Mối liên quan giữa nồng độ glucagon - like peptid - 1 huyết thanh với bệnh lý tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chẩn đoán lần đầu
Mục tiêu: tìm hiểu mối liên quan giữa nồng độ glucagon-like peptid-1 (GLP-1) huyết thanh khi đối với bệnh lý tim mạch ở bệnh nhân (BN) đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 chẩn đoán lần đầu. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 170 BN ĐTĐ týp 2 chẩn đoán lần đầu tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương. Kết quả:
- Nồng độ trung bình GLP-1 giảm có ý nghĩa thống kê ở BN có tăng huyết áp, dày thất vách liên thất, dày nội mạc động mạch đùi, vữa xơ động mạch đùi.
- Ở BN có dày nội mạc động mạch đùi, tỷ lệ giảm GLP-1 cao hơn gấp 2,69 lần so với BN không có dày nội mạc động mạch đùi (p < 0,01).
- Nồng độ GLP-1 có tương quan nghịch với chỉ số bề dày thành sau thất trái thời kỳ tâm trương (r = -0,359; p < 0,05) và bề dày thất phải (r = -0,414; p < 0,05).
- Nồng độ trung bình GLP-1 giảm có ý nghĩa thống kê ở BN có bệnh lý tim mạch nói chung (p < 0,05).
Kết luận: ở BN ĐTĐ týp 2 chẩn đoán lần đầu, có mối liên quan giữa nồng độ GLP-1 với tăng huyết áp, dày thất vách liên thất, dày nội mạc động mạch đùi, vữa xơ động mạch đùi, bề dày thành sau thất trái thời kỳ tâm trương, bề dày thất phải. Khi có bệnh lý tim mạch, nồng độ GLP-1 giảm.
File đính kèm:
moi_lien_quan_giua_nong_do_glucagon_like_peptid_1_huyet_than.pdf
Nội dung text: Mối liên quan giữa nồng độ glucagon - like peptid - 1 huyết thanh với bệnh lý tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chẩn đoán lần đầu
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 MỐI LIÊN QUAN GI ỮA N ỒNG ĐỘ GLUCAGON-LIKE PEPTID-1 HUY ẾT THANH V ỚI B ỆNH LÝ TIM M ẠCH Ở B ỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CH ẨN ĐOÁN L ẦN ĐẦU Lê Đình Tuân*; Nguy n Th Phi Nga**; Tr n Th Thanh Hóa*** TÓM T ẮT Mục tiêu: tìm hi ểu m ối liên quan gi ữa n ồng độ glucagon-like peptid-1 (GLP-1) huy ết thanh khi đối với bệnh lý tim m ạch ở b ệnh nhân (BN) đái tháo đường ( ĐTĐ) týp 2 ch ẩn đoán l ần đầu. Đối tượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang trên 170 BN ĐTĐ týp 2 ch ẩn đoán l ần đầu t ại Bệnh vi ện N ội ti ết Trung ươ ng. Kết qu ả: - N ồng độ trung bình GLP-1 gi ảm có ý ngh ĩa th ống kê ở BN có t ăng huy ết áp, dày th ất vách liên th ất, dày n ội m ạc động m ạch đùi, v ữa x ơ động m ạch đùi. - Ở BN có dày n ội m ạc động m ạch đùi, t ỷ l ệ gi ảm GLP-1 cao h ơn g ấp 2,69 lần so v ới BN không có dày n ội m ạc động m ạch đùi (p < 0,01). - N ồng độ GLP-1 có t ươ ng quan ngh ịch v ới ch ỉ s ố b ề dày thành sau th ất trái th ời k ỳ tâm tr ươ ng (r = -0,359; p < 0,05) và b ề dày th ất ph ải (r = -0,414; p < 0,05). - Nồng độ trung bình GLP-1 gi ảm có ý ngh ĩa th ống kê ở BN có b ệnh lý tim m ạch nói chung (p < 0,05). Kết lu ận: ở BN ĐTĐ týp 2 ch ẩn đoán l ần đầu, có m ối liên quan gi ữa n ồng độ GLP-1 với t ăng huy ết áp, dày th ất vách liên th ất, dày n ội m ạc động m ạch đùi, v ữa x ơ động m ạch đùi, bề dày thành sau th ất trái th ời k ỳ tâm tr ươ ng, b ề dày th ất ph ải. Khi có b ệnh lý tim m ạch, n ồng độ GLP-1 gi ảm. * T ừ khóa: Đái tháo đường týp 2 ch ẩn đoán l ần đầu, Glucagon-like peptid-1; B ệnh lý tim mạch; M ối liên quan. The Relationship between Serum Glucagon-Like Peptide-1 Concentration and Cardiovascular Disease in Patients with Firstly-Diagnosed Type 2 Diabetes Mellitus Summary Objectives: To determine the relationship between fasting serum glucagon-like peptide-1 (GLP-1) concentration and cardiovascular disease in patients with firstly-diagnosed type 2 diabetes mellitus (f2DM). Subjects and methods: A cross - sectional descriptive study on 170 patients with f2DM in National Endocrinology Hospital. * Đại h ọc Y D ược Thái Bình ** Bệnh vi ện Quân y 103 *** B ệnh vi ện N ội ti ết Trung ươ ng Ng i ph n h i (Corresponding): Lê Đình Tuân (letuan985@gmail.com) Ngày nh n bài: 28/12/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 09/02/2017 Ngày bài báo đ c đă ng: 23/02/2017 79
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Results: - The fasting GLP-1 concentration significantly decreased in patients with hypertension, left ventricle and septum thickness, intimal media thikness and atherosclerosis of the femoral artery. - In patients with intimal media thikness of the femoral artery, the rate of decreased GLP-1 was 2.69 times higher than patients without intimal media thikness (p < 0.01). - GLP-1 had a negative correlation with diastolic left ventricle thickness (r = - 0.359; p < 0.05) and right ventricle thickness (r = -0.414; p < 0.05). - The GLP-1 concentration significantly decreased in patients with cardiovascular disease (p < 0.05). Conclusion: In f2DM, there was a relationship between GLP-1 and hypertension, left ventricle and septum thickness, intimal media thikness, atherosclerosis of the femoral artery, diastolic left ventricle wall thickness, right ventricle thickness. The concentration of GLP-1 reduced when cardiovascular disease appeared. * Key words: Firstly-diagnosed type 2 diabetes mellitus; Glucagon-like peptide-1; Cardiovascular disease; Relationship. ĐẶT V ẤN ĐỀ liên quan gi ữa n ồng độ GLP-1 huy ết thanh với b ệnh lý tim m ạch ở BN ĐTĐ týp 2. Ở ng ười, incretin chính bao g ồm Vì v ậy, chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu đề GLP-1 và glucose dependent insulinotroic tài nh ằm: Tìm hi ểu m ối liên quan gi ữa polypeptide (GIP). GLP-1 là m ột thành viên nồng độ GLP-1 v ới b ệnh lý tim m ạch ở cơ b ản c ủa incretin, được phát hi ện vào BN ĐTĐ týp 2 ch ẩn đoán l ần đầu. đầu nh ững n ăm 1980. GLP-1 là m ột peptid có 30/31 axít amin, được t ổng h ợp và bài ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP ti ết b ởi t ế bào L, các t ế bào này có ch ủ NGHIÊN C ỨU yếu ở đoạn cu ối h ồi tràng và đại tràng [9]. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. GLP-1 kích thích bài ti ết insulin và ức ch ế 170 BN ĐTĐ týp 2 ch ẩn đoán l ần đầu bài ti ết glucagon sau ăn, do v ậy làm gi ảm điều tr ị t ại B ệnh vi ện Nội ti ết Trung ươ ng. glucose huy ết. Các nghiên c ứu cho th ấy Th ời gian nghiên c ứu t ừ tháng 12 - 2014 GLP-1 có nhi ều tác d ụng trên h ệ th ống đến 12 - 2016. tim m ạch: ch ống viêm, h ạ huy ết áp, ch ống * Tiêu chu ẩn lo ại kh ỏi nghiên c ứu: xơ v ữa m ạch máu, t ăng thu n ạp glucose - BN ĐTĐ týp 1, BN ĐTĐ týp 2 đã điều tế bào c ơ tim, ch ống s ự ch ết theo ch ươ ng tr ị b ằng thu ốc h ạ glucose huy ết thu ộc trình c ủa t ế bào , kích thích t ụy tái sinh nhóm đồng v ận th ụ th ể GLP-1 ho ặc ức và t ăng sinh, ch ống l ại s ự ch ết theo ch ế DPP-4. ch ươ ng trình c ủa t ế bào β, do đó, GLP-1 - BN đang có tình tr ạng b ệnh n ặng có tác d ụng b ảo v ệ tim và m ạch máu [6] ho ặc c ấp tính: hôn mê, ti ền hôn mê, h ạ Hi ện nay, ở Vi ệt Nam m ặc dù li ệu pháp đường huy ết, c ơn t ăng huy ết áp k ịch phát, incretin đã được áp d ụng trên lâm sàng lao, viêm ph ổi, HIV, viêm gan, suy th ận n ặng, điều tr ị b ệnh ĐTĐ týp 2 t ừ nhi ều n ăm. thi ếu máu n ặng, có thai, c ơn đau th ắt ng ực Tuy nhiên, ch ưa có nghiên c ứu nào v ề m ối không ổn định, tai bi ến m ạch máu não, 80
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 nh ồi máu c ơ tim, r ối lo ạn đông máu, suy - N ơi xét nghi ệm: Trung tâm Y D ược ki ệt n ặng, r ối lo ạn tâm th ần. học Quân s ự, H ọc vi ện Quân y. - BN đã ph ẫu thu ật ống tiêu hóa, đang * B ệnh lý tim m ạch: khi có m ột trong điều tr ị các b ệnh ống tiêu hóa tr ước khi các tri ệu ch ứng: nh ập vi ện. BN đang điều tr ị ung th ư, nghi ện - Ti ền s ử có nh ồi máu c ơ tim, tai bi ến rượu. mạch máu não đã h ồi ph ục g ần hoàn toàn. - BN không h ợp tác, không thu th ập đủ - Đã can thi ệp động m ạch vành: nong, ch ỉ tiêu nghiên c ứu. đặt stent. 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. - T ăng huy ết áp: ch ưa điều tr ị b ằng thu ốc - Thi ết kế nghiên c ứu: ti ến c ứu, mô t ả hạ huy ết áp nào. cắt ngang, có so sánh v ới nhóm ch ứng. - B ệnh tim thi ếu máu c ục b ộ trên điện - Ch ọn m ẫu nghiên c ứu: b ằng ph ươ ng tâm đồ: ST chênh lên ho ặc chênh xu ống pháp ch ọn m ẫu thu ận ti ện. (đi ngang ho ặc xu ống d ốc) ≥ 1 mm so v ới * N ội dung nghiên c ứu: đường đẳng điện, đủ 0,08 giây sau điểm - Khám lâm sàng: tu ổi, gi ới, ngh ề nghi ệp, J, ít nh ất ở hai đạo trình liên quan ho ặc trình độ v ăn hóa. Ti ền s ử b ản thân, ti ền trên điện tim có T d ẹt hay âm hay có móc sử gia đình. Tìm và phát hi ện các y ếu t ố ho ặc d ươ ng, nh ọn và đối x ứng. ST chênh nguy c ơ tim m ạch. xu ống, th ẳng đuỗn, đi ngang hay đi d ốc xu ống ho ặc chênh lên, đi ngang. - C ận lâm sàng và th ăm dò ch ức n ăng: các ch ỉ s ố sinh hóa máu c ơ b ản: lipid máu, - M ột s ố r ối lo ạn nh ịp tim trên điện tâm glucose máu (GM), HbA1c, GOT, GPT, đồ: ngo ại tâm thu, rung nh ĩ, block nhánh C-peptid, ure, creatinin, protein, albumin. hoàn toàn, block nh ĩ th ất. Nước ti ểu: sinh hóa n ước ti ểu 10 thông s ố, - Dày tâm th ất - vách liên th ất: định l ượng hormon GLP-1. + Trên điện tim đồ: R cao > 25 mm ở * Tiêu chu ẩn s ử d ụng trong nghiên c ứu: V5, V 6 (ho ặc > 30 mm v ới ng ười thành ng ực - Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán ĐTĐ theo khuy ến mỏng), RV5 + SV1 ≥ 35 mm và/ho ặc: cáo c ủa ADA (2015) [2]. + Trên siêu âm tim [1]: b ề dày thành - Ch ẩn đoán ĐTĐ týp 2 theo WHO (1999), sau th ất trái > 10 mm và/ho ặc b ề dày vận d ụng phù h ợp v ới Vi ệt Nam. vách liên th ất > 10 mm. * Định l ượng GLP-1: - Gi ảm ch ức n ăng th ất trái khi siêu âm tim: %D < 25% và/ho ặc EF < 55% [1]. - Nguyên lý: d ựa trên ph ản ứng đặc hi ệu gi ữa kháng th ể g ắn ở đáy gi ếng - Dày n ội trung m ạc động m ạch đùi ELISA v ới kháng nguyên GLP-1 có trong chung khi siêu âm Doppler m ạch [1]: huy ết thanh c ủa BN, k ết h ợp v ới chuy ển 1 ≤ b ề dày n ội trung m ạc < 2 (mm). màu c ủa c ơ ch ất đặc hi ệu trong ph ản ứng Vữa x ơ động m ạch: b ề dày n ội trung m ạc ELISA, đo màu ở máy ph ổ quang k ế có ≥ 2 (mm). bước sóng 450 nm. S ử d ụng kít ELISA * X ử lý s ố li ệu: bằng ph ần m ềm SPSS (Nh ật B ản) [7]. 16.0. 81
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Nghiên c ứu th ực hi ện trên 170 BN, nam 52,9%, n ữ 47,1%, tu ổi trung bình 55,00 ± 10,35. GM khi đói 11,90 ± 4,49 mmol/l, GM sau ăn 15,23 ± 5,39 mmol/l. N ồng độ GLP-1 khi đói trung bình 7,31 ± 3,65 pmol/l. Bảng 1: Đặc điểm v ề m ột s ố ch ỉ s ố siêu âm tim m ạch, t ăng huyết áp và b ệnh lý tim m ạch. Ch ỉ tiêu Số l ượng (n) Tỷ l ệ (%) Siêu âm tim (n = 121) Dày vách liên th ất, dày th ất 15 12,4 Dày n ội m ạc m ạch đùi 2 bên 46 35,7 Siêu âm m ạch (n = 129) Vữa x ơ động m ạch m ạch đùi 24,8 24,8 Tr ục trái 15 8,8 Điện tâm đồ (n = 170) Bệnh tim thi ếu máu c ục b ộ m ạn tính 2 1,2 Nh ịp ch ậm, ngo ại tâm thu th ất 4 2,4 Dày th ất trái 12 7,1 Tăng huy ết áp (n = 170) 52 30,6 Bệnh lý tim m ạch (n = 170) 92 54,1 Tỷ l ệ BN có dày n ội m ạc độ ng m ạch đùi 2 bên cao nh ất (35,7%). Tỷ l ệ BN có bệnh tim mạch nói chung cao (54,1%). Bảng 2: Mối liên quan gi ữa n ồng độ GLP-1 khi đói v ới b ề dày th ất - vách liên th ất, nội m ạc độ ng m ạch đùi và t ăng huy ết áp. GLP-1 (pmol/l) (n = 170) Ch ỉ tiêu Trung bình Tỷ l ệ gi ảm Có (n = 15) 5,15 ± 2,12 13 (86,7) Không (n = 106) 7,13 ± 3,56 70 (66,0) Dày th ất - vách liên th ất p 0,05 OR = 3,34; 95%CI (0,72 - 15,63) Có (n = 46) 5,83 ± 2,49 35 (76,1) Không (n = 83) 8,00 ± 3,77 45 (54,2) Dày n ội m ạc m ạch đùi chung p < 0,001 < 0,05 OR = 2,69; 95%CI (1,20 - 6,00) Có (n = 32) 5,99 ± 2,18 23 (71,9) Vữa x ơ động m ạch đùi Không (n = 97) 7,64 ± 3,78 57 (58,8) p 0,05 Có (n = 52) 6,48 ± 2,80 35 (67,3) Tăng huy ết áp Không (n = 118) 7,68 ± 3,92 68 (57,6) p 0,05 - N ồng độ trung bình GLP-1 giảm có ý ngh ĩa th ống kê ở BN có dày vách liên th ất, dày th ất, dày n ội m ạc động m ạch đùi, v ữa x ơ động m ạch đùi ho ặc t ăng huy ết áp so với nhóm BN không có các t ổn th ươ ng này (p < 0,05). 82
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 - Ở BN có dày n ội m ạc động m ạch đùi, t ỷ l ệ BN gi ảm GLP-1 cao h ơn g ấp 2,69 l ần so v ới BN không có dày n ội m ạc động m ạch đùi (p < 0,01). Bi ểu đồ 1: Tươ ng quan gi ữa GLP-1 khi đói và b ề dày thành sau th ất trái th ời k ỳ tâm tr ươ ng và b ề dày th ất ph ải (n = 121). Nồng độ GLP-1 khi đói có t ươ ng quan ngh ịch m ức độ v ừa v ới b ề dày thành sau th ất trái th ời k ỳ tâm tr ươ ng (r = -0,359; p < 0,05) và b ề dày th ất ph ải (r = -0,414; p < 0,05). 83
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Bảng 3: Mối liên quan gi ữa n ồng độ GLP-1 khi đói v ới b ệnh lý tim m ạch. GLP-1 (pmol/l) (n = 170) Bệnh lý tim m ạch Trung bình Tỷ l ệ gi ảm Có (n = 92) 6,69 ± 3,18 61 (66,3) Không (n = 68) 8,05 ± 4,21 38 (55,9) p 0,05 OR OR = 1,55; 95%CI (0,82 - 2,96) Nồng độ trung bình GLP-1 gi ảm có ý ngh ĩa th ống kê ở BN b ệnh lý tim m ạch so v ới nhóm BN không có b ệnh lý tim m ạch (p < 0,05). Bảng 4: Tươ ng quan logistic đa bi ến gi ữa n ồng độ GLP-1 khi đói, GM khi đói, GM sau ăn 2 gi ờ, HbA1c, cholesterol v ới b ệnh lý tim m ạch. 95,0%CI Mô hình B p OR Cận d ưới Cận trên Cholesterol (mmol/l) 0,040 > 0,05 1,041 0,810 1,336 GLP-1 (pmol/l) -0,104 < 0,05 0,901 0,824 0,987 GM khi đói (mmol/l) -0,075 > 0,05 0,928 0,839 1,026 GM sau ăn 2 gi ờ (mmol/l) -0,031 > 0,05 0,969 0,909 1,034 HbA1c (%) 0,105 > 0,05 1,111 0,932 1,325 Ph ươ ng trình d ự báo = 1,183 + 0,040 x cholesterol - 0,104 x GLP-1 - 0,075 x GM khi đói -0,031 x GM sau ăn 2 gi ờ + 0,105 x HbA1c. Ở BN ĐTĐ týp 2, b ệnh lý tim m ạch xu ất hi ện có liên quan v ới gi ảm n ồng độ GLP-1 (p < 0,05). BÀN LU ẬN (1993) đã ch ứng minh GLP-1 kích thích bài ti ết các đại phân t ử k ết dính b ề m ặt Kết qu ả nghiên c ứu cho th ấy n ồng độ sulfatan 35S và h ồi ph ục động m ạch ph ổi. GLP-1 ở nhóm BN có t ăng huy ết áp th ấp Cabou và CS (2004) [4] th ấy tín hi ệu hơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm BN GLP-1 trung ươ ng có vai trò c ần thi ết không t ăng huy ết áp (p < 0,05). Như v ậy, trong điều ch ỉnh l ưu l ượng máu động nồng độ GLP-1 gi ảm có ý ngh ĩa th ống kê mạch, nh ịp tim và độ nh ạy insulin. T ươ ng ở BN có nhi ều y ếu t ố nguy c ơ tim m ạch tự, chính tác gi ả (2011) công b ố nghiên kết h ợp (p < 0,01). GLP-1 đã được ch ứng cứu khác cho th ấy tín hi ệu GLP-1 t ừ não minh có vai trò điều ch ỉnh l ưu l ượng máu đã ho ạt hóa protein kinase C-δ (PKC-δ) động m ạch ngo ại vi thông qua tác động tại vùng d ưới đồi để điều ch ỉnh áp l ực tr ực ti ếp ho ặc gián ti ếp tín hi ệu xu ất phát t ừ động m ạch đùi và độ nh ạy insulin. Nghiên hệ th ống th ần kinh trung ươ ng. Richer và CS cứu khác đã ch ứng minh vai trò h ạ huy ết áp 84
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 của GLP-1 thông qua tác d ụng l ợi ti ểu và sống sót và ch ống s ự ch ết theo ch ươ ng đào th ải natri ni ệu h ơn là c ải thi ện tình trình c ủa t ế bào c ơ tim, b ảo t ồn ch ức tr ạng kháng insulin, đồng th ời tác gi ả năng th ất trái, gi ảm n ồng độ capsase-3 cũng ch ứng minh GLP-1 có tác d ụng b ảo ho ạt hóa ở đối t ượng có t ăng huy ết áp và vệ tim m ạch và th ận. suy tim. GLP-1 có m ối t ươ ng quan ngh ịch m ức Kết qu ả nghiên c ứu cho th ấy m ối liên độ ít v ới ch ỉ s ố b ề dày thành sau th ất trái quan gi ữa GLP-1 v ới tình tr ạng x ơ v ữa và th ời k ỳ tâm tr ươ ng và b ề dày th ất ph ải bề dày động m ạch đùi qua kh ảo sát siêu (bi ểu đồ 1 ). Ở nhóm BN có dày th ất trái, âm động m ạch đùi trên 129 BN ĐTĐ týp 2. vách liên th ất, nồng độ GLP-1 gi ảm th ấp Rối lo ạn ch ức n ăng n ội m ạch máu (r ối hơn 3,34 l ần so với nhóm BN không dày lo ạn v ận động thành m ạch, ti ền ch ất đông th ất, vách liên th ất (p < 0,05). Nghiên c ứu máu và ti ền ph ản ứng viêm) là chìa khóa cả trên ng ười và động v ật cho th ấy h ệ quan tr ọng trong bi ến ch ứng vi m ạch ở th ống th ụ th ể trên tim và m ạch có ái l ực cao v ới GLP-1. Vì v ậy trên tim, GLP-1 có BN ĐTĐ. GLP-1 có vai trò quan tr ọng nhi ều tác d ụng sinh h ọc quan tr ọng và trong vi ệc ng ăn ch ặn ph ản ứng viêm bảo v ệ t ế bào c ơ tim c ũng nh ư điều hòa thành m ạch, ch ống v ữa x ơ m ạch máu, nh ịp tim. Nghiên c ứu th ực nghi ệm cho ch ống stress oxy hóa thành m ạch , th ấy, GLP-1 có liên quan rõ r ệt v ới độ dày do đó có vai trò b ảo v ệ thành m ạch. Ảnh thành c ơ tim (tâm th ất) và vách liên th ất, hưởng GLP-1 đến ch ức n ăng n ội m ạch GLP-1 ch ống l ại phì đại c ơ tim và vách thông qua nhi ều c ơ ch ế. Nagashima và liên th ất là nh ững t ổn th ươ ng tim khá ph ổ CS (2011) th ấy GLP-1 ức ch ế hình thành bi ến ở BN ĐTĐ týp 2 có kèm t ăng huy ết tế bào đại th ực bào b ọt thông qua ho ạt áp [9]. Có nhi ều c ơ ch ế ảnh h ưởng c ủa hóa AMP vòng, do đó ng ăn ch ặn hình GLP-1 đến tim đã được công b ố. Dokken thành ph ản ứng viêm thành m ạch ch ống B.B và CS (2012) [5] ch ỉ ra GLP-1 có tác xơ v ữa m ạch máu. Tác d ụng này có liên dụng làm gi ảm tình tr ạng kháng insulin và quan v ới điều ch ỉnh ng ược c ủa CD36 ch ống viêm, ch ống oxy hóa. Vì v ậy, nó ng ăn và ACAT-1. Shiraishi và CS (2012) th ấy ch ặn t ổn th ươ ng ch ức n ăng t ế bào n ội GLP-1 tác động lên t ế bào đại th ực bào mạc vi m ạch động m ạch vành. GLP-1 c ải mono, điều ch ỉnh ho ạt hóa các phân t ử thi ện đáng k ể thu n ạp glucose c ủa t ế bào kết dính đại th ực bào nh ư IL-10, CD136, cơ tim thông qua làm t ăng protein v ận CD204. GLP-1 c ũng ho ạt hóa STAT3 theo chuy ển glucose (GLUT-2 và GLUT-4) trên màng t ế bào đã b ị suy gi ảm nhi ều ở BN ph ươ ng th ức ph ụ thu ộc th ụ c ảm th ể GLP-1, ĐTĐ týp 2. C ải thi ện thu n ạp glucose c ủa làm gi ảm ph ản ứng ti ền viêm và k ết t ập tế bào c ơ tim còn do GLP-1 tác động trên đại th ực bào t ại thành m ạch máu. Katja p38 α MAP kinase và nitric oxide-dependent, Piotrowski và CS (2013) [8] ghi nh ận GLP-1 tác d ụng này độc l ập v ới adenylyl cyclase có m ối liên quan v ới t ổn th ươ ng động và Akt. Poornima và CS (2008) ghi nh ận mạch vành ở ng ười (ch ẩn đoán qua ch ụp vai trò c ủa GLP-1 làm t ăng kh ả n ăng mạch) khi phân tích h ồi quy logictic đa bi ến 85
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 bao g ồm: tu ổi, gi ới, BMI, t ăng huy ết áp, ngày càng n ặng d ần ở BN ĐTĐ týp 2. tình tr ạng ĐTĐ, hút thu ốc lá, triglycerid, Kết qu ả cho th ấy n ồng độ GLP-1 gi ảm có HDL-C, hs-CRP và m ức l ọc c ầu th ận mối liên quan gi ữa GLP-1 v ới tình tr ạng (OR = 2,53, 95%CI: 1,12 - 6,08, p = 0,03). bệnh lý tim m ạch ở BN ĐTĐ ngay t ừ lúc Antonio Ceriello và CS (2013) [3] th ấy được ch ẩn đoán. Điều này g ợi ý trong GLP-1 làm gi ảm tình tr ạng r ối lo ạn ch ức th ực hành lâm sàng, sử d ụng s ớm các năng t ế bào n ội m ạc, ch ống viêm và stress thu ốc làm t ăng tác d ụng sinh h ọc c ủa oxy hóa m ạnh ở BN ĐTĐ có h ạ ho ặc t ăng GLP-1 có vai trò quan tr ọng nh ằm ng ăn ch ặn, c ải thi ện tình tr ạng b ệnh lý tim m ạch GM c ấp tính thông qua tác động tới và bi ến ch ứng tim m ạch ở BN ĐTĐ týp 2. nitrotyrosine, 8-iso prostaglandin F2-anpha, phân t ử k ết dính n ội bào-1 (sICAM-1), KẾT LU ẬN IL-6. Qua nghiên c ứu 170 BN ĐTĐ týp 2 Kết qu ả nghiên c ứu c ũng cho th ấy điều tr ị t ại B ệnh vi ện N ội ti ết Trung ươ ng nồng độ trung bình c ủa GLP-1 ở BN ĐTĐ rút ra m ột s ố k ết lu ận: có b ệnh lý tim m ạch nói chung th ấp h ơn - N ồng độ trung bình GLP-1 gi ảm có ý có ý ngh ĩa th ống kê so v ới BN không có ngh ĩa thống kê ở BN tăng huy ết áp, BN bệnh lý tim m ạch (p < 0,05). Đồng th ời, có nhi ều y ếu t ố nguy c ơ tim m ạch k ết tỷ l ệ gi ảm GLP-1 ở BN có b ệnh lý tim hợp, dày th ấy vách liên th ất, dày n ội m ạc mạch c ũng cao h ơn g ấp 1,55 l ần so v ới động mạch đùi, v ữa x ơ động m ạch đùi. nhóm BN không có b ệnh lý tim m ạch. Khi phân tích h ồi quy đa bi ến logictic th ấy - Ở BN có dày n ội m ạc động m ạch đùi, bệnh lý tim m ạch xu ất hi ện có liên quan tỷ l ệ gi ảm GLP-1 cao h ơn g ấp 2,69 lần so với n ồng độ GLP-1 (p < 0,01). Nh ư k ết với BN không có dày n ội m ạc động m ạch qu ả phân tích phía trên cho th ấy, GLP-1 đùi (p < 0,01). có vai trò liên quan tr ực ti ếp ho ặc gián - N ồng độ GLP-1 khi đói t ươ ng quan ti ếp t ới tình tr ạng huy ết áp, r ối lo ạn lipid ngh ịch v ới ch ỉ s ố b ề dày thành sau th ất máu, kháng insulin, tình tr ạng GM, BMI, trái th ời k ỳ tâm tr ươ ng (r = -0,359; p < 0,05); bề dày tâm th ất vách liên th ất, tình tr ạng bề dày th ất ph ải (r = -0,414; p < 0,05). vữa x ơ m ạch máu và dày n ội m ạc m ạch - Nồng độ trung bình GLP-1 gi ảm có ý máu Đây cũng là các r ối lo ạn c ơ b ản ngh ĩa th ống kê ở BN có b ệnh lý tim m ạch của b ệnh lý tim m ạch nói chung ở b ệnh nói chung, khi có b ệnh lý tim m ạch, n ồng ĐTĐ, m ột s ố liên quan tr ực ti ếp t ới bi ến độ GLP-1 gi ảm (p < 0,05). ch ứng tim m ạch c ủa b ệnh ĐTĐ. K ết qu ả này phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Minako TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Yamaoka-Tojo [10]: nồng độ GLP-1 có 1. Ph ạm M ạnh C ường. Siêu âm Doppler ớ ế ố ủ ệ liên quan t i các y u t c a b nh lý tim động m ạch chi d ưới. Siêu âm Doppler màu mạch ở BN có ho ặc không có h ội ch ứng trong th ăm khám m ạch máu t ạng và mạch chuy ển hóa. B ệnh lý tim m ạch th ường ngo ại biên. Nhà xu ất b ản Y h ọc. 2012, tr.101- xu ất hi ện r ất s ớm, t ồn t ại song song và 123. 86
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 2. American Diabetes Association. Standards 6. Holst, Jens Juul. The physiology of of medical care in diabetes. Diabetes. 2015. glucagon-like peptide-1. Physiol Rev. 2007, 87, 3. Antonio Ceriello, Anna Novials al et. pp.1400-1437. GLP-1 reduces endothelial dysfunction, 7. Immuno-Biological Laboratories CO.Ltd. inflammation and oxidative stress induced GLP-1 (active) ELISA. IBL International. 2014, by both hyperglycemia and hypoglycemia pp.1-2. in type 1 diabetes. Diabetes Care. 2013, 36, 8. Katia Piotrowski, Melanie Becker et al. pp.2346-2350. Circulating concentration of GLP-1 are 4. Cabou C, Campistron G, Marsollier N associated with coronary atherosclerosis in et al. Brain glucagon-like peptide-1 regulates humans. Cardiovascular Diabetology. 2013, arterial blood flow, heart rate, and insulin 12 (117). pp.1-7. sensitivity. Diabetes. 2008, 57 (10). pp.2577- 9. Liza K.Phillips, Johannes B.Prins. Update 2587. on incretin hormones . Ann N Y Acad Sci. 2012, 5. Dokken B.B, Piermarini C.V, Teachey 0077-8923, pp.0-20. et al. Glucagon-like peptide-1 preserves coronary 10. Minake Ymaoka-Tojo, Taiki Tojo, Naonobu microvascular endothelial function after cardiac Takahira. Elevated circulating levels of an arrest and resuscitation: Potential anti-oxidant incretin hormone, GLP-1, are associated with effects. American Journal of Physiology Heart metabolic components in high - risk patients and Circulatory Physiology. 2012, 304 (4), with cardiovascular disease. Cardiovascular pp.538-546. Diabetology. 2010, 9 (17), pp.1-9. 87

