Khảo sát thực trạng chăm sóc sức khỏe tại nhà ở tỉnh Nam Định năm 2014

Khảo sát thực trạng về tổ chức, quản lý, nguồn nhân lực và cơ sở vật chất phục vụ cho công tác chăm sóc sức khỏe (CSSK) tại nhà cũng như thực trạng CSSK tại nhà cho người dân ở tỉnh Nam Định. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu khảo sát trên 1.000 người dân, người bệnh và 131 lãnh đạo chính quyền, đoàn thể và nhân viên y tế thuộc hai xã của tỉnh Nam Định từ tháng 1 đến 6 - 2014. Kết quả: Nhân lực trực tiếp cung cấp dịch vụ CSSK tại nhà còn thiếu, chưa đáp ứng được nhu cầu CSSK của cộng đồng. Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động CSSK tại nhà còn thiếu và đơn giản. Tỷ lệ người dân được cán bộ y tế CSSK tại nhà còn thấp. Trong tổng số 50 lượt chăm sóc ở 2 xã Kim Thái và Giao Lạc, tỷ lệ người bệnh mạn tính được cán bộ có chuyên môn chăm sóc tại nhà thấp nhất (4% ở Kim Thái, 6% ở Giao Lạc).

Kết luận: Chưa có một hệ thống mạng lưới tổ chức cụ thể được chính thức hóa bằng các văn bản của Nhà nước nên hoạt động CSSK tại nhà còn mang tính tự phát. Phần lớn người bệnh không được cán bộ y tế hỗ trợ trong CSSK tại nhà

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát thực trạng chăm sóc sức khỏe tại nhà ở tỉnh Nam Định năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_thuc_trang_cham_soc_suc_khoe_tai_nha_o_tinh_nam_din.pdf

Nội dung text: Khảo sát thực trạng chăm sóc sức khỏe tại nhà ở tỉnh Nam Định năm 2014

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 KH ẢO SÁT TH ỰC TR ẠNG CH ĂM SÓC S ỨC KH ỎE T ẠI NHÀ Ở TỈNH NAM ĐỊNH N ĂM 2014 Lê Thanh Tùng* TÓM T ẮT Mục tiêu: kh ảo sát th ực tr ạng v ề tổ ch ức, qu ản lý, ngu ồn nhân l ực và c ơ s ở vật ch ất ph ục v ụ cho công tác ch ăm sóc s ức kh ỏe (CSSK) t ại nhà c ũng nh ư th ực tr ạng CSSK t ại nhà cho ng ười dân ở tỉnh Nam Định. Đối t ượng và ph ươ ng pháp : nghiên c ứu kh ảo sát trên 1.000 ng ười dân, ng ười b ệnh và 131 lãnh đạo chính quy ền, đoàn th ể và nhân viên y t ế thu ộc hai xã c ủa t ỉnh Nam Định t ừ tháng 1 đến 6 - 2014. Kết qu ả: nhân l ực tr ực ti ếp cung c ấp d ịch v ụ CSSK t ại nhà còn thi ếu, ch ưa đáp ứng được nhu c ầu CSSK c ủa c ộng đồng. Trang thi ết b ị ph ục v ụ cho ho ạt động CSSK t ại nhà còn thi ếu và đơ n gi ản. T ỷ lệ ng ười dân được cán b ộ y t ế CSSK t ại nhà còn th ấp. Trong t ổng s ố 50 l ượt ch ăm sóc ở 2 xã Kim Thái và Giao L ạc, t ỷ lệ ng ười b ệnh m ạn tính được cán b ộ có chuyên môn ch ăm sóc t ại nhà th ấp nh ất (4% ở Kim Thái, 6% ở Giao L ạc). Kết lu ận: ch ưa có m ột h ệ th ống m ạng l ưới t ổ ch ức c ụ th ể được chính th ức hóa b ằng các v ăn b ản c ủa Nhà n ước nên ho ạt động CSSK t ại nhà còn mang tính t ự phát. Ph ần l ớn ng ười b ệnh không được cán b ộ y t ế hỗ tr ợ trong CSSK t ại nhà. * T ừ khóa: Ch ăm sóc s ức kho ẻ tại nhà; H ỗ tr ợ ch ăm sóc; Th ực tr ạng ch ăm sóc; Nam Định. Survey on the Situation of Health Care at Home in Namdinh Province in 2014 Summary Objectives: To survey the real situation of the organization, management, human resources and facilities that serve the health care at home as well as the real situations of health care at home for people in the province of Namdinh. Subjects and methods: A total of 1,000 people, the patients and 131 governmental leaders, unions and health workers in the two communes of Namdinh province participated in the period from January to June in 2014. Results: People who directly provide health care services at home are simple and deficiency. The rate of people being cared at home is low in which the rate of chronic disease patients cared at home by the professional staff is at the lowest with 4% in Kimthai and 6% in Giaolac. Conclusion: There is no organized specific network system which was officialized by the text of the state; therefore health care is still spontaneous. The majority of patients do not get medical support at home by medical staff. * Key words: Home health care; Care support; Care real situation; Namdinh province. ĐẶT V ẤN ĐỀ y t ế hi ện nay ở tất c ả các qu ốc gia. CSSK tại nhà giúp gi ảm chi phí điều tr ị, h ạn ch ế Ch ăm sóc và h ỗ tr ợ ch ăm sóc t ại nhà quá t ải c ủa b ệnh vi ện, t ăng c ường s ự ti ếp là m ột n ội dung quan tr ọng trong h ệ th ống cận các d ịch v ụ CSSK cho ng ười dân. * Tr ường Đại h ọc Điều d ưỡng Nam Định Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Lê Thanh Tùng (tungpcnd@ndun.edu.vn) Ngày nh ận bài: 20/07/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 21/09/2016 Ngày bài báo được đă ng: 03/10/2016 55
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Trên th ế gi ới, d ịch v ụ CSSK t ại nhà đã - Nhân viên y t ế cơ s ở. được hình thành t ừ rất lâu, mang l ại hi ệu - Ch ủ hộ ho ặc ng ười đại di ện h ộ gia qu ả một cách r ất rõ r ệt. Tuy nhiên, đối đình. tượng ch ăm sóc ch ủ yếu t ập trung vào - Ng ười m ắc b ệnh/t ật (n ếu có) thu ộc ng ười cao tu ổi v ới quy mô r ộng, đòi h ỏi hộ gia đình trong đối t ượng nghiên c ứu. ngu ồn l ực v ề kinh t ế và nhân l ực c ũng 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. nh ư s ự ph ối k ết h ợp gi ữa nhi ều t ổ ch ức xã h ội [10]. Thi ết k ế nghiên c ứu: mô t ả cắt ngang định l ượng kết h ợp định tính. Ở Vi ệt Nam, đã tri ển khai m ột s ố mô hình ch ăm sóc ở các t ỉnh/thành ph ố lớn * Th ời gia và địa điểm nghiên c ứu: [4, 5, 6, 7]. Các mô hình này đã đem l ại - Từ tháng 1 - 2014 đến 6 - 2014. nh ững hi ệu qu ả nh ất định. Tuy nhiên, - Lựa ch ọn ng ẫu nhiên 2 huy ện/thành th ực t ế tri ển khai và qu ản lý các mô hình ph ố thu ộc t ỉnh Nam Định. này l ại ch ưa được đánh giá trên c ộng đồng. - Lựa ch ọn 2 xã trong 2 huy ện đã l ựa Nam Định là m ột t ỉnh có n ền kinh t ế ch ọn vào nghiên c ứu. phát tri ển trung bình, m ật độ dân c ư * M ẫu và ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu: đông, mô hình bệnh t ật đa d ạng g ồm c ả - Hộ gia đình. các b ệnh lây nhi ễm và không lây nhi ễm. Dịch v ụ CSSK t ại nhà ch ủ yếu là t ư nhân + Công th ức ch ọn m ẫu: với cách th ức tri ển khai đơ n l ẻ. Trên th ực 2 p 1( − p) n Z 1−α 2/ tế, ch ưa có m ột nghiên c ứu khoa h ọc nào = 2 d về th ực tr ạng công tác CSSK được công Z1-α/2: l ấy Z = 1,96 v ới α = 0,05; p = 0,5; bố. Xu ất phát t ừ th ực t ế trên, chúng tôi d = 0,04; 15% đối t ượng t ừ ch ối tham gia ti ến hành đề tài nh ằm đư a ra các thông nghiên c ứu. kê v ề th ực tr ạng CSSK t ại nhà ở tỉnh Nam Định v ới các m ục tiêu: Cỡ mẫu: n = 700. Mỗi 1 h ộ gia đình s ẽ - Mô t ả th ực tr ạng v ề tổ ch ức, qu ản lý, ch ọn 1 ch ủ hộ/ng ười đại di ện gia đình ngu ồn nhân l ực và c ơ s ở vật ch ất ph ục v ụ tham gia ph ỏng v ấn. Trong tr ường h ợp cho công tác CSSK t ại nhà ở tỉnh Nam gia đình có ng ười m ắc b ệnh/t ật s ẽ ti ến Định hành ph ỏng v ấn ng ười b ệnh. Có 300 - Mô t ả th ực tr ạng CSSK t ại nhà cho ng ười b ệnh/t ật và t ổng cộng có 1.000 đối ng ười dân ở tỉnh Nam Định. tượng tham gia nghiên c ứu. * Ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu: sử dụng ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu nhi ều giai đoạn: NGHIÊN C ỨU ch ọn ng ẫu nhiên huy ện: V ụ Bản, Giao 1. Đối t ượng nghiêu c ứu. Th ủy, chọn ch ủ đích xã: xã Kim Thái, - Lãnh đạo chính quy ền và các t ổ ch ức huy ện V ụ Bản, xã Giao L ạc, huy ện Giao xã h ội t ại hai xã Giao L ạc, huy ện Giao Th ủy. Ch ọn m ẫu ng ẫu nhiên đơ n 350 h ộ Th ủy và Kim Thái, huy ện V ụ Bản, t ỉnh dân trong 1 xã, nh ư v ậy ở 2 xã có 700 h ộ Nam Định. gia đình tham gia nghiên c ứu. 56
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 * Chính quy ền: 18 đối t ượng nghiên KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ cứu g ồm lãnh đạo chính quy ền và ngành BÀN LU ẬN y t ế tại hai xã. 1. Th ực tr ạng v ề tổ ch ức và qu ản lý * T ổ ch ức đoàn th ể: tổng c ộng 50 đối CSSK t ại nhà. tượng nghiên c ứu g ồm đại di ện các đoàn Qua điều tra cho th ấy, CSSK được th ể ở hai xã. định h ướng theo ph ươ ng th ức có s ự * Nhân viên y t ế: ch ọn t ất c ả nhân viên tham gia c ủa c ộng đồng (xã h ội hóa) y t ế thu ộc tr ạm y t ế, c ộng tác viên y t ế rộng kh ắp, phù h ợp v ới chính sách c ủa thôn ở các xã, t ổng c ộng có 43 đối t ượng Nhà n ước và B ộ Y t ế ch ỉ đạo cho m ọi nghiên c ứu. lĩnh v ực ho ạt động CSSK nói chung [10]. * Công c ụ và ph ươ ng pháp thu th ập s ố Tuy nhiên, hình th ức ch ăm sóc này v ẫn li ệu: ch ưa đáp ứng được nhu c ầu thu ận ti ện Sử dụng b ộ câu h ỏi thi ết k ế sẵn và b ộ và ti ện ích trong CSSK cho ng ười dân t ại câu h ỏi th ảo lu ận nhóm để ph ỏng v ấn các địa ph ươ ng, đặc bi ệt là nh ững ng ười tr ực ti ếp và th ảo lu ận nhóm đối v ới các có hoàn c ảnh khó kh ăn ho ặc ng ười b ệnh đối t ượng nghiên c ứu v ề: tật. Do v ậy, c ần có m ột d ịch v ụ CSSK t ại - Th ực tr ạng tình hình t ổ ch ức và qu ản nhà có th ể đáp ứng được nhu c ầu gi ảm lý công tác CCSK t ại nhà. gánh n ặng chi phí, thu ận ti ện và đảm - Th ực tr ạng ngu ồn nhân l ực ph ục v ụ bảo ch ất l ượng cho ng ười dân là c ần công tác. thi ết. Để mô hình này có th ể th ực hi ện, - Kết qu ả đạt được c ủa công tác. cần ph ải có các v ăn b ản pháp lý và Sử dụng b ảng ki ểm để quan sát v ề chính sách c ụ th ể phù h ợp. Tuy nhiên tình tr ạng th ực t ế cơ s ở vật ch ất, trang hi ện nay, các v ăn b ản pháp lý quy định thi ết b ị tại các tr ạm y t ế xã về hệ th ống t ổ ch ức, ch ỉ đạo và qu ản lý * Phân tích s ố li ệu: phân tích s ố li ệu CSSK t ại nhà t ừ trung ươ ng t ới c ơ s ở định l ượng d ựa trên ph ần m ềm SPSS, ch ưa rõ ràng, vi ệc th ực hi ện ch ưa tri ệt phân tích theo s ố lượng và t ỷ lệ. Phân để. Điều này không ch ỉ tồn t ại ở hai địa tích s ố li ệu định tính d ựa trên nhóm theo ph ươ ng này mà còn là v ấn đề chung c ủa ch ủ đề có s ẵn. các c ơ s ở y t ế tuy ến đầu. 2. Th ực tr ạng v ề nhân l ực tr ực ti ếp tham gia vào công tác CSSK t ại nhà. Bảng 1: Nhân l ực tr ực ti ếp cung c ấp d ịch v ụ CSSK t ại nhà. Cán b ộ y t ế xã (ng ười) Tổng s ố Y t ế thôn, Xã/huy ện cộng tác (ng ười) Y s ỹ, Điều d ưỡng/n ữ h ộ sinh/k ỹ Bác s ỹ viên (ng ười) dược s ỹ thu ật viên Kim Thái/V ụ B ản 1 2 4 17 24 Giao L ạc/Giao Th ủy 0 4 3 22 29 57
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Tỷ lệ bác s ỹ, y s ỹ và điều d ưỡng r ất lực ít, thu nh ập th ấp, ch ế độ ch ưa hợp khác nhau t ại các địa ph ươ ng điều tra. lý Cần quan tâm trang thi ết bị y tế. Tổng t ỷ lệ chung cho cán b ộ tr ực ti ếp Thu ốc men dự phòng không có sẵn, th ực hi ện CSSK t ại nhà ở xã Giao L ạc thu ốc dành cho đối tượng tr ẻ em < 6 tu ổi cao h ơn. Nh ư v ậy, ch ỉ có 01 xã có bác s ỹ, không kịp th ời...” (nam 53 tu ổi, cán b ộ Hội điều này có th ể gi ải thích d ựa vào m ột s ố đồng Nhân dân xã). Công tác CSSK t ại công trình nghiên c ứu và m ột s ố bài báo nhà hi ện nay ch ưa có k ế ho ạch, ch ưa có sự qu ản lý c ủa Nhà n ước: “ CSSK gia đó là d ưới tác động c ủa Ngh ị định đình ch ưa tốt, tự phát ” (nam 49 tu ổi, 172/2004/N Đ [3], Thông t ư s ố cán b ộ y t ế). Sự ph ối h ợp các l ực l ượng 11/2004/TTLB [3] và sau này là Ngh ị định CSSK t ại nhà ch ưa t ốt: “ Cộng tác viên và số 14/2008/N Đ [1] cùng Thông t ư s ố tình nguy ện viên các ch ươ ng trình ho ạt 03/2008/TTLT [2], nhi ều đơ n v ị y t ế động còn rời rạc, ch ưa hợp tác được với huy ện, đặc bi ệt là trung tâm y t ế huy ện nhau ” (nam 50 tu ổi, cán b ộ y t ế xã) . (tr ước đây) và b ệnh vi ện huy ện đã rút bác Công tác truy ền thông t ại nhà đã được sỹ của mình v ề tuy ến huy ện làm vi ệc [8]. th ực hi ện r ộng kh ắp ở nhi ều địa ph ươ ng, Theo k ết qu ả định tính, các ban, nh ưng còn m ột s ố địa ph ươ ng ch ưa th ực ngành, đoàn th ể tại địa ph ươ ng đã tham hi ện đều, chưa lôi cu ốn được nhi ều gia công tác truy ền thông, phát động các ng ười dân, ph ươ ng ti ện truy ền thông ở phòng trào v ệ sinh, t ư v ấn tiêm ch ủng cho nhi ều n ơi còn thi ếu: “ Các ch ươ ng trình y tr ẻ, b ảo v ệ sức kh ỏe ph ụ nữ có thai và tr ẻ tế qu ốc gia đã đư a ho ạt động về tới tận nh ỏ, phòng ch ống HIV/AIDS... “ Ph ụ nữ gia đình, song ch ủ yếu là ch ữa bệnh, ch ủ yếu là truy ền thông tới hội viên và công tác phòng bệnh ch ưa t ốt. Có cộng nhân dân về kế ho ạch hóa gia đình và tác viên tới tận nhà truy ền thông nh ư sinh đẻ an toàn ” (n ữ 46 tu ổi). S ố lượng ch ươ ng trình sốt xu ất huy ết, sốt rét. Tuy cán b ộ y t ế xã ở nhi ều địa ph ươ ng còn nhiên mức độ còn gi ới hạn vì nhân lực y thi ếu v ề chuyên môn, đặc bi ệt nhi ều cán tế ít” (n ữ 46 tu ổi, cán b ộ y t ế xã); bộ y t ế thôn v ẫn ch ưa được đào t ạo “Ph ươ ng ti ện truy ền thanh, loa phát thanh chuyên bi ệt “ Y tế thôn ch ưa được đào tạo còn thi ếu tại các thôn nên khó kh ăn cho riêng, mà lấy từ y tá, y sỹ hay bác sỹ về truy ền thông...” (nam 42 tu ổi, Ban V ăn hưu để tham gia một số ch ươ ng trình y tế hóa xã). Nhi ều y tế tư nhân đã đến các h ộ qu ốc gia Họ ch ưa bi ết tư vấn ” (nam dân để th ực hi ện CSSK: “Có nh ững ca 44 tu ổi, cán b ộ y t ế xã). Chính vì v ậy, bệnh cần ph ải đến ch ữa tại nhà. Một năm nghi ệp v ụ chuyên môn ch ưa có, hi ệu qu ả có th ể có đến kho ảng hơn 100 hộ gia ho ạt động ch ưa cao . “Cán bộ y tế còn ít, đình khám, ch ữa bệnh, tuyên truy ền ch ưa đáp ứng được CSSK tại nhà...” nh ững bệnh xã hội, hướng dẫn ng ười dân (nam, 43 tu ổi, cán b ộ y t ế xã). “Th ực đến các cơ sở y tế khám” (nam 39 tu ổi, y tr ạng hi ện nay của y tế địa ph ươ ng: nhân tế tư nhân). 58
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 3. Th ực tr ạng v ề trang thi ết b ị và thu ốc tr ực ti ếp ph ục v ụ cho CSSK t ại nhà. Bảng 2: Trang thi ết b ị và thu ốc tr ực ti ếp ph ục v ụ CSSK t ại nhà. Mức độ thi ếu, đủ dùng (t ự đánh giá) Tên thu ốc và trang thi ết b ị Kim Thái Giao L ạc Túi thu ốc y t ế thôn ++ ++ Ph ươ ng ti ện s ơ c ứu thông th ường + + Ph ươ ng ti ện v ận chuy ển ng ười b ệnh + + Tài li ệu truy ền thông (t ờ bướm, báo chí...) + + Đánh giá chung + + (Ghi chú: ++ : Đủ dùng;+ : Thi ếu ít (có nh ưng không đủ về cơ s ố). Theo địa ph ươ ng t ự đánh giá, nhìn cáng khiêng: “ Khi ng ười nhà có v ấn đề thì chung các ph ươ ng ti ện ph ục v ụ cho có ph ươ ng ti ện gì thì v ận chuy ển b ằng CSSK t ại nhà đều thi ếu, trong đó túi thu ốc ph ươ ng ti ện đó, ví d ụ nh ư xe đạp, xe y t ế thôn và tài li ệu truy ền thông thi ếu h ụt máy, cáng ..” (nam, 59 tu ổi). N ếu so với t ỷ lệ th ấp. Các địa ph ươ ng đều không sánh v ới k ết qu ả điều tra y t ế qu ốc gia có thi ết b ị chuyên d ụng v ận chuy ển ng ười năm 2002, tình tr ạng trên h ầu nh ư không bệnh t ừ nhà đi. Khi c ần thi ết v ận chuy ển, thay đổi ho ặc có c ải thi ện được ch ưa ch ủ yếu dùng xe máy, xe đạp, hay dùng đáng k ể [9]. 4. Th ực tr ạng m ột s ố k ết qu ả CSSK t ại nhà. Bảng 3: Th ực tr ạng m ột s ố k ết qu ả d ịch v ụ CSSK t ại nhà. Xã/huy ện Lo ại d ịch v ụ CSSK t ại nhà Kim Thái/V ụ B ản Giao L ạc/Giao Th ủy n (%) (n = 50) n (%) (n = 50) Ph ụ n ữ sau đẻ được cán b ộ có chuyên môn ch ăm 20 (40% 30 (60%) sóc t ại nhà Ng ười b ệnh m ạn tính được cán b ộ có chuyên môn 60 (12,0%) 50 (10,0%) ch ăm sóc t ại nhà Ng ười nhà c ủa ng ười b ệnh m ạn tính được cán b ộ có 30 (60%) 35 (7,0%) chuyên môn t ư v ấn cách ch ăm sóc Tỷ lệ một s ố lo ại d ịch v ụ CSSK t ại nhà ở Kim Thái và 10% ở Giao L ạc, cao h ơn cũng r ất khác nhau. N ếu xét theo lo ại tỷ lệ ph ụ nữ sau sinh được cán b ộ có hình CSSK t ại nhà, trong 50 l ượt ng ười chuyên môn ch ăm sóc t ại nhà (4% ở Kim bệnh/ng ười nhà được ch ăm sóc/t ư v ấn Thái và 6% ở Giao L ạc), t ỷ lệ ng ười nhà các ho ạt động CSSK, t ỷ lệ ng ười b ệnh của ng ười b ệnh m ạn tính được cán b ộ có mạn tính được cán b ộ có chuyên môn chuyên môn t ư v ấn cách ch ăm sóc (6% ở ch ăm sóc t ại nhà ở hai xã l ần l ượt là 12% Kim Thái và 7% ở Giao L ạc). Nh ư v ậy, 59
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 ph ần l ớn ng ười b ệnh không có cán b ộ động CSSK t ại nhà v ẫn còn mang tính t ự chuyên môn t ới h ỗ tr ợ. Có nhi ều cách lý phát. Ch ưa có quy định b ằng văn b ản đố i gi ải. Th ứ nh ất, s ố lượng cán b ộ tr ạm y t ế với vi ệc th ực hi ện các CSSK t ại nhà. xã/thôn quá ít; s ố lượng c ộng tác viên - Th ực tr ạng nhân l ực thi ếu và y ếu cũng không đủ. Th ứ hai, thông th ường ch ưa đáp ứng nhu c ầu, ch ỉ có m ột bác s ỹ ng ười có b ệnh m ạn tính ở hoàn c ảnh khó kh ăn v ề kinh t ế do b ệnh kéo dài nên tham gia vào mô hình này. Ở một s ố địa không có kh ả năng chi tr ả nếu m ời cán b ộ ph ươ ng, các ban, ngành tham gia tích chuyên môn đến nhà [5]. Th ứ ba, m ột s ố cực công tác truy ền thông-giáo d ục s ức ng ười b ệnh đã có ng ười nhà được cán kh ỏe, nh ưng m ột số nơi ch ưa m ạnh, bộ chuyên môn t ư v ấn v ề cách ch ăm sóc ch ưa ph ối h ợp t ốt gi ữa các l ực l ượng t ại tại nhà. Vi ệc hu ấn luy ện cho ng ười nhà cộng đồng. để ch ăm sóc và ph ục h ồi ch ức n ăng cho - Ph ươ ng ti ện ph ục v ụ cho CSSK t ại ng ười b ệnh m ạn tính là cách ti ếp c ận phù hợp nh ất v ới ng ười dân v ề mọi ph ươ ng nhà đều thi ếu, trong đó túi thu ốc y t ế thôn di ện, đồng th ời mang tính c ộng đồng. và tài li ệu truy ền thông thi ếu h ụt v ới t ỷ lệ Ph ươ ng pháp ti ếp c ận này tạo g ắn bó th ấp. Các địa ph ươ ng đều không có thi ết hơn gi ữa các thành viên trong gia đình, bị chuyên d ụng v ận chuyển ng ười b ệnh giúp gi ảm chi phí t ối đa cho gia đình từ nhà đến c ơ s ở y t ế. ng ười b ệnh. * Th ực tr ạng k ết qu ả c ủa công tác Theo k ết qu ả định tính, nhi ều ng ười CSSK t ại nhà: dân do ch ưa nh ận th ức đúng v ề tầm quan tr ọng c ủa s ức kh ỏe nên ch ưa đi Ph ần l ớn ng ười b ệnh không được cán khám/ki ểm tra s ức kh ỏe, ch ỉ khi b ị ốm bộ y t ế hỗ tr ợ trong CSSK t ại nhà, trong nặng m ới đi đến cơ s ở y t ế: “...Ch ủ động đó t ỷ lệ ng ười b ệnh m ạn tính được cán đi khám của ng ười dân ch ưa có, ch ỉ khi bộ có chuyên môn ch ăm sóc t ại nhà th ấp có bệnh ng ười dân mới đi.” (n ữ 36 tu ổi, y nh ất (4% ở Kim Thái và 6% ở Giao L ạc). tế thôn). Th ực tr ạng v ề qu ản lý s ức kh ỏe KHUY ẾN NGH Ị dân c ư ch ưa t ốt: “Công tác qu ản lý s ức kh ỏe cá nhân tại các hộ gia đình còn nhi ều hạn - Cần có bi ện pháp qu ản lý công tác ch ế do nh ận th ức, điều ki ện kinh tế và CSSK t ại nhà m ột cách phù h ợp và có kinh nghi ệm...” (n ữ 36 tu ổi, y t ế thôn). tình ch ất h ệ th ống kèm theo các v ăn b ản pháp quy rõ ràng. KẾT LU ẬN - Cần t ăng c ường đào t ạo nhân l ực * Th ực tr ạng v ề t ổ ch ức, qu ản lý và các tham gia vào công tác CSSK t ại nhà, ngu ồn l ực trong CSSK t ại nhà: được trang b ị đầy đủ ki ến th ức và k ỹ - Ch ưa có m ột h ệ th ống m ạng l ưới t ổ năng c ơ b ản trong ch ăm sóc ng ười b ệnh, ch ức c ụ th ể được chính th ức hóa b ằng đặc bi ệt là ng ười b ệnh m ạn tính để có th ể các v ăn b ản c ủa Nhà n ước nên ho ạt đáp ứng t ốt nh ất nhu c ầu c ủa nhân dân. 60
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 2004. Khóa lu ận T ốt nghi ệp Bác s ỹ Y khoa, khóa 1999 - 2005. Đại h ọc Y Hà N ội. 2005. 1. B ộ Y t ế, B ộ Nội v ụ. Thông t ư liên b ộ 6. Tr ần Th ị Ng ọc H ồi. Nghiên c ứu ki ến hướng d ẫn t ổ ch ức y t ế địa ph ươ ng, th ực th ức, th ực hành CSSK bà m ẹ tr ước, trong, hi ện Ngh ị định s ố 171/2004/N Đ-CP ngày 29- sau sinh và tr ẻ sơ sinh t ại ba xã, huy ện Phú 9-2004 c ủa Chính Ph ủ, s ố 11/2005/TTLB- Lươ ng, Thái Nguyên. Khóa lu ận T ốt nghi ệp BYT-BNV ngày 12-4-2005. Bác s ỹ Y khoa, khóa 1999 - 2005. Đại h ọc Y 2. B ộ Y t ế, B ộ Nội v ụ. Hướng d ẫn ch ức Hà N ội. 2005, tr.20. năng, nhi ệm v ụ, quy ền h ạn và c ơ c ấu t ổ ch ức 7. R ơ Mah Huân. Đánh giá th ực hi ện ch ức của S ở Y t ế, Phòng Y t ế thu ộc Ủy ban nhân năng nhi ệm v ụ của y t ế thôn b ản t ại huy ện dân c ấp t ỉnh, c ấp huy ện, s ố 03/2008/TTLB- Lươ ng Tài, t ỉnh B ắc Ninh n ăm 2008. Lu ận YT-NV ngày 25/4/2008. văn Th ạc s ỹ Y t ế Cộng c ộng. Đại h ọc Y t ế 3. Chính ph ủ. Ngh ị định c ủa Chính ph ủ Công c ộng. 2008, tr.36. quy định t ổ ch ức các c ơ quan chuyên môn 8. Nguy ễn Huyền Trang. Kết lu ận th ống kê thu ộc Ủy ban nhân dân huy ện, qu ận, th ị xã, về nhu c ầu CSSK ở Hải D ươ ng. Lu ận v ăn thành ph ố thu ộc t ỉnh, s ố 14/2008/N Đ-CP ngày Th ạc s ỹ. Tr ường Đại h ọc Khoa h ọc T ự nhiên; Khoa Toán - Cơ - Tin h ọc. 2010. 04/02/2008. 9. Th ủ tướng Chính Ph ủ. Ban hành 4. Tr ần Th ị Trung Chi ến, Tr ươ ng Vi ệt Ch ươ ng trình hành động c ủa Chính ph ủ th ực Dũng. Nghiên c ứu m ức ti ếp cận và s ử dụng hi ện Ngh ị quy ết s ố 46-NQ/TW ngày 23 - 02 - dịch v ụ CSSK c ủa nhân dân ba huy ện ở Th ừa 2005 c ủa B ộ Chính tr ị về công tác b ảo v ệ, Thiên Hu ế năm 2003. T ạp chí Y h ọc th ực ch ăm sóc và nâng cao s ức kh ỏe nhân dân hành. 2005, 12 (532), tr.4. trong tình hình m ới, S ố 243/2005/Q Đ-TTg, 5. Tr ần V ăn Hà. Nghiên c ứu s ử dụng d ịch ngày 05 - 10 - 2005. vụ y t ế của nh ững ng ười 18-65 tu ổi có bi ểu 10. Chan et al. Home care system in hi ện r ối lo ạn tâm th ần t ại Bà Vì, Hà Tây n ăm ASIAN. 2011. 61