Lí thuyết dược liệu 1 - Đại cương về glycosid
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1.ĐỊNH NGHĨA GLYCOSID
2.CÁC DÂY NỐI O-, C-, N-, S-GLYCOSID
3.TÍNH CHẤT LÝ HÓA VÀ SỰ TÁC DỤNG CỦA ENZYM LÊN GLYCOSID
4. PHƯƠNG PHÁP CHUNG CHIẾT XUẤT GLYCOSID
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lí thuyết dược liệu 1 - Đại cương về glycosid", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
li_thuyet_duoc_lieu_1_dai_cuong_ve_glycosid.ppt
Nội dung text: Lí thuyết dược liệu 1 - Đại cương về glycosid
- ĐẠI CƯƠNG VỀ GLYCOSID MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. ĐỊNH NGHĨA GLYCOSID 2. CÁC DÂY NỐI O-, C-, N-, S-GLYCOSID 3. TÍNH CHẤT LÝ HÓA VÀ SỰ TÁC DỤNG CỦA ENZYM LÊN GLYCOSID 4. PHƯƠNG PHÁP CHUNG CHIẾT XUẤT GLYCOSID
- ĐỊNH NGHĨA GLYCOSID - Glycosid : là hợp chất hữu cơ tạo thành do sự ngưng tụ giữa 1 phân tử đường với 1 phân tử hữu cơ khác, với điều kiện nhóm hydroxy bán acetal của phần đường phải tham gia vào sự ngưng tụ. - Oligosaccharid hay polysaccharid là Glycosid, được gọi là “Holosid”.
- ĐỊNH NGHĨA GLYCOSID - Glycosid : chất tạo thành do sự ngưng tụ giữa một phần là đường và một phần không phải là đường, được gọi là “heterosid”. OH CH2OH CH2OH OH O H H O HO O H H OH OH H + HOAr(R) OH H O-Ar(R) OH OH OH H OH H OH CH2OH - Phần không đường được gọi là aglycon hoặc genin, có cấu trúc hóa học khác nhau, tác dụng sinh học phụ thuộc vào phần này. - Glucosid : đường là Glucose → Glycosid - Rhamnosid, Galactosid
- CÁC DÂY NỐI GLYCOSID - O-glycosid : nhóm OH bán acetal của đường ngưng tụ với nhóm OH alcol hoặc phenol của aglycon tạo thành cầu nối Oxy. - S-glycosid : nhóm OH bán acetal của đường ngưng tụ với nhóm nhóm thiol. - N-glycosid : có nhóm amin liên kết với phần đường. - C-glycosid : phần aglycon và đường liên kết bằng dây nối C-C.
- O-GLYCOSID Dây nối acetal OH OAr(R) OAr(R) + OH - Ar(R) R CH + OH - Ar(R) R CH R CH OH OH OAr(R) Ose ở dạng bán acetal nội OH OH CH2OH CH2OH OH OH O HO H H O HO O H HO O OH H OH OH H OH OH OH H H OH OH H OH CH OH 2 CH2OH Glucose Glucopyranose Glucofuranose
- O-GLYCOSID Phần đường : - Cùng aglycon nhưng phần đường khác nhau tạo nên glycosid khác nhau. - Phụ thuộc vào cấu hình C1 của đường : tạo nên α- hay β-glycosid. - Phụ thuộc vào cấu tạo vòng pyran hay furan : có đồng phân pyranosid và furanosid. CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH HO H HO H O OCH3 O H H OCH3 H H O O H H OH H OH H OH H OH H OH OH OCH H H OCH3 H 3 H H OH H OH H OH H OH 4 dẫn chất của methylglycosid (β, α – pyranosid và furanosid)
- O-GLYCOSID Mạch đường : - có thể là monosaccharid hoặc gồm nhiều đơn vị đường nối với nhau theo di hoặc trisaccharid (có thể đến 6 đường). - có thể phân nhánh (saponin) - có thể có 2 mạch đường nếu aglycon có 2 nhóm OH trở nên : diglycosid hay bidesmosid (desmos : mạch). Phần aglycon : - quyết định tác dụng dược lý của glycosid. - tùy theo cấu tạo hóa học : anthraglycosid (nhân anthraquinon) - aglycon thân dầu nên ít tan trong nước. Ở dạng glycosid dễ tan hơn (nhờ phần đường) nên tan được trong dịch tế bào.
- C-GLYCOSID C-glycosid : glycosid có phần đường nối với aglycon theo dây nối C-C. OH O OH CH2OH H O H OH H O OH HO CH2OH H OH OH CH2OH H O O H Puerarin OH H OH Barbaloin H OH Tính chất C-glycosid : - Khó thủy phân - C-glycosid có phổ UV và IR gần giống với O-glycosid.
- S-GLYCOSID S-glycosid : thioglycosid hoặc hợp chất glucosinolat có công thức chung là : S - glucose R C N-O-SO2OX X : K Myrosinase (thio-D-glucosidase) R-N=C=S (isothiocyanat) và β-D-glucopyranose - Có khoảng 50 thioglycosid, phần lớn trong họ Brassicaceae, Capparidaceae. - Isothiocyanat có vị hăng cay, nồng, có tác dụng kháng khuẩn.
- N-GLYCOSID - Nucleosid là những N-β-D-glycosid : - đường : ribose hoặc 2-desoxyribose - nối với các gốc purin như adenin, hoặc gốc pyrimidin như cytosin NH2 NH2 N N N N N N HO N H N O Adenin H H Desoxyribonucleosid H H OH H

