Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ glucagon - like peptid - 1 với chỉ số khối cơ thể và các chỉ số homa2 ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chẩn đoán lần đầu
Tìm hiểu mối liên quan giữa nồng độ glucagon-like peptid-1 (GLP-1) khi đói với chỉ số khối cơ thể và chỉ số HOMA2 ở bệnh nhân (BN) đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 chẩn đoán lần đầu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 170 BN ĐTĐ týp 2 chẩn đoán lần đầu tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương và 52 người bình thường.
Kết quả: Nồng độ trung bình GLP-1 giảm ở BN thừa cân béo phì so với người không thừa cân, béo phì có ý nghĩa thống kê. Tỷ lệ BN giảm GLP-1 tăng cao ở nhóm BN thừa cân, béo phì (p < 0,05). Nồng độ GLP-1 khi đói có mối tương quan nghịch mức độ nhẹ với chỉ số BMI (r = -0,215; p < 0,05). Nồng độ trung bình GLP-1 giảm, tỷ lệ giảm GLP-1 tăng ở BN có giảm chỉ số độ nhạy insulin (HOMA-S) và tăng HOMA-IR (p < 0,05). Nồng độ GLP-1 khi đói có mối tương quan nghịch mức độ nhẹ với chỉ số kháng insulin (HOMA2-IR) (r = -0,253; p < 0,05). Kết luận: ở BN ĐTĐ týp 2 chẩn đoán lần đầu, có mối tương quan nghịch giữa nồng độ GLP-1 với chỉ số khối cơ thể, chỉ số kháng insulin và độ nhạy insulin (p < 0,05)
File đính kèm:
khao_sat_moi_lien_quan_giua_nong_do_glucagon_like_peptid_1_v.pdf
Nội dung text: Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ glucagon - like peptid - 1 với chỉ số khối cơ thể và các chỉ số homa2 ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chẩn đoán lần đầu
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 KH ẢO SÁT M ỐI LIÊN QUAN GI ỮA N ỒNG ĐỘ GLUCAGON-LIKE PEPTID-1 V ỚI CH Ỉ S Ố KH ỐI C Ơ TH Ể VÀ CÁC CH Ỉ S Ố HOMA2 Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CH ẨN ĐOÁN L ẦN ĐẦU Lê Đình Tuân *; Nguy ễn Th ị Phi Nga ** ; Tr ần Th ị Thanh Hóa *** ; V ũ Xuân Ngh ĩa**** TÓM T ẮT Mục tiêu: tìm hi ểu m ối liên quan gi ữa n ồng độ glucagon-like peptid-1 (GLP-1) khi đói v ới ch ỉ số kh ối c ơ th ể và ch ỉ s ố HOMA2 ở b ệnh nhân (BN) đái tháo đường ( ĐTĐ) týp 2 ch ẩn đoán l ần đầu. Đối t ượng và ph ươ ng pháp nghiên c ứu: nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang trên 170 BN ĐTĐ týp 2 ch ẩn đoán l ần đầu t ại B ệnh vi ện N ội ti ết Trung ươ ng và 52 ng ười bình th ường. Kết qu ả: nồng độ trung bình GLP-1 gi ảm ở BN th ừa cân béo phì so v ới ng ười không th ừa cân, béo phì có ý ngh ĩa th ống kê. T ỷ l ệ BN gi ảm GLP-1 t ăng cao ở nhóm BN th ừa cân, béo phì (p < 0,05). N ồng độ GLP-1 khi đói có m ối t ươ ng quan ngh ịch m ức độ nh ẹ v ới ch ỉ s ố BMI (r = -0,215; p < 0,05). Nồng độ trung bình GLP-1 gi ảm, t ỷ l ệ gi ảm GLP-1 t ăng ở BN có gi ảm ch ỉ s ố độ nh ạy insulin (HOMA-S) và t ăng HOMA-IR (p < 0,05). N ồng độ GLP-1 khi đói có m ối t ươ ng quan ngh ịch m ức độ nh ẹ v ới ch ỉ s ố kháng insulin (HOMA2-IR) (r = -0,253; p < 0,05). Kết lu ận: ở BN ĐTĐ týp 2 ch ẩn đoán l ần đầu, có m ối t ươ ng quan ngh ịch gi ữa n ồng độ GLP-1 v ới ch ỉ s ố kh ối c ơ th ể, ch ỉ s ố kháng insulin và độ nh ạy insulin (p < 0,05). * T ừ khóa: ĐTĐ týp 2 ch ẩn đoán l ần đầu; Glucagon-like peptid-1; Ch ỉ s ố kh ối c ơ th ể; Ch ỉ s ố HOMA2; M ối liên quan. Study on the Relationship between Glucagon-like Peptide-1 Concentration and Body Mass Index and HOMA2 Index in Patients with Firstly Diagnosed Type 2 Diabetes Mellitus Summary Objectives: To determine the relationship between fasting glucagon-like peptide-1 (GLP-1) concentration and body mass index (BMI) and HOMA2 index in patients with firstly diagnosed type 2 diabetes mellitus (f2DM). Subjects and methods: A cross - sectional descriptive study on 170 patients with f2DM and 52 healthy people in National Endocrinology Hospital. Results: The study results showed: The fasting GLP-1 concentration significantly decreased in patients with obesity. The rate of reducing GLP-1 in overweight and obese patients were higher than non-overweight patients (p < 0.05). The fasting GLP-1 concentrations had negative correlation with BMI (r = -0.215; p < 0.05). The average concentration of GLP-1 was significantly lower in patients who were decreased insulin sensitivity (HOMA-S) and increased HOMA-IR (p < 0.05) * Đại h ọc Y D ược Thái Bình ** Bệnh vi ện Quân y 103 *** B ệnh vi ện N ội Ti ết Trung ươ ng **** H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Minh Núi (minhnuinguyen@gmail.com) Ngày nh ận bài: 30/11/2016; Ngày phản bi ện đánh giá bài báo: 06/01/2017 Ngày bài báo được đă ng: 16/01/2017 55
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 and the rate of reduced of GLP-1 were higher in these patients. The fasting GLP-1 concentrations had a negative correlation with the insulin resistance (HOMA2-IR) (r = -0.253; p < 0.05). Conclusion: In f2DM patient, there were a negative correlation between the fasting GLP-1 level, BMI insulin resistance and insulin sensitivity ( p < 0.05). * Key words: Firstly-diagnosed type 2 diabetes mellitus; Glucagon-like peptide-1; Body mass index; HOMA2 index; Relationship. ĐẶT V ẤN ĐỀ Tìm hi ểu m ối liên quan gi ữa n ồng độ Incretin là nh ững hormon d ạng peptid GLP-1 khi đói v ới ch ỉ s ố kh ối c ơ th ể và ch ỉ được ti ết vào máu ch ỉ vài phút sau khi số HOMA2 ở BN ĐTĐ týp 2 ch ẩn đoán th ức ăn tác động vào niêm m ạc ru ột. Các lần đầu. incretin chính bao g ồm GLP-1 và glucose- ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP dependent insulinotroic polypeptide (GIP). NGHIÊN C ỨU GLP-1 được t ạo thành ở ru ột non và đại 1. Đối t ượng nghiên c ứu. tràng, có tác d ụng kích thích ti ết insulin * Nhóm nghiên c ứu: ph ụ thu ộc vào glucose, làm ch ậm v ơi d ạ dày, gi ảm glucose máu, ch ống x ơ v ữa 170 BN ĐTĐ týp 2 ch ẩn đoán l ần đầu mạch máu, b ảo v ệ th ần kinh, tim [5] khám và điều tr ị t ại B ệnh vi ện N ội ti ết Tình tr ạng th ừa cân béo phì là y ếu t ố Trung ươ ng. Th ời gian nghiên c ứu t ừ nguy c ơ quan tr ọng c ủa đề kháng insulin, 12 - 2014 đến 12 - 2016. Tiêu chu ẩn ch ẩn gây ra các r ối lo ạn chuy ển hóa và sau đoán ĐTĐ theo ADA (2012) [2]. Ch ẩn đoán cùng là ĐTĐ. Các nghiên c ứu trên th ế ĐTĐ týp 2 theo WHO (1999) v ận d ụng gi ới cho th ấy hi ệu ứng incretin gi ảm ở phù h ợp v ới điều ki ện Vi ệt Nam [1]. ng ười th ừa cân béo phì, đây c ũng là c ơ - Tiêu chu ẩn lo ại kh ỏi nghiên c ứu. ch ế quan tr ọng trong r ối lo ạn chuy ển hóa + BN ĐTĐ týp 1, BN ĐTĐ týp 2 đã điều ở ng ười có th ừa cân béo phì, trong đó có tr ị b ằng thu ốc h ạ glucose huy ết thu ộc ĐTĐ [2, 3, 4]. Bên c ạnh đó, GLP-1 có nhóm đồng v ận th ụ th ể GLP-1 ho ặc ức nhi ều tác d ụng sinh h ọc quan tr ọng trên ch ế DPP - 4. tế bào beta c ủa t ụy. Ng ười ta đã ch ứng + BN đang có tình tr ạng b ệnh n ặng: minh GLP-1 nh ư m ột tín hi ệu giúp cho t ế hôn mê, ti ền hôn mê, h ạ đường huy ết, bào beta đáp ứng c ủa v ới glucose, tác cơn t ăng huy ết áp k ịch phát, lao, viêm ph ổi, dụng dinh d ưỡng trên t ế bào beta, làm HIV, viêm gan, suy th ận n ặng (III, IV). tăng c ường s ự bi ệt hóa thành t ế bào beta mới t ừ t ế bào ti ền thân ở mô ống t ụy và + BN thi ếu máu n ặng, c ơn đau th ắt ch ống l ại ch ết theo ch ươ ng trình c ủa t ế ng ực không ổn định, tai bi ến m ạch máu bào [5, 6]... M ặt khác, th ừa cân béo phì, não, nh ồi máu c ơ tim, r ối lo ạn đông máu, suy gi ảm ch ức n ăng t ế bào beta, kháng suy ki ệt, r ối lo ạn tâm th ần. insulin là nh ững y ếu t ố có liên quan m ật + BN đã ph ẫu thu ật ống tiêu hóa, đang thi ết v ới nhau trong c ơ ch ế b ệnh sinh điều tr ị các b ệnh ống tiêu hóa tr ước khi của ĐTĐ týp 2. Vì v ậy, chúng tôi ti ến nh ập vi ện. BN đang điều tr ị ung th ư, hành nghiên c ứu đề tài này v ới m ục tiêu: nghi ện r ượu. 56
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 + BN không h ợp tác, không thu th ập + Định l ượng hormon GLP-1: lấy máu đủ ch ỉ tiêu nghiên c ứu. tĩnh m ạch khi đói (BN nh ịn ăn ít nh ất 8 gi ờ). * Nhóm ch ứng th ường: Nguyên lý: d ựa trên ph ản ứng đặc 52 ng ười có s ức kh ỏe bình th ường hi ệu gi ữa kháng th ể được g ắn ở đáy thông qua khám lâm sàng, các xét nghi ệm gi ếng ELISA v ới kháng nguyên GLP-1 có và th ăm dò ch ức n ăng c ơ b ản ở l ần khám trong huy ết thanh c ủa BN, k ết h ợp v ới sức kh ỏe hi ện t ại và s ổ khám b ệnh ở l ần chuy ển màu c ủa c ơ ch ất đặc hi ệu trong gần đây c ủa BN (n ếu có) t ại Khoa Khám ph ản ứng ELISA, đo màu ở máy ph ổ bệnh, B ệnh vi ện N ội ti ết Trung ươ ng, quang k ế có b ước sóng 450 nm. Đơ n v ị có tu ổi, gi ới t ươ ng đươ ng v ới nhóm nghiên tính: pmol/l. cứu. Nơi ti ến hành: Trung tâm Nghiên c ứu - Tiêu chu ẩn lo ại kh ỏi nghiên c ứu: Y D ược h ọc Quân s ự - H ọc vi ện Quân y. + Ng ười đã ph ẫu thu ật ống tiêu hóa, - Tính ch ỉ s ố kháng insulin, độ nh ạy nghi ện rượu. Người đang điều tr ị các insulin và ch ức n ăng t ế bào beta: bệnh lý ống tiêu hóa t ừ tr ước: viêm loét + Ph ươ ng pháp: b ằng ph ươ ng pháp dạ dày tá tràng, viêm ru ột, viêm đại tràng HOMA2 (Homeostasis Model Assessment) cấp, m ạn tính. dựa vào c ặp ch ỉ s ố C-peptid và glucose + Th ừa cân béo phì, t ăng huy ết áp, r ối máu khi đói [8]. lo ạn lipid máu. + Đánh giá k ết qu ả: + Ng ười không h ợp tác, không thu th ập đủ ch ỉ tiêu nghiên c ứu. . Tiêu chu ẩn đánh giá ch ỉ s ố ch ức năng t ế bào beta: d ựa theo giá tr ị trung 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. bình và độ l ệch chu ẩn v ề ch ỉ s ố ch ức - Thi ết k ế nghiên c ứu: ti ến c ứu, mô t ả năng t ế bào beta c ủa nhóm ch ứng th ường cắt ngang, so sánh nhóm ch ứng. ( X ; SD ): - Ch ọn m ẫu nghiên c ứu: b ằng ph ươ ng + Gi ảm: ch ỉ s ố HOMA-B < X - 2SD c ủa pháp ch ọn m ẫu thu ận ti ện. nhóm ch ứng. - N ội dung nghiên c ứu: + Bình th ường: ch ỉ s ố HOMA-B ≥ X - 2SD + Khám lâm sàng: toàn di ện các c ơ quan. của nhóm ch ứng. + C ận lâm sàng và th ăm dò ch ức n ăng: . Tiêu chu ẩn đánh giá ch ỉ s ố kháng các ch ỉ s ố sinh hóa máu c ơ b ản: lipid máu, glucose máu (GM), HbA1c, C-peptid, ure, insulin và độ nh ạy insulin: d ựa theo giá tr ị creatinin. trung bình và độ l ệch chu ẩn v ề ch ỉ s ố kháng insulin ( độ nh ạy insulin) c ủa nhóm - Tính ch ỉ s ố BMI: BMI (kg/m 2) = tr ọng ch ứng th ường ( X ): lượng c ơ th ể/[Chi ều cao] 2. Đánh giá BMI ; SD theo tiêu chu ẩn phân lo ại c ủa Hi ệp h ội + T ăng: ch ỉ s ố HOMA-IR (ho ặc HOMA- ĐTĐ châu Á - Thái Bình D ươ ng (2000) [1]. S) ≥ X + SD c ủa nhóm ch ứng. 57
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 + Không t ăng: ch ỉ s ố HOMA-IR (ho ặc so sánh giá tr ị trung bình đối v ới các bi ến 2 HOMA-S) < X - SD của nhóm ch ứng. định l ượng, s ử d ụng ki ểm định χ so sánh tỷ l ệ % đối v ới các bi ến định tính. Dùng * X ử lý s ố li ệu: hệ s ố t ươ ng quan r tìm m ối t ươ ng quan Bằng ph ần m ềm SPSS 16.0. Phân tích gi ữa hai bi ến. Tính t ỷ s ố chênh OR (Odds đơ n bi ến s ử d ụng ki ểm định ANOVA, Ratio) khi p < 0,05. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bảng 1: Đặc điểm v ề tu ổi, gi ới c ủa 2 nhóm nghiên c ứu. Ch ỉ tiêu Nhóm nghiên c ứu (n = 170) Ch ứng th ường (n = 52) p Nam (n;%) 90 (52,9) 20 (41,7) Gi ới > 0,05 Nữ (n;%) 80 (47,1) 28 (58,3) Tu ổi trung bình (n ăm) 55,00 ± 10,35 52,73 ± 9,93 > 0,05 Không có s ự khác bi ệt v ề tu ổi trung bình và tỷ l ệ gi ới ở 2 nhóm nghiên c ứu. Bảng 2: Đặc điểm v ề BMI c ủa 2 nhóm. BMI (kg/m 2) Nhóm nghiên c ứu (n = 170) Ch ứng th ường (n = 52) p < 18,5 10 (5,9) 8 (15,4) 18,5 - 22,9 91 (53,5) 44 (84,6) 23 - 24,9 37 (21,8) 0 (0,0) < 0,001 25 - 29,9 30 (17,6) 0 (0,0) ≥ 30 2 (1,2) 0 (0,0) Trung bình 22,38 ± 2,81 20,67 ± 1,78 < 0,05 Nhóm có BMI ở m ức th ừa cân, béo phì ở nhóm nghiên c ứu cao h ơn nhóm ch ứng (p < 0,001). BMI trung bình c ủa nhóm nghiên c ứu cao h ơn c ủa nhóm ch ứng. Bảng 3: Đặc điểm m ột s ố ch ỉ s ố HOMA2. Các ch ỉ s ố HOMA2 Nhóm nghiên c ứu (n = 170) Ch ứng th ường (n = 52) p HOMA2-B (%) 45,86 ± 33,98 105,12 ± 29,06 < 0,001 Ch ỉ s ố gi ới h ạn HOMA2-B nhóm ch ứng: X ± 2SD: 47,00 - 163,24 HOMA2-S (%) 53,96 ± 36,81 84,74 ± 36,37 < 0,001 Ch ỉ s ố gi ới h ạn HOMA2-S nhóm ch ứng: X ± SD: 48,37 - 121,11 HOMA2-IR 2,88 ± 2,09 1,40 ± 0,62 < 0,001 Ch ỉ s ố gi ới h ạn HOMA2-IR nhóm ch ứng: X ± SD: 0,78 - 2,02 Ch ức n ăng t ế bào beta và độ nh ạy insulin c ủa nhóm nghiên c ứu th ấp h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm ch ứng (p < 0,001). Ch ỉ s ố kháng insulin c ủa nhóm nghiên c ứu cao h ơn so v ới nhóm ch ứng (p < 0,001). 58
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Bi ểu đồ 1: Tỷ l ệ thay đổ i các ch ỉ s ố HOMA2. Tỷ l ệ BN có gi ảm ch ức n ăng t ế bào beta cao (55,9%). Bảng 4: Liên quan gi ữa n ồng độ GLP-1 khi đói v ới BMI. GLP-1 (pmol/l) (n = 170) BMI (kg/m 2) Trung bình Tỷ l ệ gi ảm < 18,5 (n = 10) 7,94 ± 4,35 6 (60,0) 18,5 - 22,9 (n = 91) 7,93 ± 3,94 47 (51,6) 23 - 24,9 (n = 37) 7,21 ± 3,43 23 (62,2) 25 - 29,9 (n = 30) 5,46 ± 1,97 25 (83,3) ≥ 30 (n = 2) 5,51 ± 0,39 2 (100) p < 0,05 < 0,05 Nồng độ trung bình GLP-1 gi ảm ở BN có th ừa cân béo phì so v ới ng ười không th ừa cân có ý ngh ĩa th ống kê. T ỷ l ệ BN gi ảm GLP-1 t ăng cao ở nhóm BN th ừa cân, béo phì (p < 0,05). Bảng 5: Liên quan gi ữa n ồng độ GLP-1 khi đói v ới các ch ỉ s ố HOMA2. GLP-1 (n = 170) Ch ỉ tiêu Trung bình Tỷ l ệ gi ảm Gi ảm (n = 90) 6,77 ± 3,54 62 (68,9) Bình th ường (n = 70) 8,01 ± 3,66 36 (51,4) HOMA2-S (%) p < 0,05 < 0,05 OR OR = 2,09; 95%CI (1,10 - 4,00) Tăng (n = 91) 6,91 ± 3,76 62 (68,1) Không t ăng (n = 69) 7,84 ± 3,42 36 (52,1) HOMA2-IR p > 0,05 < 0,05 OR OR = 1,96; 95%CI (1,03 - 3,74) Gi ảm (n = 95) 7,02 ± 3,33 58 (61,1) HOMA2-B (%) Bình th ường (n = 65) 7,73 ± 4,03 40 (61,5) p > 0,05 > 0,05 Nồng độ trung bình GLP-1 gi ảm và t ỷ l ệ gi ảm GLP-1 cao h ơn có ý ngh ĩa th ống kê ở BN có gi ảm ch ỉ s ố HOMA-S và t ăng HOMA-IR (p < 0,05). 59
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Bi ểu đồ 2: Tươ ng quan gi ữa GLP-1 khi đói v ới BMI và ch ỉ s ố kháng insulin. Nồng độ GLP-1 khi đói có m ối t ươ ng quan ngh ịch m ức độ nh ẹ v ới ch ỉ s ố BMI (y = -0,2796x + 13,566; r = -0,215; p < 0,05) và chỉ s ố kháng insulin (HOMA2-IR) (y = -0,439x + 8,577; r = -0,253; p < 0,05). BÀN LU ẬN tăng ho ạt tính sinh h ọc c ủa GLP-1 trong điều tr ị th ừa cân béo phì [3]. K ết qu ả 1. Liên quan gi ữa n ồng độ GLP-1 nghiên c ứu cho th ấy, n ồng độ GLP-1 gi ảm với BMI. dần có ý ngh ĩa th ống kê so v ới khi BMI Mối liên quan gi ữa incretin v ới th ừa tăng d ần, GLP-1 gi ảm nhi ều nh ất khi BMI cân béo phì đã được đề c ập nhi ều trong ≥ 25 kg/m 2. Đồng th ời, có m ối t ươ ng quan giai đoạn hi ện nay. Các nhà nghiên c ứu ngh ịch m ức độ nh ẹ gi ữa n ồng độ GLP-1 th ừa nh ận gi ả thuy ết r ằng GLP-1 có tham với BMI (r = -0,215; p < 0,05). K ết qu ả gia và đóng vai trò quan tr ọng trong c ơ của chúng tôi phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa ch ế b ệnh sinh c ủa béo phì [3, 5]. Vai trò nhi ều tác gi ả trên th ế gi ới: Vander và CS của GLP-1 ch ủ y ếu thông qua tác động (2015) [11] nghiên c ứu n ồng độ GLP-1 và lên s ự thèm ăn, dung n ạp th ức ăn và có một s ố marker ở ng ười béo phì và BN hi ện t ượng gi ảm bài ti ết c ủa GLP-1 ở ĐTĐ týp 2, 2.096 BN có độ tu ổi t ừ 24 - 44, ng ười th ừa cân béo phì. N ăm 1983, các ch ỉ s ố BMI trung bình 24,1 kg/m 2, k ết qu ả nhà khoa h ọc đã ch ứng minh t ế bào L bài cho th ấy có m ối t ươ ng quan gi ữa n ồng độ ti ết vào ban ngày ở ng ười béo phì b ị suy GLP-1 và kh ối l ượng m ỡ ở c ả nam và n ữ gi ảm đáng k ể, thậm chí n ồng độ GLP-1 (p < 0,01), điều này có th ể gi ả thuy ết sau ăn ở đối t ượng này không thay đổi so GLP-1 có vai trò trong điều ch ỉnh kh ối với n ồng độ c ơ b ản [3]. Hi ện nay, ng ười lượng m ỡ c ủa c ơ th ể. Nghiên c ứu c ủa ta đang nghiên c ứu s ử d ụng các ch ất làm Kirsten Vollmer và CS [6] th ấy có m ối 60
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 tươ ng ngh ịch m ức độ v ừa gi ữa n ồng độ Fang Zhang và CS (2012) [4], trên 531 GLP-1 và ch ỉ s ố BMI (r = -0,35, p = 0,016). đối t ượng (ng ười bình th ường, ng ười có Nghiên c ứu c ủa Lugari G và CS [7] rối lo ạn dung n ạp glucose và BN ĐTĐ týp (2004) trên 22 đối t ượng béo phì không 2 m ới ch ẩn đoán) th ấy ch ỉ s ố HOMA-B có 2 có ĐTĐ (BMI = 47,5 ± 1,8 kg/m ) và 9 tươ ng quan thu ận v ới nồng độ GLP-1 khi ng ười kh ỏe m ạnh bình th ường, t ất c ả các đói (r = 0,151, p < 0,001), n ồng độ GLP-1 đối t ượng tham gia đều ăn b ữa ăn h ỗn 2 gi ờ sau ăn (r = 0,186, p < 0,001) và s ố hợp (700 kcalo), k ết qu ả n ồng độ GLP-1 gia ∆GLP-1 (r = 0,203, p < 0,001). Đồng th ời tăng lên ở nhóm ch ứng và n ồng độ l ưu ch ỉ s ố HOMA-IR có t ươ ng quan ngh ịch hành GLP-1 gi ảm ở t ất c ả các th ời điểm mức độ nh ẹ v ới n ồng độ GLP-1 khi đói sau ăn trên đối t ượng béo phì (p < 0,001). (r = -0,259, p < 0,001), t ươ ng quan Vaag AA và CS (1996) [10] th ấy có m ối ngh ịch m ức độ v ừa v ới n ồng độ GLP-1 tươ ng quan ngh ịch gi ữa GLP-1 v ới BMI 2 gi ờ sau ăn (r = -0,326, p < 0,001) và s ố (r = -0,34), Jens J Holst và CS (2011) [5] gia ∆GLP-1 (r = -0,304, p < 0,001). Nghiên th ấy GLP-1 t ươ ng quan ngh ịch v ới BMI cứu trên 42 tr ẻ em có béo phì khi phân (r = -0,65, p < 0,001). tích t ươ ng quan h ồi quy đa bi ến nh ận th ấy 2. Liên quan gi ữa n ồng độ GLP-1 có m ối t ươ ng quan gi ữa n ồng độ GLP-1 với các ch ỉ s ố HOMA2. khi đói v ới n ồng độ insulin (p = 0,028) và Incretin có nhi ều tác d ụng sinh h ọc ch ỉ s ố HOMA-IR (p = 0,019) [4]. Minako quan trong trên t ế bào beta c ủa t ụy và Yamaoka-Tojo và CS [9] nh ận th ấy n ồng GLP-1 được ch ứng minh nh ư là m ột tín độ GLP-1 có t ươ ng quan ngh ịch v ới ch ỉ hi ệu giúp t ế bào beta đáp ứng v ới glucose, số HOMA-IR (r = -0,116, p = 0,284). tác d ụng dinh d ưỡng trên t ế bào beta, Nghiên c ứu c ủa Eva Rask và CS (2001) làm t ăng c ường s ự bi ệt hóa thành t ế bào trên 35 nam gi ới không b ị ĐTĐ thấy n ồng beta m ới t ừ t ế bào ti ền thân ở mô ống t ụy độ GLP-1 sau ăn 15 phút có t ươ ng quan và ch ống l ại s ự ch ết theo ch ươ ng trình c ủa thu ận v ới độ nh ạy insulin (r = 0,6, p < 0,001). tế bào [5]... K ết qu ả bi ểu đồ 2 cho th ấy có Ở BN ĐTĐ týp 2 có suy gi ảm c ả ch ức mối t ươ ng quan ngh ịch gi ữa n ồng độ năng và kh ối l ượng t ế bào beta t ừ r ất GLP-1 v ới ch ỉ s ố kháng insulin (r = -0,253, sớm, khi m ới được ch ẩn đoán ch ức n ăng p < 0,05), n ồng độ GLP-1 gi ảm ở BN có tế bào beta đã suy gi ảm 50 - 60% do tác gi ảm độ nh ạy insulin và t ăng ch ỉ s ố kháng động vòng xo ắn b ệnh lý ph ức t ạp c ủa insulin, đồng th ời t ỷ l ệ BN gi ảm GLP-1 nhi ều y ếu t ố (th ừa cân béo phì, r ối lo ạn tăng ở đối t ượng có gi ảm độ nh ạy insulin lipid máu, cytokine, stress oxy hóa, hs-CRP ), và t ăng ch ỉ s ố kháng insulin (p < 0,05). đây là c ơ ch ế b ệnh sinh quan tr ọng c ủa Nhi ều nghiên c ứu đã đề c ập đến m ối liên ĐTĐ týp 2 [5, 6]. T ừ k ết qu ả này và quan gi ữa tình tr ạng suy gi ảm ch ức n ăng nh ững nghiên c ứu tr ước cho th ấy GLP-1 tế bào beta, gi ảm độ nh ạy insulin và gi ảm có vai trò nh ất định trong c ơ ch ế suy kháng insulin v ới GLP-1. Nghiên c ứu c ủa gi ảm ch ức n ăng t ế bào beta ở BN ĐTĐ 61
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 týp 2 ngay t ừ khi m ới ch ẩn đoán. Đồng pathogenesis of obesity and type 2 diabetes . th ời, gi ảm GLP-1 s ẽ tác động đến độ nh ạy Prz Gastroenterol. 2014, 9(2), pp.69-76. insulin và làm t ăng kháng insulin - đây c ũng 4. Fang Zhang, Xialian Tang, Hongyl Cao et al. Impaired secretion ò total GLP-1 in là c ơ ch ế c ơ b ản trong c ơ ch ế b ệnh sinh people with impaired fasting glucose combined của b ệnh ĐTĐ týp 2. impaired glucose tolerance. Medical Sciences. 2012, 9(7), pp.574-581. KẾT LU ẬN 5. Holst, Jens Juul. The physiology of Qua nghiên c ứu 170 BN ĐTĐ týp 2 glucagon-like peptide -1. Physiol Rev. 2007, 87, ch ẩn đoán l ần đầu t ại B ệnh vi ện N ội ti ết pp.1400-1437. Trung ươ ng, chúng tôi rút ra m ột s ố k ết 6. Kristen Vollmer, Jens J Holst et al. Predictors lu ận sau: of incretin concentrations in subjects with normal, impaired, and diabetic glucose tolerance . - N ồng độ trung bình GLP-1 gi ảm ở BN Diabetes. 2008, 57, pp.678-686. có th ừa cân béo phì so v ới BN không 7. Lugari R, Dei Cas A et al. 89. GLP-1 th ừa cân có ý ngh ĩa th ống kê. T ỷ l ệ BN secretion and plasma DPP-4 activity in morbidly gi ảm GLP-1 t ăng cao ở nhóm BN thừa obese patients undergoing biliopancreatic cân, béo phì (p < 0,05). N ồng độ GLP-1 divversion . Horm Metab Rev. 2004, 36 (2), khi đói có m ối t ươ ng quan ngh ịch m ức độ pp.111-115. nh ẹ v ới ch ỉ s ố BMI (y = -0,2796x + 13,566; 8. Matthews D.R, Hosker J.P, Rudenski r = -0,215; p < 0,05). A.S et al. Homeostasis model assessment: - N ồng độ GLP-1 khi đói có m ối t ươ ng insulin resistance and beta-cell function from quan ngh ịch m ức độ nh ẹ v ới ch ỉ s ố kháng fasting plasma glucose and insulin concentrations insulin (HOMA2-IR) (y = -0,439x + 8,577; in man .Diabetologia. 1985, Jul, 28(7), pp.412-9. r = -0,253; p < 0,05). N ồng độ trung bình 9. Minako Ymaoka-Tojo, Taiki Tojo, Naonobu GLP-1 gi ảm, t ỷ l ệ BN có gi ảm n ồng độ Takahira. Elevated circulating levels of an GLP-1 t ăng cao ở nhóm BN có gi ảm ch ỉ incretin hormone, GLP-1 are associated with số HOMA-S và t ăng HOMA-IR (p < 0,05). metabolic components in high - risk patients with cardiovascular disease . Cardiovascular Diabetology. 2010, 9(17), pp.1-9. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 10. Vaag A.A, Holst J.J et al. Gut incretin 1.Thái H ồng Quang. Th ực hành b ệnh ĐTĐ. hormon in indentical twins discordant for non- Bệnh n ội tiết. NXB Y h ọc Hà N ội. 2010. insulin-dependent diabetes mellitus (NIDDM) 2. Alam M.L, Van der Schueren B.J, Ahren evidence for decreased GLP-1 during oral B et al. Gastric bypass surgery, but not caloric glucose ingestion in NIDDM twins . Eur J restriction, decreases dipeptidyl peptidase-4 Endocrinol. 1996, 135(4), pp.425-432. activity in obese patients with type 2 diabetes . 11. Vander Stouwe J.G, Aeschbacher S Diabetes Obes Metab. 2011, 13(4): pp.378-81. et al. Plasma levels of glucagon-like peptide 1 3. Edyta Adamska, Lucyna Ostrowska et al. and markers of obesity among young and The role of gastrointestinal hormones in the healthy adults . Clin Endocrinol. 2015, April 10. 62

