Khảo sát nồng độ homocystein, hs - crp huyết tương và mối liên quan với một số biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
Khảo sát nồng độ homocystein (Hcy), hs-CRP (high sensivity C reactive protein) huyết tương và mối liên quan với một số biến chứng ở bệnh nhân (BN) tăng huyết áp (THA) nguyên phát. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu trên 92 BN THA nguyên phát, so sánh với 30 người khỏe mạnh thuộc nhóm chứng. BN được khảo sát một số biến chứng, định lượng nồng độ Hcy và hs-CRP huyết tương.
Kết quả và kết luận: Nồng độ Hcy và hs-CRP trung bình ở nhóm bệnh (17,74 ± 15,02 µmol/l; 2,45 ± 1,99 mg/l) cao hơn nhóm chứng (9,02 ± 2,91 µmol/l; 1,62 ± 0,44 mg/l) có ý nghĩa thống kê (p < 0,0001). Có mối liên quan có ý nghĩa giữa nồng độ Hcy với biến chứng tim, mắt và tổn thương thận. Nghiên cứu chưa tìm thấy mối liên quan có ý nghĩa giữa nồng độ hs-CRP với biến chứng mắt, tim và tổn thương thận
File đính kèm:
khao_sat_nong_do_homocystein_hs_crp_huyet_tuong_va_moi_lien.pdf
Nội dung text: Khảo sát nồng độ homocystein, hs - crp huyết tương và mối liên quan với một số biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 KH ẢO SÁT N ỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN, hs-CRP HUY ẾT T ƯƠ NG VÀ M ỐI LIÊN QUAN V ỚI M ỘT S Ố BI ẾN CH ỨNG Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUY ẾT ÁP NGUYÊN PHÁT Bùi V ăn N ăm*; Võ Xuân N ội*; Lê Vi ệt Th ắng* TÓM T ẮT Mục tiêu : kh ảo sát n ồng độ homocystein (Hcy), hs-CRP (high sensivity C reactive protein) huy ết t ươ ng và m ối liên quan v ới m ột s ố bi ến ch ứng ở b ệnh nhân (BN) t ăng huy ết áp (THA) nguyên phát. Đối t ượng và ph ươ ng pháp : nghiên c ứu trên 92 BN THA nguyên phát, so sánh v ới 30 ng ười kh ỏe m ạnh thu ộc nhóm ch ứng. BN được kh ảo sát m ột s ố bi ến ch ứng, đị nh l ượng nồng độ Hcy và hs-CRP huy ết t ươ ng. Kết qu ả và k ết lu ận: n ồng độ Hcy và hs-CRP trung bình ở nhóm b ệnh (17,74 ± 15,02 µmol/l; 2,45 ± 1,99 mg/l) cao h ơn nhóm ch ứng (9,02 ± 2,91 µmol/l; 1,62 ± 0,44 mg/l) có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,0001). Có m ối liên quan có ý ngh ĩa gi ữa n ồng độ Hcy v ới bi ến ch ứng tim, m ắt và t ổn th ươ ng th ận. Nghiên c ứu ch ưa tìm th ấy m ối liên quan có ý ngh ĩa gi ữa n ồng độ hs-CRP v ới bi ến ch ứng m ắt, tim và t ổn th ươ ng th ận. * T ừ khóa: Tăng huy ết áp nguyên phát; Homocystein; hs-CRP; Bi ến ch ứng. Investigation of Plasma Homocysteine, hs-CRP Concentration and their Correlations with some Complications in Primary Hypertension Patients Summary Objectives: To investigate plasma homocysteine (Hcy), hs-CRP levels and their correlation with some complications in primary hypertesion patients. Subjects and method: The study has done on 92 patients with primary hypertension compared to 30 healthy people. All patients have investigated complications, and plasma Hcy, hs-CRP. Results: The average concentration of Hcy and hs-CRP in the study group were (17.74 ± 15.02 µmol/l; 2.45 ± 1.99 mg/l) higher than the control group (9.02 ± 2.91 µmol/l; 1.62 ± 0.44 mg/l), the difference was statistically significant (p < 0.0001). There was a positive correlation between plasma Hcy level with heart, eyes complications and kidney damage. The correlation between plasma hs-CRP and heart, eyes complication and kidney damage was not found. * Key words: Primary hypertension; Homocysteine; hs-CRP; Complication. ĐẶT V ẤN ĐỀ Bằng ch ứng th ực nghi ệm cho th ấy XV ĐM Tăng huy ết áp và x ơ v ữa độ ng m ạch liên quan v ới t ăng Hcy máu, do r ối lo ạn ch ức (XV ĐM) có m ối liên quan mật thi ết v ới nhau. năng n ội mô và quá trình ho ạt hoá ti ểu c ầu * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Bùi V ăn N ăm (doctornambv103@gmail.com) Ngày nh ận bài: 22/08/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 11/11/2016 Ngày bài báo được đă ng: 23/11/2016 96
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 hình thành huy ết kh ối [7]. CRP đã được + BN x ơ gan m ất bù, suy th ận m ạn giai ch ứng minh là m ột y ếu t ố ti ền viêm trong đoạn cu ối, b ệnh ác tính. VX ĐM, tăng đáng k ể ở BN THA [5]. THA * Nhóm ch ứng: 30 ng ười kho ẻ m ạnh và XV ĐM là m ột quá trình b ệnh lý ph ức ch ọn ng ẫu nhiên, t ươ ng đồng tu ổi và gi ới, tạp, gây nhi ều bi ến ch ứng t ại c ơ quan được đo n ồng độ Hcy và hs-CRP làm tr ị đích. Tăng Hcy và hs-CRP là m ột trong số tham chi ếu. nh ững tác nhân đầ u tiên làm t ổn th ươ ng 2. Ph ươ ng pháp và n ội dung nghiên nội m ạc động m ạch, gây ra quá trình cứu. XV ĐM trong THA và liên quan v ới các * Thi ết k ế nghiên c ứu: bi ến ch ứng c ủa THA. Xu ất phát t ừ th ực t ế Nghiên c ứu ti ến c ứu, mô t ả c ắt ngang, trên, chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu đề so sánh b ệnh ch ứng. tài này nh ằm: * N ội dung nghiên c ứu: - Đánh giá n ồng độ Hcy và hs-CRP ở - BN được h ỏi và khám b ệnh; đo chi ều BN THA nguyên phát. cao, cân n ặng, tính ch ỉ s ố kh ối c ơ th ể (BMI). - Xác định m ối t ươ ng quan gi ữa n ồng - Đo huy ết áp cánh tay. độ Hcy và hs-CRP máu v ới m ột s ố bi ến - Làm các xét nghi ệm máu và n ước ch ứng ở BN THA. ti ểu. - Xác định các bi ến ch ứng do THA nh ư: ĐỐ ƯỢ ƯƠ I T NG VÀ PH NG PHÁP tim, th ận, m ắt. NGHIÊN C ỨU - Định l ượng Hcy và hs-CRP huy ết 1. Đối t ượng nghiên c ứu. tươ ng: 122 ng ười được chia thành 2 nhóm: + Định l ượng Hcy huy ết t ươ ng: l ấy 3 ml * Nhóm b ệnh: 92 BN THA nguyên phát, máu ch ống đông b ằng EDTA, l ấy huy ết ươ ệ ỹ ậ ệ khám và điều tr ị t ại Khoa Khám b ệnh và t ng làm xét nghi m. K thu t xét nghi m: mi ễn d ịch hu ỳnh quang trên h ệ th ống máy Khoa Tim m ạch, B ệnh vi ện Quân y 103 AxSYM (Hãng Abbot) th ực hi ện t ại Khoa từ tháng 3 - 2015 đến 6 - 2016. Hoá sinh, B ệnh vi ện Quân y 103. - Tiêu chu ẩn ch ọn BN: + Định l ượng hs-CRP: theo nguyên lý + BN được ch ẩn đoán THA theo tiêu đo độ đục ph ản ứng mi ễn d ịch kháng chu ẩn WHO. nguyên kháng th ể t ăng c ường trên h ạt + BN THA nguyên phát. Latex, th ực hi ện trên máy AU 640 (Hãng OLYMPUS), t ại Khoa Hóa sinh, B ệnh vi ện + Đồng ý tham gia nghiên c ứu. Quân y 103. - Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: + Xác định t ăng n ồng độ Hcy và hs- + BN THA th ứ phát. CRP theo nhóm ch ứng: nh ững giá tr ị c ủa + Có h ội ch ứng nhi ễm trùng c ấp ho ặc BN > X ± SD nhóm ch ứng được xác nghi ng ờ b ệnh lý ngo ại khoa. định là t ăng n ồng độ. + Có b ệnh m ạn tính khác nh ư viêm * X ử lý s ố li ệu: theo thu ật toán th ống kh ớp d ạng th ấp, b ệnh h ệ th ống. kê y sinh h ọc. 97
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN Nhóm nghiên c ứu g ồm 92 BN THA nguyên phát, 45 nam (48,9%), 47 n ữ (51,1%), tu ổi trung bình 60,08 ± 13,66, BMI trung bình 23,24 ± 2,48. T ỷ l ệ m ột s ố bi ến ch ứng: tim 40,2%, th ận 30,4%, m ắt 43,8%. 1. N ồng độ Hcy và hs-CRP ở BN THA nguyên phát. Bảng 1: So sánh giá tr ị trung bình n ồng độ hs-CRP, Hcy gi ữa nhóm ch ứng và nhóm b ệnh. Đặc điểm Nhóm b ệnh (n = 92) Nhóm ch ứng (n = 30) X ± SD 2,45 ± 1,99 1,62 ± 0,44 Min 0,2 0,2 hs-CRP (mg/l) Max 11,5 2,5 p < 0,0001 X ± SD 17,74 ± 15,02 9,02 ± 2.91 Min 5,32 4,69 Hcy (µmol/l) Max 74,24 15,0 p < 0,0001 Nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho th ấy nguyên nhân nh ư y ếu t ố di truy ền, dinh nồng độ Hcy trung bình c ủa nhóm bệnh dưỡng ho ặc c ả hai. (17,74 ± 15,02 µmol/l) cao h ơn có ý ngh ĩa Nghiên c ứu c ũng cho th ấy n ồng độ so v ới nhóm ch ứng (9,02 ± 2,91 µmol/l) (p hs-CRP trung bình c ủa nhóm b ệnh (2,45 < 0,0001), t ươ ng t ự v ới nghiên c ứu c ủa ± 1,99 mg/l) cao h ơn có ý ngh ĩa so v ới Mai Ti ến D ũng (2015): n ồng độ Hcy ở nhóm ch ứng (1,62 ± 0,44 mg/l) (p < 0,0001), nhóm ch ứng trung bình 18,09 ± 17,43 tươ ng t ự v ới nghiên c ứu c ủa Mai Ti ến µmol/l, cao h ơn có ý ngh ĩa so v ới nhóm Dũng (2015): n ồng độ hs-CRP trung bình ch ứng (9,64 ± 3,26 µmol/l) (p < 0,01) [3]. 22,29 ± 35,56 mg/l, cao h ơn có ý ngh ĩa Prashanth Talikoti và CS (2014) cho k ết so v ới nhóm ch ứng (2,03 ± 1,02 mg/l) qu ả Hcy ở nhóm b ệnh là 20,69 ± 7,01 (p < 0,01) [3]. Nghiên c ứu c ủa Prashanth µmol/l, cao h ơn và có ý ngh ĩa h ơn so v ới Talikoti và CS (2014): hs-CRP ở nhóm nhóm ch ứng (p < 0,05) [9]. K ết qu ả c ủa bệnh là 3,75 ± 1,75 mg/l, cao h ơn và có ý Katarzyna Korzeniowska và CS (2015): ngh ĩa so v ới nhóm ch ứng (p < 0,01) [9]. nồng độ Hcy nhóm b ệnh là 15,23 ± 6,41 THA liên quan v ới quá trình XV ĐM, t ăng µmol/l, cao h ơn có ý ngh ĩa so v ới nhóm yếu t ố ch ỉ điểm viêm cytokine, hs-CRP do ch ứng (p < 0,001) [6]. Tăng Hcy do nhi ều tổn th ươ ng n ội m ạc động m ạch. 98
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Bảng 2: Bi ến đổi t ỷ l ệ c ủa n ồng độ hs-CRP, Hcy c ủa nhóm nghiên c ứu (n = 92). Mức độ Số l ượng (n) Tỷ l ệ (%) Bình th ường 66 71,7 hs-CRP Tăng 26 28,3 Bình th ường 63 68,5 Hcy Tăng 29 31,5 Ở nhóm nghiên c ứu, t ăng hs-CRP chi ếm t ỷ l ệ 28,3%, 31,5% t ăng Hcy. 2. Liên quan gi ữa n ồng độ Hcy và hs-CRP v ới m ột s ố bi ến ch ứng THA. Trong nghiên c ứu này, chúng tôi m ới kh ảo sát m ột s ố bi ến ch ứng THA: t ổn th ươ ng th ận, bi ến ch ứng tim và bi ến ch ứng m ắt. Bảng 3 : Liên quan gi ữa n ồng độ hs-CRP và Hcy huy ết t ươ ng v ới t ổn th ươ ng th ận. Hcy (µmol/l) hs-CRP (mg/l) Tổn th ươ ng th ận Tăng Bình th ường Tăng Bình th ường X X n (%) n (%) ± SD n (%) n (%) ± SD Có (n = 28) 16 (57,1) 12 (42,9) 27,45 ± 20,92 10 (35,7) 18 (64,3) 2,55 ± 1,65 Không (n = 64) 13 (20,3) 51 (79,7) 13,49 ± 8,85 16 (25,0) 48 (75,0) 2,41 ± 2,13 OR 5,23 1,67 p 0,05 > 0,05 Ở nhóm bệnh có t ổn th ươ ng th ận, tôi ch ưa đủ l ớn để th ấy m ối t ươ ng quan nồng độ và t ỷ l ệ t ăng Hcy cao h ơn có ý này. THA là y ếu t ố nguy c ơ c ủa b ệnh ngh ĩa so v ới nhóm không có t ổn th ươ ng th ận m ạn. Viêm h ệ th ống và viêm động th ận (p < 0,05), nhóm nghiên c ứu có t ổn mạch có th ể là y ếu t ố trung gian tích c ực th ươ ng th ận có tỷ l ệ và n ồng độ hs-CRP gây t ổn th ươ ng th ận ở ng ười THA. Ch ắc cao h ơn ch ưa có ý ngh ĩa so v ới nhóm ch ắn ở m ức độ nào đó đạm ni ệu ở BN không có t ổn th ươ ng th ận (p > 0,05). K ết THA có liên quan đến t ổn th ươ ng m ạch qu ả này t ươ ng t ự v ới nghiên c ứu c ủa Lê máu do viêm, điều này gi ải thích cho m ối Quý Hùng (2015): không th ấy m ối t ươ ng liên quan gi ữa t ăng n ồng độ ch ất ch ỉ điểm quan gi ữa t ăng n ồng độ, t ỷ l ệ Hcy và hs- viêm CRP và Hcy v ới xu ất hi ện đạm ni ệu. CRP v ới bi ến ch ứng t ổn th ươ ng th ận [1]. Vì v ậy, có th ể Hcy và hs-CRP có vai trò Theo Lê Th ị Thu Trang (2012), n ồng độ hs- trong b ệnh sinh b ệnh th ận THA. Ki ểm CRP ở nhóm có t ổn th ươ ng th ận cao h ơn soát m ức Hcy và hs-CRP huy ết t ươ ng nhóm không có t ổn th ươ ng th ận (p = hợp lý ở ng ười THA có th ể t ạo điều ki ện 0,0241) [2], có th ể nghiên c ứu c ủa chúng ng ăn ch ặn suy gi ảm ch ức n ăng th ận. 99
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Bảng 4: Liên quan gi ữa n ồng độ hs-CRP và Hcy huy ết t ươ ng v ới bi ến ch ứng m ắt. Hcy (µmol/l) hs-CRP (mg/l) Bi ến ch ứng Tăng n Bình th ường X Tăng n Bình th ường X ± SD mắt ± SD (%) n (%) (%) n (%) Có (n = 32) 23 (71,9) 9 (28,1) 30,40 ± 19,66 11 (34,4) 21 (65,6) 2,69 ± 2,30 Không (n = 60) 6 (10,0) 54 (90,0) 10,99 ± 3,48 15 (25,0) 45 (75,0) 2,33 ± 1,82 OR 23 1,57 p 0,05 > 0,05 < 0,05 K ết qu ả c ũng ch ỉ ra n ồng độ và t ỷ l ệ tổn th ươ ng m ắt [1]. Lê Th ị Thu Trang Hcy ở nhóm bi ến ch ứng võng m ạc m ắt (2012) không th ấy s ự t ươ ng quan gi ữa cao h ơn nhóm không có bi ến ch ứng võng hs-CRP v ới t ổn th ươ ng đáy m ắt [2]. N ồng mạc m ắt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). độ Hcy cao gây t ổn th ươ ng m ạch máu, Nghiên c ứu c ủa Lê Quý Hùng (2012) làm r ối lo ạn ch ức n ăng n ội m ạc, ảnh ch ưa th ấy m ối t ươ ng quan gi ữa Hcy v ới hưởng đến ch ức n ăng các c ơ quan đích tổn th ươ ng m ắt [1], có th ể do tác gi ả nh ư võng m ạc m ắt. Vì v ậy, vi ệc phát hi ện nghiên c ứu trên 37 BN ĐTĐ có THA nên tăng n ồng độ Hcy huy ết t ươ ng ở BN THA ch ưa th ấy được s ự t ươ ng quan. N ồng độ là c ần thi ết, c ần quan tâm xét nghi ệm Hcy và t ỷ l ệ t ăng hs-CRP ở nhóm có bi ến huy ết t ươ ng trong theo dõi bi ến ch ứng ch ứng võng m ạc m ắt khác bi ệt không có mạch máu ở BN THA, b ệnh th ường được ý ngh ĩa so v ới nhóm không có bi ến ch ứng phát hi ện mu ộn. V ấn đề này c ũng có th ể võng m ạc m ắt (p > 0,05), t ươ ng t ự v ới gợi ý nh ững nghiên c ứu ti ếp theo để đánh nghiên c ứu c ủa Lê Quý Hùng (2015): giá vai trò c ủa gi ảm n ồng độ Hcy huy ết không th ấy m ối t ươ ng quan gi ữa t ăng tươ ng trong điều tr ị THA, góp ph ần h ạn nồng độ, t ỷ l ệ và hs-CRP v ới bi ến ch ứng ch ế các bi ến ch ứng m ạch máu. Bảng 5: Liên quan gi ữa n ồng độ hs-CRP và Hcy huy ết t ươ ng v ới bi ến ch ứng tim. Hcy (µmol/l) hs-CRP (mg/l) Bi ến ch ứng tim Tăng Bình th ường X Tăng Bình th ường X n (%) n (%) ± SD n (%) n (%) ± SD Có (n = 37) 16 (43,2) 21 (58,8) 24,08 ± 20,02 12 (32,4) 25 (67,6) 2,48 ± 2,08 Không (n = 55) 13 (23,6) 42 76,4) 13,47 ± 8,20 14 (25,5) 41 (74,55) 2,44 ± 1,95 OR 2,46 1,40 p 0,05 > 0,05 Nồng độ và t ỷ l ệ Hcy t ăng ở nhóm có ch ứng động m ạch vành và có ý ngh ĩa so bi ến ch ứng tim khác bi ệt có ý ngh ĩa so v ới với nhóm không có b ệnh m ạch vành nhóm không có bi ến ch ứng tim (p < 0,05), (p < 0,001) [4]. K ết qu ả nghiên c ứu cũng phù hợp v ới nghiên c ứu c ủa Ph ạm Đức cho th ấy n ồng độ và t ỷ l ệ t ăng hs-CRP ở Th ời (2009): Hcy t ăng ở nhóm có bi ến nhóm có bi ến ch ứng tim khác bi ệt không có 100
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 ý ngh ĩa so v ới nhóm không có bi ến ch ứng - Có m ối liên quan có ý ngh ĩa gi ữa tim (p > 0,05). Theo Lê Th ị Thu Trang nồng độ Hcy v ới bi ến ch ứng tim, m ắt và (2012), hs-CRP t ăng ở nhóm có phì đại th ất tổn th ươ ng th ận. Ch ưa th ấy m ối liên quan trái cao h ơn nhóm không có phì đại th ất trái có ý ngh ĩa gi ữa n ồng độ hs-CRP v ới các (p < 0,0001) [2]. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi bi ến ch ứng m ắt, tim và t ổn th ươ ng th ận. ch ưa th ấy được t ươ ng quan này, có th ể do TÀI LI ỆU THAM KH ẢO cỡ m ẫu chúng tôi còn ít, th ời gian nghiên cứu ng ắn. Straczek C và CS ti ến hành 1. Lê Quý Hùng . Nghiên c ứu n ồng độ Hcy nghiên c ứu ti ến c ứu trên 9.294 đối t ượng và hs-CRP ở BN đái tháo đường týp 2 có THA. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y h ọc. H ọc vi ện không có b ệnh lý tim m ạch, theo dõi trong Quân y. 2015. 4 n ăm th ấy ở ng ười có n ồng độ CRP t ừ 3 - 10 mg/l, nguy c ơ m ắc b ệnh tim m ạch 2. Lê Th ị Thu Trang . Nghiên c ứu s ự bi ến đổi hs-CRP, IL-6 ở BN THA nguyên phát cao g ấp 1,87 l ần so v ới nhóm có n ồng độ tr ước và sau điều tr ị b ằng irbesartan. Lu ận án CRP th ấp h ơn 3 mg/l [8]. Do v ậy, m ối liên Ti ến s ỹ Y h ọc. H ọc vi ện Quân y. 2012. quan gi ữa t ăng hs-CRP v ới b ệnh THA r ất 3. Mai Ti ến D ũng. Nghiên c ứu n ồng độ hs- ự ơ ắ ế có ích trong d báo nguy c m c các bi n CRP và homocystein huy ết t ươ ng ở BN b ệnh cố tim m ạch. M ột s ố nghiên c ứu g ần đây động m ạch chi d ưới m ạn tính. Lu ận v ăn đã kh ẳng định Hcy là m ột y ếu t ố nguy c ơ Chuyên khoa II. H ọc vi ện Quân y. 2015. độc l ập gây XV ĐM và huy ết kh ối động 4. Ph ạm Đức Th ời. Nghiên c ứu homocystein mạch. Trong nghiên c ứu đa trung tâm châu máu ở BN có b ệnh động m ạch vành. Lu ận Âu cho th ấy ở c ả nam và n ữ < 60 tu ổi nguy văn Chuyên khoa II. H ọc viện Quân y. 2009. cơ b ệnh lý tim m ạch cao h ơn 2,2 l ần nếu 5. Black S KI, Samols D. C-reactive protein. mức Hcy cao h ơn m ức bình th ường, nguy J Biol Chem. 2004, 297 (47), pp.48487-48490. cơ này độc l ập v ới các y ếu t ố nguy c ơ 6. Katarzyna Korzeniowska et al . Homocysteine khác. Nghiên c ứu t ại Nauy g ần đây cho - relation to hypertension, age and smoking in th ấy nguy c ơ t ử vong c ủa 587 nam và n ữ patients with newly diagnosed essential có b ệnh lý động m ạch vành và b ệnh lý hypertension. Department of Clinical mạch máu não có liên h ệ v ới n ồng độ Hcy, Pharmacology: Poznan University of Medical tỷ l ệ trung bình sau 4,9 n ăm ở BN có n ồng Sciences, Poland. 2015. độ Hcy > 16 µmol/l là 24,7% so v ới 3,8% ở 7. Preda I, Bencze J, and Vargova K . BN có n ồng độ Hcy < 9 µmol/l. Endothelial function and patients on chronic homodialysis-a pilot study . Ren Fail. 2005, 26 KẾT LU ẬN (6), pp.703-708 Qua nghiên c ứu m ối liên quan n ồng độ 8. Straczek C, Ducimetiere P, Barberger- hs-CRP, Hcy huy ết t ươ ng và m ối liên Gateau P et al. Higher level of systemic C- quan v ới m ột s ố bi ến ch ứng ở 92 BN reactive protein is independently predictive of THA nguyên phát, chúng tôi rút ra m ột s ố coronary heart disease in older community- dwelling adults, the three-city study. J Am kết lu ận: Geriatr Soc. 2010, 58 (1), pp.129-135. - N ồng độ Hcy và hs-CRP ở nhóm b ệnh 9. Talikoti P1, Bobby Z2, Hamide A3. cao h ơn nhóm ch ứng có ý ngh ĩa th ống kê Hyperhomocysteinemia, insulin resistance (p < 0,0001). T ỷ l ệ t ăng Hcy và hs-CRP ở and hs-CRP levels in prehypertansion. J Clin nhóm b ệnh l ần l ượt là 31,5% và 28,3%. Diagn Res. 2014, 8 (8), p.CC07-9. 101

