Lựa chọn phương pháp xử lý mảnh mô niêm mạc miệng để nuôi tạo tấm biểu mô trên thỏ thực nghiệm

Sử dụng kỹ thuật hiển vi quang học, hiển vi điện tử để theo dõi, đánh giá hiệu quả nuôi cấy các mảnh mô niêm mạc miệng theo 3 cách: Mảnh mô nguyên, mảnh mô bóc và dịch treo. Kết quả: Niêm mạc má là vị trí thích hợp để lấy mẫu mô nuôi cấy.

Kỹ thuật xử lý tạo mảnh mô bóc đơn giản, phù hợp sinh lý, có hiệu quả nuôi cấy tốt, tương đương với phương pháp xử lý tạo dịch treo và tốt hơn so với cách xử lý để nguyên mảnh mô. Kỹ thuật xử lý tạo mảnh mô bóc là lựa chọn tối ưu để nuôi cấy tạo tấm biểu mô niêm mạc miệng

pdf 8 trang Bích Huyền 04/04/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Lựa chọn phương pháp xử lý mảnh mô niêm mạc miệng để nuôi tạo tấm biểu mô trên thỏ thực nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdflua_chon_phuong_phap_xu_ly_manh_mo_niem_mac_mieng_de_nuoi_ta.pdf

Nội dung text: Lựa chọn phương pháp xử lý mảnh mô niêm mạc miệng để nuôi tạo tấm biểu mô trên thỏ thực nghiệm

  1. TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6 - 2013 LỰA CHỌN PHƢƠNG PHÁP XỬ Lí MẢNH Mễ NIấM MẠC MIỆNG ĐỂ NUễI TẠO TẤM BIỂU Mễ TRấN THỎ THỰC NGHIỆM Đỗ Thựy Hương*; Nguyễn Thị Bỡnh* và CS TểM TẮT Sử dụng kỹ thuật hiển vi quang học, hiển vi điện tử để theo dừi, đỏnh giỏ hiệu quả nuụi cấy cỏc mảnh mụ niờm mạc miệng theo 3 cỏch: mảnh mụ nguyờn, mảnh mụ búc và dịch treo. Kết quả: Niờm mạc mỏ là vị trớ thớch hợp để lấy mẫu mụ nuụi cấy. Kỹ thuật xử lý tạo mảnh mụ búc đơn giản, phự hợp sinh lý, cú hiệu quả nuụi cấy tốt, tương đương với phương phỏp xử lý tạo dịch treo và tốt hơn so với cỏch xử lý để nguyờn mảnh mụ. Kỹ thuật xử lý tạo mảnh mụ búc là lựa chọn tối ưu để nuụi cấy tạo tấm biểu mụ niờm mạc miệng. * Từ khoỏ: Nuụi cấy tế bào; Tấm biểu mụ niờm mạc miệng; Mảnh mụ búc. OPTIMAL METHOD FOR TREATMENT OF ORAL MUCOSAL TISSUE USED TO CREATE CULTURAL EPITHELIAL SHEET Summary Three different treatment methods were applied: explants, epithelium alone and suspension. The morphological characteristics and ultrastructural features of cultivated epithelial cells from each method were assessed by light microscope, scanning microscope and transmission microscope. Results: buccal mucosal with suitable characteristics is considered the best candidate for culturing so as to create epithelial sheet. The epithelial alone method is not only easier, less time-consuming than other methods but also it proposes a good cultural condition quite near in vivo. No significant difference in quality of epithelial sheets formed by epithelial alone method and the one formed by suspension method was found. Conclusions: buccal mucosal and epithelial alone method are the optimal technique used to culture oral mucosal epithelial stem cell. * Key words: Cell culture; Oral mucosal epithelial cell sheet; Epithilium alone. ĐẶT VẤN ĐỀ mạc nuụi cấy tự thõn đó được ỏp dụng thành cụng trờn BN bị hội chứng SGTBGVR Hội chứng suy giảm tế bào gốc (TBG) vựng ở một bờn mắt [2]. Với những BN bị tổn rỡa (SGTBGVR) là hậu quả của nhiều nguyờn thương cả hai mắt, nhiều nghiờn cứu đó nhõn như: bỏng, nhiễm khuẩn, hội chứng dựng cỏc loại biểu mụ tự thõn thay thế khỏc Stevens-Johnson..., làm mất khả năng tỏi tạo như: biểu mụ kết mạc, biểu mụ niờm mạc biểu mụ giỏc mạc. Ghộp tấm biểu mụ giỏc miệng, biểu mụ niờm mạc mũi [3]. * Trường Đại học Y Hà Nội Người phản hồi (Corresponding): Đỗ Thựy Hương (dohuongus@yahoo.com) Ngày nhận bài: 20/5/2013; Ngày phản biện đỏnh giỏ bài bỏo: 12/6/2013 Ngày bài bỏo được đăng: 20/6/2013 45
  2. TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6 - 2013 Khi nuụi cấy TBG biểu mụ niờm mạc miệng, mỏ, vựng dưới lưỡi, làm tiờu bản đỏnh giỏ khõu lựa chọn và xử lý mảnh mụ ban đầu cấu trỳc vi thể. cú vai trũ quan trọng quyết định chất lượng - Tiến hành xử lý mảnh mụ theo 3 phương và tốc độ phỏt triển của tấm biểu mụ. Hiện phỏp (mảnh mụ nguyờn vẹn, tạo dịch treo nay, cú hai cỏch xử lý mảnh mụ là tạo dịch tế bào, tạo mảnh mụ búc). treo tế bào biểu mụ hoặc đặt trực tiếp mảnh + Làm sạch và cắt lọc mảnh mụ: mụ niờm mạc miệng lờn trờn giỏ thể nuụi cấy. Trong điều kiện Việt Nam, để cú được . Rửa mảnh mụ 2 lần bằng dung dịch PBS lớp tế bào nuụi 3T3 sử dụng phương phỏp trong vũng 10 phỳt. nuụi bằng dịch treo gặp rất nhiều khú khăn. . Cắt lọc phần mụ đệm bờn dưới biểu mụ. Chớnh vỡ vậy, chỳng tụi tiến hành nghiờn . Cắt mảnh mụ thành cỏc miếng nhỏ 1 x cứu nuụi cấy, trong đú sử dụng hai phương 1 mm. phỏp xử lý mẫu núi trờn và một phương + Kỹ thuật xử lý để nuụi bằng mảnh mụ phỏp xử lý mới khỏc chưa được đề cập tới nguyờn vẹn: trong y văn thế giới, tạm gọi là: kỹ thuật xử lý tạo mảnh mụ búc. . Ủ miếng mụ trong dung dịch Dispase II ở 370C trong 10 phỳt, sau đú chuyển mảnh Mục tiờu của nghiờn cứu này là tỡm ra: mụ sang dung dịch EDTA 0,2% trong 3 - - Vị trớ trớch thủ mảnh niờm mạc miệng 5 phỳt. dựng làm mẫu mụ nuụi cấy. . Rửa miếng mụ 3 lần trong mụi trường - Kớch thước cần thiết của mẫu mụ để nuụi cấy. nuụi tạo 2 tấm biểu mụ niờm mạc miệng. . Nuụi mảnh mụ trờn nền màng ối trong - Phương phỏp xử lý mẫu mụ niờm mạc mụi trường nuụi cấy ở điều kiện 370C, 5%CO . miệng tối ưu cho nuụi cấy và phự hợp với 2 điều kiện của Việt Nam. + Kỹ thuật xử lý tạo dịch treo tế bào: . Ủ miếng mụ trong dung dịch Dispase II ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP ở 370C trong 45 phỳt NGHIấN CỨU . Búc tỏch lớp biểu mụ ra khỏi mụ nền. 1. Đối tƣợng nghiờn cứu. . Ủ lớp biểu mụ với trypsin-EDTA trong - Mảnh niờm mạc miệng thỏ chủng 10 phỳt. Oritolagus cuniculus. . Đỏnh tan lớp biểu mụ để tạo dịch treo - Màng ối người đó được xử lý theo quy tế bào. trỡnh chuẩn của Bộ mụn Mụ - Phụi, Trường . Gieo vào giếng nuụi cấy với mật độ Đại học Y Hà Nội. 2 - 2,5 x 105 tế bào/giếng. - Mụi trường nuụi cấy: DMEM/F12 cú bổ . Nuụi trờn nền màng ối trong mụi trường sung cỏc yếu tố insulin, EGF, triiodothyronine, 0 nuụi cấy ở điều kiện 37 C 5%CO2, cú lớp tế isoproterenol, hydrocortisone, FBS bào nuụi 3T3. 2. Phƣơng phỏp nghiờn cứu. + Kỹ thuật xử lý tạo mảnh mụ búc: - Trớch thủ mảnh niờm mạc miệng thỏ . Tiến hành cỏc bước giống với kỹ thuật (kớch thước 8 x 8 mm) ở cỏc vị trớ khỏc nuụi dịch treo cho đến khi búc tỏch lớp biểu nhau trong khoang miệng: vựng mụi, vựng mụ ra khỏi mụ nền (cỏc mảnh mụ được cắt 47
  3. TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6 - 2013 thành miếng 0,5 x 0,5 mm), sau đú ủ lớp biểu mụ với Trypsin-EDTA trong khoảng 1 - 2 phỳt. . Rửa mảnh biểu mụ 3 lần bằng mụi trường nuụi cấy. . Nuụi trờn nền màng ối trong mụi trường 0 nuụi cấy ở điều kiện 37 C 5% CO2 cú lớp tế bào nuụi tạo bởi cỏc nguyờn bào sợi tự thõn. + Theo dừi sự phỏt triển của TBG bằng kớnh hiển vi soi nổi và soi ngược. 2. Chỉ tiờu nghiờn cứu. Hỡnh 1: Biểu mụ niờm mạc vựng mỏ thỏ - Đỏnh giỏ cấu trỳc vi thể của niờm mạc (P63 x 200). miệng thỏ ở cỏc vựng khỏc nhau. 2. Kớch thƣớc mảnh mụ cần để nuụi cấy. - Đỏnh giỏ hiệu quả nuụi cấy TBG biểu mụ niờm mạc miệng khi sử dụng mảnh mụ - Với kỹ thuật xử lý tạo dịch treo tế bào: xử lý theo 3 cỏch: để nguyờn mảnh mụ, tạo kớch thước mảnh mụ phải là 8 x 8 mm, mới 5 dịch treo tế bào và tạo mảnh mụ búc thụng đủ dịch treo cú mật độ 5 x 10 tế bào để qua tỷ lệ nuụi cấy thành cụng và chất lượng nuụi hai tấm biểu mụ. của tấm biểu mụ. - Với kỹ thuật xử lý để nguyờn mảnh mụ: - Nghiờn cứu kớch thước mảnh mụ cần cần mảnh mụ cú kớch thước 6 x 6 mm để thiết để nuụi tạo 2 tấm biểu mụ. nuụi hai tấm. - Với kỹ thuật xử lý tạo mảnh mụ búc: KẾT QUẢ NGHIấN CỨU kớch thước của mảnh mụ là 3 x 3 mm để 1. Cấu trỳc vi thể của niờm mạc miệng nuụi hai tấm. ở những vựng khỏc nhau. 3. Tấm biểu mụ nuụi cấy bằng mảnh - Niờm mạc ở vựng mụi và niờm mạc ở mụ nguyờn vẹn. vựng dưới lưỡi: biểu mụ lỏt tầng khụng 3 ngày sau nuụi cấy: cỏc tế bào đó phỏt sừng húa mỏng, gồm 3 - 5 hàng tế bào. Mụ triển lan ra xung quanh mảnh mụ. Quan sỏt liờn kết của lớp đệm cú ớt tế bào, rải rỏc cỏc rừ ranh giới nơi cỏc tế bào đang lan rộng. nang tuyến nước bọt. Cỏc tế bào cú hỡnh đa diện và hỡnh thoi dài - Niờm mạc vựng mỏ: biểu mụ lỏt tầng (hỡnh 2A). khụng sừng húa gồm 15 - 20 hàng tế bào, 10 - 12 ngày sau nuụi cấy: cỏc tế bào lớp đệm tạo nhiều nhỳ cao. Mụ nền lớp tạo thành một lớp phủ kớn đỏy của lồng nuụi nụng cú nhiều nguyờn bào sợi và tế bào sợi cấy. Bề mặt của tấm biểu mụ khụng phẳng, trưởng thành, một số mao mạch mỏu. Khi cú chỗ tạo thành cỏc gờ khỏ cao. Ở cỏc gờ nhuộm húa mụ miễn dịch với marker P63: này, tế bào cú hỡnh thoi (hỡnh 2B). 2 - 3 hàng tế bào sỏt đỏy biểu hiện dương - 14 - 16 ngày sau nuụi cấy: quan sỏt tớnh với marker là màu nõu trong nhõn tế trờn lỏt cắt dọc nhuộm H.E thấy tấm biểu bào. Cỏc tế bào ở lớp trờn biểu hiện õm mụ khụng phẳng. Trong tấm biểu mụ, ngoài tớnh với marker này. tế bào biểu mụ cú nhiều nguyờn bào sợi. 48
  4. TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6 - 2013 * Với kỹ thuật nuụi bằng dịch treo tế bào: - 2 ngày sau nuụi cấy: cú khỏ nhiều tế bào trũn bỏm vào màng đỏy, ở những ngày sau, những tế bào này xoố rộng với nhỏnh bào tương khỏ dài. 2 - 12 - 14 ngày sau nuụi cấy: tế bào biểu mụ phủ kớn lồng nuụi cấy. 1 Sau khi tạo tầng, quan sỏt trờn lỏt cắt X 100 dọc nhuộm H.E thấy: cả hai tấm biểu mụ 2 nuụi bằng mảnh mụ búc và nuụi bằng dịch treo đều phẳng, gồm nhiều hàng tế bào, cỏc lớp tế bào trờn cú xu hướng dẹt dần. Khoảng gian bào của tấm biểu mụ nuụi bằng mảnh mụ búc hẹp hơn so với nuụi dịch treo (hỡnh 3B). 1 2 A 2 X 200 1 Hỡnh 2: Tấm biểu mụ nuụi cấy bằng mảnh 2 mụ nguyờn vẹn. A: 5 ngày sau nuụi cấy (1: mảnh mụ, 2: cỏc tế bào mọc lan xung quanh); B: Bề mặt tấm biểu mụ 12 ngày sau nuụi cấy (1: tế bào biểu mụ, 2: tế bào sợi) 4. Tấm biểu mụ nuụi cấy bằng dịch B treo tế bào và mảnh mụ búc. * Với kỹ thuật nuụi bằng mảnh mụ búc: - 3 ngày sau nuụi cấy: cỏc tế bào bũ lan 1 khỏi tấm biểu mụ, cú hỡnh trũn, một số cú 2 hỡnh đa diện với nhỏnh bào tương dài. - Cỏc ngày tiếp theo, tế bào lan rộng dần, lỳc đầu tế bào cú hỡnh đa diện lớn, khoảng gian bào rộng, khi tế bào phỏt triển kớn đỏy lồng nuụi cấy vào khoảng ngày thứ 10 - 12, cỏc tế bào nằm sỏt vào nhau, kớch thước nhỏ đi, khoảng gian bào hẹp, tuy nhiờn vẫn quan sỏt rừ ranh giới giữa cỏc tế Hỡnh 3: Lỏt cắt đứng dọc của tấm biểu mụ bào với nhau (hỡnh 3A). sau 21 ngày nuụi cấy. 49
  5. TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6 - 2013 5. Tỷ lệ nuụi tạo thành cụng tấm biểu cho thấy, trong khi lớp biểu mụ ở niờm mạc mụ. vựng dưới lưỡi và vựng mụi mỏng, niờm Bảng 1: Tỷ lệ nuụi tạo thành cụng tấm mạc vựng mỏ thỏ cú cấu trỳc biểu mụ khỏ biểu mụ niờm mạc miệng bằng cỏc phương dày với cỏc nhỳ rừ. Khoảng 2 - 3 hàng tế phỏp nuụi cấy khỏc nhau. bào sỏt đỏy cú kớch thước nhỏ, nhõn lớn, biểu hiện dương tớnh với marker p63, trong DỊCH MẢNH Mễ MẢNH Mễ đú, cú những tế bào biểu hiện dương tớnh TREO (1) BểC (2) (3) mạnh. P63 là một protein cú mặt trong nhõn Số mẫu nuụi 20 19 17 của tế bào chưa biệt húa. Đặc tớnh biểu Số mẫu mọc 19 17 13 hiện dương tớnh ở mức độ cao với P63 và Tỷ lệ mọc (%) 95 89,47 76,47 tỷ lệ nhõn/bào tương lớn là 2 yếu tố được p > 0,05 p1,3 > 0,05 xem như dấu hiệu nhận diện TBG biểu mụ p2,3 > 0,05 niờm mạc miệng [3]. Như vậy, mảnh mụ niờm mạc ở vựng mỏ cú những đặc điểm Nuụi cấy bằng dịch treo cho tỷ lệ mọc thớch hợp để nuụi cấy, vỡ khả năng thu cao nhất, tiếp theo là phương phỏp mảnh được TBG ở vựng này cao hơn so với cỏc mụ búc, thấp nhất là bằng mảnh mụ. Nuụi vựng khỏc. cấy bằng dịch treo cho tỷ lệ thành cụng tạo tấm biểu mụ cao hơn phương phỏp bằng Về kớch thước mảnh mụ, do yờu cầu kỹ mảnh mụ búc, nhưng sự khỏc biệt khụng thuật khi nuụi cấy, dịch treo cần cú một số cú ý nghĩa thống kờ. lượng lớn tế bào biểu mụ, nờn mẫu mụ dựng để nuụi phải cú kớch thước lớn (8 x 8 mm). Sau giai đoạn nghiờn cứu so sỏnh, Trong khi đú, nuụi bằng mảnh mụ, kể cả khi chỳng tụi đó tiến hành nuụi tiếp 20 mẫu để nguyờn mụ đệm hay mảnh mụ búc, kớch bằng kỹ thuật xử lý tạo mảnh mụ búc, tỷ lệ thước mảnh mụ cần cho nuụi cấy sẽ giảm mọc của đợt nuụi sau là 100%, với chất đi. Chỳng tụi cũng thu được kết quả tương lượng tấm biểu mụ nuụi cấy ổn định. tự như trờn khi so sỏnh kớch thước mảnh mụ vựng rỡa cần cho nuụi cấy tạo tấm biểu BÀN LUẬN mụ giỏc mạc giữa 2 phương phỏp nuụi bằng * Về vị trớ và kớch thước của mảnh niờm dịch treo và nuụi bằng mảnh mụ. Kết quả mạc miệng dựng cho nuụi cấy: này giống với nhận định của một số tỏc giả Thành cụng của quy trỡnh nuụi tạo tấm khỏc [1]. Việc lấy một mảnh mụ nhỏ 3 x biểu mụ phụ thuộc nhiều vào chất lượng 3 mm để nuụi cấy theo kỹ thuật mảnh mụ của mẫu mụ nuụi cấy ban đầu. Do đú, lựa búc làm giảm đau đớn cho BN rất nhiều, chọn vị trớ trớch thủ để thu được mảnh mụ đồng thời vết thương sau trớch thủ sẽ mau cú nhiều TBG là một bước quan trọng. Cú lành hơn. rất nhiều khú khăn ban đầu trong việc xỏc * Hiệu quả nuụi cấy khi xử lý mảnh mụ định nơi cư trỳ của TBG biểu mụ niờm mạc theo 3 cỏch: miệng, vỡ khụng cú một đặc điểm hỡnh thỏi, Kết quả nghiờn cứu của chỳng tụi cho giải phẫu đặc thự nào cú thể nhận diện thấy: trong tấm biểu mụ niờm mạc miệng được [4]. Kết quả của chỳng tụi về đỏnh giỏ nuụi cấy bằng kỹ thuật xử lý để nguyờn cấu trỳc vi thể mẫu niờm mạc miệng ở thỏ 50
  6. TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6 - 2013 mảnh mụ, bờn cạnh cỏc tế bào biểu mụ, cú trỳc vi thể phần cũn lại của lớp biểu mụ rất nhiều nguyờn bào sợi. Giải thớch cho thấy: toàn bộ tế bào ở cỏc lớp sỏt đỏy đó hiện tượng trờn là do bờn dưới lớp biểu mụ được lấy vào trong dịch treo nuụi cấy. Như ở niờm mạc miệng là lớp mụ liờn kết lỏng vậy, với kỹ thuật xử lý tạo dịch treo hay kỹ lẻo, mụ liờn kết ở đõy cú độ đàn hồi và thuật tạo mảnh mụ búc, cỏc tế bào đầu mềm dẻo hơn so với mụ liờn kết ở cỏc vựng dũng cú mặt ở lớp sỏt đỏy đều đó được tận khỏc [4]. Do đú, khi cắt gọt mẫu bằng tay dụng triệt để. khụng thể loại bỏ hoàn toàn lớp mụ liờn kết So sỏnh hiệu quả của nuụi bằng kỹ thuật này. Trong điều kiện mụi trường thuận lợi, tạo dịch treo và kỹ thuật nuụi mảnh mụ búc, những nguyờn bào sợi trong mụ liờn kết thấy: tỷ lệ mọc, tốc độ mọc và cấu trỳc vi cũn sút lại đó tăng sinh, thậm chớ ở một số thể của hai tấm biểu mụ hầu như tương mẫu nuụi cấy chiếm ưu thế hơn so với tế đồng với nhau. Như vậy, đỏnh giỏ một cỏch bào biểu mụ. toàn diện, kỹ thuật xử lý tạo mảnh mụ búc Ở cỏc mẫu nuụi bằng dịch treo và bằng thể hiện nhiều ưu điểm nổi bật hơn so với mảnh mụ búc khụng bắt gặp hiện tượng kỹ thuật xử lý tạo dịch treo ở chỗ: giảm kớch này. Khi xử lý tạo dịch treo tế bào và mảnh thước của mẫu mụ cần nuụi cấy, rỳt ngắn mụ búc, chỳng tụi dựng enzym dispase, đõy thời gian xử lý mẫu, một lý do nữa chỳng tụi là một lựa chọn thường quy khi xử lý mảnh cho rằng cú liờn quan tới hiệu quả tăng sinh mụ vựng rỡa cũng như mảnh mụ niờm mạc tế bào đú là duy trỡ được mối liờn hệ giữa tế miệng để nuụi cấy [5, 6]. Dispase cú tỏc bào-tế bào trong suốt thời gian nuụi cấy. dụng làm tan ró thành phần collagen của Bờn cạnh đú, khi nuụi cấy mảnh mụ búc, màng đỏy, nhờ đú, lớp tế bào biểu mụ chỳng tụi sử dụng lớp tế bào nuụi là nguyờn được tỏch rời ra khỏi mụ đệm. Kiểm tra cấu bào sợi được lấy từ chớnh mẫu mụ đú, điều trỳc của mụ nền sau búc tỏch lớp biểu mụ này tạo điều kiện nuụi cấy gần giống với thấy: toàn bộ lớp biểu mụ được lột bỏ hoàn mụi trường sinh lý của tế bào nhất, cỏc tế toàn, khụng thấy bất kỳ một tế bào biểu mụ bào biểu mụ cú thể vẫn nhận được tớn hiệu nào sút lại trờn bề mặt mụ nền. Cấu trỳc mụ từ tế bào trong mụ đệm ban đầu. Trong khi nền cũn lại là mụ liờn kết thưa. Đồng thời, đú, với kỹ thuật nuụi dịch treo, hiện nay hầu trong cấu trỳc của lớp biểu mụ được búc ra hết cỏc tỏc giả vẫn sử dụng lớp tế bào nuụi cũng khụng thấy mặt tế bào của mụ liờn 3T3 lấy từ chuột, mặc dự đó cú những bằng kết. Như vậy, ủ mảnh mụ với dispase cú chứng về sự tớch hợp protein của chuột hiệu quả là loại bỏ hoàn toàn mụ liờn kết vào những tế bào nuụi cấy. khỏi lớp biểu mụ, quan trọng hơn đú là tất Dựa trờn kết quả nghiờn cứu thực nghiệm cả tế bào ở lớp đỏy của biểu mụ cũng được trờn thỏ, chỳng tụi đó nuụi cấy tấm biểu mụ tỏch theo lớp biểu mụ. niờm mạc miệng treo với kỹ thuật xử lý tạo Ở bước tiếp theo của xử lý tạo dịch treo mảnh mụ búc, tổng số mẫu nuụi là 33, trong tế bào, chỳng tụi sử dụng hỗn hợp enzym đú, nuụi tạo được 30 tấm biểu mụ. Đó ghộp trypsin- EDTA để ly giải đỏm tế bào biểu mụ lại cho cỏc BN, kết quả khỏ tốt. thành những tế bào riờng rẽ. Kiểm tra cấu 51
  7. TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6 - 2013 Theo tổng quan, chưa cú nhúm nghiờn 3. CG Priya, P Arpitha, S Vaishali, NV Prajna, cứu nào sử dụng kỹ thuật xử lý tạo mảnh K Usha, K Sheetal , V Muthukkaruppan. Adult mụ búc giống như chỳng tụi. Đõy là một kỹ human buccal epithelial stem cells: identification, thuật hoàn toàn mới. ex-vivo expansion, and transplantation for corneal surface reconstruction. Eye 25 2011, KẾT LUẬN pp.1641-1649. 4. Christopher A. Squier, Mary J. Kremer. - Niờm mạc vựng mỏ là vị trớ tốt nhất để Biology of oral mucosa and esophagus. Journal trớch thủ mảnh mụ trong nuụi tạo tấm biểu mụ. of the National Cancer Institute Monographs. - Kớch thước mảnh mụ niờm mạc mỏ dựng 2001, No 29. để nuụi tạo hai tấm biểu mụ là 3 x 3 mm. 5. Yasutaka Hayashida, Kohji Nishida, Masayuki - Quy trỡnh xử lý mảnh niờm mạc mỏ để Yamato, Katsuhiko Watanabe, Naoyuki Maeda, nuụi cấy theo phương phỏp mảnh mụ búc Hitoshi Watanabe, Akihiko Kikuchi, Teruo Okano, cho kết quả tốt và phự hợp với điều kiện Yasuo Tano. Occular surface reconstruction Việt Nam. using autologous rabbit oral mucosal epithelial sheets Fabricated Ex Vivo on a temperature- TÀI LIỆU THAM KHẢO responsive culture surface. Investigative Ophthalmology & Visual Science. 2005, May, 1. Đỗ Thựy Hương và CS. Nghiờn cứu phương Vol 46, No 5. phỏp nuụi tạo tấm biểu mụ giỏc mạc từ TBG vựng rỡa giỏc mạc. Tạp chớ nghiờn cứu Y học. 6. Takahiro Nakamura, Ken-Ichi Endo, Leanne 2009, 65 (6), tr.7-10. J. Cooper, Nigel J. Fullwood, Noriko Tanifuji, 2. Takahiro Nakamura, Kazunori Takeda, Masakatsu Tsuzuki, Noriko Koizumi, Tsutomu Tsutomu Inatomi, Chie Sotozono, Shigeru Inatomi, Yoichiro Sano, Shigeru Kinoshita. The Kinoshita. Long-term results of autologous successful culture and autologous transplantation cultivated oral mucosal epithelial transplantation of rabbit oral mucosal epithelial cells on amniotic in the scar phase of severe ocular surface membrane. Investigative Ophthalmology & Visual disorders. Br J Ophthalmol. 2011, 95, pp.942-946. Science. 2003, January, Vol 44, No 1. 52
  8. TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6 - 2013 53