Khảo sát mối liên quan giữa độ cứng thành động mạch và chức năng nhận thức ở người cao tuổi

Khảo sát mối liên quan giữa độ cứng thành động mạch (ĐM) và chức năng nhận thức ở người cao tuổi. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 294 bệnh nhân (BN) ≥ 60 tuổi đến khám tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương. BN tham gia nghiên cứu được đánh giá chức năng nhận thức bằng thang điểm MMSE (< 24 điểm là suy giảm nhận thức) và độ cứng của mạch đánh giá bằng chỉ số baPWV (đo tại 2 bên cơ thể bằng máy đo tự động).

Kết quả: Tuổi trung bình 75 ± 8,31; tỷ lệ nam/nữ là 1,91. Tỷ lệ BN có suy giảm nhận thức, nhận thức bình thường lần lượt là 27,6% và 72,4%. Không có sự khác biệt về chỉ số baPWV trung bình giữa bên trái và bên phải của cơ thể (bên phải 1.710,6 ± 426,7 cm/s, bên trái 1.733,3 ± 428,6 cm/s). Nhóm BN suy giảm chức năng nhận thức có chỉ số baPWV trung bình cao hơn nhóm chức năng nhận thức bình thường (p < 0,05). Chỉ số baPWV có mối liên quan nghịch biến với thang điểm MMSE theo phương trình y = 2879,7 - 47,6*x (r = -0,35, p < 0,01). Kết luận: điểm cắt của chỉ số baPWV trên nhóm suy giảm nhận thức là 1.889,5 (với độ nhạy 45,6%, độ đặc hiệu 74,5). Độ cứng của thành ĐM có mối liên quan với suy giảm chức năng nhận thức ở người cao tuổi

pdf 6 trang Bích Huyền 09/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát mối liên quan giữa độ cứng thành động mạch và chức năng nhận thức ở người cao tuổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_moi_lien_quan_giua_do_cung_thanh_dong_mach_va_chuc.pdf

Nội dung text: Khảo sát mối liên quan giữa độ cứng thành động mạch và chức năng nhận thức ở người cao tuổi

  1. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 KH ẢO SÁT M ỐI LIÊN QUAN GI ỮA ĐỘ C ỨNG THÀNH ĐỘNG M ẠCH VÀ CH ỨC N ĂNG NH ẬN TH ỨC Ở NG ƯỜI CAO TU ỔI Vũ Thanh Th ủy*; Nguy ễn Xuân Thanh** Vũ Th ị Thanh Huy ền**; Ph ạm Th ắng** TÓM T ẮT Mục tiêu: kh ảo sát m ối liên quan gi ữa độ c ứng thành động m ạch ( ĐM) và ch ức n ăng nh ận th ức ở ng ười cao tu ổi. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang trên 294 b ệnh nhân (BN) ≥ 60 tu ổi đế n khám t ại B ệnh vi ện Lão khoa Trung ươ ng. BN tham gia nghiên c ứu được đánh giá ch ức n ăng nh ận th ức b ằng thang điểm MMSE (< 24 điểm là suy gi ảm nh ận th ức) và độ c ứng c ủa m ạch đánh giá b ằng ch ỉ s ố baPWV ( đo t ại 2 bên c ơ th ể b ằng máy đo t ự độ ng). Kết qu ả: tu ổi trung bình 75 ± 8,31; t ỷ l ệ nam/n ữ là 1,91. T ỷ l ệ BN có suy gi ảm nh ận th ức, nh ận th ức bình th ường l ần l ượt là 27,6% và 72,4%. Không có s ự khác bi ệt v ề ch ỉ s ố baPWV trung bình gi ữa bên trái và bên ph ải c ủa c ơ th ể (bên ph ải 1.710,6 ± 426,7 cm/s, bên trái 1.733,3 ± 428,6 cm/s). Nhóm BN suy gi ảm ch ức n ăng nh ận th ức có ch ỉ s ố baPWV trung bình cao h ơn nhóm ch ức n ăng nh ận th ức bình th ường (p < 0,05). Ch ỉ s ố baPWV có m ối liên quan ngh ịch bi ến v ới thang điểm MMSE theo ph ươ ng trình y = 2879,7 - 47,6*x (r = -0,35, p < 0,01). Kết lu ận: điểm c ắt của ch ỉ s ố baPWV trên nhóm suy gi ảm nh ận th ức là 1.889,5 (v ới độ nh ạy 45,6%, độ đặc hi ệu 74,5). Độ c ứng c ủa thành ĐM có m ối liên quan v ới suy gi ảm ch ức n ăng nh ận th ức ở ng ười cao tu ổi. * T ừ khóa: Độ c ứng độ ng m ạch; Ch ức n ăng nh ận th ức; Ng ười cao tu ổi. The Relationship between Arterial Stiffness and Cognitive Function in the Elderly Summary Objectives: To determine the relationship between arterial stiffness and cognitive function in the elderly. Subjects and methods: A descriptive and cross-sectional study was conducted on 294 patients who were over 60 years old in National Geriatric Hospital. The cognitive function was assessed using MMSE scale (MMSE score < 24 means cognitive impairment) and the arterial stiffness was measured by baPWV index (it was measured from both sides of the body by automatically machine). Results: The mean age was 75 ± 8.31, the ratio of male/female was 1.91. The percentage of patients with cognitive impairment and normal cognitive were 27.6% and 72.4%, respectively. There was no difference in the average baPWV index between the left and right sides of the body (right side: 1710.6 ± 426.7 cm/s, left side: 1733.3 ± 428.6 cm/s). The average baPWV index in cognitive impairment group was higher than normal group (p < 0.05). * B ệnh vi ện Đa khoa H ải D ươ ng ** B ệnh vi ện Lão khoa TW Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Xuân Thanh (thanhxuan1901vlk@gmail.com) Ngày nh ận bài: 09/09/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 07/11/2016 Ngày bài báo được đă ng: 28/11/2016 108
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 There was an inverse relationship between baPWV index and MMSE scale according to the equation y = 2879.7 - 47.6 * x (r = -0.35, p < 0.01). Conclusion: The cut off value of baPWV index in cognitive impairment group was 1889.5 (sensitivity 45.6%, specificity 74.5%). There was a relationship between arterial stiffness and cognitive function in the elderly. * Key words: Arterial stiffness; Cognitive function; Elderly. ĐẶT V ẤN ĐỀ mối liên quan gi ữa độ c ứng thành ĐM v ới suy gi ảm nh ận th ức còn h ạn ch ế. Vì v ậy, Suy gi ảm nh ận th ức là m ột trong chúng tôi nghiên c ứu đề tài này nh ằm: nh ững nguyên nhân quan tr ọng d ẫn đế n Kh ảo sát m ối liên quan gi ữa độ c ứng tình tr ạng khuy ết t ật, t ăng t ỷ l ệ m ắc b ệnh thành ĐM và ch ức n ăng nh ận th ức ở và t ử vong trên ng ười cao tu ổi [3]. Do ng ười cao tu ổi. vậy, vi ệc xác đị nh d ấu hi ệu lâm sàng có kh ả n ăng d ự đoán suy gi ảm nh ận th ức ở ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP ng ười cao tu ổi, giúp gi ảm gánh n ặng cho NGHIÊN C ỨU nền y t ế, gia đình và xã h ội. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. Cùng v ới quá trình lão hóa, thành ĐM BN khám và điều tr ị ngo ại trú t ại Khoa ngày càng c ứng và kh ả n ăng đàn h ồi c ủa Khám b ệnh, B ệnh vi ện Lão khoa Trung ĐM c ũng gi ảm d ần. Nhi ều nghiên c ứu ươ ng t ừ tháng 1 - 2016 đến 8 - 2016. cho th ấy các b ệnh lý tim m ạch, đặ c bi ệt * Tiêu chu ẩn ch ọn BN: BN ≥ 60 tu ổi, gi ảm đàn h ồi c ủa m ạch máu liên quan tỉnh táo, bi ết ch ữ và h ợp tác trong quá đến phát tri ển c ủa suy gi ảm nh ận th ức và trình th ăm khám và th ực hi ện tr ắc nghi ệm sa sút trí tu ệ [4]. Tuy nhiên, vi ệc nghiên tâm th ần t ối thi ểu MMSE (Mini Mental cứu huy ết độ ng c ủa các ĐM l ớn th ường State Examination). không đơ n gi ản, do c ấu trúc ph ức t ạp c ủa * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: BN có ti ền s ử thành m ạch và thay đổi c ơ tr ơn c ủa thành ch ấn th ươ ng s ọ não để l ại di ch ứng, tai mạch. Cho đế n nay, có nhi ều ph ươ ng bi ến m ạch máu não, b ệnh Parkinson, r ối pháp đánh giá c ấu trúc và ch ức n ăng c ủa lo ạn tâm th ần, tr ầm c ảm, đang dùng các ĐM l ớn: ch ụp m ạch, n ội soi m ạch thu ốc an th ần kinh, đợ t c ấp các b ệnh n ội máu, Doppler liên t ục, siêu âm 2D, siêu khoa m ạn tính. âm Doppler m ạch... Trong đó, ph ươ ng pháp đo độ c ứng ĐM thông qua ch ỉ s ố 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. baPWV là ph ươ ng pháp ngày càng được Nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang, ch ọn ứng d ụng r ộng rãi. Theo h ướng d ẫn c ủa mẫu thu ận ti ện. Các bi ến s ố nghiên c ứu: Hội Tim m ạch châu Âu 2007 - 2013, ch ỉ tu ổi, gi ới, ti ền s ử b ệnh t ật, trình độ h ọc số baPWV ≥ 1.450 cm/s là y ếu t ố d ự báo vấn, ch ỉ s ố kh ối c ơ th ể, huy ết áp tâm thu, nguy c ơ tim m ạch độ c l ập [5]. T ại Vi ệt huy ết áp tâm tr ươ ng, xét nghi ệm máu c ơ Nam, m ột s ố nghiên c ứu bắt đầ u ứng bản (glucose, GOT-GPT, creatinin, ure, dụng ph ươ ng pháp đo v ận t ốc lan truy ền lipid máu), đo ch ỉ s ố baPWV, th ực hi ện sóng m ạch thông qua ch ỉ s ố baPWV để tr ắc nghi ệm đánh giá tr ạng thái tâm th ần đánh giá tác d ụng thu ốc t ăng huy ết áp tối thi ểu MMSE. Độ c ứng c ủa ĐM được trong b ệnh đái tháo đường, b ệnh m ạch xác định thông qua ch ỉ s ố baPWV, đo t ại vành. Tuy nhiên, các nghiên c ứu tìm hi ểu hai bên c ủa c ơ th ể (bên ph ải và bên trái) 109
  3. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 bằng máy Omron VP-1000. BN c ần n ằm * Xử lý s ố li ệu: ngh ỉ tho ải mái tr ước khi đo 10 phút, Các s ố li ệu được x ử lý và phân tích nghiên c ứu viên l ắp b ốn vòng bít t ại t ứ bằng ph ần m ềm th ống kê y h ọc SPSS chi, sau đó máy s ẽ t ự độ ng đo và in k ết 16.0. S ử d ụng các thu ật toán: tính t ỷ l ệ qu ả. Đánh giá ch ức n ăng nh ận th ức b ằng ph ần tr ăm, tính giá tr ị trung bình. S ử d ụng test MMSE. Điểm t ối đa c ủa tr ắc nghi ệm test χ2 để phân tích m ối liên quan gi ữa MMSE là 30, ≥ 24 điểm là bình th ường, các bi ến, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê < 24 điểm là suy gi ảm nh ận th ức. khi p < 0,05. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN Tổng s ố 294 BN tham gia nghiên c ứu, trong đó nam: 193 BN (65,7%) cao h ơn nữ (101 BN = 34,3%). T ỷ l ệ nam/n ữ: 1,91. Nhóm tu ổi 60 - 70 chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (53,4%), dao động t ừ 60 - 94 tu ổi, tu ổi trung bình: 75 ± 8,1. 81 BN (27,6%) suy gi ảm nh ận th ức và 213 BN (72,4%) có nhận th ức bình th ường. K ết qu ả trên c ũng phù h ợp v ới nghiên cứu t ại Hàn Qu ốc trên BN suy gi ảm nh ận th ức [6]. Bảng 1: M ối liên quan gi ữa các y ếu t ố nhân tr ắc h ọc và ch ức n ăng nh ận th ức. MMSE < 24 MMSE ≥ 24 Đặc điểm (n = 81) (n = 213) OR (95%CI) p n % n % Nam 25 24,7 76 75,3 1 Gi ới 1,24 Nữ 56 69,1 137 70,9 0,44 (0,71 - 2,15) 60 - 70 37 23,5 120 76,5 1 0,98 70 - 80 25 26,6 69 73,4 0,95 Tu ổi (0,54 - 1,77) 2,14 > 80 19 44,2 24 55,8 0,04 (1,05 - 4,35) Dưới trung h ọc c ơ s ở 26 89,7 3 20,3 1 0,06 Trung h ọc ph ổ thông 20 34,5 38 65,5 < 0,01 (0,02 - 0,23) Trình độ 0,03 học v ấn Trung c ấp 26 19,4 108 80,6 < 0,01 (0,01 - 0,09) 0,02 Đại h ọc 9 12,3 64 87,7 < 0,01 (0,00 - 0,06) Không có s ự khác bi ệt v ề ch ức n ăng nh ận th ức gi ữa 2 gi ới nam và n ữ (p > 0,05); nhóm > 80 tu ổi có t ỷ l ệ suy gi ảm nh ận th ức cao nh ất, có s ự khác bi ệt v ề ch ức n ăng nh ận th ức gi ữa các nhóm tu ổi (p < 0,01). Nhóm có trình độ h ọc v ấn trung h ọc ph ổ thông có t ỷ l ệ suy gi ảm nh ận th ức cao nh ất, có s ự khác bi ệt v ề ch ức n ăng nh ận th ức và gi ữa các nhóm trình độ h ọc v ấn (p < 0,01). Kết qu ả trên phù h ợp v ới nghiên c ứu của V ũ Anh Nh ị và CS t ại B ệnh vi ện Th ống Nh ất: tu ổi m ắc b ệnh sa sút trí tu ệ t ập trung cao nh ất ở nhóm tu ổi t ừ 80 - 89 (60%) [1]. 110
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Bảng 2: Mối liên quan c ủa h ội ch ứng chuy ển hóa v ới ch ức n ăng nh ận th ức. MMSE < 24 MMSE ≥ 24 Đặc điểm (n = 81) (n = 213) OR (95%CI) p n % n % Tăng Không 1 5,0 19 95,0 1 huy ết áp Có 80 39,2 194 60,8 7,83 (1,03 - 59,52) 0,06 Lipid máu Không 15 12,8 87 87,9 1 Có 66 38,8 126 61,2 4,61 (2,48 - 8,57) 0.05 Đái tháo Không 62 47,0 99 46,5 1 đường Có 19 23,5 114 76,5 1,69 (1,07 - 2,65) 0,02 BMI ≤ 18,5 1 14,3 6 85,7 1 18,5 - 22,9 12 9,2 119 90,8 0,61 (0,07 - 5,45) 0,65 ≥ 23 68 43,6 88 56,4 4,63 (0,55 - 39,42) 0,16 Xơ v ữa Không 19 10,8 157 89,2 1 mạch máu Có 62 52,4 56 47,5 9,15 (5,03 - 16,60) 0,65 Trong s ố các y ếu t ố nguy c ơ tim m ạch nh ư t ăng huy ết áp, r ối lo ạn chuy ển hóa lipid máu, b ệnh lý v ữa x ơ ĐM, ch ỉ s ố kh ối c ơ th ể, đái tháo đường, chúng tôi nh ận th ấy ch ỉ có đái tháo đường có m ối liên quan t ới ch ức n ăng nh ận th ức (p < 0,05), các y ếu t ố còn lại ch ưa th ấy m ối liên quan. Theo Ph ạm Th ắng, t ỷ l ệ m ắc sa sút trí tu ệ ở BN đái tháo đường týp 2 là 16%, cao h ơn rõ r ệt v ới nhóm ch ứng (10%), p < 0,05 [2]. Tác gi ả cho rằng, có nhi ều c ơ ch ế gây suy gi ảm nh ận th ức trên BN đái tháo đường, nh ưng sinh lý bệnh chính xác thì ch ưa được xác đị nh. Đái tháo đường là y ếu t ố nguy c ơ c ủa b ệnh lý mạch máu não v ốn là nguyên nhân gây suy gi ảm nh ận th ức thông qua b ệnh lý m ạch máu, thúc đẩy tr ực ti ếp hay gián ti ếp b ệnh Alzheimer. Bảng 3: Mối liên quan gi ữa các y ếu t ố lâm sàng và ch ỉ s ố baPWV. Trungbình ± độ baPWV Hệ s ố t ươ ng Bi ến s ố Ph ươ ng trình lệch chu ẩn (x) (y) quan MMSE 24,43 ± 2,97 1721,95 ± 419,29 -0,35 Y = 2879,76 - 47,6*x Bảng 4: Mối liên quan gi ữa ch ỉ s ố baPWV và thang điểm MMSE MMSE < 24 MMSE ≥ 24 Tổng (n) p Ch ỉ s ố baPWV (n = 81) (n = 213) baPWV (bên ph ải) 1.710,6 ± 426,7 1.909,4 ± 413,3 1.638,6 ± 409,3 < 0,01 baPWV (bên trái) 1.733,3 ± 428,6 1.933,7 ± 380,7 1.660,8 ± 422,8 < 0,01 111
  5. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Nhóm BN suy gi ảm ch ức n ăng nh ận th ức (MMSE < 24) có ch ỉ s ố baPWV trung bình cả bên ph ải và bên trái c ủa c ơ th ể cao h ơn nhóm ch ức n ăng nh ận th ức bình th ường. Sự khác bi ệt gi ữa các nhóm có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Nghiên c ứu c ủa Ho Ming Su và CS cho th ấy: chênh l ệch ch ỉ s ố baPWV gi ữa bên ph ải và bên trái cao trên 185 cm/s có m ối liên quan v ới tu ổi cao, b ệnh đái tháo đường, t ăng huy ết áp và b ệnh m ạch vành [7]. Vận t ốc lan truy ền sóng m ạch có t ươ ng quan ngh ịch bi ến v ới thang điểm MMSE. Mối t ươ ng quan đó được th ể hi ện qua ph ươ ng trình: y = 2.879,7 - 47,6*x (r = -0,35; p < 0,05). Trong đó y = số điểm MMSE, x = ch ỉ s ố baPWV. M ối t ươ ng quan ngh ịch bi ến này c ũng được ch ứng minh trong nghiên c ứu c ủa Furiwara và CS [8]. Bi ểu đồ 1: M ối liên quan baPWV v ới thang điểm MMSE . Bi ểu đồ ROC có tr ục tung bi ểu di ễn độ nh ạy c ủa ch ỉ s ố baPWV, tr ục hoành bi ểu di ễn độ đặ c hi ệu. Nhóm BN ch ức n ăng nh ận th ức kém có ch ỉ s ố baPWV > 1.889,5 v ới độ nh ạy 45,6%, độ đặ c hi ệu 74,5%. Trong nghiên c ứu này, chúng tôi th ấy baPWV có t ươ ng quan ngh ịch bi ến v ới thang điểm MMSE (r = -0,35; p 1.889,5; ch ức n ăng nh ận th ức th ấp h ơn v ới độ nh ạy 45,6%, độ đặ c hi ệu 74,5% được xác đị nh t ại các điểm n ằm dưới đường cong. K ết qu ả này t ươ ng t ự nghiên c ứu t ại Hàn Qu ốc v ới ch ỉ s ố baPWV > 1.880 cm/s ( độ nh ạy 50,6%, độ đặ c hi ệu 68,5%) [1]. KẾT LU ẬN cho th ấy độ c ứng m ạch máu có m ối liên Nhóm BN suy gi ảm ch ức n ăng nh ận quan v ới ch ức n ăng nh ận th ức. Đo ch ỉ s ố th ức có ch ỉ s ố baPWV > 1.889,5 ( độ nh ạy baPWV có giá tr ị d ự báo s ớm nguy c ơ 45,6%, độ đặ c hi ệu 74,5%). Nghiên c ứu suy gi ảm nh ận th ức trên ng ười cao tu ổi. 112
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 5. Ye-Sung Kim, Dae-Hyun Kim, Byung Hee Choi et al . Relationship between brachial-ankle 1. V ũ Anh Nh ị, Di ệp Tr ọng Kh ải. Đánh giá suy gi ảm nh ận th ức và t ổn th ươ ng não b ộ pulse wave velocity and cognitive functionin bằng c ộng h ưởng t ừ ở ng ười cao tu ổi. Tạp an elderly community-dwelling population with chí Th ần kinh h ọc. 2012, 10 (463), tr.7-10. metabolic syndrome. Department of Neurology, Chungnam National University Hospital, College 2. Ph ạm Th ắng . Nghiên c ứu r ối lo ạn nh ận of Medicine, 640 Daesa-dong, Jung-gu, Daejeon. th ức ở BN đái tháo đường týp 2 trên 60 tu ổi. Tạp chí Nghiên c ứu Y h ọc. 2014, 6 (435), tr.4-8. Republic of Korea. 2009, pp.301-721. 3. Gill TM, Richardson ED, Tinetti ME. 6. Tanaka H, Munakata M, Kawano Y et al . Evaluating the risk of dependence in activities Carotide formal and brachial-ankle pulse wave of daily living among community-living older velocity as measures of arterial stiffness. adults with mild to moderate cognitive Hypertension. 2009, 27, 10, pp.2022-2027. impairment. J Gerontol A Biol Sci Med Sci. 7. Ho-Ming Su et al . Association of bilateral 2005, 50, M235-241. brachial-ankle pulse wave velocity difference 4. Gorelick PB, Scuteri A, Black SE et al. with peripheral vascular disease and left Vascular contributions to cognitive impairment ventricular mass index. PLoS One. 2014, 9 (2). and dementia: a statement for healthcare 8. Fujiwara Y et al . Arterial pulse wave professionals from the american heart velocity as a marker of poor cognitive function association/american .stroke .association. Stroke. in an elderly community-dwelling population. A Journal of Cerebral Circulation. 2011, 42 , J Gerontol A Biol Sci Med Sci. 2005, 60 (5), pp.2672-2713. pp.607-612. 113