Mối liên quan giữa mật độ chỉ số biến thiên huyết áp 24 giờ với yếu tố nguy cơ, độ và giai đoạn của bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát

Khảo sát mối liên quan giữa các chỉ số độ lệch chuẩn (SD - Standard deviation), hệ số biến thiên (CV - Coefficient of variation) và trung bình biến thiên thực (ARV- Average real variability) với các yếu tố nguy cơ, độ và giai đoạn của bệnh nhân (BN) tăng huyết áp (THA) nguyên phát. Đối tượng và phương pháp: 119 BN THA nguyên phát điều trị tại Khoa Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 được đo huyết áp (HA) 24 giờ và tính các chỉ số SD, CV, ARV.

Phân tích mối liên quan giữa các chỉ số này với yếu tố nguy cơ, độ và giai đoạn THA của BN. Kết quả: Các chỉ số SD, CV và ARV của HA tâm thu ban ngày ở BN ≥ 60 tuổi tăng cao hơn so với BN < 60 tuổi. Các chỉ số này ở BN tăng chỉ số vòng bụng/vòng mông cao hơn BN có chỉ số vòng bụng (VB)/vòng mông (VM) bình thường. Chỉ số SD của HA trung bình 24 giờ BN uống rượu cao hơn BN không uống rượu. Các chỉ số SD, CV và ARV của HA trung bình 24 giờ tăng tương ứng với độ và giai đoạn THA, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Kết luận: Các chỉ số biến thiên HA SD, CV và ARV có liên quan với các yếu tố nguy cơ, độ và giai đoạn THA ở BN THA

pdf 6 trang Bích Huyền 09/04/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Mối liên quan giữa mật độ chỉ số biến thiên huyết áp 24 giờ với yếu tố nguy cơ, độ và giai đoạn của bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfmoi_lien_quan_giua_mat_do_chi_so_bien_thien_huyet_ap_24_gio.pdf

Nội dung text: Mối liên quan giữa mật độ chỉ số biến thiên huyết áp 24 giờ với yếu tố nguy cơ, độ và giai đoạn của bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 MỐI LIÊN QUAN GI ỮA M ẬT ĐỘ CH Ỉ S Ố BI ẾN THIÊN HUY ẾT ÁP 24 GI Ờ V ỚI Y ẾU T Ố NGUY C Ơ, ĐỘ VÀ GIAI ĐOẠN C ỦA BỆNH NHÂN T ĂNG HUY ẾT ÁP NGUYÊN PHÁT Lươ ng Công Th ức*; L ưu Quang Minh* TÓM T ẮT Mục tiêu: kh ảo sát m ối liên quan giữa các ch ỉ s ố độ l ệch chu ẩn (SD - standard deviation), h ệ số bi ến thiên (CV - coefficient of variation) và trung bình bi ến thiên th ực (ARV- average real variability) v ới các y ếu t ố nguy c ơ, độ và giai đoạn c ủa b ệnh nhân (BN) tăng huy ết áp (THA) nguyên phá t. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 119 BN THA nguyên phá t điều trị tạ i Khoa Tim mạ ch, Bệnh vi ện Quân y 103 được đo huy ết áp (HA) 24 gi ờ và tính các ch ỉ s ố SD, CV, ARV. Phân tích mối liên quan gi ữa các ch ỉ s ố này v ới y ếu t ố nguy c ơ, độ và giai đoạn THA c ủa BN. Kết qu ả: các ch ỉ s ố SD, CV và ARV c ủa HA tâm thu ban ngày ở BN ≥ 60 tu ổi t ăng cao h ơn so v ới BN < 60 tu ổi. Các ch ỉ s ố này ở BN tăng chỉ số vò ng bụ ng/vò ng mông cao h ơn BN có ch ỉ s ố vòng bụng (VB)/vòng mông (VM) bình th ường. Ch ỉ s ố SD c ủa HA trung bình 24 gi ờ BN u ống r ượu cao h ơn BN không u ống r ượu. Cá c chỉ số SD, CV và ARV củ a HA trung bì nh 24 gi ờ tăng t ươ ng ứng v ới độ và giai đoạ n THA, sự khá c bi ệt có ý nghĩ a th ống kê. Kết lu ận: cá c chỉ số bi ến thiên HA SD, CV và ARV có liên quan v ới các y ếu t ố nguy c ơ, độ và giai đoạn THA ở BN THA. * Từ khóa: Tăng huy ết áp nguyên phát; Bi ến thiên huy ết áp; Yếu t ố nguy c ơ. Relationship between 24 Hour Blood Pressure Variability, Risk factors and Clinical Characteristics in Primary Hypertensive Patients Summary Objectives: To investigate the relationship between 24h blood pressure vairability (BPV) indexes (SD - standard deviation, CV - coefficient of variation and ARV - average real variability) and risk factors and hypertension grades and stages in essential hypertensive patients. Subjects and methods: 119 primary hypertensive participants were enrolled. BPV indexes were assessed by the SD, CV, ARV of the 24-hour, daytime and nighttime blood pressure. Results: The SD, CV and ARV of daytime systolic blood pressure in patients ≥ 60 years old were higher than in patients < 60 years old. These indexes were also higher in patients with increased waise hip ratio (WHR) as compared to normal WHR patients (p < 0.01). SD of 24h mean blood pressure was higher in alcohol overuse patients than in those without alcohol overuse. Similarly, the SD, CV and ARV of 24h mean blood pressure increased significantly from low to high stage and grade of hypertension. Conclusions: Short-term BPV indexes were associated with age, conventional risk factors, hypertension stages and grades in patients with essential hypertension. * Key words: Primary hypertension; Blood pressure variability; Risk factors. * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): L ươ ng Công Th ức (lcthuc@gmail.com) Ngày nh ận bài: 04/01/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 21/03/2017 Ngày bài báo được đă ng: 24/03/2017 83
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU Tăng huy ết áp là b ệnh lý th ường g ặp và gây ra nhi ều bi ến ch ứng ở c ơ quan 1. Đối t ượng nghiên c ứu. đích nh ư m ắt, tim, th ận. Mặc dù thu ốc 119 BN đượ c ch ẩn đoá n THA nguyên cũng nh ư bi ện pháp điều tr ị THA không phá t điều trị t ại Khoa Tim m ạch, Bệnh vi ện Quân y 103 t ừ tháng 3 - 2015 đến ng ừng được phát tri ển, nh ưng t ỷ l ệ t ử 10 - 2016. Tất cả đối t ượ ng đề u đồng ý vong và tàn ph ế do THA v ẫn còn khá cao tham gia nghiên c ứu. [6]. Bên c ạnh HA m ục tiêu, bi ến thiên HA cũng có vai trò trong theo dõi và điều tr ị 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. BN. Các ch ỉ s ố khác nhau c ủa bi ến thiên - Thi ết k ế nghiên c ứu: ti ến c ứu, mô t ả cắt ngang. HA nh ư độ l ệch chu ẩn (SD), h ệ s ố bi ến thiên (CV) và trung bình bi ến thiên th ực - Ph ươ ng pháp ti ến hành: các đối tượng đề u được kh ảo sát y ếu t ố nguy c ơ, (ARV) c ủa HA 24 gi ờ đã được s ử d ụng xé t nghi ệm sinh hó a má u và đo HA 24 gi ờ trong lâm sàng và ch ứng t ỏ có vai trò bằng máy đo HA l ưu động (ABPM) trong tiên l ượng [12]. Nhi ều nghiên c ứu SpaceLabs 90207 (Hoa K ỳ), th ời gian đo cho th ấy bi ến thiên HA t ăng đi cùng v ới ban ngày (t ừ 6 - 21 gi ờ 59 phút) 30 các y ếu t ố nguy c ơ và bi ến ch ứng c ủa phút/l ần; ban đêm (t ừ 22 gi ờ - 5 gi ờ 59 THA [10, 11]. Hsu và CS (2016) nh ận phút), 60 phút/l ần. th ấy chỉ số ARV có liên quan v ới các y ếu - M ột s ố tiêu chu ẩn nghiên c ứu: tố nguy c ơ và có ý nghĩ a tiên l ượ ng nguy + Phân độ THA theo ESC (2013) [9], cơ t ử vong dà i do tim mạ ch, độc l ập v ới phân giai đoạn THA theo WHO (1993) [4]. cá c y ếu t ố nguy c ơ khá c nh ư tu ổi, gi ới, + Đánh giá ch ỉ s ố BMI, vòng hú t thu ốc Lá , tăng lipid má u và tăng bụng/vòng mông (VB/VM): theo Hội Đái glucose má u ở BN THA [5]. S ự k ết h ợp tháo đường các n ước Đông Nam Á 2 gi ữa t ăng bi ến thiên HA cùng v ới các y ếu (2001). Th ừa cân: BMI ≥ 23 kg/m . Tăng tố nguy c ơ làm cho tiên l ượng c ủa BN chỉ số VB/VM: nam > 0,9; n ữ > 0,8. nặng thêm. T ại Vi ệt Nam, ch ưa có nhi ều + Hút thu ốc lá: khi hú t > 10 điếu/ngà y liên tụ c trong th ời gian > 3 n ăm [3]. nghiên c ứu kh ảo sát m ối liên quan gi ữa các ch ỉ s ố bi ến thiên HA (SD, CV và ARV) + Lạ m dụ ng r ượ u bia: uống nhi ều h ơn 60 ml r ượu vang, 300 ml bia, ho ặc 30 ml với cá c y ếu t ố nguy c ơ và đặc điểm lâm rượu n ặng m ỗi ngà y. sà ng củ a BN THA. Vì v ậy, chúng tôi ti ến + Đánh giá r ối lo ạn lipid máu: theo B ộ hành nghiên c ứu nh ằm: Kh ảo sát m ối liên Y t ế (2015) [1]. Chẩn đoán r ối lo ạn lipid quan gi ữa các ch ỉ s ố bi ến thiên HA b ằng máu khi có ít nh ất m ột trong các bi ểu hi ện: ph ươ ng pháp đo HA 24 gi ờ v ới cá c y ếu t ố cholesterol má u > 5,2 mmol/l; triglycerid nguy c ơ và đặc điểm lâm sà ng ( độ và giai má u > 1,7 mmol/l; LDL-C má u > 2,58 đoạn) c ủa BN THA nguyên phá t. mmol/l; HDL-C má u < 1,03 mmol/l. 84
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 - Cách tính các ch ỉ s ố bi ến thiên HA: Tu ổi ≥ 60 (n, %) 70 (58,82%) các ch ỉ s ố đánh giá bi ến thiên HA bao gồm: SD: độ l ệch chu ẩn, CV: h ệ s ố bi ến BMI ≥ 23 (kg/m 2) (n, %) 60 (50,42%) thiên và ARV: bi ến thiên th ực trung bình của HA tâm thu và HA tâm tr ươ ng ban Tăng t ỷ l ệ VB/VM (n, %) 100 ngày, ban đêm và 24 gi ờ đượ c tí nh theo (84,03%) cá ứ c công th c sau [12]: Hú t thu ốc Lá (n, %) 37 (31,1%) Công th ức tính SD: Lạm d ụng r ượ u bia (n, %) 35 (29,4%) (mmHg) Rối Loạ n lipid má u 112 (94,1%) SD HA trung bình 24 gi ờ 9,85 ± 2,32 N: số l ần đo HA. (mmHg) BP: giá tr ị HA ở các l ần đo. HA tâm thu ngày 12,02 ± 3,21 Công th ức tính CV: CV (%) HA trung bình 24 gi ờ 10,27 ± 2,59 HA tâm thu ngày 9,22 ± 2,54 (%)(%) ARV HA trung bình 24 gi ờ 8,06 ± 1,93 Công th ức tính ARV: (mmHg) HA tâm thu ngày 10,25 ± 2,44 (mmHg) Trong nghiên c ứu này, 119 BN THA nguyên phát có tu ổi trung bình 60,98 ± - X ử lý s ố li ệu: số li ệu được trình bày 13,93. 59 BN nam (49,6%). BN ≥ 60 tu ổi dưới d ạng s ố trung bình ± độ l ệch chu ẩn chi ếm đa s ố (58,8%). T ỷ l ệ r ối lo ạn lipid ho ặc t ỷ l ệ ph ần tr ăm. So sánh giá tr ị trung máu khá cao, có th ể do chúng tôi áp bình gi ữa các nhóm b ằng t-student. Giá tr ị p < 0,05 được coi có ý ngh ĩa th ống kê. dụng tiêu chu ẩn đánh giá m ới, trong Xử lý số li ệu b ằng ph ần m ềm SPSS 22.0 ch ẩn đoán ch ỉ c ần 1 thành ph ần lipid (IBM Inc, Hoa K ỳ). máu. Cá c chỉ số BMI và tỷ lệ VB/VM củ a KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BN THA đề u t ăng nhẹ so v ới m ức bì nh BÀN LU ẬN th ườ ng. Kết quả củ a chú ng tôi t ươ ng Bảng 1: Đặc điểm chung c ủa đố i t ượng đươ ng v ới Hsu (2016) [5]. Chúng tôi nghiên c ứu (n = 119). kh ảo sát m ối liên quan gi ữa t ất c ả các ch ỉ s ố bi ến thiên HA v ới y ếu t ố nguy c ơ, Đặc điểm X ± SD ho ặc n% độ và giai đoạn THA, tuy nhiên ch ỉ có Tu ổi (n ăm) 60,98 ± 13,93 một s ố ch ỉ s ố có m ối liên quan được Nam gi ới (n, %) 59 (49,6%) trình bày ở các b ảng sau. 85
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Bảng 2: Liên quan gi ữa bi ến thiên HA tâm thu với tu ổi và gi ới tính (n = 119). Ch ỉ s ố SD HA tâm thu ngà y CV HA tâm thu ngà y ARV HA tâm thu ngày Đặc điểm (mmHg) (%) (mmHg) Tu ổi (n ăm) ≥ 60 (n = 70) 12,63 ± 3,35 9,67 ± 2,64 10,84 ± 2,39 < 60 (n = 49) 11,15 ± 2,82 8,57 ± 2,24 9,42 ± 2,28 p < 0,05 < 0,05 < 0,005 Gi ới tính Nam (n = 59) 11,55 ± 2,96 8,69 ± 2,43 10,28 ± 2,45 Nữ (n = 60) 12,49 ± 3,40 9,74 ± 2,55 10,23 ± 2,45 p > 0,05 0,05 Ch ỉ s ố bi ến thiên HA tâm thu ban ngày ở nhóm tu ổi ≥ 60 cao h ơn nhóm tu ổi < 60, sự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,05, trong khi các ch ỉ s ố bi ến thiên HA tâm tr ươ ng và trung bình 24 gi ờ ở nhóm cao tu ổi l ớn h ơn nhóm tu ổi tr ẻ và trung niên ch ưa có ý ngh ĩa th ống kê. K ết qu ả này nh ấn m ạnh HA tâm thu ở ng ười cao tu ổi không nh ững th ường hay t ăng đơ n độc mà còn có xu h ướng không ổn định, vì v ậy các bi ến cố tim m ạch hay g ặp h ơn ở nhóm đối t ượng này. Magdas (2014) nghiên c ứu bi ến thiên HA ở 75 BN g ồm 30 BN tu ổi trung niên và 45 BN cao tu ổi (tu ổi > 60) cho th ấy ARV ở nhó m BN > 60 tu ổi cao h ơn có ý nghĩ a th ống kê v ới p = 0,03 [8]. Bảng 3: Liên quan gi ữa bi ến thiên HA tâm thu với các đặc điểm nhân tr ắc (n = 119). Chỉ số SD HA tâm thu ngà y CV HA tâm thu ngà y ARV HA tâm thu ngà y Đặ c điểm (mmHg) (%) (mmHg) VB/VM Tăng (n = 100) 12,45 ± 3,21 9,54 ± 2,52 10,56 ± 2,42 Không t ăng (n = 19) 9,75 ± 2,13 7,54 ± 1,91 8,67 ± 1,91 p < 0,01 < 0,01 < 0,01 BMI ≥ 23 (n = 60) 9,85 ± 2,15 10,17 ± 2,34 8,08 ± 1,90 (kg/m2) < 23 (n = 59) 9,85 ± 2,50 10,37 ± 2,83 8,03 ± 1,98 p > 0,05 > 0,05 > 0,05 Các ch ỉ s ố bi ến thiên HA tâm thu ban ngà y t ăng cao h ơn ở nhóm có t ăng ch ỉ s ố VB/VM. Ch ỉ s ố SD, CV, ARV c ủa nhóm th ừa cân (BMI ≥ 23) khá c bi ệt không có ý nghĩ a th ống kê v ới nhóm không th ừa cân (BMI < 23). Nghiên c ứu Framingham cho th ấy t ăng cân có liên quan đến 65 - 75% nguy c ơ THA nguyên phát. B ất k ỳ m ột m ức độ th ừa cân nào c ũng làm t ăng nguy c ơ b ệnh tim m ạch. Nh ững người béo phì có th ể m ắc b ệnh tim m ạch, th ậm chí ngay c ả khi h ọ không có các y ếu t ố nguy c ơ khác. Nghiên c ứu củ a chú ng tôi, các ch ỉ s ố bi ến thiên HA tâm thu ban ngà y có xu h ướng t ăng cao h ơn ở nhóm có t ăng ch ỉ s ố VB/VM, s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê với p < 0,01. Ch ỉ s ố SD, ARV c ủa nhóm th ừa cân cao h ơn nhóm không th ừa cân, tuy nhiên s ự khác bi ệt ch ưa có ý ngh ĩa th ống kê v ới p > 0,05. Điều này cho 86
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 th ấy có m ối liên quan gi ữa ch ỉ s ố bi ến thiên HA l ưu động v ới h ội ch ứng chuy ển hóa. Nhi ều nghiên c ứu ch ỉ ra ở BN THA có hội ch ứng chuy ển hóa, tỷ lệ bi ến thiên HA dạ ng non-dipper cao h ơn trong nhó m THA không có hội ch ứng chuy ển hóa, dẫn đế n t ăng nguy c ơ bi ến ch ứng và tử vong do cá c b ệnh Lý tim mạ ch [2]. Bảng 4: Liên quan gi ữa bi ến thiên HA trung bình 24 gi ờ với m ột s ố y ếu t ố nguy c ơ khác (n = 119). SD HA trung bình CV HA trung bình ARV HA trung bình Yếu t ố nguy c ơ 24 gi ờ (mmHg) 24 gi ờ (%) 24 gi ờ (mmHg) Có (n = 37) 10,26 ± 9,67 10,28 ± 2,68 8,39 ± 1,92 Hút thu ốc lá Không (n = 82) 9,67 ± 2,28 10,26 ± 2,56 7,90 ± 1,92 p > 0,05 > 0,05 > 0,05 Lạm d ụng Có (n = 35) 10,54 ± 2,14 10,57 ± 2,38 8,53 ± 1,77 rượu bia Không (n = 84) 9,56 ± 2,34 10,14 ± 2,67 7,86 ± 1,97 p 0,05 > 0,05 Rối lo ạn lipid Có (n = 112) 9,87 ± 2,36 10,29 ± 2,56 8,01 ± 1,96 máu Không (n = 7) 9,49 ± 1,67 9,87 ± 3,12 8,87 ± 1,14 p > 0,05 > 0,05 > 0,05 Cá c chỉ số bi ến thiên HA có xu h ướ ng cao h ơn ở BN THA có yếu t ố nguy c ơ, tuy nhiên, ch ỉ có nhó m BN lạm d ụng r ượ u bia, chỉ số SD củ a HA trung bình 24 gi ờ khá c bi ệt có ý nghĩ a th ống kê so v ới nh ững ng ười không u ống r ượu. Cá c chỉ số bi ến thiên HA có xu h ướ ng cao h ơn ở BN THA có yếu t ố nguy c ơ (hú t thu ốc Lá , uống r ượ u và rối Loạ n lipid má u). Bả ng 4 cho th ấy chỉ số SD củ a HA trung bình 24 gi ờ ở nhó m BN có uống r ượ u cao h ơn nhó m không u ống r ượ u, sự khá c bi ệt có ý nghĩ a th ống kê v ới p < 0,05. Bảng 5: Liên quan gi ữa bi ến thiên HA v ới độ và giai đoạn THA (n = 119). Chỉ số SD HA trung bình CV HA trung bình ARV HA trung bình Đặ c điểm 24 gi ờ (mmHg) 24 gi ờ (%) 24 gi ờ (mmHg) I (n = 71) 9,33 ± 2,10 9,71 ± 2,26 7,67 ± 1,76 Độ THA II (n = 33) 9,42 ± 2,58 10,79 ± 2,86 8,17 ± 1,94 III (n = 15) 10,71 ± 2,32 11,75 ± 2,74 9,65 ± 1,95 p < 0,01 < 0,05 < 0,01 I (n = 13) 8,50 ± 1,57 9,09 ± 1,57 7,21 ± 1,50 Giai đoạ n II (n = 83) 9,71 ± 2,19 10,12 ± 2,49 7,86 ± 1,85 THA III (n = 23) 11,13 ± 2,61 11,46 ± 3,00 9,23 ± 1,99 p < 0,01 < 0,05 < 0,01 87
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Các ch ỉ s ố bi ến thiên HA trung bì nh 24 Committee. Clin Exp Pharmacol Physiol. gi ờ cũng t ăng theo độ THA t ăng cao, 1993, 20 (12), pp.801-808. đồng th ời cũ ng t ăng theo giai đoạ n THA, 5. Hsu P.F, Cheng H.M, Wu C.H et al. sự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < High short-term blood pressure variability predicts 0,05. Điều nà y cho th ấy BN có mức HA long-term cardiovascular mortality in untreated tăng đồng th ời cũ ng có dao động l ớn v ề hypertensives but not in normotensives. Am J. HA, đồng nghĩ a v ới nguy cơ hạ HA quá Hypertens. 2016, 29 (7), pp.806-813. 6. Kearney P.M, Whelton M, Reynolds K et mức nếu dù ng thu ốc hạ á p không đúng al. Global burden of hypertension: analysis of cá ch. Leoncini và CS (2013) nghiên c ứu worldwide data. Lancet. 2015, 365 (9455), trên 169 BN THA nguyên phá t ch ưa điều pp.217-223. trị thấy bi ến thiên HA tâm thu t ăng có liên 7. Leoncini G, Viazzi F, Storace G et al. quan v ới s ố lượ ng t ổn th ươ ng c ơ quan Blood pressure variability and multiple organ đích, độc l ập v ới m ức của HA của BN [7]. damage in primary hypertension. J Hum KẾT LU ẬN Hypertens. 2013, 27 (11), pp.663-670. 8. Magdas A, Szilagyi L, Belenyi B et al. Cá c chỉ số SD, CV và ARV HA tâm thu Ambulatory monitoring derived blood pressure ở BN có yếu t ố nguy c ơ (tu ổi cao, tăng variability and cardiovascular risk factors in ch ỉ s ố VB/VM) tăng cao h ơn so v ới nh ững elderly hypertensive patients. Biomed Mater ng ười không có y ếu t ố nguy c ơ này. Ch ỉ Eng. 2014, 24 (6), pp.2563-2569. số SD, CV và ARV HA trung bình 24 gi ờ 9. Mancia G, Fagard R, Narkiewicz K et al. tăng theo độ và giai đoạn c ủa THA. 2013 ESH/ESC Practice Guidelines for the Management of Arterial hypertension. Blood TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Press. 2014, 23 (1), pp.3-16. 1. Bộ Y t ế. Bệnh bé o phì . Hướ ng d ẫn ch ẩn 10. Mena L, Pintos S, Queipo N.V et al. A đoá n và điều trị bệnh n ội ti ết - chuy ển hó a. reliable index for the prognostic significance of Nhà xu ất bả n Y họ c. Hà Nội. 2015, tr.247-272. blood pressure variability. J Hypertens. 2005, 2. Nguy ễn Th ị Thanh H ữu. Nghiên c ứu 23 (3), pp.505-511. bi ến đổi HA 24 gi ờ ở BN THA nguyên phát 11. Pierdomenico S.D, Di Nicola M, Esposito trên 55 tu ổi có h ội ch ứng chuy ển hóa. Lu ận A.L et al. Prognostic value of different indices of văn Th ạc s ỹ Y h ọc. H ọc vi ện Quân y. 2010. blood pressure variability in hypertensive 3. Nguy ễn Phú Khá ng. T ăng huy ết áp h ệ patients. Am J Hypertens. 2009, 22 (8), th ống động mạ ch. Lâm sà ng tim mạ ch. Nhà pp.842-847. xu ất bả n Y họ c. Hà Nội. 2001, tr.449-487. 4. World Health Organization . Summary of 12. Xiong H, Wu D, Tian X et al. The 1993 WHO/ISH guidelines for the management relationship between the 24h blood pressure of mild hypertension: memorandum from a variability and carotid intima-media thickness: WHO/ISH meeting. Guidelines Sub-Committee a compared study. Comput Math Methods of WHO/ISH Mild Hypertension Liaison Med. 2014, 303159. 88