Một số đặc điểm hình thái tổn thương túi phình động mạch não trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính mạch máu não

Mô tả một số đặc điểm hình thái túi phình động mạch não (ĐMN) vỡ và chưa vỡ trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính (CLVT) mạch máu não. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu và hồi cứu 143 bệnh nhân (BN) túi phình ĐMN được chụp CLVT mạch máu não (Computer Tomography Angiography - CTA) trong tổng số 156 BN được phẫu thuật kẹp clip cổ túi phình tại Khoa Phẫu thuật Thần kinh, Bệnh viện Việt Đức từ tháng 01 - 2011 đến 12 - 2013. Mô tả túi phình về số lượng, vị trí, kích thước, hình dáng. Kết quả: 156 BN túi phình động mạch (ĐM) não được phẫu thuật, chia thành 2 nhóm: Túi phình đã vỡ và túi phình chưa vỡ, tuổi trung bình 52,4 ± 12,1. 143 BN được chụp CTA trước mổ, phát hiện 154 túi, trong đó 132 BN có 1 túi, 8 BN có 2 túi và 2 BN có 3 túi phình, 1 BN không phát hiện túi phình. Hình dạng túi phình: Hình túi 98,7%; hình thoi 1,3%.

Vị trí túi phình ĐM thông trước 38,3%, ĐMN giữa phân chia 18,8%, ĐM thông sau 13,6%; túi phình ĐM cảnh trong 9,7%; ĐM não giữa 3,9%; ĐM đốt sống 3,2%; ĐM tiểu não sau dưới 2,6%; đỉnh ĐM thân nền 2,6%; ĐM mắt 1,3%; ĐM yên trên 0,6%; ĐM cảnh trong đoạn phân chia 0,6%. Túi phình có kích thước chủ yếu ≤ 5 mm: 65,6%, > 5 - 10 mm: 31,8%, > 10 - 25 mm: 2,6%. Kích thước cổ túi < 4 mm: 59,9%; ≥ 4 mm: 40,1%. Kích thước thân túi trung bình 4,94 ± 2,3 mm; cổ túi trung bình 3,63 ± 1,58 mm. Chiều sâu túi trung bình 6,13 ± 3,09 mm. 01 BN không phát hiện túi phình được chụp lại DSA và phát hiện túi phình kích thước nhỏ ở vị trí ĐM yên trên đã vỡ. Kết luận: CTA là phương pháp chẩn đoán hình ảnh không xâm lấn, có giá trị chẩn đoán túi phình ĐMN, có thể sử dụng như một phương pháp sàng tuyển hình ảnh trong phát hiện túi phình ĐMN

pdf 7 trang Bích Huyền 08/04/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Một số đặc điểm hình thái tổn thương túi phình động mạch não trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính mạch máu não", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfmot_so_dac_diem_hinh_thai_ton_thuong_tui_phinh_dong_mach_nao.pdf

Nội dung text: Một số đặc điểm hình thái tổn thương túi phình động mạch não trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính mạch máu não

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 MỘT S Ố ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI T ỔN TH ƯƠ NG TÚI PHÌNH ĐỘNG M ẠCH NÃO TRÊN HÌNH ẢNH CH ỤP CẮT L ỚP VI TÍNH MẠCH MÁU NÃO Nguy ễn Thành B ắc*; Đồng V ăn H ệ**; Nguy ễn Th ế Hào*; V ũ V ăn Hòe* TÓM T ẮT Mục tiêu: mô t ả m ột s ố đặc điểm hình thái túi phình động m ạch não ( ĐMN) v ỡ và ch ưa v ỡ trên hình ảnh ch ụp c ắt l ớp vi tính (CLVT) m ạch máu não. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả ti ến c ứu và h ồi c ứu 143 b ệnh nhân (BN) túi phình ĐMN được ch ụp CLVT m ạch máu não (Computer Tomography Angiography - CTA) trong t ổng s ố 156 BN được ph ẫu thu ật k ẹp clip c ổ túi phình t ại Khoa Ph ẫu thu ật Th ần kinh, B ệnh vi ện Vi ệt Đức t ừ tháng 01 - 2011 đến 12 - 2013. Mô t ả túi phình v ề s ố l ượng, v ị trí, kích th ước, hình dáng. Kết qu ả: 156 BN túi phình động m ạch (ĐM) não được ph ẫu thu ật, chia thành 2 nhóm: túi phình đã v ỡ và túi phình ch ưa v ỡ, tu ổi trung bình 52,4 ± 12,1. 143 BN được ch ụp CTA tr ước m ổ, phát hi ện 154 túi, trong đó 132 BN có 1 túi, 8 BN có 2 túi và 2 BN có 3 túi phình, 1 BN không phát hi ện túi phình. Hình d ạng túi phình: hình túi 98,7%; hình thoi 1,3%. V ị trí túi phình ĐM thông tr ước 38,3%, ĐMN gi ữa phân chia 18,8%, ĐM thông sau 13,6%; túi phình ĐM c ảnh trong 9,7%; ĐM não gi ữa 3,9%; ĐM đốt s ống 3,2%; ĐM ti ểu não sau d ưới 2,6%; đỉnh ĐM thân n ền 2,6%; ĐM m ắt 1,3%; ĐM yên trên 0,6%; ĐM c ảnh trong đoạn phân chia 0,6%. Túi phình có kích th ước ch ủ y ếu ≤ 5 mm: 65,6%, > 5 - 10 mm: 31,8%, > 10 - 25 mm: 2,6%. Kích th ước c ổ túi < 4 mm: 59,9%; ≥ 4 mm: 40,1%. Kích th ước thân túi trung bình 4,94 ± 2,3 mm; c ổ túi trung bình 3,63 ± 1,58 mm. Chi ều sâu túi trung bình 6,13 ± 3,09 mm. 01 BN không phát hi ện túi phình được ch ụp l ại DSA và phát hi ện túi phình kích th ước nh ỏ ở v ị trí ĐM yên trên đã v ỡ. Kết lu ận: CTA là ph ươ ng pháp ch ẩn đoán hình ảnh không xâm l ấn, có giá tr ị ch ẩn đoán túi phình ĐMN, có th ể s ử d ụng nh ư m ột ph ươ ng pháp sàng tuy ển hình ảnh trong phát hi ện túi phình ĐMN. * T ừ khóa: Túi phình động m ạch não; Ch ụp c ắt l ớp vi tính m ạch mãu não. Characteristics of Intracranial Aneurysm on the Computed Tomography Angiography Summary Objectives: Review the characteristics of intracranial aneurysms (rupture, unrupture) on the computer tomography angiography. Subjects and methods: Retrospective and prospective study on 143 patients using multidetector CT angiography in total of 156 patients with aneurysms, who treated by surgical clipping in Vietduc Hospital from 1 - 2011 to 12 - 2013. We reviewed the characteristics of aneurysms, such as shape, size and location. Results: 156 patients with aneurysms * Bệnh vi ện Quân y 103 ** B ệnh vi ện Vi ệt Đức Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Thành B ắc (bacnt103@gmail.com) Ngày nh ận bài: 06/02/2018; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 28/03/2018 Ngày bài báo được đă ng: 02/04/2018 112
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 were treated by surgical clipping, two groups: unruptured and ruptured; with a mean age of 75.1 ± 4.3 years. 143 patients using multidetector CT angiography, there were 154 aneurysms, including: 132 patients with one aneurysm; 7 patients with 2 aneurysms, 2 patients with 3 aneurysms, 1 patient with no aneurysm; aneurysms shape: saccular aneurysms 98.7%; fusiform aneurysms 1.3%. Aneurysms of ACoA 38.3%; MCA bifurcation 18.8%; PCoA 13.6%. Aneurysms of ICA (9.7%), MCA (3.9%), VA (3.2%), VA-PICA (2.6%), basilar tip (2.6%), carotid-ophthalmic aneurysm (ophth.a) (1.3%), superior hypophyseal artery (0.6%); ICA bifurcation (0.6%). The sizes of aneurysms ≤ 5 mm: 65.6%; > 5 - 10 mm: 31.8%, > 10 - 25 mm: 2.6%. Sizes of neck < 4 mm: 59.9%; ≥ 4 mm: 40.1%. Domes of average size 4.94 ± 2.3 mm; necks of average size 3.63 ± 1.58 mm. Deeps of average size 6.13 ± 3.09 mm. 1 patient with no aneurysm was using DSA, there was one small rupture aneurysm in superior hypophyseal artery. Conclusion: CTA is non-invasive method and offers high valuable for detection of intracranial aneurysms. It could be readily used as a screening imaging method for detection of intracranial aneurysms. * Keywords: Intracranial aneurysm; CT angiography. ĐẶT V ẤN ĐỀ số đặc điểm hình thái t ổn th ươ ng túi phình ĐMN trên hình ảnh ch ụp CTA. Túi phình ĐMN là b ệnh lý th ường g ặp của h ệ th ống ĐMN. Túi phình ĐMN chi ếm ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP 0,2 - 7,9% dân s ố. Bi ến ch ứng gây t ử NGHIÊN C ỨU vong th ường là do túi phình ĐMN b ị v ỡ. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. Đến nay, trên th ế gi ới c ũng nh ư ở 143 BN túi phình ĐMN được ch ụp CTA Vi ệt Nam đã s ử d ụng các ph ươ ng pháp tr ước m ổ trong t ổng s ố 156 BN được điều tr ị túi phình m ạch máu não nh ư: vi ph ẫu ch ẩn đoán và điều tr ị vi ph ẫu thu ật k ẹp thu ật k ẹp c ổ túi b ằng clip m ạch máu, can clip c ổ túi phình t ại Khoa Ph ẫu thu ật Th ần thi ệp n ội m ạch th ần kinh. M ỗi ph ươ ng kinh, B ệnh vi ện Vi ệt Đức t ừ tháng 01 - 2011 pháp đều có nh ững ưu điểm và h ạn ch ế, đến 12 - 2013. nh ưng ph ẫu thu ật k ẹp c ổ túi phình b ằng 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. clip m ạch máu v ẫn gi ữ vai trò quan tr ọng. Mô t ả ti ến c ứu và h ồi c ứu c ắt ngang, Kết qu ả ph ẫu thu ật, t ỷ l ệ tai bi ến trong không đối ch ứng. mổ liên quan ch ặt ch ẽ v ới hình thái túi * Ch ỉ tiêu nghiên c ứu: phình. Vi ệc nghiên c ứu s ố l ượng, v ị trí, Ch ụp CTA: đặc điểm hình thái túi phình hình dáng, kích th ước, h ướng túi phình về s ố l ượng, v ị trí, hình dáng, kích th ước. cũng nh ư các y ếu t ố liên quan trên hình Ch ụp CTA trên máy Somatoma ảnh ch ụp CLVT m ạch máu não (CTA) sensations 64 dãy (Hãng Siemens, Đức). giúp cho ph ẫu thu ật viên có chi ến thu ật Thu ốc c ản quang lo ại xenetic 300 (guerbet) điều tr ị phù h ợp, tiên l ượng đúng sau m ổ, dùng 50 ml, tiêm v ới t ốc độ 5 ml/giây, hơn n ữa CTA là ph ươ ng pháp ch ẩn đoán sau đó tiêm bolus 40 ml n ước mu ối sinh hình ảnh không xâm l ấn. Do v ậy, chúng lý 0,9% (th ể tích thu ốc dùng = th ời gian tôi ti ến hành đề tài nh ằm: Đánh giá m ột phát tia X v ận t ốc tiêm thu ốc). Th ời gian 113
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 trì hoãn ph ụ thu ộc test bolus. C ắt xo ắn ốc Hình ảnh được tái t ạo dày 3,5 - 10 mm, 0,3 giây vòng quay, độ dày l ớp c ắt 1,25 mm, MIP, MPR, VRT. Các kích th ước túi phình bước nh ảy 0,75 mm, tái t ạo ảnh 0,8 mm. được xác định: kích th ước túi, thân túi, Điện th ế 120 KV, 240 mA. Chi ều cao h ộp cổ túi, chi ều sâu túi b ằng ph ần m ềm cắt t ừ ngang m ức C4 t ới h ết vòm s ọ. của máy. Hình 1: Hình dáng túi phình. (a: Hình túi; b: Hình thoi; c: Phình bóc tách) (* Ngu ồn Li Q, 2014 [1]) Phân chia kích th ước túi phình theo Yasargil M.G: nh ỏ ≤ 5 mm; trung bình > 5 - 10 mm; lớn > 10 - 25 mm; phình m ạch kh ổng l ồ > 25 mm [4]. Hình 2: Hình ảnh CTA túi phình ĐM thông sau. (*Ngu ồn: Huhtakangas J, 2017 [5]) * Ph ươ ng pháp x ử lý s ố li ệu: bằng ph ần m ềm SPSS 15.0. 114
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm chung c ủa đối t ượng nghiên c ứu. Bảng 1: Phân b ố BN theo tu ổi và gi ới. Nam Nữ Tổng Nhóm tu ổi p n % n % n % 13 - 20 2 2,7 1 1,2 3 1,9 0,513 21 - 55 51 68,0 35 43,2 86 55,1 0,002 56 - 77 22 29,3 45 55,6 67 43,0 0,001 Tổng 75 48,1 81 51,9 156 100,0 0,004 X ± SD 49,6 ± 11,8 55.0 ± 12,0 52,4 ± 12,1 0,001 Tu ổi trung bình 52,4 ± 12,1, cao nh ất 77 tu ổi, th ấp nh ất 13 tu ổi. T ỷ l ệ chung và ở nhóm tu ổi 56 - 77: n ữ cao h ơn nam, s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới p = 0,001 và p = 0,004. Ở nhóm tu ổi 21 - 55: nam cao h ơn n ữ, s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới p = 0,002. Zhao L và CS (2014) nghiên c ứu 1.256 BN có túi phình đã v ỡ, t ỷ l ệ n ữ:nam = 1,66; tỷ l ệ này gi ảm xu ống 0,5 ở nhóm BN < 35 tu ổi. Hay g ặp nh ất t ừ 50 - 59 tu ổi. Tu ổi trung bình c ủa nam th ấp h ơn c ủa n ữ (51,6 ± 11,0 tu ổi và 55,2 ± 10,2 tu ổi, p < 0,001) [6]. 2. Đặc điểm hình thái túi phình trên CTA. Bảng 2: S ố l ượng túi phình trên phim CTA. BN có túi phình BN có túi phình vỡ Tổng Số l ượng túi phình ch ưa v ỡ trên CTA Số BN S ố túi S ố BN S ố túi S ố BN S ố túi (n = 18) (n = 20) (n = 125) (n = 135) (n = 143) (n = 155) 0 0 0 1 1 1 1 1 17 17 115 115 132 142 Số túi phình 2 0 0 8 16 8 10 3 1 3 1 3 2 2 Tổng 18 20 125 134 143 154 18 BN được ch ụp CTA ở nhóm ch ưa v ỡ túi phình, trong đó 17 BN có 1 túi và 1 BN có 3 túi phình. Ở nhóm đã v ỡ, 115/125 BN phát hi ện 1 túi phình, 8 BN phát hi ện 2 túi phình, 1 BN có 3 túi phình. Theo Pradilla G (2013), CTA miêu t ả 132 túi phình, trong s ố này 27 (20,5%) d ươ ng tính gi ả. Trong s ố 27 túi phình, 18 túi âm tính hoàn toàn, nh ưng 9 túi được gi ải thích b ằng đặc điểm c ấu trúc gi ải ph ẫu mà CTA tìm th ấy, 18 túi có kích th ước nh ỏ (6 - 10 mm, 4%) ho ặc r ất nh ỏ (1 - 5 mm, 63%), 16 túi ở v ị trí ĐM thông tr ước (ACoA, 33%) ho ặc ở v ị trí đỉnh ĐM thân n ền (26%). DSA còn miêu t ả 29 túi phình (21,6%) b ị b ỏ sót trên CTA. 115
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 Ph ần l ớn các v ị trí này th ường g ặp ở đoạn xoang hang c ủa ĐM c ảnh trong (24%) và ĐM não gi ữa (24%). Tác gi ả đặt ra v ấn đề, CTA có độ chính xác th ấp h ơn so v ới các báo cáo, CTA th ường ít chính xác trong ch ẩn đoán túi phình có kích th ước ≤ 5 mm và khu v ực ĐM thông tr ước [7]. Li Q và CS (2013) nghiên c ứu 145 túi phình/118 BN được ch ẩn đoán b ằng DSA d ựng hình 3D; ch ụp CLVT 64 dãy phát hi ện 139/145 túi phình v ới giá tr ị ch ẩn đoán 95,8%; CLVT 64 dãy là m ột ph ươ ng pháp ch ẩn đoán hình ảnh sàng tuy ển v ới túi phình ĐMN [3]. Bảng 3: Đặc điểm hình d ạng túi phình trên phim CTA. Đặc điểm túi phình Túi ch ưa v ỡ (n = 20) Túi vỡ (n = 134) Tổng (n = 154) p trên CTA n % n % n % Hình Hình túi 20 100,0 132 98,5 152 98,7 0,756 dạng Hình thoi 0 0,0 2 1,5 2 1,3 Trong nhóm BN ch ưa v ỡ, không g ặp túi phình hình thoi. Không có s ự khác bi ệt gi ữa nhóm túi phình ch ưa v ỡ và đã v ỡ v ới p = 0,756. Theo Ph ạm Đình Đài (2011), phình m ạch d ạng túi 98,2%; hình thoi 1,8%, túi phình nhi ều thùy 81,6%, m ột thùy 16,5%, có nhánh xiên 89,7% [1]. Bảng 4: Đặc điểm v ị trí túi phình trên phim CTA. Túi ch ưa v ỡ Túi vỡ Tổng Vị trí túi phình (n = 20) (n = 134) (n = 154) Ph ải Trái Ph ải Trái n % ĐM yên trên 0 0 0 1 1 0,6 ĐM m ắt 1 0 0 1 2 1,3 ĐM m ạch m ạc tr ước 0 0 0 0 0 0,0 ĐM thông sau 2 2 8 9 21 13,6 ĐM c ảnh trong đoạn phân chia 0 0 0 1 1 0,6 Hệ tu ần hoàn ĐM c ảnh trong 2 1 6 6 15 9,7 tr ước ĐM não gi ữa 1 0 2 3 6 3,9 ĐM não gi ữa phân chia 1 3 13 12 29 18,8 ĐM não tr ước 0 0 1 2 3 1,9 ĐM quanh vi ền trai 1 0 1 2 4 2,6 ĐM thông tr ước 4 0 55 0 59 38,3 ĐM đốt s ống 1 1 3 0 5 3,2 Hệ tu ần hoàn sau ĐM ti ểu não sau d ưới 0 0 0 4 4 2,6 Đỉnh động m ạch thân n ền 0 0 4 0 4 2,6 Tổng 13 7 93 41 154 100,0 116
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 Túi phình th ường g ặp ở v ị trí ĐM thông tr ước (38,3%). G ặp ít nh ất ở v ị trí ĐM yên trên, ĐM c ảnh trong đoạn phân chia v ới t ỷ l ệ 0,6%. Nguy ễn Kim Chung (2014) và CS nghiên c ứu 292 BN và 321 túi phình, g ặp ch ủ y ếu túi phình thông tr ước 136/292 BN (46,6%); BA: 1 BN (0,3%) [2]. Bảng 5: Đặc điểm kích th ước túi phình trên phim CTA. Túi ch ưa v ỡ Túi v ỡ Tổng Kích th ước túi trên CTA (n = 20) (n = 134) (n = 154) p n % n % n % ≤ 5 mm 10 50,0 91 67,9 101 65,6 Kích th ước > 5 - 10 mm 9 45,0 40 29,9 49 31,8 0,27 > 10 - 25 mm 1 5,0 3 2,2 4 2,6 < 4 mm 9 45,0 82 62,1 91 59,9 Cổ túi 0,145 ≥ 4 mm 11 55,0 50 37,9 61 40,1 Thân túi trung bình 5,95 ± 2,5 4,79 ± 2,24 4,94 ± 2,3 0,022 Cổ túi trung bình 4,38 ± 1,42 3,52 ± 1,58 3,63 ± 1,58 0,008 Chi ều sâu túi trung bình 7,34 ± 3,74 5,95 ± 2,96 6,13 ± 3,09 0,098 Túi phình có kích th ước ch ủ y ếu ≤ 5 mm (65,6%), s ự khác bi ệt gi ữa 2 nhóm không có ý ngh ĩa th ống kê v ới p = 0,27. Kích th ước c ổ túi < 4 mm: 59,9%; ≥ 4 mm: 40,1%, sự khác bi ệt gi ữa 2 nhóm không có ý ngh ĩa th ống kê v ới p = 0,145. Kích th ước thân túi trung bình 4,94 ± 2,3 mm; c ổ túi trung bình 3,63 ± 1,58 mm, s ự khác bi ệt gi ữa 2 nhóm có ý ngh ĩa th ống kê v ới p l ần l ượt là 0,022; 0,008. Chi ều sâu túi trung bình 6,13 ± 3,09 mm, gi ữa 2 nhóm khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê v ới p = 0,098. Theo J. Pablo Villablanca (2002), độ nh ạy c ủa CTA v ới vi túi phình t ừ 98 - 100%, độ đặc hi ệu so v ới DSA là 100%, giá tr ị d ự đoán d ươ ng tính 98 - 100%, giá tr ị d ự đoán âm tính 96 - 100% [8]. KẾT LU ẬN có giá tr ị ch ẩn đoán túi phình ĐMN, có th ể Tu ổi trung bình phát hi ện túi phình sử d ụng nh ư m ột ph ươ ng pháp sàng ĐMN 52,4 ± 12,1. Tu ổi cao nh ất 77, th ấp tuy ển hình ảnh trong phát hi ện túi phình nh ất 13 tu ổi. Độ tu ổi 21 - 55 chi ếm t ỷ l ệ ĐMN. ư cao nh ất (55,1%). Trên CTA ch ủ y ếu g ặp TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 1 túi phình (132/143 BN). Phình ĐMN ch ủ 1. Ph ạm Đình Đài. Nghiên c ứu đặc điểm yếu là hình túi (98,7%). V ị trí th ường g ặp lâm sàng, c ận lâm sàng, k ết qu ả điều tr ị sau là ĐM thông tr ước (38,3%). Kích th ước can thi ệp n ội m ạch ở BN đột qu ỵ ch ảy máu do ch ủ y ếu ≤ 5 mm (65,6%). CTA là ph ươ ng vỡ phình m ạch não. Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. pháp ch ẩn đoán hình ảnh không xâm l ấn, Học vi ện Quân y. 2011. 117
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 2. Nguy ễn Kim Chung, Nguy ễn Phong, 6. Zhao L, Zhang L, Zhang X et al. An Võ Thanh Tùng. Vi ph ẫu thu ật túi phình ĐMN: analysis of 1256 cases of sporadic ruptured kết qu ả 292 tr ường h ợp. Y h ọc Thành phố cerebral aneurysm in a single Chinese Hồ Chí Minh. 2015, 19 (6), tr.326-331. institution. PLoS One. 2014, 9 (1): e85668. 3. Li Q, Lv F, Yao G et al. 64-section 7. Pradilla G, Wicks R.T, Hadelsberg U multidetector CT angiography for evaluation of et al. Accuracy of computed tomography intracranial aneurysms: comparison with 3D angiography in the diagnosis of intracranial rotational angiography. Acta Radiol. 2014, 55 aneurysms. World Neurosurg, 2013, 80 (6), (7), pp.840-846. pp.845-852. 4. M.G Yasargil. Microneurosurgery. Thieme 8.Villablanca J.P, Duckwiler G.R, Jahan R Stratton Inc, Stuttgart. 1987. et al. Natural history of asymptomatic 5. Huhtakangas J, Lehecka M, Lehto H unruptured cerebral aneurysms evaluated et al. CTA analysis and assessment of at CT angiography: growth and rupture morphological factors related to rupture in 413 incidence and correlation with epidemiologic posterior communicating artery aneurysms. risk factors. Radiology. 2013, 269 (1), pp.258- Acta Neurochir (Wien). 2017. 265. 118