Kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống HIV/aids của học viên cai nghiện ma tuý tại trung tâm chữa bệnh - Giáo dục - Xã hội tỉnh Hà Nam năm 2011
Nghiên cứu mô tả cắt ngang về kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống HIV/AIDS của 300 học viên (HV) cai nghiện ma tuý thuộc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (gọi tắt là Trung tâm 06) tỉnh Hà Nam năm 2011 nhằm đưa ra biện pháp phòng chống HIV/AIDS có hiệu quả đối với nhóm đối tượng có hành vi nguy cơ cao là nghiện chích ma tuý. Kết quả cho thấy: 31% HV hiểu biết cả 3 đường lây truyền HIV; 83% hiểu biết đầy đủ về các biện pháp phòng lây nhiễm HIV (sống chung thủy, dùng bao cao su (BCS), dùng bơm kim riêng khi tiêm chích); 89,6% có thái độ không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS; 10,4% cho rằng cần phải cách ly người nhiễm ra khỏi cộng đồng hoặc đưa vào trung tâm riêng biệt để điều trị. 95,5% đã từng quan hÖ t×nh dôc (QHTD).
Tuổi trung bình QHTD lần đầu của HV là 19,95; QHTD khi ≤ 19 tuổi là 50,2%. 26,6% sử dụng BCS trong lần QHTD gần đây nhất; không sử dụng BCS 73,3%
File đính kèm:
kien_thuc_thai_do_thuc_hanh_phong_chong_hivaids_cua_hoc_vien.pdf
Nội dung text: Kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống HIV/aids của học viên cai nghiện ma tuý tại trung tâm chữa bệnh - Giáo dục - Xã hội tỉnh Hà Nam năm 2011
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS CỦA HỌC VIÊN CAI NGHIỆN MA TUÝ TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM NĂM 2011 Trần Đắc Phu* TÓM TẮT Nghiên cứu mô tả cắt ngang về kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống HIV/AIDS của 300 học viên (HV) cai nghiện ma tuý thuộc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (gọi tắt là Trung tâm 06) tỉnh Hà Nam năm 2011 nhằm đƣa ra biện pháp phòng chống HIV/AIDS có hiệu quả đối với nhóm đối tƣợng có hành vi nguy cơ cao là nghiện chích ma tuý. Kết quả cho thấy: 31% HV hiểu biết cả 3 đƣờng lây truyền HIV; 83% hiểu biết đầy đủ về các biện pháp phòng lây nhiễm HIV (sống chung thủy, dùng bao cao su (BCS), dùng bơm kim riêng khi tiêm chích); 89,6% có thái độ không phân biệt đối xử với ngƣời nhiễm HIV/AIDS; 10,4% cho rằng cần phải cách ly ngƣời nhiễm ra khỏi cộng đồng hoặc đƣa vào trung tâm riêng biệt để điều trị. 95,5% đã từng quan hÖ t×nh dôc (QHTD). Tuổi trung bình QHTD lần đầu của HV là 19,95; QHTD khi ≤ 19 tuổi là 50,2%. 26,6% sử dụng BCS trong lần QHTD gần đây nhất; không sử dụng BCS 73,3%. * Từ khóa: Nghiện ma túy; Phòng chống HIV/AIDS; Kiến thức; Thái độ; Thực hành; Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Xã hội; Hà Nam. KNOWLEDGE, ATTITUDE AND PRACTICE ON PREVENTION HIV/AIDS OF TRAINEES AT SOCIAL - EDUCATION - TREATMENT CENTER IN HANAM PROVINCE, 2011 SUMMARY The study on knowledge, attitude and practice (KAP) on preventing HIV/AIDS of trainees was conducted by description, cross - sectional method with 300 trainees in Social Labour - Education - Treatment Center (called Center 06) in Hanam province, in 2011. The objectives were aim at giving effective solution to prevent HIV/AIDS for drug users in high risk group. The results showed that there were only 31.0% of trainees who had comprehensive knowledge on three HIV transmissions. And about 83.0%, who had comprehensive knowledge on preventing HIV transmission (using condom, loyal living, using private injection needle). The rate of trainees had undiscriminated attitude with HIV/AIDS people was 89.6% and 10.4% thought that need to isolate HIV/AIDS or take them into Social Labour - Education - Treatment Center. The rate of trainees had sex about 95.5%. The average age for first sex was 19.95%. 50.2% of trainees had sex under 19 years old. The rate of using condom for last sex about 26.6% and 73.3% didin’t use condom. * Key words: Drug; Prevention HIV/AIDS; Knowledge; Attitude; Practice; Social Labour - Education - Treatment Center; Hanam province. * Cục Quản lý Môi trường Y tế - Bộ Y tế Phản biện khoa học: PGS. TS. Đoàn Huy Hậu PGS. TS. Lê Văn Bào 21
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 ĐẶT VẤN ĐỀ tin thiết kế sẵn. Thời gian nghiên cứu: từ 4 - 2011 đến 10 - 2011. Tại tỉnh Hà Nam, tính đến ngày 16 - 02 - Điều tra viên là cán bộ của Trung tâm 2011, số ngƣời nhiễm HIV là 1.206 ngƣời, Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Hà Nam. trong đó 639 chuyển sang giai đoạn AIDS và 395 ngƣời đã tử vong. Hình thái lây * Xử lý và phân tích số liệu: theo phƣơng truyền chủ yếu qua đƣờng tiêm chích ma pháp thống kê ứng dụng trong y sinh học. túy (52,5%). Tính đến ngày 30 - 4 - 2010, toàn tỉnh có 1.283 ngƣời nghiện ma túy có KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ hồ sơ kiểm soát, trong đó nam giới là 1.264 BÀN LUẬN và nữ 19 ngƣời, do vậy nguy cơ lây nhiễm 1. Kiến thức về HIV/AIDS của HV cai HIV trong nhóm này rất cao. nghiện. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm: * Nguồn thông tin HV nhận được về HIV/AIDS: Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về Qua nói chuyện với bạn bè: 107 HV (35,6%); phòng, chống HIV/AIDS của HV cai nghiện qua sách báo, tài liệu: 219 HV (73%); qua ma tuý tỉnh Hà Nam năm 2011. tờ rơi, pano: 178 HV (59,3%); qua đài phát ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP thanh, truyền hình: 254 HV (84,6%); cán bộ NGHIÊN CỨU y tế: 159 HV (53%); nhóm giáo dục đồng đẳng: 37 HV (12,3%); thầy, cô giáo: 49 HV 1. Đối tƣợng nghiên cứu. (16,3%); đoàn thể: 39 (13%). 300 HV tại Trung tâm 06 tỉnh Hà Nam. Nhƣ vậy, công tác thông tin, giáo dục, 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. truyền thông trong phòng, chống HIV/AIDS Nghiên cứu dịch tễ học mô tả, điều tra tại tỉnh Hà Nam đã đƣợc đẩy mạnh với ngang thông qua biểu mẫu thu thập thông nhiều hình thức và nội dung phong phú. 100% 100 80 60 40 0% 20 0 Đã từng nghe Chưa từng nghe Biểu đồ 1: Tỷ lệ HV đã từng nghe nói về HIV/AIDS. 100% HV cho biết đã từng đƣợc nghe nói hoặc đƣợc cung cấp thông tin về HIV/AIDS. 21
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 Bảng 1: Tỷ lệ HV có hiểu biết đúng về các đƣờng lây truyền HIV. ĐƢỜNG ĐƢỜNG ĐƢỜNG MẸ - CẢ 3 TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN MÁU QHTD CON ĐƢỜNG n % n % n % n % Tiểu học 12 12,2 8 10,3 6 19,4 8 8,6 Trung học cơ sở 50 51,0 52 66,7 18 58,1 30 32,2 Trung học phổ thông 34 34,7 15 19,2 5 16,1 40 43,0 Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp 2 2,1 3 3,8 2 6,4 15 16,2 Tổng 98 100 78 100 31 100 93 100 % 32,7 26,0 10,3 31,0 Mức độ hiểu biết về các đƣờng lây truyền HIV chƣa cao, 32,7% HV đƣợc hỏi trả lời đƣờng máu là đƣờng lây truyền HIV; đƣờng QHTD: 26,0%; đƣờng mẹ truyền sang con: 10,3%. 31,0% HV trả lời đúng cả 3 đƣờng. Bảng 2: Tỷ lệ HV có kiến thức đúng về các biện pháp phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS. SỐNG DÙNG BƠM KIM CẢ 3 DÙNG BCS TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN CHUNG THỦY TIÊM RIÊNG BIỆN PHÁP n % n % n % n % Tiểu học 6 37,5 4 19,0 3 21,4 28 11,2 Trung học cơ sở 6 37,5 10 47,6 5 35,7 121 48,6 Trung học phổ thông 3 18,7 6 28,6 4 28,6 80 32,1 Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp 1 6,3 1 4,8 2 14,3 20 8,0 Tổng 16 100 21 100 14 100 249 100 % 5,3 7,0 4,7 83,0 83,0% HV cho rằng cần phải phối hợp lây truyền HIV vẫn chƣa đƣợc đầy đủ, mặc cả 3 biện pháp phòng, chống lây nhiễm dù đã từng đƣợc nghe nói hoặc đƣợc cung HIV, đó là: dùng BCS khi QHTD không an cấp thông tin về HIV/AIDS. toàn, chung thủy một vợ một chồng và dùng * Hiểu biết của HV về những người dễ có riêng bơm kim tiêm khi tiêm chích. khả năng bị lây nhiễm HIV: * Hiểu biết sai lệch của HV về các đường Ngƣời tiêm chích ma túy: 288 HV (96%); không lây truyền HIV: ngƣời mua dâm, bán dâm: 287 HV (95,7%); 13,0% cho rằng muỗi đốt có thể làm lây ngƣời làm nghề lái xe đƣờng dài: 99 HV truyền HIV; ăn chung là 7,0% và 7,7% cho (33%); ngƣời QHTD đồng giới: 91 HV (30,3%); rằng nói chuyện có thể lây truyền HIV. Điều ngƣời bị viêm nhiễm đƣờng sinh dục: 89 đó cho thấy mức độ hiểu biết về các đƣờng HV (29,7%); ngƣời thân chăm sóc ngƣời 22
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 nhiễm HIV/AIDS: 37 HV (12,3%); cán bộ y tế: 32 HV (10,7%). * Hiểu biết của HV về việc được giữ bí mật khi xét nghiệm HIV: Có đƣợc giữ bí mật: 252 HV (84%); không đƣợc giữ bí mật: 36 HV (12%); không biết: 12 HV (4%). 2. Thái độ về HIV/AIDS. Vµo trung t©m C¸chCách ly khái ly khỏicéng Vào TT riêng ®ång 6,0% riªng biÖt 4,4% CĐ: 6,0% biệt: 4,4% VẫnVÉn họchäc tËp, tập, laoLĐ ®éng bình b×nh thường: th•êng 89,6% Biểu đồ 2: Thái độ đối với ngƣời nhiễm HIV. Thái độ kỳ thị với ngƣời nhiễm HIV vẫn tồn tại trong HV, 6,0% có thái độ kỳ thị đối với ngƣời nhiễm HIV, cho rằng phải cách ly họ ra khỏi cộng đồng; 4,4% cho rằng cần đƣa những ngƣời nhiễm HIV vào trung tâm riêng biệt để điều trị. Kỳ thị và phân biệt đối xử đã làm giảm mong muốn của ngƣời nhiễm HIV tiết lộ tình trạng của họ, hạn chế việc tìm đến các dịch vụ y tế. Theo UNAIDS, sự kỳ thị là một rào cản lớn cho việc phòng, chống lây nhiễm HIV, gây ảnh hƣởng đến việc cung cấp dịch vụ chăm sóc, hỗ trợ và điều trị. 3. Thực hành phòng chống HIV/AIDS. Bảng 3: Sử dụng BCS trong lần QHTD gần nhất (n = 285). CÓ SỬ DỤNG BCS KHÔNG SỬ DỤNG BCS NHÓM TUỔI n % n % < 19 tuổi 1 1,3 6 2,8 20 - 24 tuổi 19 25,0 31 14,8 25 - 29 tuổi 30 39,5 51 24,4 30 - 34 tuổi 14 18,4 43 20,6 35 - 39 tuổi 7 9,2 45 21,6 40 - 44 tuổi 5 6,6 23 11,0 ≥ 45 tuổi 0 0,0 10 4,8 Tổng 76 100 209 100 % 26,7 73,3 10
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 Có sự khác nhau về QHTD không an toàn giữa các nhóm tuổi. Trong 285 HV có QHTD gần nhất đƣợc hỏi, 26,7% có sử dụng BCS và 73,3% không sử dụng BCS. Đây cũng là một trong những yếu tố làm tăng nguy cơ lây nhiễm HIV từ QHTD không an toàn. %% 87,7% 9090 7575 6060 4545 12,3% 3030 1515 00 Đã §· xét xÐt nghiÖmnghiệm Chưa Ch•a xét xÐt nghiÖmnghiệm Biểu đồ 3: Tỷ lệ HV đã xét nghiệm HIV. 87,7% HV đã xét nghiệm HIV, còn 12,3% ở các đối tƣợng này là nguy cơ cao lây nhiễm tính đến thời điểm điều tra chƣa xét nghiệm HIV. HIV. Kết quả trên cho thấy, việc phòng, * Tỷ lệ làm sạch bơm kim tiêm khi dùng chống HIV của HV còn hạn chế, mặc dù họ chung, dùng lại: là những ngƣời có hành vi lây nhiễm HIV Thƣờng xuyên: 22 HV (39,3%); thỉnh thoảng: rất cao. 30 HV (53,6%); không bao giờ: 4 HV (7,1%). * Tỷ lệ dùng lại bơm kim tiêm của người Số đối tƣợng không làm sạch bơm kim khác khi tiêm chích ma tuý (n = 263): tiêm trƣớc khi tiêm chích chiếm tỷ lệ lớn. Luôn luôn: 4 HV (1,5%); thỉnh thoảng: Đây cũng là một trong những yếu tố làm 57 HV (21,7%); không bao giờ: 202 HV (76,8%). tăng nguy cơ lây nhiễm HIV từ các bạn chích cho nhau. Đối tƣợng tiêm chích ma túy đã có nhận * Phương pháp làm sạch bơm kim tiêm: thức nhất định về nguy cơ lây nhiễm từ việc dùng chung bơm kim tiêm. Súc nƣớc lạnh: 39 HV (69,6%); súc nƣớc nóng: 14 HV (25%); khác: 3 HV (5,4%). * Đối tượng dùng chung bơm kim tiêm khi Việc làm sạch bơm kim tiêm không có khả tiêm chích ma túy: năng khử khuẩn để ngăn ngừa các bệnh Vợ, ngƣời yêu: 5 HV (8,1%); bạn tình chƣa lây truyền qua đƣờng máu, trong đó có HIV. quen biết: 11 HV (18%); bạn chích, chủ chích, ngƣời bán ma túy: 45 HV (73,7%). KẾT LUẬN 73,7% đối tƣợng tiêm chích chung bơm - Tỷ lệ HV có hiểu biết đúng về đƣờng kim tiêm với bạn chích, chủ chích, ngƣời lây nhiễm HIV/AIDS: đƣờng máu: 32,7%; bán ma túy. Việc dùng chung bơm kim tiêm 24
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 đƣờng QHTD: 26,0%; đƣờng mẹ - con: 10,3%; 2. Bộ Y tế. Báo cáo công tác phòng, chống cả 3 đƣờng trên là 31,0%. HIV/AIDS 9 tháng năm 2010. Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ chủ yếu năm 2011. 2010. - 83% HV có hiểu biết đầy đủ về các biện pháp phòng lây nhiễm HIV (chung thủy, 3. Đinh Thị Nga và CS. Khảo sát kiến thức, thái độ, hành vi liên quan đến lây nhiễm HIV/AIDS của dùng BCS, dùng bơm kim tiêm riêng). ngƣời nghiện chích ma túy tại tỉnh Lâm Đồng. Các - Tỷ lệ HV có hiểu biết sai lệch về các công trình NCKH về HIV/AIDS giai đoạn 2006 - đƣờng không lây truyền HIV: muỗi đốt: 2010. Tạp chí Y học thực hành. 2009, số 742 + 743, 13,0%; ăn chung: 7,0%; nói chuyện có thể tr.164-167. lây truyền HIV: 7,7%. 4. Hoàng Huy Phương và CS. Tỷ lệ nhiễm HIV và nhận thức, thái độ, hành vi về HIV/AIDS của - 89,6% HV có thái độ không phân biệt nhóm nghiện chích ma túy tỉnh Ninh Bình. Các công đối xử với ngƣời nhiễm HIV/AIDS; 10,4% trình NCKH về HIV/AIDS giai đoạn 2006 - 2010, cho rằng cần phải cách ly ngƣời nhiễm ra Tạp chí Y học thực hành. 2009, số 742 + 743, khỏi cộng đồng hoặc đƣa vào trung tâm tr.127-131. riêng biệt để điều trị. 5. Trương Tấn Minh và CS. Điều tra kiến thức, thái độ, hành vi về phòng chống nhiễm HIV/AIDS và - 26,6% có sử dụng BCS trong lần QHTD đánh giá tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trên nhóm nghiện gần nhất, 73,3% không sử dụng BCS. chích ma túy tại Khánh Hòa. Các công trình NCKH về HIV/AIDS giai đoạn 2006 - 2010, Tạp chí Y học TÀI LIỆU THAM KHẢO thực hành. 2009, số 742 + 743, tr.72-79. 6. UNAIDS. Peer education and HIV/AIDS: 1. Đào Thị Minh An. Thực trạng, nguy cơ lây nhiễm concepts, uses and challenges. Best Practice - HIV và đề xuất mô hình tƣ vấn, xét nghiệm, chăm Key Materia. 2000. sóc HIV/AIDS cho HV tại Trung tâm Giáo dục - 7. Roeland Monasch, Mary Mahy. Young Lao động - Xã hội 1. Luận án Tiến sü Y học, people: Center of the HIV epidemic, Pereventing Chuyên ngành: Vệ sinh học Xã hội và Tổ chức Y tế, HIV/AIDS in young people: a systematic review Trƣờng Đại học Y Hà Nội. 2006. of the evidence from developing countries. WHO. Geneva. 2006. 25
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 26