Khảo sát tính sẵn có và giá của một số thuốc thiết yếu dùng cho trẻ em tại tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam năm 2014

Khảo sát tính sẵn có và giá của các thuốc thiết yếu dùng cho trẻ em tại tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam. Phương pháp: 27 thuốc thiết yếu cho trẻ em được khảo sát thông qua phương pháp tiêu chuẩn của WHO và HAI. Thu thập dữ liệu từ 14 cơ sở khu vực công lập và 26 nhà thuốc tư nhân ở 3 vùng của tỉnh Bắc Ninh. Với mỗi dạng bào chế lựa chọn để điều tra, thu thập giá đơn vị cao nhất và thấp nhất của các chế phẩm. Kết quả: Tính sẵn có trung bình của nhóm thuốc có giá cao nhất (HPPs) và nhóm thuốc có giá thấp nhất (LPPs) là 2,6% và 28,2% ở khu vực công lập. Trong khi ở khu vực tư nhân là 6,8% và 24,2%.

Tính sẵn có của các thuốc khảo sát ở cả 2 khu vực đều thấp. Ở khu vực công lập, giá thuốc bệnh nhân chi trả gấp 0,69 lần giá tham chiếu quốc tế (IRPs) với chỉ 1 thuốc HPPs, trong khi 7 thuốc LPPs được bán với giá bằng khoảng 0,82 lần. Ở khu vực tư nhân, 3 thuốc HPPs được bán với giá gấp 2,73 lần giá IRPs. Trong khi đó, 6 thuốc LPPs có giá bằng 0,98 lần. Giá thuốc không biến đổi đáng kể giữa các cửa hàng thuốc được lựa chọn để khảo sát ở cả 2 khu vực. Kết luận: Tính sẵn có thuốc thiết yếu cho trẻ em còn thấp ở khu vực công lập và tư nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Giá thuốc đa số thấp hơn giá tham chiếu quốc tế

pdf 6 trang Bích Huyền 09/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát tính sẵn có và giá của một số thuốc thiết yếu dùng cho trẻ em tại tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_tinh_san_co_va_gia_cua_mot_so_thuoc_thiet_yeu_dung.pdf

Nội dung text: Khảo sát tính sẵn có và giá của một số thuốc thiết yếu dùng cho trẻ em tại tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam năm 2014

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 KHẢO SÁT TÍNH SẴN CÓ VÀ GIÁ CỦA MỘT SỐ THUỐC THIẾT YẾU DÙNG CHO TRẺ EM TẠI TỈNH BẮC NINH, VIỆT NAM NĂM 2014 Nguyễn Thị Thanh Hương*; Đinh Xuân Đại* TÓM TẮT Mục tiêu: khảo sát tính sẵn có và giá của các thuốc thiết yếu dùng cho trẻ em tại tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam. Phương pháp: 27 thuốc thiết yếu cho trẻ em đƣợc khảo sát thông qua phƣơng pháp tiêu chuẩn của WHO và HAI. Thu thập dữ liệu từ 14 cơ sở khu vực công lập và 26 nhà thuốc tƣ nhân ở 3 vùng của tỉnh Bắc Ninh. Với mỗi dạng bào chế lựa chọn để điều tra, thu thập giá đơn vị cao nhất và thấp nhất của các chế phẩm. Kết quả: tính sẵn có trung bình của nhóm thuốc có giá cao nhất (HPPs) và nhóm thuốc có giá thấp nhất (LPPs) là 2,6% và 28,2% ở khu vực công lập. Trong khi ở khu vực tƣ nhân là 6,8% và 24,2%. Tính sẵn có của các thuốc khảo sát ở cả 2 khu vực đều thấp. Ở khu vực công lập, giá thuốc bệnh nhân chi trả gấp 0,69 lần giá tham chiếu quốc tế (IRPs) với chỉ 1 thuốc HPPs, trong khi 7 thuốc LPPs đƣợc bán với giá bằng khoảng 0,82 lần. Ở khu vực tƣ nhân, 3 thuốc HPPs đƣợc bán với giá gấp 2,73 lần giá IRPs. Trong khi đó, 6 thuốc LPPs có giá bằng 0,98 lần. Giá thuốc không biến đổi đáng kể giữa các cửa hàng thuốc đƣợc lựa chọn để khảo sát ở cả 2 khu vực. Kết luận: tính sẵn có thuốc thiết yếu cho trẻ em còn thấp ở khu vực công lập và tƣ nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Giá thuốc đa số thấp hơn giá tham chiếu quốc tế. * Từ khóa: Thuốc thiết yếu cho trẻ em; Tính sẵn có; Giá thuốc. Availability and Price of some Essential Medicines Used for Children in Bacninh Province, 2014 Summary Objectives: To evaluate the availability and prices of essential medicines used for children in Bacninh province, Vietnam. Methods: This survey assessed availability and prices of 27 essential medicines for children by using the WHO/HAI standardized methodology. Data were collected from 14 public outlets and 26 private pharmacies in three areas of Bacninh province. Results: The mean availabilities of highest-priced products (HPPs) and lowest-prices products (LPPs) were 2.6% and 28.2% in public outlets and 6.8% and 24.2% in private pharmacies. The availability of these medicines was low in both sectors. In the public sector, the prices of medicines patients had to pay were 0.69 times higher than the international reference prices (IRPs) for only one HPPs and 0.82 times the IRPs for 7 LPPs. In the private sector, the retail prices were 2.73 times higher than the IRPs for 3 HPPs and 0.98 times the IRPs for 6 LPPs. Prices did not vary significantly between medicine outlets in both sectors. Conclusions: The availability of the essential medicines used for children was low in both public and private sectors in Bacninh province. Most medicines have lower prices than international reference prices. * Key words: Essential medicine for children; Availability; Price. * Trường Đại học Dược Hà Nội Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thị Thanh Hương (thanhhuong.duochn@gmail.com) Ngày nhận bài: 10/04/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 22/09/2015 Ngày bài báo được đăng: 23/09/2015 25
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 ĐẶT VẤN ĐỀ Thu thập các bằng chứng về tính sẵn có và giá thuốc là bƣớc đầu tiên trong Thuốc thiết yếu là những thuốc thỏa việc cải thiện tiếp cận những phƣơng mãn nhu cầu chăm sóc sức khỏe của đa pháp điều trị hợp lý cho nhân dân. Tháng số nhân dân, luôn sẵn có, số lƣợng đầy 5 - 2003, WHO phối hợp với Y tế Hành đủ với dạng bào chế phù hợp mà cộng động Quốc tế (Health Action International đồng có khả năng chi trả [1]. Tuy nhiên, - HAI) phát triển một phƣơng pháp tiêu hiện nay có rất ít các dạng bào chế phù chuẩn để tiến hành khảo sát tính sẵn có hợp với đối tƣợng là trẻ em. Sự thiếu hụt và giá thuốc tại các nƣớc thu nhập trung các dạng bào chế này đang là một vấn đề bình và thấp [6]. Việt Nam chƣa ban hành mang tính toàn cầu. Thậm chí nhiều bệnh Danh mục thu c thiết yếu cho trẻ em và nhân không có khả năng chi trả, do giá chƣa từng có bất cứ khảo sát nào dành thuốc quá đắt. Với thực trạng trên, Tổ chức cho các thuốc thiết yếu của trẻ em. Vì vậy, Y tế Thế giới (WHO) đã phát động chiến khảo sát này đƣợc tiến hành nhằm: Đánh dịch “Tạo cỡ thuốc cho trẻ em” và “Thuốc giá tính sẵn c và giá của 27 thu c thiết tốt hơn cho trẻ em” [2]. Mục đích của các yếu cho trẻ em trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. chiến dịch này là cải thiện khả năng tiếp cận những loại thuốc an toàn, hiệu quả ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP và chất lƣợng cho trẻ em; nâng cao nhận NGHIÊN CỨU thức về vấn đề giữa nhà làm chính sách, 1. Đối tƣợng nghiên cứu. nhà sản xuất dƣợc phẩm, nhà nghiên cứu, chuyên gia chăm sóc sức khỏe và Thuốc thiết yếu cho trẻ em. cộng đồng thông qua các nghiên cứu, 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. biện pháp quản lý và những thay đổi * Thiết ế nghiên cứu: trong chính sách của chính phủ. Bốn Sử dụng phƣơng pháp tiêu chuẩn của phiên bản Danh sách mẫu các thu c thiết WHO và HAI. Dữ liệu đƣợc thu thập ở hai yếu cho trẻ em của WHO đã đƣợc công khu vực công lập và tƣ nhân từ tháng 3 bố từ năm 2007 đến năm 2013 [3]. đến tháng 4 - 2014. Theo thống kê của WHO, 6,3 triệu trẻ em dƣới 5 tuổi tử vong trong năm 2013 là * Địa điểm hảo sát: do: viêm phổi, biến chứng sinh non, ngạt Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và khi sinh, tiêu chảy và sốt rét. Hơn một huyện Thuận Thành. Tại mỗi vùng, lấy ngẫu nửa các trƣờng hợp trẻ em tử vong sớm nhiên từ 4 - 6 cơ sở khảo sát thuộc khu do những nguyên nhân trên có thể ngăn vực công lập và từ 8 - 10 cơ sở thuộc khu ngừa hoặc chỉ cần điều trị đơn giản với vực tƣ nhân. Nghiên cứu đã lựa chọn 40 giá cả hợp lý [4]. Thống kê của Quỹ Nhi cơ sở để khảo sát gồm 14 cơ sở thuộc đồng Liên hiệp quốc (UNICEF) cho thấy: khu vực công lập và 26 cơ sở thuộc khu hàng năm, Việt Nam có khoảng 31.000 vực tƣ nhân đảm bảo thời gian đến mỗi trẻ < 5 tuổi tử vong mà nguyên nhân cơ sở không mất quá 3 giờ tính từ bệnh chính là viêm phổi [5]. viện tỉnh/huyện bằng phƣơng tiện xe máy. 26
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 * Danh mục thu c hảo sát: - Tỷ giá hối đoái đƣợc sử dụng để tính 27 thuốc khảo sát đều có số đăng ký MPR là 1$ (US) = 21.080,5325 đồng, lựa tại Việt Nam, bao gồm 22 thuốc cốt lõi chọn vào ngày đầu tiên bắt đầu thu thập của chƣơng trình Thu c t t hơn cho trẻ dữ liệu (tra cứu tại The Money Convert em khuyến cáo [7] và 5 thuốc đặc thù (10/04/2014), Convert United States đƣợc lựa chọn trên cơ sở nhu cầu và Dollar to Vietnamese Dong | USD to bệnh tật của tỉnh Bắc Ninh, Danh mục VND, Currency Converter. Accessed thu c thiết yếu qu c gia năm 2014 (NEML) [8] và dựa trên kết quả khảo sát thử tại D.aspx). địa phƣơng. Trong 27 thuốc đã lựa chọn, 24 thuốc nằm trong Danh mục mẫu thu c - Giá đơn vị tham khảo quốc tế đƣợc thiết yếu cho trẻ em của WHO lần thứ 4 sử dụng là giá tham chiếu MSH năm 2012, [9] (bảng 1). Với mỗi thuốc có tại cơ sở, tra cứu tại hƣớng dẫn Chỉ số giá thuốc thu thập giá của dạng bào chế có giá đơn quốc tế (IDPIG) [10]. vị cao nhất và giá đơn vị thấp nhất. - Tỷ lệ giá trung vị MPR chỉ đƣợc tính * Xử lý s liệu: toán cho những thuốc mà dữ liệu về giá - Dữ liệu đƣợc nhập và xử lý trong phần thu thập tại ít nhấp ở 4 cơ sở khảo sát mềm MS Excel WHO/HAI Workbook. [6]. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Tính sẵn c của thuốc. Bảng 1: Tính sẵn có của các thuốc ở khu vực công lập và khu vực tƣ nhân (%). KHU VỰC CÔNG LẬP KHU VỰC TƢ NHÂN CÁC THUỐC KHẢO SÁT HPPs LPPs HPPs LPPs Nh m thu c c t lõi 1 Amoxicillin (125 mg/5 ml, hỗn dịch) - - - - 2 Amoxicillin/clavulanic axít (125 + 31,25 mg/5 ml, hỗn dịch) - 7,1 - - 3 Artemether/lumefantrine (20 + 120 mg, viên nén) - - - - 4 Beclomethasone (100 mcg/liều, bình xịt) - - - - 5 Benzylpenicillin (1.000.000 IU, thuốc tiêm) - 7,1 - 11,5 6 Carbamazepine (200 mg, viên nén) - - 3,8 3,8 7 Ceftriaxone (250 mg, thuốc tiêm) - - - - 8 Chloramphenicol (1 g, thuốc tiêm) - - - 3,8 9 Cotrimoxazole (400 + 80 mg, viên nén) 14,3 85,7 23,1 80,8 10 Diazepam (5 mg/ml, thuốc tiêm) - 50 - - 27
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 11 Muối sắt (xi rô hoặc hỗn dịch) - - - - 12 Gentamycin (40 mg/ml, thuốc tiêm) 7,1 85,7 - 23,1 13 Ibuprofen (200 mg, viên nén) - - - - 14 Morphine (10 mg/ml, thuốc tiêm) - 75 - - 15 ORS (gói bột pha 1 lít) - 71,4 7,7 73,1 16 Paracetamol (120 hoặc 125 mg/5 ml, xi rô hoặc hỗn dịch) - - - - 17 Phenobarbital (100 mg/ml, thuốc tiêm) - 50 - - 18 Phenytoin (25 hoặc 30 mg/5 ml, hỗn dịch) - - - - 19 Procain benzylpenicillin (1.000.000 IU, thuốc tiêm) - - - - 20 Salbutamol (100 mcg/liều, bình xịt) - 28,6 3,8 34,6 21 Vitamin A (100.000 IU, viên nang) - - - - 22 Kẽm (20 mg, viên phân tán) - - - - Nhóm thuốc khảo sát bổ sung 23 Amoxicillin (250 mg, bột pha hỗn dịch) 7,1 64,3 30,8 84,6 24 Amoxicillin/clavulanic axít (250 + 31,25 mg, bột pha hỗn dịch) 7,1 35,7 15,4 69,2 25 ORS (gói bột pha 200 ml) 7,1 64,3 15,4 100 26 Mebendazol (500 mg, viên nhai) - 42,9 46,2 76,9 27 Cefalexin (500 mg, viên nang) 28,6 92,9 38,5 92,3 Với thuốc có giá cao nhất (HPPs), có 6 6,8% và 24,2%. Cả 2 khu vực đều có tính thuốc ở khu vực công lập và 9 thuốc ở sẵn có trung bình thấp. Đối với 24 thuốc khu vực tƣ nhân đƣợc tìm thấy. Có 7 có trong Danh mục thu c thiết yếu qu c thuốc không đƣợc tìm thấy ở bất kỳ cơ gia năm 2014, tính sẵn có trung bình ở sở khảo sát nào. 9 thuốc có giá thấp nhất khu vực công lập là 2,7% đối với nhóm ở khu vực công lập và 7 thuốc có giá thấp HPPs, 30,2% đối với nhóm LPPs và ở nhất ở khu vực tƣ nhân và tính sẵn có lớn khu vực tƣ nhân là 7,1% đối với nhóm hơn hoặc bằng 50%. Duy nhất chỉ có 1 HPPs, 24,4% đối với nhóm LPPs. Với 24 thuốc có giá thấp nhất (ORS gói bột pha thuốc có trong Danh mục mẫu các thu c 200 ml) và tính sẵn có là 100% ở khu vực thiết yếu cho trẻ em của WHO lần thứ 4, tƣ nhân. 1,5% đối với nhóm HPPs và 26,3% đối Tính sẵn có trung bình của nhóm thuốc với nhóm LPPs là tính sẵn có trung bình có giá cao nhất và thuốc có giá thấp nhất của các thuốc ở khu vực công lập. Trong là 2,6% và 28,2% ở khu vực công lập. khi đó, ở khu vực tƣ nhân các giá trị này Trong khi khu vực tƣ nhân giá trị này là lần lƣợt là 5,4% và 20,5%. 28
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 2. Giá thuốc. Bảng 2: Trung vị giá trị MPR của các thuốc HPPs và LPPs ở khu vực công lập và tƣ nhân. TRUNG VỊ CÁC GIÁ TRỊ MPRs Khu vực công lập Khu vực tƣ nhân HPPs 0,69 2,73 LPPs 0,82 0,98 Tỷ lệ giá trung vị của 2 nhóm thuốc HPPs và LPPs ở khu vực công lập và khu vực tƣ nhân: ở khu vực công lập, thuốc đƣợc bán với giá gấp 0,69 lần giá tham khảo quốc tế (IRPs) đối với 1 thuốc HPPs và gấp 0,82 lần giá IRPs đối với 7 thuốc LPPs. 3 thuốc có giá trị MPR cao hơn 1,5 là: salbutamol (1,89 lần), cotrimoxazol (1,99 lần) and mebendazol (6,44 lần) (đều thuộc nhóm LPPs). Tại khu vực tƣ nhân, giá bán lẻ của 3 thuốc HPPs gấp 2,73 lần và 6 thuốc LPPs gấp 0,98 lần giá IRPs. 2 thuốc HPPs có giá gấp hơn 2 lần giá IRPs là: cotrimoxazol (2,73 lần) và mebendazol (19,32 lần). Chỉ có 1 thuốc LPPs - mebendazol (MPR = 8,05) bán với giá gấp hơn 2 lần giá tham chiếu quốc tế. Bên cạnh đó, giá thuốc thu thập không biến đổi đáng kể giữa các nhà thuốc đƣợc thể hiện qua khoảng dữ liệu từ nhất tứ phân vị 25th đến tam tứ phân vị 75th. Một số thuốc đƣợc tìm thấy ở 4 cơ sở khảo sát. Giá trị MPR, nhất tứ phân vị 25th và tam tứ phân vị 75th đƣợc thể hiện ở bảng 3. th th Bảng 3: Giá trị MPR, phân vị 25 và 75 của các thuốc ở khu vực công lập và tƣ nhân. MPR (25th - 75th) TÊN THUỐC Khu vực công lập Khu vực tƣ nhân HPPs LPPs HPPs LPPs Cefalexin (500 mg, viên nang) 0,69 (0,61 - 0,87) 0,62 (0,54 - 0,69) 1,15 (0,75 - 1,56) 0,59 (0,56 - 0,62) Cotrimoxazol (480 mg, viên nén) - 1,99 (1,05 - 2,21) 2,73 (2,10 - 5,56) 1,26 (1,05 - 1,93) Gentamycin (40 mg/ml, thuốc tiêm) - 0,75 (0,48 - 0,75) - 0,53 (0,49 - 0,70) Mebendazol (500 mg, viên nhai) - 6,44 (6,17 - 12,07) 19,32 (17,98 - 21,46) 8,05 (5,37 - 16,50) ORS (gói bột pha 1 lít) - 0,82 (0,69 - 0,92) - 0,69 (0,62 - 0,92) Salbutamol (100 µg/liều, bình xịt) - 1,89 (1,87 - 1,91) - 1,66 (1,56 - 1,87) 29
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 Bên cạnh đó, ở cả 2 khu vực công lập 3. World Health Organization. WHO Model và tƣ nhân, các thuốc HPPs và LPPs lần Lists of Essential Medicines. Available: lƣợt đƣợc bán với giá gấp 0,69 lần và 1,36 lần giá IRPs ở khu vực công lập và entialmedicines/en/ ở khu vực tƣ nhân là 1,15 và 0,98 lần. 4. World Health Organization. Children: Giá bán lẻ ở khu vực tƣ nhân cao hơn reducing mortality. Available: khu vực công lập 68,2% đối với nhóm mediacentre/factsheets/fs178/en/Accessed September September 2014. 2013. thuốc HPPs, nhƣng lại thấp hơn khu vực công lập 28,1% đối với nhóm thuốc LPPs. 5. Ministry of Health. JOINT ANNUAL HEALTH Đối với các thuốc thuộc cả 2 nhóm HPPs REVIEW 2013. Available: downloads/JAHR2013/JAHR2013_Final_EN.pdf. và LPPs (có từ 2 dạng bào chế trở lên ở Accessed November 2013. 1 cơ sở khảo sát), ở khu vực công lập, nhóm thuốc HPPs có giá cao hơn nhóm 6. World Health Organization. Health Action International. Measuring medicine prices, thuốc LPPs 11,3%. Trong khi đó, ở khu availability, affordability and price components vực tƣ nhân, nhóm thuốc HPPs có giá 2nd edition. 2008. Available: cao hơn nhóm thuốc LPPs 116,7%. medicineprices/manual/documents.html. Accessed 12 July 2012. KẾT LUẬN 7. World Health Organization. Annex 1: Tính sẵn có về thuốc thiết yếu dùng Guide to planning and conducting a survey cho trẻ em tại tỉnh Bắc Ninh còn thấp ở cả of paediatric medicine prices and availability hai khu vực công lập và tƣ nhân. Đa số (DRAFT), Better Medicines for Children Project. thuốc thiết yếu sẵn có có giá thấp hơn giá 2009, pp.13-34. tham chiếu quốc tế. 8. Ministry of Health. National Essential Medicine List. Accessed: TÀI LIỆU THAM KHẢO upload/vanban/2013/danh_muc_thuoc_thiet_y eu_6.pdf. 2014. 1. World Health Organization. Essential medicines. Available: 9. World Health Organization. WHO Model services/essmedicines_def/en/ List of Essential Medicines for Children 4th 2. World Health Organization. New WHO list. 2013. guidance to improve use of medicines for children. 10. Management Sciences for Health Available: (MSH)/World Health Organization (WHO) releases/2010/medicines_children_20100618/en/ (2012), International Drug Price Indicator Accessed 18 June 2010. Guide, 2012 Edition. 30