Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tổn thương gan ở bệnh nhân sốt xuất huyết dengue người lớn

Nghiên cứu 120 bệnh nhân (BN) sốt xuất huyết Dengue (SXHD) được điều trị tại Khoa Truyền nhiễm, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 9 đến tháng 12 năm 2013. Kết quả cho thấy: Tổn thương gan hay gặp nhất là đau vùng gan (26,67%) và gan to (18,33%); không có BN nào vàng mắt, vàng da.

Hoạt độ transaminases tăng rõ rệt: AST tăng mức độ nhẹ (68,3%), mức độ trung bình 14,2%, mức độ nặng 8,3%; ALT với mức độ tương ứng là 56,7%,14,2% và 2,5%. 10/120 BN (8,33%) giảm protein máu; 14,16% giảm albumin; 20,9% giảm PT; 37,5% tăng APTT và 1,67% giảm fibrinogen huyết thanh

pdf 7 trang Bích Huyền 04/04/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tổn thương gan ở bệnh nhân sốt xuất huyết dengue người lớn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfmot_so_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_ton_thuong_gan_o_benh.pdf

Nội dung text: Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tổn thương gan ở bệnh nhân sốt xuất huyết dengue người lớn

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2014 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG TỔN THƢƠNG GAN Ở BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NGƢỜI LỚN Hoàng Vũ Hùng*; Đỗ Thị Lệ Quyên* TÓM TẮT Nghiên cứu 120 bệnh nhân (BN) sốt xuất huyết Dengue (SXHD) được điều trị tại Khoa Truyền nhiễm, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 9 đến tháng 12 năm 2013. Kết quả cho thấy: tổn thương gan hay gặp nhất là đau vùng gan (26,67%) và gan to (18,33%); không có BN nào vàng mắt, vàng da. Hoạt độ transaminases tăng rõ rệt: AST tăng mức độ nhẹ (68,3%), mức độ trung bình 14,2%, mức độ nặng 8,3%; ALT với mức độ tương ứng là 56,7%,14,2% và 2,5%. 10/120 BN (8,33%) giảm protein máu; 14,16% giảm albumin; 20,9% giảm PT; 37,5% tăng APTT và 1,67% giảm fibrinogen huyết thanh. * Từ khóa: Tổn thương gan; Sốt xuất huyết Dengue; Người lớn. SOME CLINICAL, PARACLINICAL CHARACTERISTICS OF LIVER INJURIES IN PATIENTS WITH ADULT DENGUE HEMORRHAGIC FEVER SUMMARY Study on 120 patients with adult Dengue hemorrhagic fever treated at Department of Infectious Diseases, 103 Hospital, the results showed that the most popular liver injury was a pain in the liver (26.67%) and hepatomegaly (18.33%); there was no jaundince patient. Transaminases concentration increased significantly: AST increased at mild level (68.3%), average: 14.2% and heavy level: 8.3%; ALT (56.7%, 14.2% and 2.5% respectively). Proteinemia decreased in 10/120 patients (8.33%); albumin dropped by 14.16% of the patients; prothrombin time was lessened in 20.9%; APTT increased in 37.5% and fibrinogen in serum reduced in 1.67%. * Key words: Liver injury; Dengue hemorrhagic fever; Adult. ]]• lệ mắc bệnh và tử vong trên thế giới [7]. ĐẶT VẤN ĐỀ Vì vậy, SXHD đã trở thành vấn đề y tế trên toàn cầu. Theo thông báo của Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG), hiện nay trên thế giới có Tại Việt Nam, SXHD đã trở thành dịch 2,5 - 3 tỷ người sống trong vùng dịch tễ hàng năm và cứ 3 - 4 năm lại có một đợt của bệnh SXHD và hàng năm khoảng d ị ch bùng phát nặng trên diện rộng. Các 50 - 100 triệu người mắc bệnh. Theo các biểu hiện lâm sàng và tổn thương gan số liệu điều tra, SXHD được đánh giá là trong SXHD cũng đã được một số tác giả một trong 10 nguyên nhân hàng đầu về tỷ * Bệnh viện Quân y 103 Người phản hồi (Corresponding): Hoàng Vũ Hùng (drhoangvuhung@yahoo.com) Ngày nhận bài: 04/03/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 25/03/2014 Ngày bài báo được đăng: 14/04/2014 1
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2014 đề cập đến [3, 4]. Tuy nhiên, trong mỗi vụ phục. Tùy theo biểu hiện lâm sàng và xét dịch, đặc điểm của tổn thương gan lại có nghiệm, sốt có 3 mức độ: SXHD, SXHD những điểm khác biệt. Xuất phát từ lý do có dấu hiệu cảnh báo và SXHD nÆng. trên, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu * Tiêu chuẩn loại trừ: này nhằm: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tổn thương gan - BN có các bệnh lý khác kèm theo ở BN SXHD người lớn trong vụ dịch SXHD như nhiễm trùng, suy gan, suy thận, viêm năm 2013 tại Khoa Truyền nhiễm, Bệnh gan virut. viện Qu©n y 103. - Trong tiền sử có các bệnh lý gan mật, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP nhiễm HBV, HCV, HIV. NGHIÊN CỨU 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. 1. Đối tƣợng nghiên cứu. Phương pháp tiến cứu, mô tả cắt 120 BN được chẩn đoán xác định ngang. SXHD, từ 18 - 65 tuổi, được điều trị tại Khoa Truyền nhiễm, Bệnh viện Qu©n y 103 * Đánh giá về lâm sàng: thông qua từ tháng 9 đến 12 - 2013. thăm khám để thu thập các triệu chứng lâm sàng và ghi chép theo một mẫu thống * Tiêu chuẩn chọn BN: nhất. Các biểu hiện lâm sàng chung BN đáp ứng đủ tiêu chuẩn chẩn đoán thường được ghi nhận là sốt, đau đầu, SXHD dựa theo hướng dẫn của Bộ Y tế đau mỏi cơ khớp, xuất huyết với nhiều Việt Nam [1] và TCYTTG [7]. hình thái (dưới da, niêm mạc, nội tạng). Thống kê và tổng hợp, nhận xét các biểu Lâm sàng: sốt cấp diễn từ 2 - 7 ngày. hiện lâm sàng tổn thương gan (đau vùng Xuất huyết thường xảy ra vào ngày thứ 2, gan, gan to, vàng da-niêm mạc ). 3 của bệnh với nhiều hình thái (dấu hiệu dây thắt (+); xuất huyết tự nhiên ở da * Đánh giá xét nghiệm: hoặc niêm mạc). Gan to. - Xét nghiệm công thức máu (hồng cầu, Xét nghiệm: bạch cầu giảm, tiểu cầu huyết sắc tố, bạch cầu, công thức bạch cầu, giảm 100 G/L. Hematocrit tăng ≥ 20% tiểu cầu, hematocrit). so với bình thường. Phân lập sớm virut ở - Xét nghiệm chức năng gan (ALT, những ngày đầu của bệnh. Kỹ thuật ngăn AST, bilirubin, protein, albumin. Các xét ngưng kết hồng cầu (HI), ELISA, PCR. nghiệm đông máu cơ bản: thời gian Chia SXHD làm 3 giai đoạn: giai đoạn prothrombin - PT, thời gian thromboplastin sốt, giai đoạn nguy hiểm và giai đoạn hồi 2
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2014 từng phần hoạt hóa - APTT và tỷ lệ của Đoàn Thị Hồng Liên có tỷ lệ nữ:nam: fibrinogen). 1,6:1 [4]. - Xét nghiệm HBsAg, anti-HCV (để loại trừ viêm gan virut). Các xét nghiệm đều được làm tại Khoa Huyết học, Khoa Sinh hóa, Bệnh viện Quân y 103. * Xử lý số liệu: theo phần mềm thống kê y học Epi.info 6.0. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Biểu đồ 1: Ngày nhập viện của BN 1. Đặc điểm chung của BN nghiên cứu. nghiên cứu. Bảng 1: Phân bố BN theo nhóm tuổi Thời gian nhập viện vào ngày thứ 4 và và giới. 5 của bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất (69/120 BN = 57,5%). TUỔI NAM NỮ TỔNG SỐ * Phân loại mức độ bệnh: n % < 20 8 7 15 12,5 SXHD: 69 BN (57,5%); SXHD có dấu hiệu 20 - 29 14 11 25 20,9 cảnh báo: 46 BN (38,3%); SXHD nặng: 5 BN 30 - 39 19 15 34 28,3 (4,2%). Om P và CS nghiên cứu 699 BN ở 40 - 49 8 5 13 10,8 Pakistan thấy 86% sốt Dengue, 12% 50 - 59 12 11 23 19,2 SXHD và 2% hội chứng sốc Dengue [5]. ≥ 60 5 5 10 8,3 * Biểu hiện lâm sàng chung của BN Cộng 66 54 (45%) 120 100 nghiên cứu: (55%) Sốt: 120 BN (100%); ®au đầu: 100 BN Tuổi trung bình của BN trong nghiên (83,3%); ®au mỏi người, cơ khớp: 103 cứu 33,7 ± 9,52 (thấp nhất 18 tuổi, cao BN (85,8%); ®au hốc mắt: 66 BN (55,0%); nhất 65 tuổi); chủ yếu gặp ở lứa tuổi từ xuất huyết: 97 BN (80,8%); buồn nôn, 20 - 39. Kết quả này tương tự nghiên cứu nôn: 51 BN (42,5%); dấu hiệu thoát dịch: của R. S. Chhina và CS: tuổi trung bình 19 BN (15,8%). Kết quả này tương tự của BN là 31,6 (33,2% BN thuộc nhóm như nghiên cứu của Trịnh Thị Xuân Hòa tuổi 21 - 30) [6]. Bệnh gặp ở cả nam và năm 2012 [2]. nữ, trong đó, BN nam (55%) nhiều hơn BN nữ (45%), phù hợp với R. S. Chhina và CS [6], nhưng khác với nghiên cứu 3
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2014 C¸c h×nh th¸i xuÊt huyÕt tạng, chủ yếu là xuất huyết dưới da (75%) và xuất huyết niêm mạc (49%), khác biệt với nhận xét của Om P và CS. Tác giả nghiên cứu trên 264 BN có biểu hiện xuất huyết thấy xuất huyết dưới da 56%, xuất huyết nội tạng 10% [5]. 2. Các biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng của tổn thƣơng gan trong bệnh SXHD. Biểu đồ 2: Các hình thái xuất huyết. * Các biểu hiện lâm sàng của tổn Trong nghiên cứu của chúng tôi, thương gan: không gặp BN SXHD bị xuất huyết nội Đau vùng gan: 32 BN (26,67%); gan to: 22 BN (18,33%); vàng da, vàng mắt: 0 BN. Theo Trịnh Thị Xuân Hòa [2], gan to gặp 54,81%. Đây là điểm khác biệt của BN trong vụ dịch sốt xuất huyết năm 2013. Điều này thể hiện sự đa dạng về lâm sàng của bệnh. Bảng 2: Phân loại mức độ tăng AST, ALT. ENZYM MỨC ĐỘ n % Bình thường < 40 (U/L) 11 9,2 Nhẹ (< 5 lần) 40 - 200 82 68,3 AST Trung bình (5 - 10 lần) 201 - 400 17 14,2 401 - 1.000 401 - 1.000 7 5,8 Nặng > 1.000 > 1.000 3 2,5 Bình thường < 40 (U/L) 32 26,7 Nhẹ (< 5 lần) 40 - 200 68 56,7 ALT Trung bình (5 - 10 lần) 201 - 400 17 14,2 401 - 1.000 401 - 1.000 2 1,7 Nặng > 1.000 > 1.000 1 0,8 Với enzym AST: hoạt độ enzym tăng mức độ nhẹ 68,3%; mức độ trung bình 14,2% và mức độ nặng: 8,3% [(trong đó mức rất nặng: 3 BN (2,5%)]. Với ALT, các mức độ tương ứng là 56,7%; 14,2% và 2,5% [(trong đó, mức rất nặng: 1 BN (0,8%)]. 4
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2014 Biểu đồ 3: Thay đổi nồng độ protein và albumin máu. Trong nghiên cứu của chúng tôi, 10 BN (8,33%) giảm protein máu và 17 BN (14,16%) giảm albumin máu. Kết quả này khác biệt nhiều so với Rajoo Chhina (29,1% số BN có giảm protein máu [6]). KẾT LUẬN Qua nghiên cứu 120 BN SXHD điều trị tại Khoa Truyền nhiễm, Bệnh viện Quân y 103, chúng tôi rút ra một số nhận xét sau: - Đặc điểm lâm sàng: tổn thương gan hay gặp nhất là đau vùng gan (26,67%) và gan to (18,33%), không có BN nào xuất hiện vàng mắt, vàng da. Biểu đồ 4: Thay đổi các chỉ số - Đặc điểm cận lâm sàng: hoạt độ đông máu. transaminase tăng rõ rệt. AST tăng ở mức độ nhẹ 68,3%, trung bình 14,2% và 20,9% BN giảm thời gian prothrombin nặng 8,3% (trong đó, mức rất nặng máu (PT); 37,5% tăng APTT; 1,67% giảm 2,5%). Với ALT, các mức độ tương ứng fibrinogen. Kết quả nghiên cứu này thấp là 56,7%; 14,2% và 2,5% (trong đó mức hơn so với R. S Chhina và CS [6]. Tác giả rất nặng 0,8%). 10/120 BN (8,33%) giảm thấy PT giảm ở 38,7% BN, fibrinogen protein máu; 17 BN (14,16%) giảm albumin giảm ở 66,1% BN và APTT kéo dài gặp máu; 20,9% giảm PT máu, 37,5% tăng 88,7% BN. APTT và 1,67% giảm fibrinogen huyết thanh. 5
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2014 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Om P, Aysha A, SM Wasim J et al. Severity of acute hepatitis and its outcome 1. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị inpatients with dengue fever in a tertiary care SXHD. Ban hành kèm theo Quyết định số hospital Karachi, Pakistan (South Asia). 458/QĐ-BYT ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Parkash et al. BMC Gastroenterology. 2010, Bộ trưởng Bộ Y tế. 2011. 10 (43), pp.2-8. 2. Trịnh Thị Xuân Hòa. Nghiên cứu một số 6. Rajoo Singh Chhina, Omesh Goyala, đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và yếu tố tiên Deepinder Kaur Chhinab et al. Liver function lương nặng ở BN SXHD tại Bệnh viện 103 tests in patients with dengue viral infection. (2011 - 2012). 2012, tr.28-31. Dengue Bulletin. 2008, Vol 32, pp.110-117. 3. Lê Minh Khôi. Cơ chế tổn thương gan 7. World Health Organization. Dengue trong sốt xuất huyết. Thư viện học liệu mở guideline for diagnosis, treatment, prevention Việt Nam, 2011. and control, New edition. WHO, Geneva. 2009. 4. Đoàn Thị Hồng Liên. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và huyết học ở BN SXHD tại Bệnh viện Xanh Pôn năm 2011 - 2012. Luận văn Thạc sỹ. Trường Đại học Y Hà Nội. 2013. 6
  7. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2014 7