Khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng bệnh zona và một số rối loạn chuyển hoá (glucid, lipid, protid ) tại khoa da liễu - Bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên

Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng bệnh zona và bước đầu khảo sát mối liên quan với một số chỉ số chuyển hoá glucid, lipid, protid. Đối tượng và phương pháp: Gồm 38 bệnh nhân zona (cỡ mẫu thuận tiện) nằm điều trị nội trú tại khoa Da liễu - Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên từ 10/ 2010 đến 7/2011. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả tiến cứu trên bệnh nhân về một số đặc điểm lâm sàng và chỉ số về chuyển hoá. Kết quả: Đặc điểm lâm sàng: Tỷ lệ bệnh nhân zona có mảng da viêm đỏ là 100%, mụn nước thành chùm 100%,bọng nước 92,1%. vẩy tiết 21,1%; vị trí tổn thương: Liên sườn 42,1%, đầu- Mặt- Cổ 23,7%, thắt lưng, sinh dục- đùi 15,8%, ngực cánh tay 10,5%, tai 7,9%; toàn thân: đau 100%, sưng hạch lân cận 68,4%, sốt 5,3%, mệt mỏi 21,1%. Tỷ lệ bệnh nhân zona có rối loạn bất thường cholesterol là 46,6%, triglycerid 53,4%, glucose 10,8% albumin 20%. Chưa thấy có sự tương quan giữa một yếu tố chuyển hoá (cholesterol, triglycerid, glucose) với mức độ bệnh, mức độ đau và diện tích tổn thương trong bệnh zona (với p>0,05).

Kết luận: Tỷ lệ bệnh nhân zona có rối loạn một số chỉ số chuyển hoá glucid, lipid và protid là khá cao. Tác giả khuyến nghị: Cần phát hiện triệt để các rối loạn chuyển hoá, góp phần định hướng nâng cao chất lượng trong chăm sóc và điều trị bệnh zona

pdf 6 trang Bích Huyền 03/04/2025 400
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng bệnh zona và một số rối loạn chuyển hoá (glucid, lipid, protid ) tại khoa da liễu - Bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_moi_lien_quan_giua_dac_diem_lam_sang_benh_zona_va_m.pdf

Nội dung text: Khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng bệnh zona và một số rối loạn chuyển hoá (glucid, lipid, protid ) tại khoa da liễu - Bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên

  1. Nguy ễn Th ị Thu Hoài và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 35 - 40 KH ẢO SÁT M ỐI LIÊN QUAN GI ỮA ĐẶ C ĐIỂM LÂM SÀNG B ỆNH ZONA VÀ M ỘT S Ố R ỐI LO ẠN CHUY ỂN HOÁ (GLUCID, LIPID, PROTID ) TẠI KHOA DA LI ỄU - BỆNH VI ỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠ NG THÁI NGUYÊN Nguy ễn Th ị Thu Hoài *, Nguy ễn Quý Thái Tr ường Đạ i h ọc Y- Dược – ĐH Thái Nguyên TÓM T ẮT Mục tiêu: mô t ả m ột s ố đặ c điểm lâm sàng b ệnh zona và b ước đầ u kh ảo sát m ối liên quan v ới m ột số ch ỉ s ố chuy ển hoá glucid, lipid, protid. Đối t ượng và ph ươ ng pháp : g ồm 38 b ệnh nhân zona (c ỡ m ẫu thu ận ti ện) n ằm điều tr ị n ội trú t ại khoa Da liễu - Bệnh vi ện Đa khoa Trung ươ ng Thái Nguyên t ừ 10/ 2010 đế n 7/2011. Thi ết k ế nghiên c ứu: mô t ả ti ến c ứu trên b ệnh nhân v ề m ột s ố đặ c điểm lâm sàng và ch ỉ s ố v ề chuy ển hoá. Kết qu ả: Đặc điểm lâm sàng: t ỷ l ệ b ệnh nhân zona có m ảng da viêm đỏ là 100%, m ụn n ước thành chùm 100%,b ọng n ước 92,1%. v ẩy ti ết 21,1%; v ị trí t ổn th ươ ng: liên s ườn 42,1%, đầ u- mặt- cổ 23,7%, th ắt l ưng, sinh d ục- đùi 15,8%, ng ực cánh tay 10,5%, tai 7,9%; toàn thân: đau 100%, s ưng hạch lân c ận 68,4%, s ốt 5,3%, m ệt m ỏi 21,1%. T ỷ l ệ b ệnh nhân zona có r ối lo ạn b ất th ường cholesterol là 46,6%, triglycerid 53,4%, glucose 10,8% albumin 20%. Ch ưa th ấy có s ự t ươ ng quan gi ữa m ột y ếu t ố chuy ển hoá (cholesterol, triglycerid, glucose) v ới m ức độ b ệnh, m ức độ đau và di ện tích t ổn th ươ ng trong b ệnh zona (v ới p>0,05). Kết lu ận: Tỷ l ệ b ệnh nhân zona có r ối lo ạn m ột s ố ch ỉ s ố chuy ển hoá glucid, lipid và protid là khá cao. Tác gi ả khuy ến ngh ị: C ần phát hi ện tri ệt để các r ối lo ạn chuy ển hoá, góp ph ần đị nh h ướng nâng cao ch ất l ượng trong ch ăm sóc và điều tr ị b ệnh zona. Từ khoá: Zona, chuy ển hoá, glucid, lipid, protid. ĐẶT V ẤN ĐỀ * Bệnh Zona đã được nhi ều tác gi ả trong và Bệnh Zona là m ột b ệnh nhi ễm trùng da do vi ngoài n ước nghiên c ứu v ề nhi ều khía c ạnh rút Varicella Zoster gây nên. Trên 90% ng ười nh ư lâm sàng, c ăn nguyên gây b ệnh, các bi ến lớn ở Hoa K ỳ có ch ứng c ứ huy ết thanh v ề ch ứng, các thu ốc và chi ến l ược điều tr ị. Tuy vi ệc nhi ễm Varicella Zoster virút và đều có nhiên, còn ít tác gi ả nghiên c ứu m ối liên nguy c ơ bị Zona. S ố mới m ắc Zona hàng n ăm quan gi ữa b ệnh zona v ới các r ối lo ạn chuy ển vào kho ảng 1,5- 3 tr ường h ợp/1000 ng ười. hoá. Xu ất phát t ừ lí do trên, chúng tôi tiên Nguy c ơ m ắc Zona trong su ốt cu ộc đờ i ước hành nghiên c ứu đề tài: “Kh ảo sát m ối liên tính là 10- 20% [7]. Ở Vi ệt Nam, b ệnh Zona quan gi ữa đặ c điểm lâm sàng b ệnh Zona và m ột chi ếm 41,35% t ổng s ố b ệnh da do virút, số r ối lo ạn chuy ển hoá (glucid, lipid, protid). chi ếm 5,33% trong t ổng s ố các b ệnh da điều Mục tiêu: tr ị n ội trú t ại vi ện Da li ễu qu ốc gia t ừ 1994- 1. Tìm hi ểu m ột s ố đặ c điểm lâm sàng b ệnh 1998 [2]. B ệnh Zona có xu h ướng ngày càng Zona t ại khoa Da li ễu b ệnh vi ện đa khoa tăng lên [5]. trung ươ ng Thái Nguyên. Bệnh th ường g ặp ở nh ững ng ười cao tu ổi, 2. Bước đầ u kh ảo sát m ối liên quan gi ữa đặ c ng ười suy gi ảm mi ễn d ịch. Th ươ ng t ổn da lan điểm lâm sàng b ệnh Zona và m ột s ố r ối lo ạn to ả, n ặng ở nh ững b ệnh nhân suy gi ảm mi ễn chuy ển hoá glucid, lipid, protid dịch, do dùng corticoid kéo dài, hoá tr ị liệu điều tr ị ung th ư, b ệnh nhân HIV/ADIS...[2], ĐỐI T ƯỢNG, PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU [3], [7]. Đối tượng nghiên c ứu: tất c ả b ệnh nhân Zona điều tr ị n ội trú t ại khoa Da li ễu b ệnh * vi ện Đa khoa trung ươ ng Thái Nguyên 35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  2. Nguy ễn Th ị Thu Hoài và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 35 - 40 - Tiêu chu ẩn ch ọn đố i t ượng nghiên c ứu: Xác định m ức độ t ổn th ươ ng theo quy t ắc bàn * Bệnh nhân được ch ẩn đoán xác đị nh là tay c ủa Blokine và Glumov: 1 lòng bàn tay Zona n ằm điều tr ị n ội trú t ại khoa Da li ễu. của b ệnh nhân t ươ ng ứng v ới 1% di ện tích c ơ * Bệnh nhân đồ ng ý tham gia vào nghiên c ứu th ể. C ụ th ể nh ư sau: - Địa điểm nghiên c ứu: Khoa Da li ễu B ệnh - Mức độ t ổn th ươ ng nh ẹ: < 1% di ện tích c ơ th ể vi ện Đa khoa Trung ươ ng Thái Nguyên - Mức độ t ổn th ươ ng v ừa: 1- 2% di ện tích c ơ th ể - Th ời gian nghiên c ứu: t ừ tháng 10/2010 đế n - Mức độ t ổn th ươ ng n ặng: > 2% di ện tích c ơ th ể tháng 7/2011 + M ức độ đau: Ph ươ ng pháp nghiên c ứu: nghiên c ứu mô t ả - Thang điểm đau trung bình theo ch ỉ s ố ti ến c ứu Likert. - Mẫu nghiên c ứu: ch ọn m ẫu thu ận ti ện - Mức độ đau theo nhóm tu ổi. - Kỹ thu ật thu th ập s ố li ệu: h ỏi b ệnh, khám - Dựa vào thang điểm đau Likert so sánh s ố lâm sàng, xét nghi ệm và ghi các k ết qu ả thay đổi b ằng l ời nói và nh ững s ố hành vi để nghiên c ứu vào phi ếu b ệnh án (theo m ẫu). đánh giá thang điểm đau và m ức độ đau. - Ch ỉ tiêu nghiên c ứu Thang điểm đau Likert có 11 điểm, t ừ 0 Phân b ố b ệnh nhân theo tu ổi, gi ới, đau ti ền (không đau/ bình yên) đến 10 ( đau nhi ều nh ất/ tri ệu, v ị trí, m ức độ th ươ ng t ổn da, th ươ ng t ổn kêu la, choáng). cơ b ản, m ức độ đau, m ức độ b ệnh, tri ệu Chia 3 m ức độ đau d ựa theo thang điểm đau ch ứng kèm theo: s ốt, n ổi h ạch lân c ận, m ệt Likert: mỏi... các ch ỉ s ố v ề xét nghi ệm máu: glucose, Mức độ đau nh ẹ ≤ 4 điểm triglycerid, cholesterol, albumin. Mức độ đau v ừa: 5 – 6 điểm - Kỹ thu ật xét nghi ệm Mức độ đau n ặng: ≥ 7 điểm Các xét nghi ệm được ti ến hành trên máy xét + M ức độ b ệnh: nghi ệm sinh hoá máu Au 640 t ại khoa xét nghi ệm B ệnh vi ện Đa khoa Trung ươ ng Thái *M ức độ b ệnh nh ẹ: Nguyên. - Mức t ổn th ươ ng nh ẹ(DTTT):<1% DTCT ( Glucose bình th ường : 3,6- 6,4 mmol/l Di ện tích c ơ th ể) Triglycerid bình th ường: 0,46- 1,8 mmol/l - Ch ỉ s ố đau Likert ở m ức nh ẹ: ≤ 4 Cholesterol bình th ường: 3,9- 5,2 mmol/l - Không s ưng h ạch ph ụ c ận. Protein TP bình th ường: 65- 82 g/l - Không s ốt, không m ệt Albumin bình th ường: 35- 50 g/l - Không có t ổn th ươ ng th ần kinh ngo ại vi - Cách xác định m ột s ố ch ỉ s ố nghiên c ứu - Ch ất l ượng cuộc s ống: bình th ường ho ặc ảnh h ưởng ít + Cách xác định m ức độ th ươ ng t ổn: Cách tính thang điểm đau Likert Cường độ đau Cảm nh ận đau c ủa b ệnh nhân Nh ững hành vi và bi ểu hi ện c ủa b ệnh nhân 0 điểm Không đau Bi ểu hi ện bình yên 1 – 2 điểm Đau ít nh ất Bệnh nhân h ơi khó ch ịu 3 – 4 điểm Đau ít Nh ăn m ặt 5 – 6 điểm Đau v ừa Rên r ỉ 7 – 8 điểm Đau n ặng Kêu la 9 – 10 điểm Đau d ữ d ội Bệnh nhân có th ể b ị choáng 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  3. Nguy ễn Th ị Thu Hoài và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 35 - 40 * M ức độ b ệnh v ừa: Mô t ả m ột s ố đặ c điểm lâm sàng - Mức t ổn th ươ ng v ừa : 1-2 DTCT Nh ận xét: Bảng 1 cho th ấy t ỷ l ệ m ắc b ệnh - Ch ỉ s ố đau Likert ở m ức v ừa: 5-6 theo gi ới không có s ự khác bi ệt (nam: 50%, - Không s ưng h ạch nữ: 50%). Tu ổi hay g ặp nh ất là trên 70 tu ổi - Không s ốt, không m ệt (28,9%) và tu ổi trên 50 chi ếm 74,3%. M ức độ - Không có t ổn th ươ ng th ần kinh ngo ại vi bệnh n ặng chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất 68,5%. - Ch ất l ượng cu ộc s ống: ảnh h ưởng v ừa Bảng 2: Các d ấu hi ệu toàn thân * M ức độ b ệnh n ặng Các Số b ệnh Tỷ l ệ (%) - Mức t ổn th ươ ng n ặng (DTCT) : >2 DTCT STT dấu hi ệu nhân (n=38) - Ch ỉ s ố đau Likert ở m ức n ặng: ≥ 7. Ti ền tri ệu: Có 32 84,21 1 - Có s ưng h ạch ph ụ c ận ho ặc không Không 6 15,79 - Có s ốt ho ặc không, có m ệt ho ặc không m ệt. Sốt: Không s ốt 36 94,7 Sốt nh ẹ 2 5,3 1 - Không có t ổn th ươ ng th ần kinh ngo ại vi Sốt v ừa 0 0 - Ch ất l ượng cu ộc s ống: ảnh h ưởng nhi ều. Sốt n ặng 0 0 Xếp m ức độ b ệnh khi có ≥ 3 tiêu chu ẩn. 2 Mệt m ỏi 8 21,1 Sưng h ạch ph ụ - Kỹ thu ật thu th ập s ố li ệu 3 26 68,4 cận Thu th ập s ố li ệu theo m ẫu phi ếu th ống nh ất, 4 Đau 38 100 thông qua khám lâm sàng, xét nghi ệm sinh hoá máu b ằng máy xét nghi ệm sinh hoá t ại Nh ận xét : Dấu hi ệu ti ền tri ệu g ặp ở 84,21% khoa xét nghi ệm b ệnh vi ện Đa khoa Trung bệnh nhân. S ốt ch ỉ g ặp 2/38 b ệnh nhân chi ếm ươ ng Thái Nguyên 5,3%, không có b ệnh nhân s ốt n ặng. S ưng Ph ươ ng pháp x ử lý s ố li ệu: theo ph ươ ng hạch ph ụ c ận g ặp t ỷ l ệ là 68,4%. M ệt m ỏi pháp th ống kê y sinh h ọc, trên ph ần m ềm Epi 21,1%. 100% b ệnh nhân có đau. info version 3.3.2. Bảng 3: Hình thái th ươ ng t ổn Zona KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Các lo ại th ươ ng t ổn Số l ượt Tỷ l ệ (%) Bảng 1 . Đặc điểm c ủa đố i t ượng nghiên c ứu cơ b ản Mảng da viêm đỏ 38 100 Đặc điểm c ủa đố i Số b ệnh Tỷ l ệ STT tượng nhân (%) Mụn n ước th ành 38 100 Gi ới: Nam 19 50 chùm 1 Nữ 19 50 Bọng n ước 35 92,1 Tu ổi: < 10 1 2,6 Mụn n ước l ưu vong 0 0 10- 19 1 2,6 Vảy ti ết 8 21,05 20- 29 5 13,2 Sẹo ph ẳng 0 0 30-39 2 5,3 2 Sẹo lõm 0 0 40-49 1 2,6 50-59 8 21,7 Nh ận xét: Kết qu ả ở b ảng 3 cho th ấy trên 92% 60-69 9 23,7 bệnh nhân có th ươ ng t ổn c ơ b ản là m ảng da ≥ 70 11 28,9 Mức độ đau viêm đỏ, m ụn n ước thành chùm, b ọng n ước. Đau nh ẹ: ≤ 4 điểm 1 2,6 3 * Vị trí t ổn th ươ ng Đau v ừa: 5- 6 điểm 11 28,9 Đau n ặng: ≥7 điểm 26 68,5 Nh ận xét : Kết qu ả ở b ảng 4 cho th ấy Zona Mức độ b ệnh liên s ườn g ặp nhi ều nh ất chi ếm 42,1%, ti ếp Nh ẹ 1 2,6 4 Vừa 11 28,9 đến là Zona vùng đầu - mặt - cổ 23,7%, th ấp Nặng 26 68,5 nh ất là Zona tai 7,9%. 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  4. Nguy ễn Th ị Thu Hoài và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 35 - 40 Bảng 4 : V ị trí t ổn th ươ ng Nh ận xét: Kết qu ả ở b ảng 5 cho th ấy t ỷ l ệ bệnh nhân có r ối lo ạn b ất th ường v ề ch ỉ s ố Số b ệnh Tỷ l ệ STT Vị trí t ổn th ươ ng nhân (n) (%) cholesterol là 46,6%, triglycerid: 53,4%, glucose: 10,8% và albumin 20,0%. 1 Zona liên s ườn 16 42,1 2 Zona đầu - mặt - cổ 9 23,7 Qua k ết qu ả ở b ảng 6 th ấy ch ưa có s ự t ươ ng Zona th ắt l ưng, sinh d ục- 3 6 15,8 quan gi ữa m ột s ố y ếu t ố chuy ển hoá đùi (cholesterol, triglycerid, glucose) v ới m ức độ 4 Zona ng ực cánh tay 4 10,5 bệnh, m ức độ đau, di ện tích t ổn th ươ ng trong 5 Zona tai 3 7,9 bệnh Zona. Tổng 38 100 Kh ảo sát m ối liên quan gi ữa đặ c điểm lâm BÀN LU ẬN sàng b ệnh zona và m ột s ố r ối lo ạn chuy ển Đặc điểm lâm sàng hoá (glucid, lipid, protid) Theo nhi ều tác gi ả t ỷ l ệ m ắc b ệnh theo giới là Bảng 5 : T ỷ l ệ b ệnh nhân Zona có r ối lo ạn b ất gần t ươ ng đươ ng nhau [2], [6].Trong nghiên th ường ở m ột s ố ch ỉ s ố chuy ển hoá cứu c ủa chúng tôi, t ỷ l ệ m ắc b ệnh theo gi ới là (glucid, lipid, protid) tươ ng đươ ng (nam: 50%,n ữ: 50%). Tu ổi m ắc Tỷ l ệ b ệnh nhân Zona bệnh th ường g ặp nh ất là trên 70 tu ổi chi ếm Số Tỷ l ệ % 28,9% và l ứa tu ổi trên 50 có t ỷ l ệ m ắc b ệnh lượng Ch ỉ s ố chuy ển hoá rất cao 74,3%, l ứa tu ổi m ắc b ệnh th ấp nh ất là cholesterol (n= 30) 14 46,6 dưới 10 tu ổi và l ứa tu ổi 10- 19 tu ổi. M ức độ triglycerid (n = 30) 16 53,4 bệnh n ặng chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất 68,5%, m ức glucose (n = 37) 4 10,8 độ b ệnh v ừa 28,9%, m ức độ b ệnh nh ẹ ch ỉ albumin (n = 10) 2 20,0 chi ếm 2,6%. S ở d ĩ t ỷ l ệ b ệnh n ặng và v ừa chi ếm t ỷ l ệ cao vì đây là nh ững b ệnh nhân Bảng 6: Tươ ng quan gi ữa n ồng độ cholesterol, điều tr ị n ội trú m ức độ b ệnh v ừa và n ặng m ới triglycerid, glucose trong huy ết thanh v ới m ột s ố vào vi ện điều tr ị. đặc điểm b ệnh Zona (m ức độ b ệnh, mức độ đau, di ện tích t ổn th ươ ng). Tr ước khi có th ươ ng t ổn da 2- 3 ngày, t ại vùng da s ắp m ọc th ươ ng t ổn xu ất hi ện các Hệ s ố Cặp t ươ ng quan tươ ng quan p tri ệu ch ứng báo tr ước nh ư đau r ấm d ứt, đau (R spearman) rát [3]. Sau đó 1- 2 ngày xu ất hi ện m ảng da Mức độ b ệnh viêm đỏ, r ồi m ụn n ước, b ọng n ước r ải rác 0,19 >0,05 – cholesterol ho ặc c ụm l ại thành đám nh ư chùm nho. Lúc Mức độ b ệnh 0,13 >0,05 đầu m ụn n ước trong, không c ăng, sau có th ể – triglycerid đục (m ủ), ho ặc màu đỏ h ồng (máu). Sau 3- 5 Mức độ b ệnh - 0,2 >0,05 ngày m ụn n ước, b ọng n ước d ập v ỡ đóng v ẩy – glucose ti ết, v ẩy ti ết khô bong đi để l ại s ẹo ho ặc dát Mức độ đau 0,05 >0,05 - cholesterol thay đổi màu s ắc da [3]. Trong nghiên c ứu Mức độ đau của chúng tôi có 32/38 (84,21%) b ệnh nhân 0,13 >0,05 – triglycerid có d ấu hi ệu báo tr ước là đau tr ước khi xu ất Mức độ đau hi ện th ươ ng t ổn da 1- 4 ngày. T ỷ l ệ b ệnh nhân -0,19 >0,05 – glucose có th ươ ng t ổn c ơ b ản là m ảng da viêm đỏ là Mức độ t ổn th ươ ng 0,09 >0,05 100%, m ụn n ước thành chùm, b ọng n ước - cholesterol chi ếm 92,1%. Đây đề u là nh ững t ổn th ươ ng Mức độ tổn th ươ ng -0,26 >0,05 đặc tr ưng c ủa zona. Ngoài ra chúng tôi còn – triglycerid Mức độ t ổn th ươ ng gặp nh ững th ươ ng t ổn khác nh ư v ết tr ợt, v ẩy -0,2 >0,05 - glucose ti ết ph ụ h ợp v ới b ệnh c ảnh lâm sàng. 38 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  5. Nguy ễn Th ị Thu Hoài và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 35 - 40 Vị trí th ươ ng t ổn th ường g ặp nh ất là zona liên chi ếm 10,8%, nh ưng c ả 4 b ệnh nhân đề u ở sườn chi ếm 42,1%, ti ếp đế n là zona vùng mức độ b ệnh n ặng, m ức độ đau nặng, m ức độ đầu- mặt- cổ 23,7%, các vùng khác có t ỷ l ệ tổn th ươ ng v ừa và n ặng. Có th ể độ tu ổi cao th ấp h ơn. K ết qu ả này c ũng phù h ợp v ới k ết kết h ợp v ới t ăng glucose máu làm mi ễn d ịch qu ả nghiên c ứu c ủa Arnold [6], Đỗ V ăn của c ơ th ể b ị suy gi ảm d ẫn đế n t ăng kh ả n ăng Khoát [2], Đặng V ăn Em [1]. xu ất hi ện b ệnh Zona và khi b ị b ệnh thì m ức Bệnh zona có th ể ảnh h ưởng đế n tình tr ạng độ b ệnh n ặng h ơn, đau nhi ều h ơn, di ện tích toàn thân c ủa b ệnh nhân ho ặc không, m ột s ố tổn th ươ ng r ộng. tri ệu ch ứng có th ể g ặp là s ốt, m ệt m ỏi, s ưng Khi có giảm n ồng độ protein toàn ph ần và hạch ph ụ c ận K ết qu ả ở b ảng 2 cho th ấy s ốt albumin trong huy ết thanh c ũng làm gi ảm kh ả ch ỉ chi ếm 5,3%, trong đó ch ỉ có s ốt nh ẹ, năng mi ễn d ịch c ủa c ơ th ể, do đó t ăng nguy không có b ệnh nhân nào s ốt n ặng. M ệt m ỏi cơ m ắc các b ệnh nhi ễm trùng và khi m ắc chi ếm 21,1%. K ết qu ả này c ũng t ươ ng t ự nh ư bệnh thì b ệnh th ường n ặng h ơn ở nh ững kết qu ả nghiên c ứu c ủa Đặ ng V ăn Em (s ốt: ng ười có ch ỉ s ố albumin bình th ường. K ết qu ả 9,62%, m ệt m ỏi: 19,23%). V ề s ưng h ạch ph ụ ở b ảng 5 cho thấy trong 10 b ệnh nhân Zona cận, k ết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi cao được làm xét nghi ệm albumin, có 20% b ệnh hơn Đặng V ăn Em [1] (68,4% so v ới nhân có gi ảm albumin máu, nh ững b ệnh nhân 53,85%). này đều có m ức độ b ệnh n ặng. ặ ế ả ở ả ấ ư ự Kh ảo sát m ối liên quan gi ữa đặ c điểm lâm M c dù k t qu b ng 6 cho th y ch a có s tươ ng quan gi ữa m ột s ố y ếu t ố chuy ển hoá sàng b ệnh zona và m ột s ố r ối lo ạn chuy ển cholesterol, triglycerid, glucose v ới m ức độ hoá (glucid, lipid, protid) bệnh, m ức độ đau, di ện tích t ổn th ươ ng trong Tăng m ỡ máu, ti ểu đường th ường được xem bệnh Zona, nh ưng có th ể trong nghiên c ứu là c ăn b ệnh c ủa nh ững n ước phát tri ển. Tuy này do c ỡ m ẫu còn khiêm t ốn và ch ưa đủ l ớn. nhiên trong nh ững n ăm g ần đây, ở Vi ệt Nam Vì v ậy theo chúng tôi v ấn đề này v ẫn nên ti ếp số l ượng ng ười b ị b ệnh t ăng m ỡ máu (t ăng tục c ần nghiên c ứu thêm. cholesterol máu, ho ặc t ăng triglycerid máu, KẾT LU ẬN ho ặc t ăng c ả cholesterol và triglycerid máu) Qua nghiên c ứu 38 tr ường h ợp b ệnh nhân và ti ểu đường ngày càng t ăng lên, đặc bi ệt Zona điều tr ị n ội trú t ại khoa Da li ễu- Bệnh tăng cao ở nh ững ng ười cao tu ổi. Bệnh Zona vi ện Đa khoa Trung ươ ng Thái Nguyên t ừ là m ột b ệnh cũng th ường g ặp ở ng ười cao tu ổi. 10/ 2010 đến 7/2011 chúng tôi có m ột s ố Theo Đặng V ăn Em, t ỷ l ệ b ệnh nhân Zona b ị kết lu ận sau: bệnh kèm theo là ti ểu đường chi ếm 11,54%, Đặc điểm lâm sàng tăng m ỡ máu là 9,62% (5/52 BN) [4]. Tỷ l ệ b ệnh nhân Zona có m ảng da viêm đỏ là Kết qu ả ở b ảng 5 cho th ấy t ỷ l ệ b ệnh nhân 100%, m ụn n ước thành chùm 100% b, b ọng Zona có r ối lo ạn b ất th ường ch ỉ s ố nước 92,1%, v ẩy ti ết 21,1%.; v ị trí t ổn cholesterol, triglycerid rất cao, có t ới 46,6% th ươ ng: liên s ườn 42,1%, đầ u- mặt- cổ bệnh nhân có r ối lo ạn b ất th ường v ề ch ỉ s ố 23,7%, th ắt l ưng, sinh d ục-đùi: 15,8%, ng ực cholesterol và 53,4% có r ối lo ạn b ất th ường cánh tay: 10,5%, tai: 7,9%; toàn thân: đau về ch ỉ s ố triglyceride. D ường nh ư ở đây có 100%, s ưng h ạch lân c ận: 68,4%, s ốt: 5,3%, mối liên quan gi ữa b ệnh Zona và nh ững r ối mệt m ỏi: 21,1%. lo ạn v ề ch ỉ s ố cholesterol, triglycerid. Mối liên quan gi ữa đặ c điểm lâm sàng Ở nh ững ng ười có t ăng đường huy ết s ức bệnh zona v ới m ột s ố r ối lo ạn chuy ển hoá ch ống đỡ c ủa c ơ th ể đố i v ới nhi ễm khu ẩn b ị (glucid, lipid, protid) suy gi ảm [4]. Trong 37 b ệnh nhân Zona Bệnh nhân Zona có r ối lo ạn b ất th ường v ề ch ỉ nghiên c ứu c ủa chúng tôi ch ỉ có 4 b ệnh nhân số cholesterol là 46,6%, triglycerid: 53,4%, có t ăng glucose máu, đều ở l ứa tu ổi trên 50, glucose: 10,8%, albumin: 20,0%. 39 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  6. Nguy ễn Th ị Thu Hoài và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 35 - 40 Ch ưa th ấy có s ự t ươ ng quan gi ữa m ột s ố y ếu vi ện Trung ươ ng Quân đội 108 , T ạp chí Y h ọc tố chuy ển hoá (cholesterol, triglycerid, th ực hành s ố 3, tr. 27 – 29 glucose) v ới m ức độ b ệnh, m ức độ đau, di ện 2. Đỗ V ăn Khoát (1998), Nghiên c ứu tình hình tích t ổn th ươ ng trong b ệnh Zona (v ới p>0,05). bệnh zona t ại Vi ện Da li ễu Vi ệt Nam t ừ 1994- 1998 , Lu ận v ăn th ạc s ỹ y h ọc. KHUY ẾN NGH Ị 3. Hoàng V ăn Minh (2002), “Zona”, Ch ẩn đoán - Trong th ực hành lâm sàng b ệnh Zona, c ần bệnh da li ễu b ằng hình ảnh và cách điều tr ị. NXB phát hi ện tri ệt để các r ối lo ạn chuy ển hoá, để Y h ọc t ập I, tr. 199 - 203 góp ph ần đị nh h ướng nâng cao ch ất l ượng 4. Thái H ồng Quang (2008), “B ệnh đái tháo trong ch ăm sóc và điều tr ị b ệnh, đường”, Bệnh n ội ti ết, NXB Y h ọc, tr.257- 361 5. Nguy ễn Xuân S ơn và cs (1998), Đặc điểm d ịch - Cần ti ếp t ục nghiên c ứu thêm v ề m ối liên tễ và lâm sàng c ủa b ệnh Zona ngày nay , T ạp chí Y quan gi ữa b ệnh zona v ới các y ếu t ố r ối lo ạn học th ực hành, s ố 348 , tr. 159 - 162. cận lâm sàng nói chung, r ối lo ạn chuy ển hoá 6. Arnold H.L., Odom R.B., James W.D., (1990), nói riêng. Varicella- Zoster. Andrews Disease of the Skin , p. 447 - 453. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 7. Strau S.E., Schmader K.E., Oxmas M.N., 1. Đặng V ăn Em, Ngô Xuân Nguy ệt (2005), (2003), “Herpes Zoster”, Fitzpatrick’s Nghiên c ứu m ột s ố tình hình và đặc điểm lâm sàng Dermatology in General Medecine , Sixth edision, bệnh Zona điều tr ị n ội trú t ại Khoa Da li ễu- Bệnh Vol.2, p. 2070 - 2080 SUMMARY INVESTIGATION OF RELATIONSHIP BETWEEN CLINICAL CHARACTERISTICS OF ZONA AND SOME METABOLISM DISORDERS (GLUCID, LIPID, PROTID) AT THE DEPARTMENT OF DERMATOLOGY IN THAINGUYEN CENTRAL GENERAL HOSPITAL Nguyen Thi Thu Hoai *, Nguyen Quy Thai College of Medicine and Pharmacy - TNU Objective: To describe several cinical characteristics of zona initially to investigate its relationship with some metabolism indices of glucid, lipid, protid. Subjects and method: 38 patients with zona (convenience sampling) treated at Department of Dermatology in Thai Nguyen Central General Hospital between October, 2010 and July, 2011. Prospectively descriptive study design on patients about servaral clinical characteristics and some metabolism indices. Results: basic lesions: The red and inflamed skin accounted for 100%, vesicle (100%), water bubbles (92.1%),scab (21.1%). Letion positions often seen were: inter- rib (42.1%), followed by area of head- face- neck (23.7%), waist- thigh- genital area (15.8%), thorax- arm area (10.5%) and zona in ear (7.9%). Systemic symptoms included: The rate of patient with pain was 100%, swollen neighboring glands (68.4%), fever (5.3%) fatigue (21.1%). The rate of patien with abnormal disorderof cholesterol (46.6%), of triglycerid (53.4%), of glucose (10.8%) and of albumin (20.0%). The correlation between metabolism factors (such as cholesterol, triglycerid, glucose) and ill- severe level, pain level, area of letion in zonawas not found (with p>0.05). Conlustion: The rate of zona patients with matabolism disorders of glucid, lipid, protid was rather high. It is improving the quality of treatment and care for zona. Key words: Zona, metabolism, glucid, lipid, protid. * 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên