Mối liên quan giữa đặc điểm hình thái với kính thước và chiều dày màng trong suốt của phôi nuôi cấy ngày 3
Đánh giá mối tương quan giữa đường kính, chiều dày màng trong suốt với các đặc điểm hình thái của phôi nuôi cấy ngày 3. Xây dựng phương trình tương quan giữa số lượng phôi bào (PB), mảnh vỡ bào tương của phôi nuôi cấy ngày 3 với kích thước phôi. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 1.323 phôi nuôi cấy đến ngày 3 của 181 chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON) có chuyển phôi tươi tại Trung tâm Công nghệ Phôi, Học viện Quân y. Kết quả: Có mối tương quan giữa kích thước phôi và chiều dày màng trong suốt với số lượng PB, độ đồng đều giữa các PB, tỷ lệ mảnh vỡ bào tương và chất lượng phôi nuôi cấy ngày 3. Phôi ngày 3 chất lượng tốt có đường kính lớn hơn và màng trong suốt mỏng hơn so với phôi có chất lượng xấu.
Kết luận: Có tương quan thuận giữa kích thước phôi và chiều dày màng trong suốt với số lượng PB, độ đồng đều giữa các PB, tỷ lệ mảnh vỡ bào tương và chất lượng phôi nuôi cấy ngày 3. Phôi ngày 3 chất lượng tốt có đường kính lớn hơn và màng trong suốt mỏng hơn so với phôi có chất lượng xấu
File đính kèm:
moi_lien_quan_giua_dac_diem_hinh_thai_voi_kinh_thuoc_va_chie.pdf
Nội dung text: Mối liên quan giữa đặc điểm hình thái với kính thước và chiều dày màng trong suốt của phôi nuôi cấy ngày 3
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 MỐI LIÊN QUAN GI ỮA ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI V ỚI KÍNH TH ƯỚC VÀ CHI ỀU DÀY MÀNG TRONG SU ỐT CỦA PHÔI NUÔI C ẤY NGÀY 3 Dươ ng Đình Hi ếu*; Nguy ễn Đình T ảo*; Qu ản Hoàng Lâm* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá m ối t ươ ng quan gi ữa đường kính, chi ều dày màng trong su ốt v ới các đặc điểm hình thái c ủa phôi nuôi c ấy ngày 3. Xây d ựng ph ươ ng trình t ươ ng quan gi ữa s ố l ượng phôi bào (PB), m ảnh v ỡ bào t ươ ng c ủa phôi nuôi c ấy ngày 3 v ới kích th ước phôi. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả ti ến c ứu trên 1.323 phôi nuôi c ấy đến ngày 3 c ủa 181 chu k ỳ th ụ tinh trong ống nghi ệm (TTTON) có chuy ển phôi t ươ i t ại Trung tâm Công ngh ệ Phôi, H ọc vi ện Quân y. Kết qu ả: có m ối t ươ ng quan gi ữa kích th ước phôi và chi ều dày màng trong su ốt v ới s ố lượng PB, độ đồng đều gi ữa các PB, t ỷ l ệ m ảnh vỡ bào t ươ ng và ch ất l ượng phôi nuôi c ấy ngày 3. Phôi ngày 3 ch ất l ượng t ốt có đường kính l ớn h ơn và màng trong su ốt m ỏng h ơn so v ới phôi có ch ất l ượng x ấu. Kết lu ận: có t ươ ng quan thu ận gi ữa kích th ước phôi và chi ều dày màng trong su ốt v ới s ố l ượng PB, độ đồng đều gi ữa các PB, t ỷ l ệ m ảnh v ỡ bào t ươ ng và ch ất l ượng phôi nuôi c ấy ngày 3. Phôi ngày 3 ch ất l ượng t ốt có đường kính l ớn h ơn và màng trong su ốt mỏng h ơn so v ới phôi có ch ất l ượng x ấu. * T ừ khóa: Th ụ tinh ống nghi ệm; Đường kính; Chi ều dày màng trong su ốt; Phôi ngày 3. The Correlation between Morphological Characteristics and Diameter, ZP's Thickness of Day 3 Embryos Summary Objectives: To assess the correlations between diameters, ZP's thickness and morphological characteristics of day 3 embryos. We also established correlative equation between them. Subjects: 1,323 day 3 embryos of 181 IVF cycles with fresh embryo transfer at the IVF Centre of VMMU. Results: There were the correlations between day 3 embryo's size, ZP's thickness with the number of blastomeres, the symmetry, fragments and the quality of embryos. The good day 3 embryos had longer diameters and thinner zona pellucida than the poor embryos. Conclusions: There is a positive correlation between the size of the embryo and the zona pellucida thickness blastomere numbers, homogeneity between the embryo, cytoplasmic fragments rates and quality cultured embryo at day 3. Day 3 embryos had a good quality larger diameter and thiner ZP than poor quality embryos. * Key words: IVF; Diameter; Thickness of ZP of embryo; 3 day embryos. * Học vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Dươ ng Đình Hi ếu (ddhieuembryo@gmail.com) Ngày nh ận bài: 30/05/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 19/07/2016 Ngày bài báo được đă ng: 22/07/2016 62
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ Nghiên c ứu Công ngh ệ Phôi, H ọc vi ện Quân y. ệ đ ố ạ ệ Hi n nay, a s các trung tâm t i Vi t * Tiêu chu ẩn l ựa chọ n BN nghiên c ứu: Nam th ực hi ện k ỹ thu ật hỗ tr ợ sinh s ản - BN ≤ 35 tu ổi. nói chung và k ỹ thu ật TTTON nói riêng đều ch ủ y ếu áp d ụng chuy ển phôi nuôi - BN có niêm mạ c t ử cung ngà y chuy ển cấy giai đoạn phôi 3 ngày tu ổi. Giai đoạn phôi t ừ 8 - 14 mm trên siêu âm. này phôi có t ừ 6 - 8 PB. Ở giai đoạn này, - Có ít nh ất 8 noãn thu được ở ngày ch ọc tiêu chu ẩn đánh giá hình thái c ủa phôi hút noãn. nuôi c ấy, ch ủ y ếu d ựa vào s ố l ượng PB, * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ BN nghiên c ứu: tỷ l ệ m ảnh v ỡ bào t ươ ng và s ự "cân đối" - BN ≥ 35 tu ổi. của các PB trong toàn b ộ kh ối phôi [3]. - BN có chi ều dày niêm m ạc t ử cung Đã có m ột s ố nghiên c ứu đánh giá m ối ngày chuy ển phôi 14 mm. tươ ng quan gi ữa đặc điểm hình thái c ủa - Tr ường h ợp có < 8 noãn ở ngày ch ọc phôi nuôi c ấy ngày 3 ảnh h ưởng đến k ết hút. qu ả có thai khi chuy ển phôi. Tuy nhiên, ch ưa nhi ều nghiên c ứu chuyên sâu v ề - Tr ường h ợp có < 2 phôi có 7 - 8 PB lĩnh v ực hình thái, câu h ỏi đặt ra v ề các khi nuôi c ấy đến ngày 3 (căn c ứ theo nghiên cứu củ a Racowsky n ăm 2000) [10]. mối t ươ ng quan gi ữa đặc điểm hình thái và thông s ố đo đạc đặc tr ưng cho s ự phát - Có b ệnh lý d ị d ạng t ử cung âm đạo. tri ển c ủa phôi nuôi c ấy ngày 3. Vì v ậy, - Tr ường h ợp xin noãn hay xin phôi. chúng tôi th ực hi ện nghiên c ứu này nh ằm: 2. Ph ươ ng phá p nghiên c ứu. - Đánh giá m ối t ươ ng quan gi ữa đường Nghiên c ứu mô tả ti ến c ứu: kính, chi ều dày màng trong su ốt v ới đặc Áp d ụng công th ức tính c ỡ m ẫu để điểm hình thái c ủa phôi nuôi c ấy ngày 3. ước tính m ột t ỷ l ệ v ới giá tr ị l ớn nh ất, cho - Xây d ựng ph ươ ng trình t ươ ng quan kết qu ả c ần đánh giá t ối thi ểu 385 phôi nuôi gi ữa s ố l ượng PB, m ảnh v ỡ bào t ươ ng c ủa cấy ngày 3 (Nguy ễn V ăn Tu ấn, 2007) [2]. phôi nuôi c ấy ngày 3 v ới kích th ước phôi. * Tiêu chu ẩn đánh giá hình thái phôi ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP nuôi c ấy ngày 3: NGHIÊN C ỨU Căn c ứ phân độ phôi theo tiêu chu ẩn 1. Đố i t ượ ng nghiên c ứu. đồng thu ận Alpha d ựa trên 3 c ăn c ứ: s ố 181 chu k ỳ TTTON (v ới 1.323 phôi) được lượng PB, s ự đồng đều gi ữa các PB, t ỷ l ệ lựa ch ọn ng ẫu nhiên để ti ến hà nh nuôi mảnh v ỡ bào t ươ ng [1, 4, 5]. T ừ đó phân cấy phôi ngà y 3 t ại Trung tâm Đào t ạo chia phôi ngày 3 theo 3 tiêu chu ẩn: 63
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 - T ốt (A): phôi có ít nh ất 8 PB, s ố PB Tỷ l ệ vô sinh độ I 77,9% và vô sinh độ II đồng đều, không có ho ặc có r ất ít (không 22,1%. S ố nang noãn trung bình thu được đáng k ể) < 10% m ảnh v ỡ bào t ươ ng, không 10,4 ± 2,5 noãn. T ỷ l ệ th ụ tinh trung bình có PB đa nhân. 72,6 ± 10,6%. - Trung bình (B): phôi có s ố PB ít h ơn 1. Kích th ước và chi ều dày màng 8 PB, PB không đồng đều và/ho ặc có trong su ốt c ủa phôi nuôi c ấy ngày 3. tỷ l ệ m ảnh v ỡ bào t ươ ng ≤ 25% th ể tích Sử d ụng ph ần m ềm RI đo đường kính của phôi. và chi ều dày màng trong su ốt c ủa 1.323 - X ấu (C): phôi có r ất ít PB, PB không phôi nuôi c ấy ngày 3. đồng đều và t ỷ l ệ m ảnh v ỡ bào t ươ ng > 25% th ể tích c ủa phôi. B ảng 1: Đường kính phôi và chi ều dày * Ph ươ ng pháp đo kích th ước phôi: ZP c ủa phôi ngày 3. Các thông s ố đo đạc v ề hình ảnh c ủa Thông s ố đo đạc phôi nuôi c ấy được ch ụp ảnh b ằng n = 1323 Lớn Nh ỏ ph ần mềm chuyên d ụng đo đạc RI (Hãng X ± SD nh ất nh ất Research Instruments) (Anh), v ới kh ả Đường kính phôi (μm) 154,2 ± 2,6 162,7 145,6 năng đo chính xác t ới 0,1 μm. L ưu tr ữ hình ảnh c ủa t ừng phôi nuôi c ấy ngày 1, Chi ều dày ZP (μm) 15,7 ± 1,4 21,5 10,9 ngày 3 và ngày 5 d ưới d ạng file ảnh để Phôi nuôi c ấy ngày 3 có đường kính đảm b ảo th ời gian phôi ch ịu ph ơi nhi ễm, trung bình 154,2 ± 2,6 μm và chi ều dày rút ng ắn và k ết qu ả khi phân tích, không làm ảnh h ưởng đến ch ất l ượng phôi màng trong su ốt trung bình 15,7 ± 1,4 μm. nuôi c ấy. 2. Đặc điểm hình thái có liên quan * Địa điểm nghiên c ứu: đến kích th ước phôi nuôi c ấy ngày 3 . Ti ến hà nh nghiên c ứu tạ i Trung tâm Đào Một v ấn đề đặt ra là c ần tìm hi ểu xem tạ o, Nghiên c ứu Công ngh ệ Phôi, Họ c vi ện có hay không m ối liên quan gi ữa đặc điểm Quân y. hình thái c ủa phôi nuôi c ấy ngày 3 nh ư s ố lượng PB, s ự đồng đều PB và t ỷ l ệ m ảnh KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN vỡ bào t ươ ng v ới các thông s ố đo đạc v ề đường kính c ủa phôi và chi ều dày màng Nghiên c ứu ti ến hành trên 181 BN làm trong su ốt. TTTON, t ươ ng đươ ng v ới 181 chu k ỳ, với t ổng s ố phôi ngày 3 được đánh giá là * M ối t ươ ng quan gi ữa s ố l ượng PB v ới 1.323 phôi. Tu ổi trung bình 30,3 ± 2,6; đường kính, chi ều dày màng trong su ốt th ời gian vô sinh trung bình 5,7 ± 2,7 n ăm. của phôi nuôi c ấy ngày 3: 64
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Đường kính phôi Chi ều dày ZP (μm) (μm) Đường kính phôi = 145,65 + SLPB x 1,31 Chi ều dày ZP = 18,38 - SLPB x 0,41 165 22 20 160 18 155 16 14 150 12 145 10 4 6 8 10 2 4 6 8 10 Số l ượng phôi bào c ủa phôi nuôi c ấy ngày 3 Hình 1: M ối t ươ ng quan gi ữa s ố l ượng PB c ủa phôi nuôi c ấy ngày 3 v ới đường kính phôi và chi ều dày màng trong su ốt (n = 1.323). Có m ối t ươ ng quan thu ận gi ữa đường kính phôi và s ố l ượng PB c ủa phôi nuôi c ấy ngày 3, v ới h ệ s ố t ươ ng quan r = 0,67. Ph ươ ng trình t ươ ng quan gi ữa đường kính phôi và s ố l ượng PB c ủa phôi ngày 3: Đường kính phôi ( μm) = 145,65 + (s ố l ượng PB) x 1,31. Có t ươ ng quan ngh ịch gi ữa chi ều dày màng trong su ốt và s ố l ượng PB c ủa phôi nuôi c ấy ngày 3 v ới h ệ s ố t ươ ng quan r = -0,4. Ph ươ ng trình t ươ ng quan gi ữa chi ều dày màng trong su ốt và s ố l ượng PB c ủa phôi ngày 3: Chi ều dày màng trong su ốt ( μm) = 18,38 - (s ố l ượng PB) x 0,41. * M ối t ươ ng quan gi ữa s ự đồng đều c ủa PB v ới đường kính, chi ều dày màng trong su ốt: Bảng 2: So sánh kích th ước phôi ở nh ững phôi có PB đồng đều và không đồng đều. Đường kính phôi Chi ều dày ZP Sự đồng đều gi ữa các PB n p p X ± SD (μm) X ± SD (μm) Đồng đều 561 155,2 ± 2,2 15,4 ± 1,4 < 0,01 < 0,01 Không đồng đều 762 153,4 ± 2,6 15,8 ± 1,3 r 0,34 - 0,17 (p tính theo ki ểm định t-student test không ghép c ặp, r là h ệ s ố t ươ ng quan Pearson). 65
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Kết qu ả cho th ấy kích th ước và chi ều dày màng trong su ốt trung bình c ủa phôi ngày 3 có PB đồng đều là 155,2 ± 2,2 μm và 15,4 ± 1,4 μm; còn ở phôi ngày 3, PB không đồng đều là 153,4 ± 2,6 μm và 15,8 ± 1,3 μm. S ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,01. * M ối t ươ ng quan gi ữa t ỷ l ệ m ảnh v ỡ bào t ươ ng v ới đường kính, chi ều dày màng trong su ốt c ủa phôi nuôi c ấy ngày 3: Đườ ng kính phôi (μm) Chi ều dày ZP (μm) ĐK phôi = 155,96 - (%MVBT) x 0,11 Độ dày ZP = 15,19 + (%MVBT) x 0,03 165 22 20 160 18 155 16 14 150 12 145 10 0% 20% 40% 60% 80% 0% 20% 40% 60% 80% Tỷ l ệ ph ần tr ăm m ảnh v ỡ bào t ươ ng. Hình 2: m ối t ươ ng quan gi ữa t ỷ l ệ m ảnh v ỡ bào t ươ ng c ủa phôi nuôi c ấy ngày 3 v ới đường kính phôi và chi ều dày màng trong su ốt (n = 1.323). Có m ối t ươ ng quan ngh ịch gi ữa đường Có m ối t ươ ng quan thu ận gi ữa chi ều kính phôi và t ỷ l ệ m ảnh v ỡ bào t ươ ng c ủa dày màng trong su ốt và t ỷ l ệ m ảnh v ỡ bào phôi nuôi cấy ngày 3 v ới h ệ s ố t ươ ng tươ ng c ủa phôi nuôi c ấy ngày 3, v ới h ệ số tươ ng quan r = 0,3. Ph ươ ng trình t ươ ng quan r = -0,55. Ph ươ ng trình t ươ ng quan quan gi ữa chi ều dày màng trong su ốt v ới gi ữa đường kính phôi v ới t ỷ l ệ m ảnh v ỡ tỷ l ệ mảnh v ỡ bào t ươ ng c ủa phôi nuôi bào t ươ ng c ủa phôi nuôi c ấy ngày 3: cấy ngày 3: Đường kính phôi ( μm) = 155,96 - (% m ảnh Chi ều dày màng trong su ốt ( μm) = vỡ bào t ươ ng) x 0,11. 15,19 + (% mảnh v ỡ bào tươ ng) x 0,03. 66
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 2. M ối t ươ ng quan gi ữa ch ất l ượng phôi nuôi c ấy ngày 3 v ới đường kính, chi ều dày màng trong su ốt. Bảng 3: So sánh kích th ước phôi ở nh ững phôi có ch ất l ượng khác nhau theo tiêu chu ẩn phân lo ại đồng thu ận ALPHA. Đường kính phôi Chi ều dày ZP Phân lo ại n p p X ± SD (μm) X ± SD (μm) Tốt 374 155,8 ± 1,6 15,1 ± 1,4 Trung bình 574 154,5 ± 2,3 < 0,01 15,7 ± 1,2 < 0,01 Xấu 375 152,1 ± 2,5 16,1 ± 1,3 r 0,54 -0,29 (p tính theo so sánh ph ươ ng sai ANOVA m ột yếu t ố, r h ệ s ố t ươ ng quan Pearson đo lường m ức độ t ươ ng quan) Phôi nuôi c ấy ngày 3 có ch ất l ượng sự b ất th ường v ề nhi ễm s ắc th ể. Phôi có tốt, có kích th ước l ớn h ơn và chi ều dày đặc điểm hình thái t ốt s ẽ có t ỷ l ệ b ất màng trong su ốt m ỏng h ơn so v ới nh ững th ường nhi ễm s ắc th ể th ấp, làm cho ho ạt phôi có ch ất l ượng kém h ơn. S ự khác động chuy ển hóa c ủa phôi di ễn ra bình bi ệt v ề giá tr ị trung bình có ý ngh ĩa th ống th ường h ơn so v ới nh ững phôi có ch ất kê (p < 0,01). Có m ối t ươ ng quan thu ận lượng kém h ơn [6, 7, 8, 9]. Điều đó có th ể gi ữa ch ất l ượng phôi v ới đường kính phôi gi ải thích nh ững khác bi ệt v ề kích th ước nuôi c ấy ngày 3. Phôi có ch ất l ượng t ốt và chi ều dày màng trong su ốt ở phôi có có kích th ước trung bình l ớn h ơn rõ r ệt ch ất l ượng và đặc điểm hình thái khác nhau với h ệ s ố t ươ ng quan Pearson là 0,54 của phôi nuôi c ấy ngày 3. (p < 0,01). Có m ối liên quan ngh ịch gi ữa ch ất l ượng phôi với chi ều dày màng trong KẾT LU ẬN su ốt c ủa phôi nuôi c ấy ngày 3. Phôi có Nghiên c ứu trên 1.323 phôi ngày 3 c ủa ch ất l ượng t ốt, chi ều dày màng trong su ốt ỳ ề đườ mỏng h ơn v ới h ệ s ố t ươ ng quan Pearson 181 chu k TTTON v liên quan ng là -0,29 (p < 0,01). kính, kích th ước, chi ều dày màng trong su ốt, chúng tôi rút ra m ột s ố k ết lu ận: Kích th ước c ủa phôi và chi ều dày màng trong su ốt thay đổi trong su ốt quá - Đường kính trung bình c ủa phôi ngày trình phôi phát triển và bi ến đổi trong 3 là 154,2 ± 2,6 μm; chi ều dày màng trong nh ững giai đoạn nuôi c ấy khác nhau. Các su ốt trung bình 15,7 ± 1,4 μm. thông s ố đo đạc này ph ản ánh ho ạt động - Có m ối t ươ ng quan thu ận gi ữa kích sống, ho ạt động trao đổi ch ất c ủa phôi. th ước phôi và chi ều dày màng trong su ốt Nghiên c ứu c ủa Munne (2006), Magli với s ố l ượng PB, độ đồng đều gi ữa các PB, (2007) và Finn (2010) đã ch ỉ ra m ối liên tỷ l ệ m ảnh v ỡ bào t ươ ng và ch ất l ượng quan gi ữa đặc điểm hình thái c ủa phôi và phôi nuôi c ấy ngày 3. 67
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 - Phôi ngày 3 ch ất l ượng t ốt có đường 5. Baczkowski T, Kurzawa R, Glabowski W . kính l ớn h ơn và màng trong su ốt m ỏng Methods of embryo scoring in in vitro fertilization. hơn so v ới phôi có ch ất l ượng x ấu. Reprod Biol. 2004, 4 (1), pp.5-22. 6. Finn A, Scott L, O’leary T et al . Sequential embryo scoring as a predictor of aneuploidy in TÀI LI ỆU THAM KH ẢO poor-prognosis patients. Reprod Biomed Online. 1. Nguy ễn Vi ết Ti ến, Ngô V ăn Toàn, Bùi 2010, 21, pp.381-390. Xuân Nguyên và CS. Nghiên c ứu ứng d ụng 7. Liu Q, Zhu G, Hu J et al. Relationship kỹ thu ật cao trong ch ẩn đoán và điều tr ị vô between pronuclear scoring and embryo sinh ở Vi ệt Nam. Báo cáo tổng h ợp kết qu ả quality and implantation potential in IVF-ET. khoa h ọc đề tài độc l ập c ấp nhà n ước. 2011, J Huazhong Univ Sci Technolog Med Sci. tr.126-127. 2008, 28 (2), pp.204-206. 2. Nguy ễn V ăn Tu ấn. Phân tích s ố li ệu và 8. Magli MC, Gianaroli L, Ferraretti AP, bi ểu đồ b ằng R, Garvan Institute of Medical et al . Embryo morphology and development are Research Sydney, Australia. 2007, tr.111-112. dependent on the chromosomal complement. 3. Hồ Mạ nh T ườ ng, Đặ ng Quang Vinh, Fertil Steril. 2007, 87, pp.534-540. Vươ ng Thị Ngọ c Lan . Thụ tinh trong ống nghi ệm. 9. Munne S. Chromosome abnormalities and Nhà xu ất b ản Giá o dụ c Vi ệt Nam. TP. H ồ Chí Minh. their relationship to morphology and development 2011, tr.239-271. of human embryos. Reprod Biomed Online. 4. Alpha Scientists in Reproductive, M and 2006, 12, pp.234-253. ESIG. Embryology. The Istanbul consensus 10. Racowsky C, Jackson KV, Cekleniak workshop on embryo assessment: proceedings NA et al . The number of eight-cell embryos is of an expert meeting. Hum Reprod. 2011, 26 (6), a key determinant for selecting day 3 or day 5 pp.1270-1283. transfer. Fertil Steril. 2000, 73, pp.558-564. 68