Khảo sát một số yếu tố nguy cơ tim mạch và biểu hiện tăng ldl - C ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện quân y 175

Khảo sát một số yếu tố nguy cơ tim mạch và tăng LDL-C máu ở bệnh nhân (BN) đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 115 BN ĐTĐ týp 2 điều trị nội trú tại Bệnh viện Quân y 175. Kết quả: Tỷ lệ BN có yếu tố nguy cơ tim mạch: Cao tuổi 89,6%, rối loạn lipid máu 65,2%, tăng huyết áp (THA) 66,1%, thừa cân béo phì 56,5%, hút thuốc lá 49,6%, hoạt động thể lực ít 28,8%. Tỷ lệ BN có 2 yếu tố nguy cơ tim mạch 26,1%, 3 yếu tố 36,5%, 4 yếu tố 16,5%, 5 yếu tố 0,9%. Tỷ lệ rối loạn LDL-C 38,3%, tăng LDL-C kết hợp với: Tăng triglycerid 29,6%, tăng cholesterol 27,0%, giảm HDL-C 1,7%. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa nồng độ LDL-C với tình trạng thừa cân béo phì, hút thuốc lá, THA và hoạt động thể lực ít.

Kết luận: Yếu tố nguy cơ tim mạch phổ biến ở BN ĐTĐ týp 2 là: Cao tuổi, rối loạn lipid máu, THA, thừa cân béo phì, hút thuốc lá. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tăng nồng độ LDL-C với các yếu tố nguy cơ thừa cân béo phì, hút thuốc lá, THA và hoạt động thể lực ít

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát một số yếu tố nguy cơ tim mạch và biểu hiện tăng ldl - C ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện quân y 175", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_mot_so_yeu_to_nguy_co_tim_mach_va_bieu_hien_tang_ld.pdf

Nội dung text: Khảo sát một số yếu tố nguy cơ tim mạch và biểu hiện tăng ldl - C ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện quân y 175

  1. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 KH ẢO SÁT M ỘT S Ố Y ẾU T Ố NGUY C Ơ TIM M ẠCH VÀ BI ỂU HI ỆN T ĂNG LDL-C Ở B ỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 T ẠI B ỆNH VI ỆN QUÂN Y 175 Mai T ấn M ẫn*; Nguy ễn Th ị Phi Nga**; Lê Đình Tuân*** TÓM T ẮT Mục tiêu: kh ảo sát m ột s ố y ếu t ố nguy c ơ tim m ạch và t ăng LDL-C máu ở b ệnh nhân (BN) đái tháo đường ( ĐTĐ) týp 2. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang trên 115 BN ĐTĐ týp 2 điều tr ị n ội trú t ại B ệnh vi ện Quân y 175 . Kết qu ả: tỷ l ệ BN có y ếu t ố nguy c ơ tim mạch: cao tu ổi 89,6%, r ối lo ạn lipid máu 65,2%, t ăng huy ết áp (THA) 66,1%, th ừa cân béo phì 56,5%, hút thu ốc lá 49,6%, ho ạt độ ng th ể l ực ít 28,8%. T ỷ l ệ BN có 2 y ếu t ố nguy c ơ tim m ạch 26,1%, 3 y ếu t ố 36,5%, 4 y ếu t ố 16,5%, 5 y ếu t ố 0,9%. T ỷ l ệ r ối lo ạn LDL-C 38,3%, t ăng LDL-C kết h ợp v ới: t ăng triglycerid 29,6%, t ăng cholesterol 27,0%, gi ảm HDL-C 1,7%. Có m ối liên quan có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa n ồng độ LDL-C v ới tình tr ạng th ừa cân béo phì, hút thu ốc lá, THA và ho ạt độ ng th ể l ực ít. Kết lu ận: y ếu t ố nguy c ơ tim m ạch ph ổ bi ến ở BN ĐTĐ týp 2 là: cao tu ổi, r ối lo ạn lipid máu, THA, th ừa cân béo phì, hút thu ốc lá. Có m ối liên quan có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa t ăng n ồng độ LDL-C v ới các y ếu t ố nguy c ơ th ừa cân béo phì, hút thu ốc lá, THA và ho ạt độ ng th ể l ực ít. * T ừ khóa: Đái tháo đường týp 2; Y ếu t ố nguy c ơ tim m ạch; T ăng LDL-C. Survey on Cardiovascular Risk Factors and High LDL-C in Patients with Type Diabetes Mellitus in 175 Hospital Summary Objectives: To determine the cardiovascular risk factors and high LDL-C in patients with type 2 diabetes mellitus. Methods : A cross-sectional descriptive study was carried out on 115 type 2 diabetic patients in 175 Hospital. Results: The percentage of cardiovascular risk factors: age was 89.6%, dyslipidemia 65.2%, hypertension 66.1%, obesity 56.5%, smoking 49.6%, less physical activity 28.8%. The patients who had two cardiovascular risk factors were 26.1%, three factors 36.5%, four factors 16.5% and five factors 0.9%. The rate of high LDL-C was 38.3%, high LDL-C and hypertriglyceridemia 29.6%, high LDL-C and hypercholesterolemia 27.0%; high LDL-C and low HDL-C 1.7%. There was a significant relation between the high LDL-C with obesity, smoking, hypertension and less physical activity. Conclusion: Cardiovascular risk factors were common in patients with type 2 diabetes, including age, dyslipidemia, hypertension, obesity and smoking. There was significant relation between the high LDL-C with obesity, smoking, hypertension and less physical activity. * Key words: Type 2 diabetes; Cardiovascular risk factors; High LDL-C. * B ệnh vi ện Quân y 17 ** B ệnh vi ện Quân y 103 *** Đại h ọc Y D ược Thái Bình Người ph ản h ồi (Corresponding): Lê Đình Tuân (letuan935@gmail.com) Ngày nh ận bài: 13/04/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 20/06/2016 Ngày bài báo được đă ng: 28/06/2016 124
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: Trong nh ững n ăm g ần đây t ốc độ phát - ĐTĐ týp 1, ĐTĐ ở ph ụ n ữ mang thai. tri ển c ủa b ệnh ĐTĐ đã tr ở thành v ấn đề - BN có kèm theo b ệnh n ội ti ết: quan tâm trong c ộng đồ ng. Vi ệt Nam Basedow, h ội ch ứng Cushing, b ệnh to đang trong th ời k ỳ t ăng tr ưởng kinh t ế đầu chi, h ội ch ứng th ận h ư, BN đang m ắc dẫn đế n nhanh thay đổi t ừ l ối s ống, t ạo một s ố b ệnh n ặng (hôn mê, đột qu ỵ, đ ề ệ ệ ể i u ki n cho b nh phát tri n ngày càng nhi ễm trùng n ặng, thi ếu máu n ặng, suy tăng h ơn so v ới tr ước [3]. Trong ĐTĐ týp tim, suy th ận giai đoạn n ặng ). 2, 3 y ếu t ố: glucose máu, huy ết áp và lipid máu luôn luôn đi song hành v ới nhau và - BN đang dùng các thu ốc corticoid có tác động l ẫn nhau, n ếu BN ĐTĐ týp 2 trong vòng 3 tháng. có đồng th ời c ả ba y ếu t ố thì v ấn đề tiên - BN không h ợp tác, không thu th ập đủ lượng b ệnh n ặng lên g ấp nhi ều l ần [3, 8]. dữ li ệu nghiên c ứu. Lipoprotein có t ỷ tr ọng th ấp (LDL: Low 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. Density Lipoprotein) là ch ất chuyên ch ở 70% cholesterol trong huy ết t ươ ng. LDL- - Thi ết k ế nghiên c ứu: nghiên c ứu ti ến C có vai trò đặc bi ệt quan tr ọng trong cứu, mô t ả c ắt ngang. bệnh lý tim m ạch. N ếu l ấy chu ẩn LDL-C Nội dung nghiên c ứu: trong máu > 4,1 mmol/l là b ệnh lý thì ở * BN ĐTĐ týp 2: ng ười m ắc b ệnh ĐTĐ, t ỷ l ệ t ăng LDL-C ở - Khám lâm sàng: nam là 10%, n ữ 25%. Ở ng ười b ệnh ĐTĐ, ch ỉ c ần t ăng nh ẹ đã là y ếu t ố nguy + Tu ổi, gi ới, ngh ề nghi ệp, trình độ v ăn cơ t ăng n ặng b ệnh lý m ạch vành [2]. Vì hóa, th ời gian phát hi ện ĐTĐ. vậy, chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu đề tài + Các y ếu t ố nguy c ơ tim m ạch [2]: với m ục tiêu: . Tu ổi và gi ới: nam ≥ 45, n ữ ≥ 55. - Kh ảo sát m ột s ố y ếu t ố nguy c ơ tim . Y ếu t ố di truy ền: gia đình có b ệnh lý ạ ể ệ ă ở Đ Đ m ch và bi u hi n t ng LDL-C BN T tim m ạch ho ặc độ t qu ỵ, ch ủng t ộc. týp 2 t ại B ệnh vi ện Quân y 175. . Hút thu ốc lá: > 20 điếu/ngày, kéo dài - Tìm hi ểu m ối liên quan gi ữa t ăng > 2 n ăm. LDL-C v ới m ột s ố y ếu t ố nguy c ơ tim mạch ở BN ĐTĐ týp 2. . Ho ạt độ ng th ể l ực ít: ho ạt độ ng th ể lực không đề u, m ỗi ngày < 30 phút, t ập ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP không đủ m ạnh (khi t ập ph ải: ấm ng ười, NGHIÊN C ỨU th ở h ơi nhanh, ra m ồ hôi v ừa). 1. Đối t ượng nghiên c ứu. . U ống r ượu, bia: nhi ều h ơn m ột đơn v ị 115 BN ĐTĐ týp 2 điều tr ị t ại B ệnh vi ện uống: t ươ ng đươ ng 60 ml r ượu vang, 300 ml Quân y 175 t ừ 01 - 2015 đến 04 - 2015. bia, ho ặc 30 ml r ượu n ặng) m ỗi ngày kéo * Tiêu chu ẩn ch ọn BN: dài > 2 n ăm. BN được ch ẩn đoán ĐTĐ týp 2 theo . R ối lo ạn lipid máu. khuy ến cáo c ủa Hi ệp h ội ĐTĐ Hoa K ỳ . Th ừa cân béo phì. (ADA, 2013) [7]. BN đồng ý h ợp tác nghiên c ứu. . THA. 125
  3. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 + Ti ền s ử b ản thân, ti ền s ử gia đình: BN có tu ổi trung bình 64,4 ± 12,8, n ữ có anh ch ị em b ố m ẹ ru ột b ị ĐTĐ, b ệnh lý chi ếm đa s ố (64,0%). tim m ạch khác. Đo chi ều cao, cân n ặng, * Tần su ất m ột s ố y ếu t ố nguy c ơ tim tính BMI. mạch: + Khám lâm sàng toàn di ện: tiêu hóa, Yếu t ố nguy c ơ tim m ạch chính là tu ổi tim m ạch, hô h ấp, ti ết ni ệu nam ≥ 45, n ữ ≥ 55: 103 BN (89,6%); THA: - C ận lâm sàng và th ăm dò ch ức n ăng: 76 BN (66,1%); r ối lo ạn lipid: 75 BN Ch ỉ s ố sinh hóa máu c ơ b ản: triglycerid, (65,2%); hút thu ốc lá: 57 BN (49,6%); ti ền cholesterol, HDL-C, LDL-C, glucose, HbA1c, sử gia đình: 23 BN (20,0%); th ừa cân, GOT, GPT, ure, creatinin, sinh hóa n ước béo phì: 65 BN (56,5%); u ống r ượu, bia : ti ểu 10 thông s ố. 41 BN (39,1%); ho ạt độ ng thể l ực ít : 33 BN (28,8%). T ỷ l ệ BN có y ếu t ố nguy c ơ - Tiêu chu ẩn dùng trong nghiên c ứu: tim m ạch là tu ổi (nam ≥ 45, n ữ ≥ 55) cao + Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán r ối lo ạn lipid máu: nh ất (89,6%), ti ếp đó là r ối lo ạn lipid máu, theo khuy ến cáo H ội Tim m ạch Vi ệt Nam ti ền s ử gia đình có b ệnh tim m ạch s ớm (2008) v ề r ối lo ạn lipid máu, t ăng LDL-C th ấp nh ất (20,0%). khi n ồng độ LDL-C ≥ 3,12 (mmol/l) [2]. * T ổng s ố các y ếu t ố nguy c ơ trên BN: + Phân lo ại ch ỉ s ố kh ối c ơ th ể (BMI): Không y ếu t ố nguy c ơ: 0 BN (0%); đánh giá ch ỉ s ố BMI c ủa ASEAN (áp d ụng 1 y ếu t ố nguy c ơ: 3 BN (2,6%); 2 y ếu t ố cho ng ười châu Á tr ưởng thành) [3]. nguy c ơ: 30 BN (26,1%); 3 y ếu t ố nguy c ơ: + Phân độ THA theo JNC VII (2003) 62 BN (36,5%); 4 y ếu t ố nguy c ơ: 19 BN (đối v ới ng ười l ớn ≥ 18 tu ổi) [2] . (16,5%); 5 y ếu t ố nguy c ơ: 1 BN (0,9%). * X ử lý s ố li ệu: bằng ph ần m ềm SPSS Tất c ả BN đề u có nguy c ơ tim m ạch, t ỷ l ệ 16.0. BN có 3 y ếu t ố nguy c ơ cao nh ất (36,5%), 5 y ếu t ố nguy th ấp nh ất (0,9%). KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bảng 2: Đặc điểm r ối lo ạn LDL-C. Bảng 1: Đặc điểm v ề đố i t ượng nghiên Số l ượng Tỷ l ệ cứu. LDL-C (n = 115) (%) Số l ượng Tỷ l ệ Ch ỉ tiêu Tăng LDL-C 44 38,3 (n = 115) (%) LDL-C trung bình (mmol/l) 2,75 ± 0,96 Tu ổi (n ăm) 64,4 ± 12,8 Tăng LDL-C + t ăng 34 29,6 Nữ 74 64,0 triglycerid Gi ới Nam 41 36,0 Tăng LDL-C + t ăng 31 27,0 cholesterol Th ời gian phát hi ện 6,2 ± 4,1 Đ Đ ă Tăng LDL-C + gi ảm T (n m) 2 1,7 2 HDL-C BMI (kg/m ) 23,5 ± 2,48 Glucose (mmol/l) 9,9 ± 4,9 Tỷ l ệ r ối lo ạn LDL-C là 38,3%, t ăng LDL-C k ết h ợp t ăng triglycerid cao nh ất HbA1c (%) 8,3 ± 1,9 (29,6%). 126
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Bảng 3: Mối liên quan gi ữa LDL-C v ới m ột s ố y ếu t ố nguy c ơ tim m ạch c ủa nhóm BN ĐTĐ týp 2 nói chung. Các y ếu t ố nguy c ơ LDL-C (mmol/l) (n = 115) p Có (n = 103) 2,79 ± 1,00 Tu ổi (nam ≥ 45, n ữ ≥ 55) > 0,05 Không (n = 12) 2,47 ± 1,13 Có (n = 76) 2,70 ± 0,89 THA > 0,05 Không (n = 39) 2,81 ± 1,08 Có (n = 57) 2,81 ± 1,00 Hút thu ốc lá > 0,05 Không (n = 58) 2,90 ± 1,00 Có (n = 65) 2,97 ± 1,01 Th ừa cân, béo phì < 0,05 Không (n = 50) 2,63 ± 0,85 Có (n = 41) 2,77 ± 1,04 Uống r ượu, bia > 0,05 Không (n = 74) 2,70 ± 1,00 Có (n = 33) 2,89 ± 0,97 Ho ạt độ ng th ể l ực ít > 0,05 Không (n = 82) 2,70 ± 0,99 Nồng độ LDL-C ở nhóm BN th ừa cân béo phì cao h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm không th ừa cân béo phì (p < 0,05). Bảng 4: Mối liên quan gi ữa LDL-C v ới m ột s ố y ếu t ố nguy c ơ tim m ạch c ủa nhóm BN ĐTĐ týp 2 có t ăng LDL-C. Các y ếu t ố nguy c ơ LDL-C (mmol/l) (n = 44) p Có (n = 32) 3,73 ± 0,50 Tu ổi (nam ≥ 45, n ữ ≥ 55) > 0,05 Không (n = 11) 3,66 ± 0,34 Có (n = 36) 3,79 ± 0,89 THA < 0,05 Không (n = 8) 3,31 ± 0,62 Có (n = 23) 3,88 ± 0,41 Hút thu ốc lá < 0,05 Không (n = 21) 3,43 ± 0,54 Có (n = 31) 3,75 ± 0,43 Th ừa cân, béo phì < 0,05 Không (n = 13) 3,37 ± 0,59 Có (n = 16) 3,67 ± 0,44 Uống r ượu, bia > 0,05 Không (n = 28) 3,65 ± 0,52 Có (n = 28) 3,97 ± 0,51 Ho ạt độ ng th ể l ực ít < 0,05 Không (n = 16) 3,50 ± 0,48 Ở nhóm BN có t ăng LDL-C, n ồng độ LDL-C ở BN có th ừa cân béo phì, hút thu ốc lá, THA và ho ạt độ ng th ể l ực ít cao h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới BN không th ừa cân béo phì, không hút thu ốc lá, không THA, th ường xuyên ho ạt độ ng th ể l ực (p < 0,05). 127
  5. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 BÀN LU ẬN ngu ồn n ăng l ượng t ừ bi ến d ưỡng lipid và 1. Các y ếu t ố nguy c ơ tim m ạch. glucid, t ừ đó làm gi ảm l ượng m ỡ trong c ơ th ể, ch ủ y ếu ở vùng b ụng gi ảm đi m ột Hút thu ốc là y ếu t ố nguy c ơ độc l ập cách đáng k ể [3]. Ngoài ra, còn làm gi ảm quan tr ọng gây b ệnh tim m ạch, nh ưng khi lượng d ự tr ữ glycogen h ằng đị nh trong hút thu ốc lá ở ng ười có kèm theo y ếu t ố cơ, qua đó làm gia t ăng độ nh ạy c ảm nguy c ơ khác nh ư THA, ĐTĐ, r ối lo ạn insulin trong điều hòa glucose máu sau ẽ ộ ưở lipid máu, béo phì s làm c ng h ng các ăn. Trong nghiên c ứu, 28,8% BN ho ạt tác h ại lên nhiều l ần. T ổng k ết n ăm 1990 động th ể l ực ít (nam: 21,6%; n ữ 41,5%), qua 10 n ăm nghiên c ứu cho th ấy nguy c ơ tỷ l ệ ít ho ạt độ ng th ể l ực ở nữ chi ếm t ỷ l ệ mắc b ệnh m ạch vành t ăng rõ r ệt ở ng ười cao h ơn nam. Nghiên c ứu c ủa Ngô Ng ọc hút thu ốc lá [9]. K ết qu ả t ừ nghiên c ứu Tước cho k ết qu ả t ươ ng t ự v ới 20,56% ít Framingham đã ch ứng minh, nguy c ơ đột ho ạt độ ng th ể l ực [6]. tử cao h ơn 10 l ần ở nam và 5 l ần ở n ữ có Th ể tr ạng là m ột trong các y ếu t ố r ất hút thu ốc. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi th ấy khác nhau gi ữa các n ước trên th ế gi ới, 49,6% BN trong ti ền s ử và hi ện t ại có hút ngoài di truy ền v ề gen, còn ph ụ thu ộc vào thu ốc lá (77,0% nam gi ới), cao h ơn sự phát tri ển c ủa kinh t ế, xã h ội, t ỷ l ệ nghiên c ứu Ngô Ng ọc T ước: 32,62% [6], ng ười th ừa cân béo phì t ăng theo t ốc độ Hoàng Đình Tu ấn là 36% (nam chi ếm phát tri ển c ủa kinh t ế, xã h ội. T ừ các 64%) [5]. nghiên c ứu điều tra d ịch t ễ cho th ấy, t ỷ l ệ Rượu và d ẫn ch ất c ủa r ượu đã được th ừa cân, béo phì cao ở các n ước phát ghi nh ận có liên quan đến m ột s ố b ệnh tri ển kéo theo là h ội ch ứng chuy ển hoá, tim m ạch, n ội ti ết, tiêu hóa R ượu có trong đó có ĐTĐ týp 2 [3, 10]. T ăng cân, tươ ng tác v ới thu ốc h ạ glucose máu, d ễ béo phì được th ể hi ện b ằng ch ỉ s ố BMI gây nhi ễm toan, nhi ễm axít lactic máu khi cao, đặc bi ệt là béo trung tâm v ới t ăng đang dùng metformin ở BN ĐTĐ khi u ống vòng b ụng gây đề kháng insulin, r ối lo ạn nhi ều. 5 nghiên c ứu l ớn trên g ần 30.000 lipid máu ở BN ĐTĐ [10]. K ết qu ả nghiên bi ến c ố tim m ạch cho th ấy nh ững ng ười cứu cho th ấy, BMI trung bình 23,5 ± 2,48 kg/m 2, t ươ ng đươ ng v ới k ết qu ả nghiên dùng 1 đơ n v ị alcohol/ngày gi ảm được cứu c ủa Lê Đình Tuân v ới ch ỉ s ố BMI 20% t ỷ l ệ t ử vong do b ệnh tim m ạch so trung bình là 23,6 ± 3,6 kg/m 2, t ỷ l ệ BN có với ng ười không u ống r ượu [2]. U ống BMI ≥ 23 kg/m 2 là 62,7% [4]. Nghiên c ứu rượu nhi ều kèm theo THA và t ăng nguy của Tr ần V ăn Hi ền 35,3% [1], th ấp h ơn cơ b ị độ t qu ỵ do xu ất huy ết não. Nghiên nghiên c ứu c ủa Ngô Ng ọc T ước (70,2%) cứu 39,1% BN ti ền sử và hi ện t ại có u ống [6]. THA và ĐTĐ là y ếu t ố nguy c ơ cho rượu bia (chi ếm 60,18% nam gi ới), không bệnh lý b ệnh m ạch vành. Các nghiên c ứu có n ữ, k ết qu ả này th ấp h ơn nghiên c ứu khác c ũng cho th ấy 30 - 70% bi ến ch ứng của Ngô Ng ọc T ước ở Kiên Giang ĐTĐ có liên quan b ệnh lý c ủa THA [3]. (44,68%) [6], Khác bi ệt là do thói quen THA th ường đi kèm ở BN ĐTĐ, tuy nhiên sinh ho ạt c ủa t ừng đị a ph ươ ng. THA là m ột b ệnh đi kèm hay là h ậu qu ả Ho ạt độ ng th ể l ực th ường xuyên và của b ệnh ĐTĐ r ất khó phân bi ệt. K ết qu ả kéo dài làm gia t ăng nhu c ầu s ử d ụng nghiên c ứu cho th ấy t ỷ l ệ THA chi ếm 50,4%, 128
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 cao h ơn so v ới nghiên c ứu c ủa Lê Đình Trong nghiên c ứu này ở nhóm BN có Tuân (44,0%) [4], Tr ần V ăn Hi ền (33,3%) tăng LDL-C, n ồng độ LDL-C ở BN có th ừa (nam 30,9%; n ữ 35,4%) [1], THA được cân béo phì, hút thu ốc lá, THA và ho ạt phát hi ện ở 50% tr ường h ợp được ch ẩn động th ể l ực ít cao h ơn có ý ngh ĩa th ống đoán ĐTĐ. Như v ậy, vi ệc phát hi ện THA kê so v ới BN không th ừa cân béo phì, ở BN ĐTĐ c ần được ti ến hành ngay khi không hút thu ốc lá, không THA, th ường phát hi ện ĐTĐ [3]. xuyên ho ạt độ ng th ể l ực (p < 0,05). Hút 2. R ối lo ạn LDL-C và m ối liên quan thu ốc lá làm gi ảm HDL-C, t ăng LDL-C và của nó v ới các y ếu t ố nguy c ơ tim tăng triglycerid gây t ăng tình tr ạng x ơ mạch. vữa, thêm vào đó hút thu ốc lá làm t ăng Hi ệu qu ả b ảo v ệ ng ười b ệnh tr ước các tình tr ạng đông máu d ẫn đế n hình thành bi ến c ố tim m ạch liên quan đến x ơ v ữa cục máu đông trên c ơ s ở m ảng x ơ v ữa, th ực ch ất được đánh giá qua m ức LDL-C làm cho l ớp n ội m ạch t ổn th ươ ng, m ất gi ảm được hay c ơ h ội đạ t được LDL-C tính tr ơn nh ẵn đàn h ồi, d ễ dàng hình mục tiêu trong quá trình điều tr ị. Phân tích thành m ảng x ơ v ữa d ưới l ớp n ội m ạc [9]. tổng h ợp m ới nh ất CTT (Cholesterol Béo trung tâm liên quan đến t ăng n ồng độ Treatment Trialists) (2010) trên 26 th ử axit béo t ự do trong máu, làm kích thích nghi ệm lâm sàng v ới 170.000 BN cho gan, t ăng s ản xu ất và bài ti ết VLDL d ẫn th ấy c ứ gi ảm được 1 mmol/l LDL-C s ẽ đến t ăng triglycerid, t ăng VLDL làm t ăng giúp gi ảm 10% t ỷ l ệ t ử vong chung, gi ảm chuy ển triglycerid t ừ VLDL cho LDL-C, 20% t ỷ l ệ t ử vong do b ệnh m ạch vành, HDL-C và ng ược l ại, làm t ăng chuy ển gi ảm 24% t ỷ l ệ các bi ến c ố m ạch vành hoá cholesterol ester t ừ LDL-C và HDL-C. chính và gi ảm 15% bi ến c ố độ t qu ỵ. Tăng axít béo t ự do và VLDL trong máu Tươ ng t ự, gi ảm 2 - 3 mmol/L LDL-C s ẽ làm t ăng ho ạt tính c ủa lipase gan, enzym giúp gi ảm đế n 40 - 50% nguy c ơ [8]. và thu ỷ phân triglycerid c ủa LDL-C và Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, n ồng độ HDL-C. Khi đó hình thành LDL-C h ạt nh ỏ LDL-C trung bình là 2,75 ± 0,96 mmol/l, t ỷ và đặc có tính gây x ơ v ữa độ ng m ạch lệ r ối lo ạn LDL-C là 38,3%, t ăng LDL-C cao, HDL-C h ạt nh ỏ có kh ả n ăng ch ống kết h ợp t ăng triglycerid cao nh ất (29,6%). xơ v ữa độ ng m ạch kém. Ng ười th ừa cân Tỷ l ệ r ối lo ạn lipid trong nghiên c ứu t ươ ng béo phì th ường bi ểu hi ện tr ạng thái b ất đươ ng v ới k ết qu ả c ủa Tr ần V ăn Hi ền: th ườ ng v ề lipid máu, trong đó n ồng độ tỷ l ệ t ăng LDL-C là 42,9% [1], Ngô Ng ọc triglycerid cao, HDL-C gi ảm, LDL-C nh ỏ Tước t ăng LDL-C 14,89% [6], Lê Đình Tuân và đặc t ăng. Nh ững r ối lo ạn này th ường tăng LDL-C 35% [4]. Theo Sharmistha th ấy ở BN béo phì có tích lu ỹ nhi ều m ỡ ở Bhattacherjee và Ritam Banerjee (2014), bụng và có liên quan đến b ệnh tim m ạch tỷ l ệ r ối lo ạn lipid 78,4% (t ăng LDL-C [3, 8]. THA d ẫn đế n bi ến ch ứng ở não, 27%), Judy Hannah Dongsheng Hu tim và th ận thông qua 2 c ơ ch ế chính: (2000) t ăng LDL-C 29%. K ết qu ả khác cơ ch ế th ứ nh ất do ảnh h ưởng tr ực ti ếp nhau gi ữa các nghiên c ứu có th ể do s ự lên c ấu trúc và ch ức n ăng tim và động khác nhau v ề l ựa ch ọn tiêu chu ẩn ch ẩn mạch. C ơ ch ế th ứ hai do thúc đẩ y s ự ti ến đoán c ủa các hi ệp h ội khác nhau. tri ển c ủa quá trình x ơ v ữa độ ng m ạch. 129
  7. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Trong c ơ ch ế th ứ hai, đòi h ỏi ph ải có s ự 2. H ội Tim m ạch Vi ệt Nam. Khuy ến cáo v ề tươ ng tác gi ữa các y ếu t ố nguy c ơ tim ch ẩn đoán và điều tr ị r ối lo ạn lipid máu. mạch khác, quan tr ọng nh ất là t ăng Khuy ến cáo 2008 v ề các b ệnh lý tim m ạch và cholesterol và LDL-C. THA và x ơ v ữa chuy ển hóa. Nhà xu ất b ản Y h ọc. 2008. động m ạch là hai b ệnh góp ph ần thúc đẩ y 3. Thái H ồng Quang. B ệnh ĐTĐ. B ệnh n ội sự ti ến tri ển c ủa nhau và làm t ăng nhanh ti ết. Nhà xu ất b ản Y h ọc. 2008, tr.257-361. các bi ến c ố tim m ạch [2]. 4. Lê Đình Tuân . Nghiên c ứu m ột s ố đặ c điểm lâm sàng, hình ảnh n ội soi, mô b ệnh h ọc KẾT LU ẬN đường tiêu hóa trên ở BN ĐTĐ týp 2. Lu ận văn Th ạc s ỹ Y h ọc. H ọc vi ện Quân y. 2013. Qua nghiên c ứu 115 BN ĐTĐ týp 2 5. Hoàng Đình Tu ấn. Nghiên c ứu m ột s ố điều tr ị n ội trú t ại B ệnh vi ện Quân y 175 yếu t ố nguy c ơ tim m ạch và d ự báo nguy c ơ cho th ấy: mắc các b ệnh m ạch vành trong 10 n ăm t ới ở - T ỷ l ệ BN có y ếu t ố nguy c ơ tim m ạch BN ĐTĐ týp 2 theo thang điểm Framingham. bao g ồm tu ổi (nam ≥ 45, n ữ ≥ 55) là 89,6%, Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y h ọc. H ọc vi ện Quân y. rối lo ạn lipid máu 65,2%, THA 66,1%, 2012. th ừa cân béo phì 56,5%, hút thu ốc lá 6. Ngô Ng ọc T ước. Nghiên c ứu hi ệu qu ả 49,6%, ho ạt độ ng th ể l ực ít 28,8%. ki ểm soát đa y ếu t ố ở BN ĐTĐ týp 2. Lu ận - T ỷ l ệ BN có 2 y ếu t ố nguy c ơ tim văn Chuyên khoa C ấp II. H ọc vi ện Quân y. 2013. mạch chi ếm 26,1%, 3 y ếu t ố 36,5%, 4 y ếu t ố 16,5%, 5 y ếu t ố 0,9%. 7. ADA. Standards of medical care in diabetes. Diabetes Care. 2013 , 36 (suppl1): - T ỷ l ệ r ối lo ạn LDL-C là 38,3%, t ăng S11-S66. LDL-C k ết h ợp v ới: t ăng triglycerid cao 8. Chowdhury G TA . Complications and nh ất (29,6%), t ăng cholesterol 27,0%, cardiovascular risk factor in South Asian and gi ảm HDL-C 1,7%. Europeans with early onset typ 2 diabetes. QJ - N ồng độ LDL-C t ăng cao ở BN ĐTĐ Med. 2002, pp.95 241-146. týp 2 có th ừa cân béo phì, hút thu ốc lá, 9. E Prescott . Smoking and risk of THA và ho ạt độ ng th ể l ực ít. mydocardial infaction in women and men: longitudial population stady. BMJ. 1998, TÀI LI ỆU THAM KH ẢO pp.1043-1047. 1. Tr ần V ăn Hi ền. Nghiên c ứu r ối lo ạn 10. Josepha Joseph. Incidence and risk chuy ển hóa lipid máu ở BN ĐTĐ týp 2 l ần đầ u factor for typ 2 diabetes in a general dến khám và điều tr ị t ại B ệnh vi ện N ội ti ết population. The Tromso Study. Faculty of Trung ươ ng. Lu ận v ăn Chuyên khoa C ấp II. Health Sciences Derpartment of Community Học vi ện Quân y. 2006. Medicine. 2010. 130