Liên quan giữa nồng độ testosterone huyết tương và lipid máu ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Xác định mối liên quan giữa nồng độ testosterone huyết tương với lipid máu ở bệnh nhân (BN) đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu 294 BN ĐTĐ týp 2, từ 40 - 70 tuổi được khám và điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 và 50 người có độ tuổi tương đương làm nhóm chứng. Nồng độ testosterone huyết tương và các thành phần lipid máu của 2 nhóm được định lượng và đánh giá mối liên quan giữa chúng. Kết quả: Nồng độ testosterone huyết tương BN ĐTĐ týp 2 là 4,07 ± 2,07 nmol/l, thấp hơn nhóm chứng (5,00 ± 1,93; p < 0,05), tỷ lệ giảm nồng độ testosterone ở BN ĐTĐ týp 2 (33,33%) cao hơn nhóm chứng (12,0%) có ý nghĩa thống kê. Ở nhóm BN có giảm nồng độ testosterone máu, nồng độ cholesterol và LDL-C tăng có ý nghĩa thống kê so với nhóm BN không giảm testosterone máu (p < 0,01), có tương quan nghịch giữa nồng độ testosterone máu với nồng độ cholesterol và LDL-C (p < 0,05).
Không có mối tương quan giữa nồng độ testosterone huyết tương với tryglicerid và HDL-C. Kết luận: Giảm nồng độ testosterone ở BN ĐTĐ làm tăng nặng tình trạng rối loạn lipid máu
File đính kèm:
lien_quan_giua_nong_do_testosterone_huyet_tuong_va_lipid_mau.pdf
Nội dung text: Liên quan giữa nồng độ testosterone huyết tương và lipid máu ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 LIÊN QUAN GI ỮA N ỒNG ĐỘ TESTOSTERONE HUY ẾT T ƯƠ NG VÀ LIPID MÁU Ở B ỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 Tr ần Đức Thành*; Nguy ễn Minh Núi*; Đoàn V ăn Đệ* TÓM T ẮT Mục tiêu : xác định m ối liên quan gi ữa n ồng độ testosterone huy ết t ươ ng v ới lipid máu ở bệnh nhân (BN) đái tháo đường ( ĐTĐ) týp 2. Đối t ượng và ph ươ ng pháp : nghiên c ứu 294 BN ĐTĐ týp 2, t ừ 40 - 70 tu ổi được khám và điều tr ị t ại B ệnh vi ện Quân y 103 và 50 ng ười có độ tu ổi t ươ ng đươ ng làm nhóm ch ứng. N ồng độ testosterone huy ết t ươ ng và các thành ph ần lipid máu c ủa 2 nhóm được định l ượng và đánh giá m ối liên quan gi ữa chúng. Kết qu ả: n ồng độ testosterone huy ết t ươ ng BN ĐTĐ týp 2 là 4,07 ± 2,07 nmol/l, th ấp h ơn nhóm ch ứng (5,00 ± 1,93; p < 0,05), t ỷ l ệ gi ảm n ồng độ testosterone ở BN ĐTĐ týp 2 (33,33%) cao h ơn nhóm ch ứng (12,0%) có ý ngh ĩa th ống kê. Ở nhóm BN có gi ảm n ồng độ testosterone máu, n ồng độ cholesterol và LDL-C t ăng có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm BN không gi ảm testosterone máu (p < 0,01), có t ươ ng quan ngh ịch gi ữa n ồng độ testosterone máu v ới n ồng độ cholesterol và LDL-C (p < 0,05). Không có m ối t ươ ng quan gi ữa n ồng độ testosterone huy ết t ươ ng v ới tryglicerid và HDL-C. Kết lu ận: gi ảm n ồng độ testosterone ở BN ĐTĐ làm t ăng n ặng tình tr ạng rối lo ạn lipid máu. * T ừ khóa: Đái tháo đường týp 2; Testosterone; Lipid máu. Relation Between Plasma Testosterone and Blood Lipid Levels in Type 2 Diabetic Patients Summary Objectives: To determine the relationship between plasma testosterone and lipid in type 2 diabetic patients. Subjects and methods: Research was conducted on 294 type 2 diabetic patients from 40 - 70 years old who were examined and treated at 103 Hospital and 50 people with equivalent age as control group. Plasma testosterone levels and lipid components of two groups were quantified and evaluated the relationship between them. Results: Plasma testosterone level of type 2 diabetic patients was 4.07 ± 2.07 nmol/L, lower than that of control group (5.00 ± 1.93; p < 0.05), the rate of low testosterone levels in type 2 diabetic patients (33.33%) was significantly higher than that of control group (12.0%). Low testosterone levels group showed significantly higher blood cholesterol and LDL-C levels as compared to normal testosterone levels group (p < 0.01), there was negative correlation between blood testosterone levels with cholesterol and LDL-C levels (p < 0.05). There is no correlation between plasma testosterone levels with HDL-C and trygliceride. Conclusion: Low plasma testosterone in type 2 diabetic patients increases the level of dyslipidemia. * Key words: Type 2 diabetes; Testosterone; Blood lipids. * Bệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Minh Núi (minhnuinguyen@gmail.com) Ngày nh ận bài: 22/02/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 11/04/2017 Ngày bài báo được đă ng: 10/05/2017 51
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-5017 ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU Đái tháo đường là m ột nhóm các b ệnh 1. Đối t ượng nghiên c ứu. lý chuy ển hóa đặc tr ưng b ởi t ăng glucose - Nhóm nghiên c ứu: 294 BN nam ĐTĐ máu do khi ếm khuy ết ti ết insulin, khi ếm týp 2, t ừ 40 - 70 tu ổi, điều tr ị t ại Khoa Kh ớp khuy ết ho ạt động insulin ho ặc c ả hai. và N ội ti ết, B ệnh vi ện Quân y 103. Bệnh gây t ổn th ươ ng, r ối lo ạn ch ức n ăng hay suy nhi ều c ơ quan, đặc bi ệt là m ắt, - Nhóm ch ứng: 50 nam kh ỏe m ạnh t ừ th ận, th ần kinh, tim và m ạch máu [1, 5]. 40 - 70 tu ổi, được l ựa ch ọn ng ẫu nhiên khi khám s ức kh ỏe định k ỳ t ại Ban Quân y, Một trong các bi ến ch ứng c ủa ĐTĐ là Học vi ện Quân y. gi ảm ti ết testosterone máu, là nguyên nhân tr ực ti ếp d ẫn đến r ối lo ạn c ươ ng * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn nhóm nghiên c ứu: và loãng x ươ ng ở nam gi ới [1, 2, 4, 6]. th ỏa mãn tiêu chu ẩn ch ẩn đoán ĐTĐ theo Mặt khác, ĐTĐ týp 2 th ường có t ỷ l ệ cao Hi ệp h ội ĐTĐ Hoa K ỳ, không dùng các thu ốc d ạng testosterone, đồng ý tham gia bị r ối lo ạn lipid máu kèm theo [3]. Bên nghiên c ứu cạnh m ột s ố các y ếu t ố liên quan đến r ối lo ạn chuy ển hóa lipid đã được các tác gi ả * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ c ủa c ả 2 nhóm: đề c ập, g ần đây m ột s ố nghiên c ứu trên không đồng ý tham gia nghiên c ứu, đang dùng các thu ốc h ạ lipid máu. th ế gi ới và trong n ước cho th ấy có mối tươ ng quan gi ữa nồng độ testosterone 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. huy ết t ươ ng và r ối lo ạn lipid máu c ủa BN Ph ươ ng pháp mô t ả c ắt ngang có so ĐTĐ [2, 4, 6]. Tuy nhiên, hi ện ch ưa có sánh v ới nhóm ch ứng. nhi ều đề tài nghiên c ứu đi sâu kh ảo sát - Xác định n ồng độ testosterone huy ết mối liên quan gi ữa nồng độ testosterone tươ ng theo ph ươ ng pháp s ắc ký l ỏng kh ối huy ết t ươ ng và các ch ỉ s ố lipid máu trên ph ổ LC-MS (Liquid chromatography - mass BN ĐTĐ týp 2. Cùng v ới đó, vi ệc phát spectrometry) t ại Khoa Sinh hóa, B ệnh hi ện suy gi ảm testosterone huy ết t ươ ng vi ện Quân y 103. N ồng độ testosterone có th ể giúp đư a ra phác đồ điều tr ị phù được g ọi là gi ảm n ếu th ấp h ơn mean-SD hợp trên BN ĐTĐ týp 2, vì nó có th ể gây của nhóm ch ứng. hậu qu ả làm gi ảm v ận động, gi ảm s ức - Th ực hi ện các xét nghi ệm sinh hóa lao động, gi ảm ch ất l ượng cu ộc s ống và máu th ường quy để đánh giá thành ph ần tăng gánh n ặng kinh t ế cho xã h ội. Xu ất lipid máu. phát t ừ lý do trên, chúng tôi ti ến hành đề tài - Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán r ối lo ạn lipid này nh ằm: Kh ảo sát n ồng độ testosterone máu theo NCEP ATP III (2005). huy ết t ươ ng, các thành ph ần lipid máu và - Phân tích và x ử lý s ố li ệu b ằng ph ần đánh giá m ối liên quan gi ữa chúng ở BN mềm SPSS 16.0, theo ph ươ ng pháp th ống ĐTĐ týp 2. kê y h ọc. 52
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bảng 1: Đặc điểm c ủa đối t ượng nghiên c ứu. Tu ổi Nhóm ĐTĐ (n = 294) Nhóm ch ứng (n = 50) p Số l ượng Tỷ l ệ % Số l ượng Tỷ l ệ % 40 - 50 43 14,63 7 14,00 > 0,05 51 - 60 197 67,00 37 74,00 > 0,05 > 60 54 18,37 6 12,00 > 0,05 Tu ổi trung bình ( X ± SD) 56,88 ± 10,99 57,71 ± 12,42 > 0,05 Trong c ả 2 nhóm, độ tu ổi t ừ 50 - 60 chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất, 67% ở nhóm ĐTĐ và 74% ở nhóm ch ứng. Không có s ự khác bi ệt v ề độ tu ổi nói chung và t ỷ l ệ t ừng độ tu ổi gi ữa 2 nhóm (p > 0,05). Bảng 2: Nồng độ testosterone huy ết t ươ ng ở 2 nhóm. Tr ị s ố Nhóm ch ứng (n = 50) Nhóm ĐTĐ (n = 294) Nồng độ testosteron (nmol/l) X ± SD 5,00 ± 1,93 4,07 ± 2,07 p < 0,05 Gi ới h ạn d ưới: ( X - SD) 3,07 Tỷ l ệ gi ảm testosterone 6 (12,0%) 98 (33,33%) p < 0,05 Nồng độ testosterone huy ết t ươ ng BN ĐTĐ th ấp h ơn nhóm ch ứng có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). T ỷ l ệ gi ảm testosterone huy ết t ươ ng ở nhóm ĐTĐ (33,33%) th ấp h ơn ở nhóm ch ứng (12,0%) có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Bảng 3: Các tr ị s ố lipid máu c ủa BN ĐTĐ týp 2. Ch ỉ số Trung bình (X ± SD) Rối lo ạn n (%) Bình th ường n (%) Cholesterol (mmol/l) 5,06 ± 1,12 120 (40,82%) 174 (59,18%) HDL-C (mmol/l) 1,09 ± 0,41 157 (53,40%) 137 (46,60%) LDL-C (mmol/l) 3,08 ± 1,03 184 (62,58%) 110 (37,42%) TG (mmol/l) 3,11 ± 1,86 147 (50,0%) 147 (50,0%) Nhóm BN ĐTĐ týp 2 có t ỷ l ệ r ối lo ạn các thành ph ần lipid > 40%, trong đó t ăng LDL-C chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (62,58%). 53
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-5017 Bảng 4: Liên quan gi ữa n ồng độ testosterone huy ết t ươ ng và lipid máu. Nhóm không gi ảm Ch ỉ tiêu Nhóm gi ảm testosterone p testosterone Cholesterol toàn ph ần (mmol/l) 5,38 ± 1,22 4,64 ± 1,03 < 0,01 HDL-C (mmol/l) 1,02 ± 0,25 1,03 ± 0,32 > 0,05 LDL-C (mmol/l) 3,62 ± 1,21 2,81 ± 0,86 < 0,01 TG (mmol/l) 3,19 ± 2,12 2,97 ± 1,83 > 0,05 Ở nhóm BN ĐTĐ týp 2 gi ảm testosterone huy ết t ươ ng, n ồng độ cholesterol và LDL-C cao h ơn nhóm không gi ảm testosterone có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,01). Tuy nhiên, nồng độ HDL-C và TG không khác bi ệt gi ữa 2 nhóm. Y = -0,511x + 6,563 r = 0,33; p < 0,05 (mmol/l) tosterone es T Cholsterol (mmol/l) Bi ểu đồ 1: T ươ ng quan gi ữa n ồng độ testosterone huy ết t ươ ng v ới nồng độ cholesterol máu. 54
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 Y = -0,617x + 6,037 r = 0,32; p < 0,05 Testosterone(mmol/l) LDL-C (mmol/l) Bi ểu đồ 2: T ươ ng quan gi ữa n ồng độ testosterone huy ết t ươ ng v ới nồng độ LDL-C máu. BÀN LU ẬN Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, n ồng độ testosterone c ủa nhóm ĐTĐ týp 2 th ấp 1. B ệnh nhân ĐTĐ týp 2 b ị gi ảm n ồng hơn c ủa ng ười kh ỏe m ạnh cùng độ tu ổi độ testosterone máu. một cách rõ r ệt (p < 0,05). Điều này phù Nh ững nghiên c ứu g ần đây c ủa các hợp v ới các nghiên c ứu khác. Nguy ễn Th ị tác gi ả trên th ế gi ới cho th ấy, hội ch ứng suy Bạch Oanh và CS (2013) k ết lu ận: n ồng giả m testosterone (Testosterone Deficiency độ testosterone huy ết t ươ ng ở BN nam Syndrome) xảy ra ở > 50% ng ườ i bị ĐTĐ ĐTĐ týp 2 th ấp h ơn ng ười bình th ường týp 2, cao g ấp kho ảng 2 lần so v ới ng ười cùng độ tu ổi và liên quan đến tu ổi, vòng không bị ĐTĐ cùng độ tu ổi [1, 2, 4]. Gi ảm bụng và ch ỉ s ố kh ối c ơ th ể (BMI - Body nồng độ testosterone liên quan đến tu ổi, mass index) [2]. Nghiên c ứu c ủa Hoàng Quang D ũng (2010) th ấy: BN nam ĐTĐ rối lo ạn lipid, mà ĐTĐ týp 2 là m ột b ệnh lý týp 2, tu ổi t ừ 40 - 55, n ồng độ trung bình mạn tính k ết h ợp v ới các y ếu t ố nguy c ơ của hormon h ướng sinh d ục FSH, LH và nh ư môi tr ường, stress tinh th ần hay th ể testosterone máu th ấp h ơn ở nhóm ch ứng ch ất, là nh ững y ếu t ố thu ận l ợi d ẫn đế n có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) [1]. gi ảm mạnh testosterone. Ngoài ra, t ăng Nghiên c ứu c ủa các tác gi ả n ước ngoài đường máu gây t ổn th ươ ng v ề m ạch máu nh ư Mathis Grossmann th ấy: 1/3 s ố BN nam nuôi d ưỡng c ơ quan sinh d ục, tuy ến n ội ĐTĐ > 65 tu ổi có n ồng độ testosterone ti ết và t ổn th ươ ng th ần kinh t ự độ ng c ũng gi ảm. K ết qu ả c ủa chúng tôi: 33,33% BN dẫn đế n gi ảm bài ti ết testosterone. ĐTĐ týp 2 b ị gi ảm testosterone. Nghiên c ứu 55
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-5017 mô t ả c ắt ngang c ủa Merlin C Thomas và có ý ngh ĩa th ống kê. Tình tr ạng gi ảm CS (2008) trên 580 BN nam ĐTĐ týp 2 và nồng độ testosterone máu làm t ăng đáng 69 ĐTĐ týp 1 th ấy 43% BN nam ĐTĐ týp 2 kể n ồng độ cholesterol và LDL-C (p < 0,01), có n ồng độ testosterone th ấp, trong khi đó có t ươ ng quan ngh ịch gi ữa n ồng độ ch ỉ 7% BN týp 1 có bi ểu hi ện này [6]. testosterone máu v ới n ồng độ cholesterol 2. Suy gi ảm n ồng độ testosterone và LDL-C (p < 0,05). Không có m ối t ươ ng huy ết t ươ ng làm r ối lo ạn n ồng độ lipid quan gi ữa n ồng độ testosterone huy ết t ươ ng máu. với tryglicerid và HDL-C. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi th ấy gi ảm nồng độ testosterone huy ết t ươ ng làm TÀI LI ỆU THAM KH ẢO tăng n ồng độ cholesterol và LDL-C, là hai 1. Hoàng Quang D ũng . Nghiên c ứu n ồng thành ph ần quan tr ọng nh ất gây v ữa x ơ độ testosterone và các hormon h ướng sinh ạ ế ả ợ ớ m ch máu. K t qu này phù h p v i dục FSH, LH trong máu BN nam ĐTĐ týp 2. nghiên c ứu c ủa Thomas (2008): gi ảm Tạp chí Y h ọc D ự phòng. 2010, tập XX, 5 (113). ậ ế ớ testosterone có liên quan m t thi t v i 2. Nguy ễn Th ị B ạch Oanh, Nguy ễn H ải Th ủy, kháng insulin và r ối lo ạn chuy ển hóa lipid Nguy ễn C ửu L ợi. Liên quan gi ữa n ồng độ máu [6]. Điều này có th ể gi ải thích m ối testosterone huy ết t ươ ng v ới m ột s ố y ếu t ố liên h ệ hai chi ều gi ữa testosterone và r ối nguy c ơ ở BN nam ĐTĐ týp 2. Tạp chí Y lo ạn lipid máu ở BN ĐTĐ týp 2: m ột m ặt Dược h ọc. 2013, 17, tr.57-63. gi ảm testosterone gây gi ảm chuy ển hóa 3. Tr ươ ng Quang Ph ổ, Đỗ Th ị Minh Thìn . cơ b ản, gi ảm s ử d ụng các thành ph ần Nghiên c ứu r ối lo ạn lipid máu ở BN ĐTĐ týp 2 lipid d ẫn đến d ư th ừa và gây t ăng lipid có t ăng huy ết áp t ại B ệnh vi ện Đa khoa Trung máu. M ặt khác, t ăng các thành ph ần lipid ươ ng C ần Th ơ. T ạp chí Y h ọc Thành ph ố H ồ máu làm t ăng t ốc độ v ữa x ơ m ạch máu, Chí Minh. 2010, 14 (4), tr.220-225. bao g ồm các m ạch máu nuôi tinh hoàn, 4. Mathis Grossmann. Low testosterone in làm gi ảm c ấp máu tinh hoàn và gi ảm ch ức men with type 2 diabetes: significance and năng t ế bào Leydig, d ẫn đến gi ảm t ổng h ợp treatment. J Clin Endocrinol Metab . 2011, 96 (8), pp.2341-2353. testosterone. 5. Shera A, Jawad F. Prevalence of chronic KẾT LU ẬN complications and associated factors in type 2 diabetes. J Pak Med Assoc. 2004, 54, pp.54-59. Nồng độ testosterone huy ết t ươ ng BN 6. Thomas M.C, Panagiotopoulos S, Sharpe K. ĐTĐ týp 2 (4,07 ± 2,07 nmol/l) th ấp h ơn Low testosterone levels are common and nhóm ch ứng (5,00 ± 1,93 nmol/l); p < 0,05), associated with insulin resistance in men with tỷ l ệ gi ảm nồng độ testosterone ở BN ĐTĐ diabetes. J Clin Endocrinol Metab. 2008, 93 (5), týp 2 (33,33%) cao h ơn nhóm ch ứng (12,0%) pp.1834-1840. 56

