Khảo sát nồng độ homocystein, crp huyết thanh ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 phát hiện lần đầu tại thành phố Đà Nẵng
Đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh rối loạn chuyển hóa glucid mạn tính khá phổ biến trong đó ĐTĐ type 2 chiếm tỷ lệ khá cao. Homocystein, crp có vai trò quan trọng trong rối loạn chuyển hóa ở bệnh ĐTĐ type 2. Mục tiêu: 1. Xác định nồng độ homocystein, crp huyết thanh ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 phát hiện lần đầu. 2.Tìm hiểu mối liên quan giữa nồng độ homocystein, crp huyết thanh với một số chỉ số hoá sinh khác ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 phát hiện lần đầu. Đối tượng & Phương pháp : Nghiên cứu được tiến hành trên 55 BN ĐTĐ type 2 phát hiện lần đầu, 30 BN RLDN glucose chưa được điều trị và 35 người khỏe mạnh; phù hợp về tuổi, giới với nhóm bệnh, không có RLCH glucose. Định lượng nồng độ homocystein, crp bằng phương pháp miễn dịch huỳnh quang.
Kết quả: Nhóm chứng nồng độ homocystein là: 7,7 (µg/ml); crp là : 0,2 ± 0,21 mg/dl; ở nhóm ĐTĐ type 2 phát hiện lần đầu homocystein là: 12,8 ± 3,08 (µg/ml); crp là : 0,4± 0,27mg/dl . Tương quan thuận giữa nồng độ tHcy với các chỉ số lipid : Cholesterol, triglycerid, LDL-C; nồng độ đường máu lúc đói và tỷ HbA1C.Tăng nồng độ CRP có liên quan tới mức BMI ≥ 23, không liên quan tới thời gian mắc bệnh ĐTĐ type 2.Có mối tương quan thuận chặt chẽ giữa nồng độ tHcy với nồng độ CRP p<0,001. Kết luận: Có sự tăng nồng độ homocystein và crp trung bình từ nhóm chứng đến nhóm RLDN glucose và nhóm ĐTĐ type 2. Nồng độ CRP huyết thanh trung bình ở những người thừa cân, béo phì (BMI≥ 23) cao hơn so với những người có cân nặng bình thường (BMI< 23)
File đính kèm:
khao_sat_nong_do_homocystein_crp_huyet_thanh_o_benh_nhan_dai.pdf
Nội dung text: Khảo sát nồng độ homocystein, crp huyết thanh ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 phát hiện lần đầu tại thành phố Đà Nẵng
- Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 175 - 184 KH ẢO SÁT N ỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN,CRP HUY ẾT THANH Ở B ỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 PHÁT HI ỆN L ẦN ĐẦ U T ẠI THÀNH PH Ố ĐÀ N ẴNG Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên * Khoa Y D ược - Đại h ọc Đà N ẵng TÓM T ẮT Đái tháo đường ( ĐTĐ) là b ệnh r ối lo ạn chuy ển hóa glucid m ạn tính khá ph ổ bi ến trong đó ĐTĐ type 2 chi ếm t ỷ l ệ khá cao. Homocystein, crp có vai trò quan tr ọng trong r ối lo ạn chuy ển hóa ở bệnh ĐTĐ type 2. Mục tiêu : 1. Xác định n ồng độ homocystein, crp huy ết thanh ở b ệnh nhân ĐTĐ type 2 phát hi ện l ần đầ u. 2.Tìm hi ểu m ối liên quan gi ữa n ồng độ homocystein, crp huy ết thanh v ới một s ố ch ỉ s ố hoá sinh khác ở b ệnh nhân ĐTĐ type 2 phát hi ện l ần đầ u. Đối t ượng & Ph ươ ng pháp : Nghiên c ứu được ti ến hành trên 55 BN ĐTĐ type 2 phát hi ện l ần đầ u, 30 BN RLDN glucose ch ưa được điều tr ị và 35 ng ười kh ỏe m ạnh; phù h ợp v ề tu ổi, gi ới v ới nhóm b ệnh, không có RLCH glucose. Định l ượng n ồng độ homocystein, crp b ằng ph ươ ng pháp mi ễn d ịch hu ỳnh quang. Kết qu ả: Nhóm ch ứng n ồng độ homocystein là: 7,7 (µg/ml); crp là : 0,2 ± 0,21 mg/dl; ở nhóm ĐTĐ type 2 phát hi ện l ần đầ u homocystein là: 12,8 ± 3,08 (µg/ml); crp là : 0,4± 0,27mg/dl . Tươ ng quan thu ận gi ữa n ồng độ tHcy v ới các ch ỉ s ố lipid : cholesterol, triglycerid, LDL-C; n ồng độ đường máu lúc đói và t ỷ HbA1C.T ăng n ồng độ CRP có liên quan t ới m ức BMI ≥ 23, không liên quan t ới th ời gian m ắc b ệnh ĐTĐ type 2.Có m ối t ươ ng quan thu ận ch ặt ch ẽ gi ữa n ồng độ tHcy v ới n ồng độ CRP p<0,001. Kết lu ận: Có s ự t ăng n ồng độ homocystein và crp trung bình t ừ nhóm ch ứng đế n nhóm RLDN glucose và nhóm ĐTĐ type 2. Nồng độ CRP huy ết thanh trung bình ở nh ững ng ười th ừa cân, béo phì (BMI ≥ 23) cao h ơn so v ới nh ững ng ười có cân n ặng bình th ường (BMI< 23) Từ khóa: Homocystein, crp, đái tháo đườ ng typ 2, r ối lo ạn dung n ạp glucose ĐẶT V ẤN ĐỀ * 2.Tìm hi ểu m ối liên quan gi ữa n ồng độ Đái tháo đường ( ĐTĐ) là b ệnh r ối lo ạn homocystein, crp huy ết thanh v ới m ột s ố ch ỉ chuy ển hóa glucid m ạn tính khá ph ổ bi ến số hoá sinh khác ở b ệnh nhân ĐTĐ type 2 trong đó ĐTĐ type 2 chi ếm t ỷ l ệ cao phát hi ện l ần đầ u. homocystein, crp có vai trò quan tr ọng trong ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP rối lo ạn chuy ển hóa ở bệnh ĐTĐ type 2. vi ệc NGHIÊN C ỨU xác định n ồng độ homocystein, crp huy ết Đối t ượng nghiên c ứu thanh có th ể giúp chúng ta phát hi ện s ớm nh ững tr ường h ợp có nguy c ơ ti ến tri ển thành Nhóm b ệnh: ĐTĐ type 2, đồng th ời c ũng giúp theo dõi 55 BN ĐTĐ type 2 phát hi ện l ần đầ u, ch ưa bi ến ch ứng tim m ạch ở b ệnh nhân ĐTĐ type được điều tr ị. 2. Tuy nhiên ch ưa có m ột công trình nào 30 BN có RLDN glucose, ch ưa được điều tr ị nghiên c ứu v ề homocystein, crp và vai trò c ủa nó ở b ệnh nhân ĐTĐ type 2 phát hi ện l ần đầ u Nhóm ch ứng: ở Vi ệt Nam. Chính vì v ậy, chúng tôi th ực 35 ng ười kh ỏe m ạnh, phù h ợp v ề tu ổi, gi ới hi ện đề tài: “Nghiên c ứu n ồng độ với nhóm b ệnh, không có RLCH glucose. homocystein, crp huy ết thanh ở b ệnh nhân Tiêu chu ẩn ch ọn b ệnh nhân nghiên c ứu: ĐTĐ type 2 phát hi ện l ần đầ u t ại thành ph ố Đà N ẵng” , v ới m ục tiêu: - Ch ẩn đoán BN ĐTĐ type 2 theo tiêu chu ẩn WHO n ăm 1999. 1. Xác định n ồng độ homocystein, crp huy ết thanh ở b ệnh nhân ĐTĐ type 2 phát hi ện - Ch ẩn đoán ĐTĐ type 2 theo tiêu chu ẩn c ủa lần đầ u. IDF 2005. - Ch ẩn đoán RLDN glucose theo tiêu chu ẩn * Tel: 0903557357 , Email: nguyendean60@gmail.com của ADA 2004. 175 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 175 - 184 Bảng 1. Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán ĐTĐ và r ối lo ạn glucose máu Nồng độ glucose [mmol/l (mg/dl)] Máu toàn ph ần Huy ết t ươ ng t ĩnh m ạch Tĩnh m ạch Mao m ạch Lúc đói ≥ 6,1 ≥ 6,1 ≥ 7,0 ĐTĐ Th ời điểm 2 gi ờ sau làm nghi ệm pháp ≥10 ≥ 11,1 ≥ 11,1 Lúc đói < 6,1 < 6,1 < 7,0 IGT Th ời điểm 2 gi ờ sau làm nghi ệm pháp ≥ 6,7 ≥ 7,8 và≤ 11,1 ≥ 7,8 và≤ 11,1 Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ Định l ượng homocystein,crp,insulin huy ết thanh: mi ễn d ịch điện hóa phát quang Bệnh nhân ĐTĐ type 1 trên máy xét nghi ệm t ự độ ng Immulite 2000. Bệnh nhân ĐTĐ type 2 có các b ệnh lý ác tính, Định l ượng cholesterol toàn ph ần, suy gan, suy th ận, ph ụ n ữ có thai và cho con triglycerid, HDL- C, LDL- C trong huy ết bú ho ặc b ệnh nhân đang có các viêm nhi ễm, tươ ng: ph ươ ng pháp enzym so màu trên máy bệnh lý c ấp tính khác xét nghi ệm t ự độ ng olympus 600. Bệnh nhân ĐTĐ type 2 đã điều tr ị Định l ượng glucose huy ết t ươ ng: ph ươ ng pháp enzym so màu trên máy xét Ph ươ ng pháp nghiên c ứu nghi ệm t ự độ ng olympus 600. Thi ết k ế nghiên c ứu: mô t ả c ắt ngang. Xác định t ỷ l ệ HbA1c máu toàn ph ần: Địa điểm nghiên c ứu: ph ươ ng pháp immunoturbidimetry v ới 6 điểm chu ẩn. Trung tâm nghiên c ứu Gen- Protein, Tr ường ĐHYHN KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Nghiên c ứu trên 35 ng ười kh ỏe m ạnh và 55 Khoa N ội ti ết B ệnh vi ện B ạch Mai. bệnh nhân ĐTĐ typ 2 phát hi ện l ần đầ u Khoa Khám b ệnh theo yêu c ầu B ệnh vi ện được điều tr ị t ại khoa N ội ti ết b ệnh vi ện C. Bạch Mai. Các k ết qu ả nghiên c ứu thu được nh ư sau: Th ời gian nghiên c ứu: Từ tháng 4 n ăm Một s ố đặ c điểm c ủa các đố i t ượng 2009 đến tháng 8 n ăm 2010. nghiên c ứu Các k ỹ thu ật xét nghi ệm: Tu ổi và gi ới c ủa các nhóm nghiên c ứu Bảng 2. Phân b ố tu ổi c ủa nhóm nghiên c ứu Min Max ±±± Đối t ượng X SD p (tu ổi) (tu ổi) (tu ổi) Nhóm ĐTĐ type 2 (1) 39 75 53,7 ± 7,4 p >0,05 (n=55) (12) Nhóm RLDN glucose (2) 30 68 52,3 ± 10 p >0,05 (n=30) (23) Nhóm ch ứng (3) 36 62 51,5 ± 6,6 p >0,05 (n=35) (13) Nhóm ch ứng Nhóm RLDN Glucose Nhóm ĐTĐ type 2 46% 40% p>0,05 54% 47% Nam 53% 60% Nữ Bi ểu đồ 1. Phân b ố gi ới c ủa nhóm nghiên c ứu 176 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 175 - 184 Nh ận xét : - Tỷ l ệ n ữ gi ới ĐTĐ type 2 cao h ơn nam gi ới (54% so v ới 46%), tuy nhiên s ự khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p>0,05). - Không có s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ề phân b ố gi ới trong các nhóm nghiên c ứu (p>0,05). Kết qu ả ch ỉ s ố BMI và t ỷ l ệ th ừa cân tính theo BMI c ủa các nhóm nghiên c ứu (BMI ≥23 và BMI<23) Bảng 3. Ch ỉ s ố BMI c ủa các nhóm nghiên c ứu Min Max X ±±± SD Đối t ượng 2 2 p (kg/m ) (kg/m ) (kg/m 2) Nhóm ĐTĐ type 2 (1) 19,5 28,5 23,3 ± 2,3 p >0,05 (n=55) (12) Nhóm RLDN glucose (2) 18,8 28,0 23,1 ± 2,5 p <0,001 (n=30) (23) Nhóm ch ứng (3) 17,4 27,7 20,4 ± 2,3 p <0,001 (n=35) (13) Nh ận xét : - Ch ỉ s ố BMI trung bình c ủa nhóm ch ứng th ấp h ơn nhóm RLDN glucose và nhóm ĐTĐ type 2 (p< 0,001). - Sự khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê v ới p>0,05 gi ữa nhóm RLDN glucose và nhóm ĐTĐ type 2 v ề ch ỉ s ố BMI trung bình. Bảng 4. Tỷ l ệ th ừa cân ở các nhóm nghiên c ứu Th ừa cân (BMI ≥ 23) Bình th ường (BMI< 23) Đối t ượng n % n % Nhóm ĐTĐ type 2 (1) (n=55) 30 54,5 25 45,5 Nhóm RLDN glucose (2) (n=30) 16 53,3 14 46,7 Nhóm ch ứng (3) (n=35) 4 11,4 31 88,6 p(12) >0,05 p p(23) <0,001 p(13) <0,001 Nh ận xét : - Có s ự khác bi ệt v ề t ỷ l ệ th ừa cân (BMI ≥ 23) c ủa nhóm ĐTĐ type 2 và nhóm RLDN glucose so với nhóm ch ứng. S ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới p< 0,001. - Không có s ự khác bi ệt v ề t ỷ l ệ th ừa cân (BMI ≥ 23) gi ữa nhóm ĐTĐ type 2 v ới nhóm RLDN gluocse. Kết qu ả các ch ỉ s ố hóa sinh máu. Kết qu ả nồng độ glucose huy ết t ươ ng lúc đói Bảng 5. Nồng độ glucose huy ết t ươ ng lúc đói c ủa các nhóm nghiên c ứu Min Max ±±± Đối t ượng X SD p (mmol/L) (mmol/L) (mmol/L) Nhóm ĐTĐ type 2 (1) (n=55) 6,5 16,2 9,1 ± 2,2 p(12) <0,001 Nhóm RLDN glucose (2) (n=30) 4,9 8,1 6,2 ± 0,7 P(23) <0,001 Nhóm ch ứng (3) (n=35) 4,0 5,7 4,8 ± 0,5 p(13) <0,001 177 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 175 - 184 Nh ận xét : - Nồng độ glucose huy ết t ươ ng lúc đói trung bình c ủa nhóm ĐTĐ type 2 cao h ơn nhóm RLDN glucose và cao h ơn nhóm ch ứng. S ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới p< 0,001. Kết qu ả các ch ỉ s ố lipid huy ết t ươ ng P<0,05 5.6 6 4.8 4.6 5 P<0,05 P>0,05 3.1 4 3 3 2.8 3 1.4 1.3 2 1.31 1.2 1.1 1 0 Cholesterol Triglyceride HDL-C LDL-C Nhóm ĐTĐ 2 Nhóm RLDN Nhóm ch ứng Bi ểu đồ 2. So sánh k ết qu ả các ch ỉ s ố lipid huy ết t ươ ng gi ữa các nhóm Nh ận xét : - Có s ự gi ảm d ần v ề n ồng độ cholesterol, trigllcerid trung bình ở nhóm BN ĐTĐ type 2, nhóm RLDN glucose so v ới nhóm ch ứng. S ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê p< 0,05. - Không th ấy s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ề nồng độ HDL-C và LDL-C trung bình c ủa 3 nhóm (p> 0,05). Kết qu ả n ồng độ insulin huy ết thanh Bảng 6. Nồng độ insulin huy ết thanh c ủa các nhóm nghiên c ứu Min Max ±±± Đối t ượng X SD p (µU/mL) (µU/mL) (µU/mL) Nhóm ĐTĐ type 2 (1) (n=55) 1,0 62,4 11,9 ± 10,9 p(12) >0,05 Nhóm RLDN glucose (2) (n=30) 3,1 83,1 11,2 ± 14,9 p(23) <0,001 Nhóm ch ứng (3) (n=35) 0,6 30,3 4,0 ± 4,9 p(13) <0,001 Nh ận xét : - Nồng độ insulin huy ết thanh trung bình ở nhóm ch ứng th ấp h ơn nhóm ĐTĐ type 2 và nhóm RLDN . S ự khác bi ệt có YNTK v ới p< 0,001 Kết qu ả ch ỉ s ố kháng insulin (HOMA- IR) c ủa các nhóm nghiên c ứu Bảng 7. Ch ỉ s ố kháng insulin c ủa các nhóm nghiên c ứu Đối t ượng Min Max X ±±± SD p Nhóm ĐTĐ type 2 (1) (n=55) 0,7 31,5 4,7 ± 4,9 p(12) > 0,05 Nhóm RLDN glucose (2) (n=30) 0,8 18,1 3,0 ± 3,4 p(23) = 0,001 Nhóm ch ứng (3) (n=35) 0,1 5,5 0,8 ± 0,9 p(13) < 0,001 Nh ận xét : - Ch ỉ s ố HOMA- IR trung bình c ủa nhóm ĐTĐ type 2 và nhóm RLDN glucose cao h ơn nhóm ch ứng có ý ngh ĩa th ống kê (p ≤ 0,001). 178 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 175 - 184 Kết qu ả t ỷ l ệ HbA1c máu toàn ph ần Bảng 8. Tỷ l ệ HbA1c c ủa các nhóm nghiên c ứu Min Max ±±± Đối t ượng X SD p (%) (%) (%) Nhóm ĐTĐ type 2 (1) (n=55) 4,8 12,1 7,9 ± 1,5 p(12) <0,001 Nhóm RLDN glucose (2) (n=30) 4,1 8,8 6,1 ± 0,9 p(23) <0,05 Nhóm ch ứng (3) (n=35) 5,0 6,3 5,7 ± 0,3 p(13) <0,001 Nh ận xét : - Có s ự khác bi ệt v ề t ỷ l ệ HbA1c trung bình ở 3 nhóm: t ỷ l ệ HbA1c trung bình ở nhóm ĐTĐ type 2 cao nh ất, ti ếp đế n là nhóm RLDN glucose, th ấp nh ất là nhóm ch ứng. S ự khác bi ệt có YNTK v ới p< 0,05. Chúng tôi chia các b ệnh nhân ĐTĐ làm hai nhóm theo m ức độ ki ểm soát đường máu: nhóm ki ểm soát được đường máu và nhóm không ki ểm soát được đường máu theo tiêu chu ẩn đánh giá trình bày ở m ục 2.4.5: KẾT QU Ả HOMOCYSTEIN, CRP MÁU Kết qu ả n ồng độ tHcy, CRP máu Bảng 9. Nồng độ tHcy, CRP huy ết thanh c ủa các nhóm nghiên c ứu Chi s ố Đối t ượng Min Max X ±±± SD p Nhóm ĐTĐ type2 n= 55(1) 6,81 20,69 12,8±3,08 P > 0,05 tHcy 1,2 Nhóm RLDN n= 30 (2) 5,8 21,54 11,6±2,54 P <0,001 (µg/mL) 1,3 Nhóm ch ứng n = 35(3) 4,5 11,54 7,7±1,64 P2,3 <0,001 Nhóm ĐTĐ type2 n= 55(1) 0,08 1,7 0,4±0,27 P >0,05 CRP 1,2 Nhóm RLDN n= 30 (2) 0,06 1.6 0,38±0,23 P <0,001 (mg/dl) 1,3 Nhóm ch ứng n = 35(3) 0,05 1.01 0,2±0,21 P2,3 <0,001 Nh ận xét : - Nồng độ tHcy, CRP ở nhóm ĐTĐ type 2 phát hi ện l ần đầ u cao h ơn so v ới nhóm RLDN và ng ười bình th ường có YNTK p<0,001 - Nồng độ tHcy, CRP gi ữa nhóm RLDN và ng ười bình th ường không có s ự khác bi ệt p>0,05 Kết qu ả n ồng độ tHcy huy ết thanh ở các nhóm nghiên c ứu theo gi ới P>0,05 14 12 10 13.01 P>0,05 8 13.26 3.7 6 3.7 4 2 0 tHCy CRP Nam Nữ Bi ểu đồ 3. So sánh k ết qu ả tHcy theo gi ới Nh ận xét : - Nồng độ tHcy và CRP không có s ự khác bi ệt ở hai gi ới. 179 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 175 - 184 3. Nồng độ CRP huy ết thanh v ới BMI ở các nhóm nghiên c ứu Nồng độ CRP huy ết thanh v ới BMI ở các nhóm nghiên c ứu BMI <23 ≥23 Tổng CRP(+) 12/34 (35%) 22/34 (65%) 34/106 (32%) CRP(-) 39/72 (54%) 33/72 (45%) 72/106 (68%) p 0,105 0.05 0,001 Nh ận xét : Trong s ố nh ững ng ười có BMI <23 thì t ỷ l ệ CRP (+) và CRP( -) không có s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới p= 0.105. Trong s ố nh ững ng ười có BMI ≥23 thì t ỷ l ệ CRP(+) cao h ơn có ý ngh ĩa p = 0,05. Tươ ng quan gi ữa n ồng độ tHcy, CRP v ới các ch ỉ s ố lipid Bảng 11. Tươ ng quan gi ữa n ồng độ tHcy và các ch ỉ s ố lipid Ch ỉ s ố n r p tHcy 120 0,34 p <0,0001 Cholesterol CRP 120 0,07 p>0,05 tHcy 120 0,19 p < 0,05 Triglyceride CRP 120 0,02 p>0,05 tHcy 120 0,017 p > 0,05 HDL-C CRP 120 0,005 p>0,05 tHcy 120 0,22 p <0,01 LDL-C CRP 120 0,07 p>0,05 Nh ận xét : - Có s ự t ươ ng quan tuy ến tính thu ận gi ữa n ồng độ tHcy huy ết thanh và ch ỉ s ố cholesterol, LDL-C và triglyceride v ới p< 0,001, p,0,01 và p< 0,05. Ch ưa th ấy có t ươ ng quan gi ữa n ồng độ CRP huy ết thanh v ới các ch ỉ s ố cholesterol, LDL-C và triglyceride v ới p>0,05 Tươ ng quan gi ữa n ồng độ tHcy và CRP v ới FPA và HbA1C Bảng 12. Tươ ng quan gi ữa n ồng độ tHcy v ới FPA và t ỷ HbA1C Ch ỉ s ố n r p tHcy 120 0,4 P<0,0001 FPA CRP 120 0,15 P=0,05 tHcy 120 0,34 p < 0,0001 HbA1C CRP 120 0,12 p>0,05 Nh ận xét : - Có m ối t ươ ng quan tuy ến thu ận gi ữa n ồng độ tHcy v ới n ồng độ đường máu đói và t ỷ HbA1C, có ý ngh ĩa th ống kê p<0,0001 - Ch ưa th ấy m ối t ươ ng quan gi ữa n ồng độ CRP v ới n ồng độ đường máu đói và t ỷ HbA1C Tươ ng quan gi ữa n ồng độ tHcy và CRP huy ết thanh Bảng 13. Tươ ng quan gi ữa n ồng độ tHcy và CRP huy ết thanh Ch ỉ s ố n r p Giá tr ị 120 0,19 p < 0,01 Nh ận xét : - Có m ối t ươ ng quan thu ận gi ữa n ồng độ tHcy và CRP v ới p<0,01 180 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 175 - 184 BÀN LU ẬN typ 2 đã tác động m ạnh lên s ự chuy ển hóa Tu ổi và gi ới c ủa nhóm nghiên c ứu homocystein, do đó ảnh h ưởng c ủa gi ới lên ch ỉ s ố tHcy đã b ị gi ảm đi r ất nhi ều. ĐTĐ type 2 là b ệnh lý r ối lo ạn chuy ển hóa, do v ậy, tu ổi được xem là m ột y ếu t ố nguy c ơ Về m ối t ươ ng quan gi ữa giá tr ị tHcy và giá tr ị của b ệnh. R ất nhi ều nghiên c ứu đã ch ỉ ra HbA1c rằng, tu ổi càng cao thì nguy c ơ m ắc b ệnh Kết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho thấy có càng l ớn. S ự suy gi ảm ch ức n ăng c ủa các c ơ mối t ươ ng quan ch ặt ch ẽ gi ữa n ồng độ tHcy quan t ăng d ần theo tu ổi, và s ự suy gi ảm ch ức và ch ỉ s ố HbA1c (r = 0,34, p <0,001). Điều năng các t ế bào bêta c ủa t ụy c ũng không này hoàn toàn phù h ợp, vì b ệnh nhân ĐTĐ ngo ại l ệ. type 2 c ủa chúng tôi nghiên c ứu là do phát Tu ổi trung bình c ủa các nhóm nghiên c ứu là hi ện l ần đầ u, nên vi ệc ki ểm soát đường huy ết tươ ng đươ ng, không có s ự khác bi ệt. Trong kém, chính vì v ậy nên kh ả n ăng bi ến ch ứng ở nghiên c ứu c ủa chúng tôi, t ỷ l ệ nam th ấp h ơn đối t ượng này cao. nữ phù h ợp v ới m ột s ố nghiên c ứu trong Kết qu ả c ủa CRP nước, tuy nhiên s ự khác bi ệt không có ý ngh ĩa Nồng độ CRP th ống kê. ế ả ứ ồ độ ủ Đặc điểm lâm sàng c ủa nhóm nghiên c ứu K t qu nghiên c u n ng CRP c a chúng tôi ở b ệnh nhân ĐTĐ type 2 không có s ự khác Th ừa cân và béo phì là m ột trong nh ững y ếu bi ệt gi ữa nam và n ữ (nam: 0,37 ± 0,27mg/dl; tố nguy c ơ chính c ủa ĐTĐ type 2, nó liên nữ: 0,37 ± 0,26 mg/dl; chung: 0,4 ± 0,27 quan đến s ự kháng insulin trong c ơ ch ế b ệnh mg/dl). Trong khi n ồng độ CRP trung bình ở sinh c ủa b ệnh. T ổ ch ức Y t ế Th ế gi ới đưa ra ng ười bình th ường : nam cao h ơn n ữ nhung phân lo ại BMI dành cho khu v ực châu Á, cũng không có s ự khác bi ệt. Nh ững nghiên trong đó BMI ≥ 23 được coi là th ừa cân và cứu g ần đây ở b ệnh nhân ĐTĐ type 2 đã cho BMI ≥ 25 là béo phì [9]. Ch ỉ s ố BMI ≥ 23 được coi là y ếu t ố nguy c ơ c ủa ĐTĐ type 2. kết qu ả khác nhau v ề m ối liên quan gi ữa n ồng độ CRP v ới tu ổi b ệnh. Nh ưng ở nghiên c ứu Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, ch ỉ s ố BMI chúng tôi không phân tích v ấn đề này vì đối trung bình c ủa nhóm ng ười kh ỏe m ạnh là 20,4 tượng ĐTĐ type2 c ủa chúng tôi là nh ững ± 2,4 (kg/m 2); c ủa nhóm RLDN glucose là ng ười được phát hi ện l ần đầ u. Th ực s ự, CRP 23,1 ± 2,5 (kg/m 2) và c ủa nhóm ĐTĐ type 2 ch ủ y ếu t ăng trong pha viêm c ấp, h ơn n ữa đây là 23,3 ± 2,3 (kg/m 2). K ết qu ả này c ũng phù là nghiên c ứu c ắt ngang và k ỹ thu ật đo nồng hợp v ới nh ận xét trong m ột s ố nghiên c ứu độ CRP b ằng ph ươ ng pháp hi ện có c ủa chúng trong n ước và trong khu v ực. tôi nên không cung c ấp được được phân tích Kết qu ả c ủa tHcy số li ệu sâu h ơn. Nồng độ homocystein Nồng độ CRP máu v ới ch ỉ s ố BMI Kết qu ả nghiên c ứu ở ng ười bình th ường Chúng tôi th ấy nòng độ CRP t ăng cao h ơn có (nam: 13,01 ± 3,14 µmo/l; n ữ: 12,55 ± 3,05 µmo/l; chung: 12,8 ± 3,08 µmo/l) N ồng độ ý ngh ĩa ở nhóm có BMI ≥ 23 so v ới nhóm có tHcy bình th ường ở nam cao h ơn n ữ . S ự khác BMI < 23 v ới p = 0,05. Nghiên c ứu c ủa bi ệt này có th ể do ảnh h ưởng c ủa kh ối c ơ, c ủa Hu ỳnh Ng ọc T ỉnh cho bi ết n ồng độ CRP t ăng kích thích t ố, c ủa l ối s ống gi ữa hai gi ới khác cao ở nh ững b ệnh nhân có r ối l ọan chuy ển nhau. Khi so sánh giá tr ị tHcy trung bình c ủa hóa[14] Nh ư v ậy, trong nghiên c ứu Hoorn, hai gi ới nam và n ữ trong nhóm ĐTĐ typ 2, CRP không ph ải là y ếu t ố quy ết đị nh r ất chúng tôi th ấy s ự khác bi ệt không có ý ngh ĩa mạnh m ẽ c ủa s ự phát tri ển c ủa b ệnh ti ểu th ống kê. Điều này theo ý ki ến chúng tôi có đường lo ại 2, trái ng ược v ới WHR và chuy ển th ể s ự r ối lo ạn chuy ển hóa ở b ệnh nhân ĐTĐ hóa glucose b ị suy gi ảm 181 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 175 - 184 KẾT LU ẬN [8].Nguy ễn V ăn Đă ng (2003), Th ực hành th ần 1. N ồng độ homocystein, crp ở b ệnh nhân kinh, các b ệnh và h ội ch ứng th ường g ặp, Nhà xu ất ĐTĐ type 2 bản Y h ọc. [9]. Nguy ễn Đứ c Hoàng (2007), Nghiên c ứu y ếu * N ồng độ tHcy ở b ệnh nhân ĐTĐ type 2: tố nguy c ơ Homocysteine máu ở b ệnh nhân tai ± µ - Chung cho cả hai gi ới: 12,8 3,08 ( mo/l) bi ến m ạch não , Lu ận án ti ến s ĩ Y học, Tr ường Đạ i - Nam: 13,01 ± 3,14 ( µmo/l) học Y khoa Hu ế. - Nữ: 12,54 ± 3,05 ( µmo/l) [10]. Nguy ễn Th ị Ng ọc Huy ền (2005), " Nghiên * N ồng độ CRP ở b ệnh nhân ĐTĐ type 2: cứu th ực tr ạng b ệnh đái tháo đường r ối lo ạn dung ± nạp Glucose và m ột s ố y ếu t ố liên quan ở m ột - Chung cho c ả hai gi ới: 0,4 0,27 (mg/dl) qu ận n ội thành và m ột s ố huy ện ngo ại thành Hà - Nam: 0,37 ± 0,27 (mg/dl) Nội", Lu ận v ăn th ạc sỹ Y khoa, Tr ường Đạ i h ọc Y - Nữ: 0,37 ± 0,26 (mg/dl) Hà Nội. 2. Về m ối t ươ ng quan gi ữa adiponectin [11]. Hu ỳnh V ăn Minh (2006), ”Khuy ến cáo c ủa với m ột s ố ch ỉ s ố hóa sinh khác hội Tim M ạch h ọc Vi ệt Nam v ề ch ẩn đoán, điều tr ị, d ự phòng t ăng huy ết áp ở ng ười l ớn”, Nhà * tHcy: Tươ ng quan thu ận gi ữa n ồng độ tHcy xu ất b ản Y h ọc với cholesterol, triglycerid, LDL-C; [12]. Nguy ễn Th ị Nh ạn (2006), Giáo trình sau Tươ ng quan thu ận v ới n ồng độ đường máu đại h ọc b ệnh N ội ti ết và Chuy ển hoá , Tr ường Đạ i lúc đói và t ỷ HbA1C. học Y khoa Hu ế. * CRP: Tăng n ồng độ CRP có liên quan t ới [13]. Hoàng Th ị Bích Ng ọc (2001), "Hóa sinh mức BMI ≥ 23, không liên quan t ới th ời gian bệnh đái tháo đường ", Nhà xu ất bản Y h ọc, 51-114. mắc b ệnh ĐTĐ type 2. [14]. Đặng V ăn Ph ước (2004), “ Vai trò c ủa các Có m ối t ươ ng quan thu ận ch ặt ch ẽ gi ữa n ồng yếu t ố viêm trong b ệnh sinh c ủa quá trình x ơ v ữa độ tHcy v ới n ồng độ CRP p<0,001. động m ạch ”, Báo cáo t ại h ội ngh ị chuyên gia toàn qu ốc l ần th ứ II. Chuyên đề v ề các y ếu t ố viêm và TÀI LI ỆU THAM KH ẢO xơ v ữa độ ng m ạch. [1].Tạ V ăn Bình (2001), "Phòng và qu ản lý b ệnh [15]. Phan S ỹ Qu ốc,Lê Huy Li ệu (1990), "T ỷ l ệ ĐTĐ t ại Vi ệt Nam ", Nxb Y h ọc, Hà N ội. mắc b ệnh ĐTĐ ở Hà N ội", Nội khoa, Số 4, [2].Tạ V ăn Bình (2007), Nh ững nguyên lý - Nền Chuyên đề n ội ti ết, pp. 2-4. tảng Bệnh đái tháo đường - Tăng glucose máu , [16]. Thái H ồng Quang (2001), Bệnh h ọc n ội ti ết, Nxb Y học, Hà N ội. Nhà xu ất b ản Y học. [3]. Nguy ễn Th ị Bích Đào (1999), "Nghiên c ứu [17]. Nguy ễn H ải Thu ỷ (2006), Giáo trình sau một s ố đặ c điểm lâm sàng b ệnh nhân đái tháo đại h ọc b ệnh N ội ti ết và Chuy ển hoá , Tr ường Đạ i đường typ 2", Y h ọc th ực hành, 8 (370), pp. 40-43. học Y khoa Hu ế. [4]. Đào Th ị D ừa,Cao V ăn Minh (2007), "Đặc [18]. Nguy ễn H ải Thu ỷ (2006), “ Đặc điểm điểm lâm sàng c ủa b ệnh nhân ĐTĐ m ới phát kháng insulin trong b ệnh đái tháo đường ”, Hội hi ện", Báo cáo toàn v ăn các đề tài khoa h ọc- Hội ngh ị n ội ti ết và đái tháo đường mi ền Trung l ần th ứ ngh ị khoa h ọc toàn qu ốc chuyên ngành N ội ti ết và V, tr. 17-27. Chuy ển hóa l ần 3, Nhà xu ất b ản Y h ọc [19]. Lê Th ị Bích Thu ận (2004),”Nghiên c ứu [5].Tr ần H ữu Dàng (2006), Giáo trình sau đại h ọc bi ến đổ i Protein ph ản ứng C(CRP) trong b ệnh bệnh N ội ti ết và Chuy ển hoá , B ộ môn N ội, Tr ường mạch vành; Thông tin tim m ạch h ọc; số 9 n ăm đại h ọc Y khoa Hu ế. 2004 tr. 13. [6].Ph ạm T ử D ươ ng, Nguy ễn Th ế Khánh (1997), [20]. Hu ỳnh Ng ọc T ỉnh và cs (2005), “Nồng độ Xét nghi ệm s ử d ụng trong lâm sàng , Nxb Y h ọc. CRP trên b ệnh nhân có h ội ch ứng chuy ển hóa” Y [7].Nguy ễn Th ị Ng ọc Dung (2000), “Nhi ễm trùng học th ực hành, ISSN 0866-7241. Tr 549 trong x ơ v ữa độ ng m ạch và b ệnh độ ng m ạch [21]. Mai Th ế Tr ạch, Nguy ễn Thy Khuê (2007), vành”; Th ời s ự tim m ạch h ọc; s ố 25 tr. 5-8. Nội ti ết h ọc đạ i c ươ ng , Nxb Y học H ồ Chí Minh. 182 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 175 - 184 [22]. Mai Th ế Tr ạch, Diệp Thanh Bình và CS. [31]. American Diabetes Association (2008), (1994), "D ịch t ễ h ọc và điều tra c ơ b ản v ề b ệnh "Diagnosis and Classification of Diabetes ĐTĐ ở n ội thành thành ph ố H ồ Chí Minh", Tạp Mellitus", Diabetes Care, 31, pp. 55-60. chí Y h ọc Đạ i h ọc Y D ược thành ph ố H ồ Chí Minh [32]. American Diabetes Association (2004), số 1, pp. 25-28. "Medical management of type 2 diabetes ", [23]. Nguy ễn Khoa Di ệu Vân (2005), "Đánh giá Diabetes Care, Third Edition. hi ệu qu ả c ủa ph ươ ng pháp điều tr ị tích c ực để h ạn [33]. AndersH.B.,TerryP.C., and Philipp E. S. ch ế các y ếu t ố nguy c ơ đối v ới b ệnh lý m ạch máu (2002), ACRP30/adiponectin: an adipokine ở b ệnh nhân đái tháo đường ", Lu ận án Ti ến s ỹ Y regulating glucose and lipid metabolism." Trends in khoa, Tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội. Endocrinology and Metabolism, 13 (2), pp. 84-89. [24]. Ph ạm Th ị H ồng Vân (2004), "Nghiên c ứu [34]. Anthony J. G. Hanley, Donald Bowden, mối liên quan gi ữa các bi ến ch ứng v ới ch ỉ s ố hóa Lynne E. Wagenknecht, et al. (2007), sinh máu trong b ệnh đái tháo đường", Y h ọc th ực "Associations of Adiponectin with Body Fat hành, 475, pp. 19-22. Distribution and Insulin Sensitivity in Nondiabetic [25]. Nguy ễn Bá Vi ệt, Hoàng Trung Vinh (2004), Hispanics and African-Americans", J Clin "Đánh giá kháng insulin và ch ức n ăng t ế bào beta Endocrinol Metab, 92 (7), pp. 2665-2671. dựa vào n ồng độ glucose và insulin lúc đói c ủa [35]. Biasucci LM, Liuzzo G, Angiolillo DJ and bệnh nhân đái tháo đường typ 2", Kỷ y ếu toàn v ăn các đề tài khoa h ọc- Bệnh vi ện N ội ti ết trung al (2000), “Inflamination and acute coronary ươ ng , pp. 318-322. Syndromes”; Herz 25 (2), pp.108-12. [26]. Hoàng Trung Vinh (2007), "Kháng Insulin [36]. Beyer J., Krause V., and Cordes V. (1979), và ch ức n ăng ti ết c ủa t ế bào bêta ở b ệnh nhân Đái "C-peptid: its biogenesis, structure, Determination tháo đường type 2 trên 60 tu ổi", H ội ngh ị khoa h ọc and Clinical Significane", Giornale Italiano di toàn qu ốc l ần th ứ 3, Nhà xu ất b ản y h ọc, 400-405. Chimica Clinica 4 Supp , pp. 9-22. [27]. Nguy ễn Lân Vi ệt (2003), Th ực hành b ệnh [37]. Boden G.,Shulman G. I. (2002), "Free fatty Tim M ạch , Nhà xu ất b ản Y h ọc. acids in obesity and type 2 diabetes defining their [28]. Ph ạm Nguy ễn Vinh (2002), Bệnh h ọc Tim role in developement of insulin resistance and β- mạch , Nhà xu ất b ản Y h ọc. celldysfunction", European Journal of Clinical 29. Alan J. Garber (2004), "Meformin and Investigation, 32, pp. 314-323. other Biguanides: Pharmacology and therapeutic [38]. Bruce B. Duncan,et .al (2004), "Adiponectin usage", International texbook of diabetes mellitus, and the Development of Type 2 Diabetes The 47, pp. 851-869. Atherosclerosis Risk in Communities Study", [29]. A Passaro, F Calzoni, S Volpato, ED Nora (2003), “Effect of metabolic control on Diabetes, 53, pp. 2473-2478. homocysteine levels in type 2 diabetic patients”, [39]. Bruun J. M., Lihn A. S., Verdich C., et al. Journal of Internal Medicine , vol 254 Issue 3, p 264. (2003), "Regulaion of adiponectin by adipose [30]. Alvin. C. Power (2001), ”Diabetes tissue-derived cytokines: in vivo and in vitro Mellitus”, Principles of internal medicine , volume investigations in humans." Am J Physiol 2, 2001, page 2109-2116. Endocrinol Metab., 285 (3), pp. E527-E533. SUMMARY INVESTIGATION HOMOCYSTEIN, CRP SERUM IN TYPE 2 DIABETES PATIENTS IN DANANG CITY Nguyen Huu Quoc Nguyen* Faculty of Medicine and Pharmacy - Da Nang University Diabetes is a common chronic glucide metabolic disorder, in which diabetes type 2 is account for a high proportion. Homocystein and crp play a crucial role in metabolic disorder in type 2 diabetes . Objective: 1. To Identify homocystein, crp concentration in type 2 diabetes patient. 2. * Tel: 0903557357 , Email: nguyendean60@gmail.com 183 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 175 - 184 To establish a link between homocystein, crp serum concentration and some others biochemistry criteria in type 2 diabetes patients. Methods: the study was conducted on 55 patients with type 2 diabetes, 30 patients with impaired glucose tolerance who did not receive any treatments and 35 healthy people who appropriated in age, sex with diseased group. Homocystein, crp concentration were quantified by immunofluorescence method. Results: in control group: homosystein concentration was: 7,7 (µg/ml); crp concentration was : 0,2 ± 0,21 mg/dl; in type 2 diabetes patients: homosystein concentration was 12,8 ± 3,08 (µg/ml); crp concentration was 0,5± 0,47mg/dl. There has been a correlation between tHcy concentration with lipid criteria such as cholesterol, triglyceride, LDL-C, fasting glucose, and HbA1C. There was also a strong correlation between tHcy concentration and Crp concentration (p<0,001). Conclusion: T here was an increase in homocystein and crp average concentration in patients with type 2 diabetes Keywords: Homocystein, crp, type 2 diabetes, glucose tolerance impaired 184 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên