Một số nhận xét về mức độ ảnh hưởng của 131i đối với cơ quan tạo máu qua biến đổi một số chỉ số huyết học trước và sau điều trị bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa

Nghiên cứu ảnh hưởng của 131I đối với cơ quan tạo máu qua biến đổi một số chỉ số huyết học trong quá trình điều trị bệnh nhân (BN) ung thư tuyến giáp (UTTG) biệt hóa. Đối tượng và phương pháp: 51 BN UTTG chưa điều trị bằng 131I và 60 BN UTTG được điều trị 131I 1 lần (33 BN) và ≥ 2 lần (27 BN). BN được làm xét nghiệm huyết học hồng cầu (HC), bạch cầu (BC), tiểu cầu (TC) và hemoglobin (Hb) vào 3 thời điểm: Trước, sau điều trị 131I 3 - 5 ngày và sau 3 - 6 tháng.

Kết quả: Tuổi mắc bệnh trung bình 42,4 ± 12,9, thấp nhất 12 tuổi, cao nhất 75 tuổi, tỷ lệ nữ/nam = 8,2/1. Trước điều trị, HC, TC và Hb biến đổi không phụ thuộc vào số lần điều trị và liều tích lũy. Trong nhóm đã điều trị 131I trước đó, những BN đã điều trị > 2 lần có chỉ số BC giảm nhiều hơn BN mới điều trị 1 lần, liều tích lũy càng cao, BC càng giảm thấp (p < 0,05). Sau 3 - 5 ngày điều trị bằng 131I, HC và TC giảm so với trước điều trị (3,2% và 9,2%) nhưng vẫn nằm trong giới hạn sinh lý bình thường. Nhóm BN đã điều trị ≥ 2 lần có chỉ số BC giảm thấp hơn (4,91 ± 1,28 G/L) so với các nhóm còn lại (p < 0,05). Sau điều trị 3 - 6 tháng, các chỉ số huyết học đều tăng trở về mức tương đương so với thời điểm trước điều trị. Kết luận: Liệu pháp sử dụng 131I điều trị cho BN UTTG thể biệt hóa tương đối an toàn cho cơ quan tạo máu. Tuy nhiên, cần theo dõi sát chỉ số BC, nếu cần phải dùng thuốc nâng BC, đặc biệt ở BN đã điều trị nhiều lần bằng 131I nhằm mục đích tránh hạ BC trong quá trình điều trị

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Một số nhận xét về mức độ ảnh hưởng của 131i đối với cơ quan tạo máu qua biến đổi một số chỉ số huyết học trước và sau điều trị bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfmot_so_nhan_xet_ve_muc_do_anh_huong_cua_131i_doi_voi_co_quan.pdf

Nội dung text: Một số nhận xét về mức độ ảnh hưởng của 131i đối với cơ quan tạo máu qua biến đổi một số chỉ số huyết học trước và sau điều trị bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 MỘT S Ố NH ẬN XÉT V Ề M ỨC ĐỘ ẢNH H ƯỞNG CỦA 131 I ĐỐI V ỚI C Ơ QUAN T ẠO MÁU QUA BI ẾN ĐỔ I MỘT S Ố CH Ỉ S Ố HUY ẾT H ỌC TR ƯỚC VÀ SAU ĐIỀU TR Ị BỆNH NHÂN UNG TH Ư TUY ẾN GIÁP BI ỆT HÓA Nguy ễn Mai Anh*; Ph ạm V ăn Trân** TÓM T ẮT Mục đích: nghiên c ứu ảnh h ưởng c ủa 131 I đối v ới c ơ quan t ạo máu qua bi ến đổ i m ột s ố ch ỉ số huy ết h ọc trong quá trình điều tr ị b ệnh nhân (BN) ung th ư tuy ến giáp (UTTG) bi ệt hóa. Đối tượng và ph ươ ng pháp : 51 BN UTTG ch ưa điều tr ị b ằng 131 I và 60 BN UTTG được điều tr ị 131 I 1 l ần (33 BN) và ≥ 2 l ần (27 BN). BN được làm xét nghi ệm huy ết h ọc h ồng c ầu (HC), b ạch c ầu (BC), ti ểu c ầu (TC) và hemoglobin (Hb) vào 3 th ời điểm: tr ước, sau điều tr ị 131 I 3 - 5 ngày và sau 3 - 6 tháng. Kết qu ả: tu ổi m ắc b ệnh trung bình 42,4 ± 12,9, th ấp nh ất 12 tu ổi, cao nh ất 75 tu ổi, t ỷ l ệ n ữ/nam = 8,2/1. Tr ước điều tr ị, HC, TC và Hb bi ến đổ i không ph ụ thu ộc vào s ố l ần điều tr ị và li ều tích l ũy. Trong nhóm đã điều tr ị 131 I tr ước đó, nh ững BN đã điều tr ị > 2 l ần có ch ỉ số BC gi ảm nhi ều h ơn BN m ới điều tr ị 1 l ần, li ều tích l ũy càng cao, BC càng gi ảm th ấp (p < 0,05). Sau 3 - 5 ngày điều tr ị b ằng 131 I, HC và TC gi ảm so v ới tr ước điều tr ị (3,2% và 9,2%) nh ưng v ẫn n ằm trong gi ới h ạn sinh lý bình th ường. Nhóm BN đã điều tr ị ≥ 2 l ần có ch ỉ s ố BC gi ảm th ấp h ơn (4,91 ± 1,28 G/L) so v ới các nhóm còn l ại (p < 0,05). Sau điều tr ị 3 - 6 tháng, các ch ỉ s ố huy ết h ọc đề u t ăng tr ở v ề m ức t ươ ng đươ ng so v ới th ời điểm tr ước điều tr ị. Kết lu ận: liệu pháp s ử d ụng 131 I điều tr ị cho BN UTTG th ể bi ệt hóa t ươ ng đối an toàn cho c ơ quan t ạo máu. Tuy nhiên, c ần theo dõi sát ch ỉ s ố BC, n ếu c ần ph ải dùng thu ốc nâng BC, đặ c bi ệt ở BN đã điều tr ị nhi ều l ần b ằng 131 I nh ằm m ục đích tránh h ạ BC trong quá trình điều tr ị. * T ừ khoá: Ung th ư tuy ến giáp bi ệt hoá; 131 I; Ch ỉ s ố huy ết h ọc; C ơ quan t ạo máu. Some Remarks on the Effects of 131 I on Hematopoiesis through the Changes of Haematological Parameters in Pre and Post-Treatment of Differentiated Thyroid Carcinoma Summary Objectives: To research the effect of radioiodine 131 I on heamatopoiesis by the change of haematology parameters in pre and post-treatment of differentiated thyroid carcinoma patients (DTCs). Patients and methods: This retrospective study dealt with 111 DTCs patients, included 2 groups: the first goup of 51 DTCs patients had not been treated by 131 I, the second group of 60 DTCs patients had been treated by 131 I. Mean age was 42.4 ± 12.9 (ranging from 12 to 75 years), the ratio of female/male was 8.2/1. Red blood cells (RBCs), white blood cells (WBCs), * Vi ện Y h ọc Phóng x ạ và U b ướu Quân đội ** B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Mai Anh (n.maianh@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 06/06/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 05/09/2016 Ngày bài báo được đă ng: 28/09/2016 143
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 plateles (PLTs) and hemoglobin (Hb) were meassured in pre and post-treatment with 131 I and the last time was 3 - 6 months after treatment. Results: Blood components such as WBCs, PLTs and Hb independed on doses of radioiodine as well as accumulate doses in pre- treatment. The WBCs in patients treated more 2 doses of 131 I was lower than the WBCs in patients treated one dose of 131 I. The more accumulate doses, the lower WBCs (p < 0.05). RBCs and PLTs decreased to 3.2% and 9.2% when measured 3 - 5 days after treatment with 131 I, however they were still in normal range. The WBC in patient treated more 2 doses of 131 I was lower than the WBC in other groups. After 3 - 6 months treatment, all haematology parameters returned toward baseline value of the pre-treatment. Conclusions: 131 I therapy with common dose is releatively safe for blood organs. However the physicians should be aware of WBCs and consider starting an early medicine in treatment regimen prior to administration of radioactive iodine in order to avoid the risk of aleukemia disease. * Key words: Differentiated thyroid carcinoma; 131 I; Haematology parameters; Heamatopoiesis. ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP Iod 131 được áp d ụng để điều tr ị h ủy NGHIÊN C ỨU mô giáp sau ph ẫu thu ật và điều tr ị di c ăn 1. Đối t ượng nghiên c ứu. cho BN UTTG bi ệt hóa đã h ơn 50 n ăm. ệ đượ đ ề ị Vi ệc ph ối h ợp điều tr ị ph ẫu thu ật c ắt b ỏ 111 BN UTTG bi t hóa c i u tr hoàn toàn tuy ến giáp, h ủy mô giáp b ằng tại Vi ện Y h ọc Phóng x ạ và U b ướu Quân 131I và ti ếp t ục điều tr ị b ằng li ệu pháp đội t ừ tháng 1 - 2015 đến 12 - 2015 g ồm: hormon thay th ế v ẫn là m ột ph ươ ng pháp - 51 BN đã ph ẫu thu ật, ch ưa điều tr ị mang l ại hi ệu qu ả điều tr ị t ối ưu nh ất cho 131 I tr ước đó (nhóm N1), nh ận li ều điều tr ị ng ười b ệnh. hủy mô giáp l ần đầ u v ới các m ức: 18 BN Tuy nhiên, li ều điều tr ị 131 I đối v ới BN nh ận li ều 30 mCi (nhóm N1.1), 15 BN UTTG th ường cao. H ơn n ữa, máu và c ơ nh ận li ều 50 mCi (nhóm N1.2) và 18 BN quan t ạo máu t ươ ng đối nh ạy c ảm v ới nh ận li ều 100 mCI (nhóm N1.3). các tia b ức x ạ ion hóa, là t ổ ch ức đầ u tiên - 60 BN điều tr ị h ủy mô giáp b ằng 131 I của c ơ th ể ch ịu ảnh h ưởng c ủa hóa ch ất, tr ước đó 1 - 8 l ần (nhóm N2): 33 BN điều phóng x ạ. Li ệu điều tr ị b ằng 131I có gây tr ị tr ước đó 1 l ần (nhóm N2.1), 27 BN nên nh ững bi ến đổ i đố i v ới máu và c ơ điều tr ị ≥ 2 l ần (nhóm N2.2). quan t ạo máu qua bi ến đổ i các ch ỉ s ố 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. huy ết h ọc hay không v ẫn đang là v ấn đề được nhi ều tác gi ả quan tâm và nghiên - Nghiên c ứu h ồi c ứu, mô t ả trên m ỗi cứu. Chính vì v ậy, chúng tôi ti ến hành BN t ại 3 th ời điểm: lúc khám, sau điều tr ị nghiên c ứu này nh ằm: Nghiên c ứu m ức 3 - 5 ngày khi BN nh ận li ều h ủy mô giáp độ ảnh h ưởng c ủa 131 I đối v ới c ơ quan t ạo và tái khám sau 3 - 6 tháng qua các ch ỉ máu qua bi ến đổ i m ột s ố ch ỉ s ố huy ết h ọc số xét nghi ệm máu th ường quy: HC, BC, tr ước và sau điều tr ị BN UTTG bi ệt hóa. TC và Hb. 144
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 - Các xét nghi ệm th ực hi ện trên máy * X ử lý s ố li ệu: số li ệu được x ử lý huy ết h ọc t ự độ ng 18 thông s ố SYSMEX th ống kê b ằng ch ươ ng trình Excel và (Nh ật B ản). STATA. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm BN nghiên c ứu. Bảng 1: Tu ổi c ủa BN UTTG. Gi ới Nam (n = 12) Nữ (n = 99) 41,1 ± 17,2 43,2 ± 11,9 Tu ổi trung bình ( X ± SD) Tu ổi trung bình chung 42,4 ± 12,9 (12 - 75) Tu ổi m ắc b ệnh trung bình 42,4 ± 12,9, th ấp nh ất 12 tu ổi, cao nh ất 75 tu ổi. N ữ chi ếm một t ỷ l ệ khá cao (n ữ/nam = 8,2/1). Tu ổi và gi ới của BN trong nghiên c ứu này phù h ợp với nhi ều s ố liệu đã công b ố c ủa các tác gi ả khác [1, 2, 3, 4]. Bảng 2: Li ều điều tr ị và li ều tích l ũy c ủa BN nghiên c ứu. Nhóm BN Lần điều tr ị Số BN Li ều tích l ũy (mCi) N1.1 1 18 30 N1 Sau ph ẫu thu ật N1.2 1 15 50 N1.3 1 18 100 N2.1 2 33 180 ± 53 N2 Sau điều tr ị 131 I N2.2 ≥ 3 27 407 ± 230 2. Ảnh h ưởng c ủa 131 I trên c ơ quan t ạo máu qua bi ến đổ i m ột s ố ch ỉ tiêu huy ết h ọc. Bảng 3: Bi ến đổ i HC, BC, TC, Hb tr ước và sau điều tr ị (n = 111). Tr ước điều tr ị (1) Sau điều tr ị 3 - 5 Tái khám sau 3 - 6 Ch ỉ tiêu p ( X ± SD) ngày (2) tháng (3) p1,2 < 0,05 HC (T/L) 4,43 ± 0,46 4,29 ± 0,45 4,42 ± 0,43 p2,3 < 0,05 p1,2 > 0,05 BC (G/L) 6,34 ± 1,91 5,97 ± 2,15 6,09 ± 1,56 p2,3 > 0,05 p1,2 < 0,05 TC (G/L) 233,6 ± 59,0 214,2 ± 50,5 227,1 ± 53,6 p2,3 < 0,05 p1,2 > 0,05 Hb (g/L) 12,8 ± 1,2 12,4 ± 1,3 12,7 ± 1,1 p2,3 > 0,05 Phân tích chung toàn b ộ 111 BN th ấy: sau điều tr ị, s ố l ượng BC và Hb gi ảm không đáng k ể so v ới th ời điểm tr ước điều tr ị (p > 0,05). Hai ch ỉ s ố còn l ại là HC và TC gi ảm 145
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 3,2% và 9,2%, tươ ng ứng so v ới tr ước điều tr ị, nh ưng v ẫn n ằm trong gi ới h ạn sinh lý bình th ường. T ại th ời điểm tái khám đã có s ự h ồi ph ục, các ch ỉ s ố huy ết h ọc đề u t ăng so v ới th ời điểm sau điều tr ị (p < 0,05) và tr ở v ề t ươ ng đươ ng so v ới tr ước điều tr ị. Bảng 4: Bi ến đổ i HC tr ước và sau điều tr ị. Ch ỉ s ố HC (T/L) Nhóm BN Số BN Tr ước điều tr ị (1) Sau điều tr ị 3 - 5 Tái khám sau ngày (2) p ( X ± SD) 3 - 6 tháng (3) N1 51 4,39 ± 0,49 4,24 ± 0,47 4,38 ± 0,48 p < 0,05 N2 60 4,46 ± 0,44 4,32 ± 0,44 4,44 ± 0,39 1,2 p2,3 > 0,05 N2.1 (a) 33 4,52 ± 0,44 4,39 ± 0,40 4,48 ± 0,35 p1,3 > 0,05 N2.2 (b) 27 4,40 ± 0,44 4,23 ± 0,48 4,39 ± 0,44 pN1,N2 > 0,05 pa,b > 0,05 HC ở nhóm sau ph ẫu thu ật ch ưa điều tr ị 131 I (N1) c ũng nh ư nhóm đã điều tr ị 131 I 1 l ần và > 2 l ần (N2.1 và N2.2) bi ến đổ i t ươ ng đươ ng nhau, gi ảm nh ẹ sau điều tr ị và sau 3 - 6 tháng h ồi ph ục v ề bình th ường. Bảng 5: Bi ến đổ i Hb tr ước và sau điều tr ị. Ch ỉ s ố Hb (g/L) Nhóm Số BN BN Tr ước điều tr ị (1) Sau điều tr ị 3 - 5 Tái khám sau 3 -6 p ( X ± SD) ngày (2) tháng (3) N1 51 12,6 ± 0,9 12,2 ± 1,2 12,6 ± 1,1 p1,2 > 0,05 p2,3 > 0,05 N2 60 13,0 ± 1,4 12,7 ± 1,5 13,0 ± 1,1 p1,3 > 0,05 N2.1 (a) 33 13,0 ± 1,3 12,5 ± 1,1 12,6 ± 1,3 N2.2 (b) 27 13,0 ± 1,4 12,6 ± 1,3 12,8 ± 1,2 pN1,N2 > 0,05 > 0,05 > 0,05 pa,b > 0,05 > 0,05 > 0,05 Hb ở nhóm sau ph ẫu thu ật ch ưa điều tr ị 131 I (N1) c ũng nh ư nhóm đã điều tr ị 131 I 1 lần và > 2 l ần (N2.1 và N2.2) bi ến đổ i t ươ ng đươ ng nhau, ít b ị thay đổ i sau điều tr ị 131 I (p > 0,05). 146
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Bảng 6: Bi ến đổ i BC tr ước và sau điều tr ị. Ch ỉ s ố BC (G/L) Nhóm Số BN Tr ước điều tr ị (1) Sau điều tr ị 3 - 5ngày Tái khám sau BN p ( X ± SD) (2) 3 - 6 tháng (3) N1 51 6,85 ± 2,22 6,89 ± 2,57 6,22 ± 1,60 p1,2 > 0,05; p2,3 > 0,05 N2 60 5,92 ± 1,47 5,19 ± 1,32 5,97 ± 1,53 p1,2 < 0,01; p2,3 < 0,01 N2.1 p < 0,01; p < 0,05 33 6,27 ± 1,58 5,42 ± 1,33 6,23 ± 1,66 1,2 2,3 (a) N2.2 p < 0,05; p < 0,01 27 5,49 ± 1,23 4,91 ± 1,28 5,64 ± 1,31 1,2 2,3 (b) pN1,N2 = 0,08 < 0,001 < 0,05 pa,b < 0,05 = 0,068 = 0,066 Với dòng BC, ngay tr ước điều tr ị 131 I, không th ấy khác bi ệt c ủa BC tr ước và sau ch ỉ s ố này c ủa BN nhóm N2 th ấp h ơn điều tr ị. Nh ưng khi xét riêng ở nhóm N2 nhóm N1 (p < 0,05). Có th ể do ảnh đã điều tr ị 131 I tr ước đó th ấy BC tr ước hưởng c ủa các l ần điều tr ị tr ước (có hi ệu điều tr ị th ấp (5,92 ± 1,47 G/L) và sau điều ứng tích l ũy c ủa li ều điều tr ị). Trong nhóm tr ị gi ảm xu ống còn 5,19 ± 1,32 G/L. Nhóm đã điều tr ị 131 I tr ước đó, nh ững BN đã N2.2 là nhóm đã điều tr ị ≥ 2 l ần gi ảm điều tr ị > 2 l ần có BC gi ảm nhi ều h ơn BN nhi ều h ơn, còn 4,91 ± 1,28 G/L. mới điều tr ị 1 l ần, có ngh ĩa li ều tích lũy BC ở các nhóm đề u đã h ồi ph ục sau càng cao, dòng BC càng b ị ảnh h ưởng điều tr ị b ằng 131 I t ừ 3 - 6 tháng. Tuy nhiên, (p < 0,05). Sau điều tr ị, BC ở nhóm N1 có ở nhóm qua 2 l ần điều tr ị (N2.2), ch ỉ s ố bi ểu hi ện t ăng nh ẹ, có th ể do ph ản ứng BC v ẫn th ấp h ơn so v ới nhóm N1 và với tia x ạ. Khi so sánh chung c ả 111 BN N2.1. Bảng 7: Bi ến đổ i TC tr ước và sau điều tr ị. Ch ỉ s ố TC (G/L) Nhóm BN Số BN Tr ước điều tr ị (1) Sau điều tr ị 3 - 5 Tái khám sau 3 - p ( X ± SD) ngày (2) 6 tháng (3) p1,2 < 0,05 N1 51 248,9 ± 54,4 230,2 ± 48,8 235,6 ± 43,5 p2,3 > 0,05 p1,2 < 0,05 N2 60 220,5 ± 60,1 200,7 ± 48,3 221,4 ± 60,8 p2,3 < 0,05 p1,2 > 0,05 N2.1 (a) 33 220,8 ± 49,4 205,8 ± 47,5 216,4 ± 48,6 p2,3 > 0,05 p1,2 > 0,05 N2.2 (b) 27 220,2 ± 72,0 194,5 ± 49,4 227,6 ± 73,5 p2,3 < 0,05 pN1,N2 < 0,01 < 0,01 < 0,05 pa,b > 0,05 = 0,068 = 0,066 147
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Sau điều tr ị 131 I, TC ở các nhóm (N1 và lu ận: gi ảm s ố l ượng t ế bào máu ngo ại vi N2) đều gi ảm với p < 0,05. BN nhóm N2 có th ể do chính chu trình này và/ho ặc do có TC th ấp h ơn so v ới nhóm N1 cả tr ước ức ch ế c ủa dòng t ế bào t ạo máu [6]. M ột và sau điều tr ị (p < 0,05). Nhóm N2.2 qua số nghiên c ứu khác cho th ấy khi li ều điều > 2 l ần điều tr ị 131 I, TC sau điều tr ị gi ảm tr ị 131 I > 200 mCi có th ể gây gi ảm các nhi ều h ơn nhóm m ới qua 1 l ần điều tr ị. dòng t ế bào máu ở m ức độ nh ẹ và trung Sau 3 - 6 tháng, TC h ồi ph ục và v ề g ần bình, m ức gi ảm nhi ều nh ất x ảy ra t ừ tu ần bình th ường so v ới tr ước điều tr ị. th ứ 5 đế n tu ần th ứ 8 sau điều tr ị, sau đó Nghiên c ứu c ủa chúng tôi v ề bi ến đổ i hồi ph ục trong vòng 3 - 6 tháng [2, 4]. tế bào máu ngo ại vi trên BN UTTG bi ệt KẾT LU ẬN hóa, đặc bi ệt s ự thay đổ i s ố l ượng BC và TC c ũng t ươ ng t ự m ột s ố nghiên c ứu - Tr ước điều tr ị 131 I, HC, TC và Hb bi ến khác. Athanasios Bikas và CS nghiên c ứu đổi không ph ụ thu ộc vào s ố l ần điều tr ị và trên 152 BN UTTG bi ệt hóa v ới t ổng s ố li ều tích l ũy. Nh ững BN đã điều tr ị > 2 l ần lần điều tr ị 185 l ần và nh ận th ấy sau có chỉ s ố BC gi ảm nhi ều h ơn BN điều tr ị 1 1 tháng, s ố l ượng BC gi ảm 29,6% và TC lần, li ều tích l ũy càng cao, BC càng gi ảm gi ảm 25% (p < 0,01). Sau 12 tháng, các th ấp (p < 0,05). ch ỉ s ố này c ơ b ản ph ục h ồi và t ăng lên, - Sau điều tr ị b ằng 131 I t ừ 3 - 5 ngày, nh ưng v ẫn gi ảm 15,5% và 13% (p < 0,01) HC và TC gi ảm so v ới tr ước điều tr ị so v ới tr ước điều trị. Các ch ỉ s ố còn l ại (3,2% và 9,2%) nh ưng v ẫn n ằm trong gi ới nh ư HC, Ht và Hb gi ảm nh ẹ h ơn ở m ức hạn sinh lý bình th ường. Nhóm BN đã 10%. Sau 5 n ăm theo dõi, tác gi ả th ấy t ất điều tr ị ≥ 2 l ần tr ướ c đó có ch ỉ s ố BC cả các ch ỉ s ố này đều tr ở v ề giá tr ị bình gi ảm th ấp h ơn (4,91 ± 1,28 G/L) so v ới th ường [5]. M ột nghiên c ứu khác c ủa các nhóm còn l ại (p < 0,05). Satoru Monzen và CS trên 15 BN UTTG - Sau điều tr ị 3 - 6 tháng, đã có s ự h ồi được ph ẫu thu ật và vét h ạch v ới 2 m ức ph ục, các ch ỉ s ố huy ết h ọc đề u t ăng tr ở li ều điều tr ị 100 mCi và 150 mCi. Sau 30 về m ức t ươ ng đươ ng so v ới th ời điểm ngày điều tr ị, các ch ỉ s ố HC, BC, TC và tr ước điều tr ị. Hb đều gi ảm. Lý gi ải cho điều này tác gi ả cho r ằng đó là do ảnh h ưởng c ủa b ức TÀI LI ỆU THAM KH ẢO xạ trên h ệ th ống tr ưởng thành c ủa 1. Nguy ễn Tr ọng Chính. Nghiên c ứu ứng megakaryocyt [7]. Điều này gi ải thích t ại dụng PET/CT và Cyberknife trong ch ẩn đoán sao s ố l ượng TC trong nghiên c ứu c ủa và điều tr ị ung th ư giáp và ung th ư ph ổi. Báo chúng tôi gi ảm so v ới th ời điểm tr ước cáo t ổng k ết đề tài c ấp B ộ. Mã s ố KC.10.21/11- điều tr ị. 15. 2015. 2. Nguy ễn Thanh H ướng. Đánh giá giá tr ị Olgica B. Vrndic và CS cho r ằng BN 131 ch ẩn đoán và điều tr ị di c ăn ph ổi UTTG th ể UTTG bi ệt hóa được điều tr ị b ằng I có bi ệt hóa sau ph ẫu thu ật b ằng 131 I. Lu ận v ăn dấu hi ệu t ăng nhanh chu trình ch ết Th ạc s ỹ Y h ọc. H ọc vi ện Quân y. 2005. (apoptosis) c ủa t ế bào lympho bào ngo ại 3. Tr ần Vi ết Th ắng, Nguy ễn Thy Khuê. vi vào ngày th ứ 7 sau điều tr ị. Tác giả k ết Đánh giá đáp ứng và tái phát trên BN UTTG 148
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 bi ệt hóa điều tr ị b ằng 131 I. Y h ọc Thành ph ố Accepted: February 16, 2016; First Published Hồ Chí Minh. 2011, t ập 15, ph ụ b ản s ố 1. Online: February 22. 4. Đào Th ị Bích Th ủy. Đánh giá hi ệu qu ả 6. Olgica B. Vrndic, Milosevic-Djordjevic O hủy mô tuy ến giáp còn sót l ại sau ph ẫu thu ật et al. Radioiodine therapy accelerates apoptosis ở BN UTTG th ể bi ệt hóa b ằng iod phóng x ạ in peripheral blood lymphocytes of patients li ều 50 mCi và 100 mCi. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y with differentiated thyroid cancer. Neoplasma. 2013, 60 (5), pp.568-575. học. H ọc vi ện Quân y. 2005. 7. Satoru Monzen, Yasushi Mariya. Predictive 5. Athanasios Bikas, Mark Schneider et al. factors of cytotoxic damage in radioactive 131 Effects of dosimetrically guided I therapy on iodine treatment of differentiated thyroid hematopoiesis in patients with differentiated cancer patients. Mol Clin Oncol. 2015, May, thyroid cancer. Received: September 28, 2015; 3 (3), pp.692-698. 149