Khảo sát khả năng gắn sắt toàn phần trong huyết tương ở bệnh nhân suy thận mạn tính

Khảo sát khả năng gắn sắt toàn phần (Total iron binding capacity - TIBC) trong huyết tương và mối liên quan với giai đoạn bệnh thận, nồng độ hemoglobin máu ở bệnh nhân (BN) suy thận mạn (STM) chưa điều trị thay thế. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 175 BN được chẩn đoán STM chưa lọc máu và 51 người bình thường làm nhóm chứng. Tất cả các đối tượng đều được định lượng TIBC trong huyết tương bằng phương pháp ELISA.

Kết quả: Giá trị TIBC trung bình nhóm bệnh (55,90 ± 18,94 µmol/l) thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng (65,42 ± 10,56 µmol/l), p < 0,001. Tỷ lệ BN giảm TIBC huyết tương chiếm 35,4%. TIBC huyết tương giảm dần theo các giai đoạn bệnh thận mạn tính, có ý nghĩa (p < 0,05). TIBC huyết tương tương quan nghịch, mức độ yếu với nồng độ ure, creatinin máu, tương quan thuận, mức độ yếu với nồng độ hemoglobin máu ngoại vi, với hệ số tương quan lần lượt là: -0,212, -0,293, 0,151, p < 0,05. Kết luận: Giảm TIBC huyết tương là phổ biến và liên quan đến mức độ nặng của suy thận

pdf 7 trang Bích Huyền 08/04/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát khả năng gắn sắt toàn phần trong huyết tương ở bệnh nhân suy thận mạn tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_kha_nang_gan_sat_toan_phan_trong_huyet_tuong_o_benh.pdf

Nội dung text: Khảo sát khả năng gắn sắt toàn phần trong huyết tương ở bệnh nhân suy thận mạn tính

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 KH ẢO SÁT KH Ả N ĂNG G ẮN S ẮT TOÀN PH ẦN TRONG HUY ẾT T ƯƠ NG Ở B ỆNH NHÂN SUY TH ẬN M ẠN TÍNH Nguy ễn V ăn Hùng*; Nguy ễn Cao Lu ận**; Lê Vi ệt Th ắng*** TÓM T ẮT Mục tiêu: kh ảo sát kh ả n ăng g ắn s ắt toàn ph ần (Total iron binding capacity - TIBC) trong huy ết t ươ ng và m ối liên quan v ới giai đoạn b ệnh th ận, n ồng độ hemoglobin máu ở b ệnh nhân (BN) suy th ận m ạn (STM) ch ưa điều tr ị thay th ế. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả cắt ngang trên 175 BN được ch ẩn đoán STM ch ưa l ọc máu và 51 ng ười bình th ường làm nhóm ch ứng. T ất c ả các đối t ượng đều được định l ượng TIBC trong huy ết t ươ ng b ằng ph ươ ng pháp ELISA. Kết qu ả: giá tr ị TIBC trung bình nhóm b ệnh (55,90 ± 18,94 µmol/l) th ấp h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm ch ứng (65,42 ± 10,56 µmol/l), p < 0,001. T ỷ l ệ BN gi ảm TIBC huy ết tươ ng chi ếm 35,4%. TIBC huy ết t ươ ng gi ảm d ần theo các giai đoạn b ệnh th ận m ạn tính, có ý ngh ĩa (p < 0,05). TIBC huy ết t ươ ng t ươ ng quan ngh ịch, m ức độ y ếu v ới n ồng độ ure, creatinin máu, t ươ ng quan thu ận, m ức độ y ếu v ới n ồng độ hemoglobin máu ngo ại vi, v ới h ệ s ố t ươ ng quan l ần l ượt là: -0,212, -0,293, 0,151, p < 0,05. Kết lu ận: gi ảm TIBC huy ết t ươ ng là ph ổ bi ến và liên quan đến m ức độ n ặng c ủa suy th ận. * T ừ khoá: Suy th ận m ạn; Kh ả n ăng g ắn s ắt toàn ph ần; Thi ếu máu. Survey on Serum Total Iron Binding Capacity in Chronic Renal Failure Patients Summary Objectives: To evaluate the serum total iron binding capacity (TIBC) and its relation with stage of chronic kidney disease (CKD), hemoglobine in chronic renal failure patients, predialysis. Subjects and methods: A cross-sectional study was conducted on a study group of 175 chronic renal failure patients (predialysis), and a control group of 51 healthy people. All above people had done measurement serum TIBC by ELISA method. Results: The average value of serum TIBC in study group (55.9 ± 18.94 µmol/L) was significantly lower than control group (65.42 ± 10.56 µmol/L), p < 0.001. Rate of decrease of serum TIBC was 35.4%. Serum TIBC was significantly associated with the stage of CKD (p < 0.05). TIBC was negatively correlated with serum ure (r = -0.212); serum creatinine levels (r = -0.293) and positively correlated with hemoglobine (r = 0.151), p < 0.05. Conclusion: Decrease of serum TIBC is common and related to stage of chronic renal failure. * Keywords: Chronic renal failure; Total iron binding capacity; Anemia. * B ệnh vi ện Giao thông Vận t ải ** Bệnh vi ện B ạch Mai *** Bệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn V ăn Hùng (hunggttw@gmail.com) Ngày nh ận bài: 20/09/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 09/12/2017 Ngày bài báo được đă ng: 19/12/2017 43
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU Thi ếu máu là bi ểu hi ện th ường g ặp ở BN STM tính, suy th ận càng n ặng thì t ỷ l ệ 1. Đối t ượng nghiên c ứu. thi ếu máu càng cao và m ức độ thi ếu máu 226 BN chia 2 nhóm: càng n ặng. Đặc điểm thi ếu máu trong suy - Nhóm b ệnh: 175 BN được ch ẩn đoán th ận là thi ếu máu đẳng s ắc, h ồng c ầu STM (BN có m ức l ọc c ầu th ận < 60 ml/phút) trung bình. Tuy nhiên, BN suy th ận càng gồm c ả BN được ch ẩn đoán l ần đầu ho ặc nặng, càng có xu h ướng thi ếu s ắt [3]. đã t ừng được ch ẩn đoán và điều tr ị. Theo H ội Th ận h ọc Th ế gi ới [4], đánh giá thi ếu máu ph ải d ựa vào n ồng độ ferritin - Nhóm ch ứng: 51 ng ười bình th ường (m ột protein mang s ắt d ạng d ự tr ữ) và độ có tu ổi và gi ới t ươ ng đồng nhóm b ệnh. bão hoà transferrin ( được tính b ằng t ỷ l ệ * Tiêu chu ẩn ch ọn nhóm b ệnh: nồng độ s ắt trong huy ết t ươ ng và kh ả - BN STM do nhi ều nguyên nhân khác năng g ắn s ắt toàn ph ần). nhau. Kh ả n ăng g ắn s ắt toàn ph ần hay còn - Tu ổi ≥ 18. gọi t ổng l ượng s ắt được g ắn (TIBC) là protein mang s ắt bao g ồm transferrin - Không có s ử d ụng s ắt ho ặc ch ế (protein v ận chuy ển s ắt đặc hi ệu) và m ột ph ẩm s ắt ít nh ất 7 ngày tr ước. số protein mang s ắt khác. Kh ả n ăng g ắn - Đồng ý tham gia nghiên c ứu. sắt toàn ph ần cho bi ết th ực ch ất s ố s ắt * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ nhóm b ệnh: trong c ơ th ể được v ận chuy ển đến các c ơ - BN đợt c ấp c ủa STM. quan có s ử d ụng s ắt. T ừ tr ước đến nay, - Đang có bi ểu hi ện xu ất huy ết, ch ảy khi tính độ bão hoà transferrin, các nhà máu. lâm sàng th ường d ựa vào s ắt huy ết thanh - BN STM kèm theo ung th ư. và n ồng độ transferrin, do đó s ẽ thi ếu một l ượng protein khác không ph ải là - BN đang m ắc b ệnh c ấp tính ho ặc transferrin v ẫn có ch ức n ăng v ận chuy ển nghi ng ờ m ắc b ệnh ngo ại khoa. sắt làm k ết qu ả độ bão hoà transferrin sai - BN n ữ đang có kinh nguy ệt. lệch. Chính vì v ậy, c ần định l ượng kh ả * Tiêu chu ẩn ch ọn nhóm ch ứng: năng g ắn s ắt trong c ơ th ể để tính độ bão - Nam và n ữ tu ổi ≥ 18. hoà transferrin. T ại Vi ệt Nam, ch ưa có - Không s ử d ụng s ắt ho ặc ch ế ph ẩm nghiên c ứu đánh giá n ồng độ kh ả n ăng sắt ít nh ất trong 7 ngày tr ước đó. gắn s ắt toàn ph ần trong huy ết t ươ ng trên - N ữ không trong th ời gian có kinh đối t ượng BN STM tính ch ưa l ọc máu. Vì nguy ệt. vậy, chúng tôi th ực hi ện đề tài v ới m ục - Đồng ý tham gia nghiên c ứu. tiêu: Kh ảo sát kh ả n ăng g ắn s ắt toàn ph ần trong huy ết t ươ ng và m ối liên quan 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. với m ột s ố đặc điểm c ận lâm sàng ở BN - Thiết k ế nghiên c ứu: mô t ả c ắt STM ch ưa điều tr ị thay th ế. ngang, so sánh b ệnh ch ứng. 44
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 - BN được khai thác ti ền s ử và b ệnh TIBC b ằng ph ươ ng pháp ELISA. Đơ n v ị sử. tính µmol/l. Ch ẩn đoán t ăng, gi ảm TIBC dựa vào k ết qu ả n ồng độ nhóm ch ứng. - Xét nghi ệm công th ức máu, sinh hoá máu. Chia giai đoạn b ệnh th ận m ạn tính BN có giá tr ị TIBC > X + 2SD được xác theo K/DOQI (2002) [5]. định là t ăng n ồng độ, v ới giá tr ị < X - 2SD - Định l ượng TIBC: l ấy máu t ĩnh m ạch được coi là gi ảm n ồng độ. cả nhóm b ệnh và ch ứng. Ch ống đông - X ử lý s ố li ệu b ằng ph ần m ềm SPSS sau đó tách huy ết t ươ ng. Định l ượng 22.0. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN Bảng 1: So sánh tu ổi, gi ới nhóm b ệnh và ch ứng. Nữ Nam Chung Nhóm n % n % n % n, % 12 23,5 39 76,5 51 100 Nhóm ch ứng Tu ổi trung bình (n ăm) 56,00 ± 7,34 47,44 ± 17,05 49,45 ± 15,69 n, % 54 30,9 121 69,1 175 100 Nhóm b ệnh Tu ổi trung bình (n ăm) 55,56 ± 15,46 52,23 ± 18,15 53,26 ± 17,39 p > 0,05 > 0,05 Nhóm b ệnh và nhóm ch ứng có tu ổi Nhóm b ệnh ch ủ y ếu là BN b ệnh th ận trung bình, t ỷ l ệ nam/n ữ khác bi ệt không mạn tính giai đoạn V, t ức là MLCT có ý ngh ĩa th ống kê, p > 0,05. Trong < 15 ml/phút. Th ực t ế cho th ấy, b ệnh nghiên c ứu, chúng tôi s ử d ụng nhóm th ận m ạn tính ti ến tri ển âm th ầm, t ừ t ừ, bệnh và ch ứng để đạt được m ục tiêu nặng d ần, cu ối cùng d ẫn đến b ệnh th ận nghiên c ứu. Vì TIBC là m ột ch ỉ s ố ch ưa mạn tính giai đoạn cu ối. C ơ th ể thích có kh ảo sát đư a ra k ết lu ận h ằng s ố sinh nghi v ới tình tr ạng gi ảm d ần MLCT, t ăng học cho ng ười Vi ệt Nam, do v ậy vi ệc dần ure, creatinin máu. Vì v ậy, đến khi ch ọn nhóm ch ứng ng ười bình th ường có cơ th ể không thích nghi, xu ất hi ện các tươ ng đồng v ề tu ổi, gi ới để tránh nh ững bi ểu hi ện lâm sàng là bi ến ch ứng c ủa sai s ố do chênh l ệch tu ổi gi ới. suy th ận, BN m ới vào vi ện điều tr ị. Do * Phân chia giai đoạn b ệnh th ận m ạn vậy, nhóm BN c ủa chúng tôi h ầu h ết là (n = 175): bệnh th ận m ạn tính giai đoạn cu ối. Ch ỉ Giai đoạn III: 31 BN (17,7%); giai có 17,7% BN có MLCT t ừ 30 - 59 đoạn IV: 35 BN (20%); giai đoạn V: ml/phút và MLCT t ừ 15 - 29 là 20,0%. 109 BN (62,3%); mức l ọc c ầu th ận MLCT trung bình trong nghiên c ứu c ủa (MLCT) trung bình: 15,81 ± 12,56 ml/phút. chúng tôi 15,81 ml/phút. 45
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Bảng 2: So sánh TIBC nhóm b ệnh và ch ứng. Ch ỉ s ố Nhóm ch ứng (n = 51) Nhóm b ệnh (n = 175) p Trung bình 65,42 ± 10,56 55,90 ± 18,94 < 0,001 TIBC* (µmol/l) Min 46,1 22,5 Max 83,8 98,2 (* Kho ảng giá tr ị bình th ường theo nhóm ch ứng ( X ± 2SD) c ủa TIBC: 44,3 - 86,54). Nhóm b ệnh có giá tr ị TIBC trung bình CS [7] trên 100 BN b ệnh th ận m ạn tính th ấp h ơn nhóm ch ứng có ý ngh ĩa, p < giai đoạn III - V (nh ư đối t ượng nghiên 0,001. K ết qu ả này phù h ợp v ới nghiên cứu c ủa chúng tôi) th ấy TIBC trung bình cứu c ủa các tác gi ả khác trên th ế gi ới. 62,78 µmol/l. Lý gi ải cho điều này, chúng Gupta S và CS [6] nghiên c ứu TIBC c ủa tôi cho r ằng b ản ch ất TIBC là nh ững nhóm b ệnh là 102 BN b ệnh th ận m ạn protein v ận chuy ển s ắt (g ồm transferrin tính giai đoạn V có l ọc máu và so sánh và các protein khác), do v ậy ở BN STM với 36 ng ười kho ẻ m ạnh t ươ ng đồng tu ổi th ường có gi ảm protein do ăn kiêng, và gi ới. K ết qu ả cho th ấy, TIBC nhóm gi ảm h ấp thu nên nhóm BN STM th ường bệnh (55,28 µmol/l) th ấp h ơn nhóm có t ỷ l ệ gi ảm protein chung kho ảng ch ứng (77,8 µmol/l) có ý ngh ĩa th ống kê 15 - 20%, gi ảm albumin huy ết t ươ ng t ừ với p < 0,01. Nghiên c ứu c ủa Goyal H và 25 - 45%. Bảng 3: Tỷ l ệ BN d ựa vào giá tr ị tuy ệt đối TIBC so nhóm ch ứng. Ch ỉ tiêu n Tỷ l ệ % Gi ảm 62 35,4 TIBC (µmol/l) Bình th ường 101 57,7 Tăng 12 6,9 Tỷ l ệ BN gi ảm TIBC chi ếm t ới 35,4%, trong khi đó t ăng ch ỉ 6,9%, điều này cho th ấy số BN có kh ả n ăng g ắn s ắt toàn ph ần gi ảm chi ếm t ới > 1/3 s ố BN tham gia nghiên cứu. BN STM th ường có tình tr ạng thi ếu s ắt, do m ất s ắt nhi ều, gi ảm h ấp thu s ắt. Khi s ắt vào c ơ th ể được protein mang đi đến các c ơ quan t ổ ch ức. K ết qu ả này, giúp bác s ỹ lâm sàng l ưu ý v ề tình tr ạng thi ếu protein v ận chuy ển s ắt. Phan Th ế C ường, Tr ần Th ị Thu ận c ũng cho th ấy n ồng độ transferrin c ũng gi ảm ở BN có MLCT < 10 ml/phút [1, 2]. Bảng 4: Liên quan TIBC v ới giai đoạn b ệnh th ận m ạn. pANOVA Giai đoạn b ệnh th ận m ạn tính TIBC (µmol/l), X ± SD III (n = 31) 62,17 ± 19,35 < 0,05 IV (n = 35) 60,63 ± 19,58 V (n = 109) 52,61 ± 18,00 46
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Kết qu ả nghiên c ứu cho th ấy TIBC gi ảm d ần theo m ức độ n ặng c ủa suy th ận có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,05. Nghiên c ứu c ủa Waziri B và CS [8] trên 67 BN b ệnh th ận mạn tính giai đoạn III - V và Mercadal L và CS [9] nghiên c ứu trên 199 BN b ệnh th ận mạn tính giai đoạn I - V th ấy TIBC gi ảm theo m ức MLCT. MLCT ph ản ánh ch ức n ăng lọc c ủa th ận, được s ử d ụng để ch ẩn đoán BN có suy th ận hay ch ưa suy th ận. Ở BN bệnh th ận m ạn tính th ường tr ải qua 2 m ức độ: giai đoạn t ổn th ươ ng các c ấu trúc nhu mô nh ưng ch ưa có suy th ận, giai đoạn II là giai đoạn suy th ận trên lâm sàng. Ở BN suy th ận càng t ăng, hi ện t ượng thi ếu s ắt càng n ặng và hi ện t ượng thi ếu axít amin càng tăng. Chính vì v ậy, k ết qu ả c ủa chúng tôi phù h ợp v ới ti ến tri ển b ệnh c ủa BN STM. Bi ểu đồ 1: Tươ ng quan gi ữa TIBC và ure máu nhóm BN (n = 175). Có m ối t ươ ng quan ngh ịch, m ức độ y ếu gi ữa n ồng độ ferritin và n ồng độ ure máu có ý ngh ĩa v ới h ệ s ố t ươ ng quan r = -0,212, p < 0,01. Ure là ch ỉ s ố th ường đi kèm v ới gi ảm MLCT ở BN STM. M ột s ố tr ường h ợp t ăng ure ngoài th ận, tuy nhiên chúng tôi đã lo ại tr ừ h ết nh ững BN này ra kh ỏi nghiên c ứu. Do v ậy, m ối t ươ ng quan này càng th ể hi ện rõ liên quan c ủa TIBC v ới m ức độ suy th ận. Bi ểu đồ 2: Tươ ng quan gi ữa TIBC và creatinin huy ết thanh nhóm b ệnh (n = 175). 47
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Có m ối t ươ ng quan ngh ịch, m ức độ y ếu gi ữa n ồng độ TIBC và creatinin huy ết thanh có ý ngh ĩa v ới h ệ s ố t ươ ng quan r = -0,293, p < 0,01. T ăng creatinin máu ph ản ánh trung th ực nh ất gi ảm MLCT ở BN b ệnh th ận m ạn tính. M ối t ươ ng quan ngh ịch ph ản ánh m ức độ suy th ận càng n ặng thì TIBC càng gi ảm, phù h ợp v ới k ết qu ả nghiên c ứu của các tác gi ả khác. Bi ểu đồ 3: Tươ ng quan gi ữa TIBC và hemoglobin nhóm b ệnh (n = 175). Có m ối t ươ ng quan thu ận, m ức độ y ếu axít folic và vitamin B12 c ũng thay đổi ở gi ữa n ồng độ ferritin và n ồng độ ure máu BN STM. TIBC v ừa ph ản ánh tình tr ạng có ý ngh ĩa v ới h ệ s ố t ươ ng quan r = 0,151, protein, v ừa ph ản ánh kh ả n ăng g ắn s ắt p < 0,05. Quá trình t ạo máu là m ột quá toàn ph ần c ủa c ơ th ể. N ếu TIBC bình trình ph ức t ạp, do nhi ều y ếu t ố ảnh th ường, kh ả n ăng g ắn s ắt đảm b ảo đủ hưởng. Ngoài ch ức n ăng c ơ quan t ạo sắt đến các c ơ quan t ạo máu. Nh ư v ậy, máu bình th ường, c ần có đủ nguyên li ệu TIBC được coi nh ư m ột nguyên nhân liên tạo máu, trong đó có s ắt và axít amin. quan đến gi ảm n ồng độ hemoglobin máu Nhóm BN nghiên c ứu c ủa chúng tôi là BN ngo ại vi. bệnh th ận m ạn tính giai đoạn III - V (có KẾT LU ẬN STM), có nhi ều y ếu t ố ảnh h ưởng đến quá trình t ạo h ồng c ầu. Trong nghiên c ứu Nghiên c ứu TIBC huy ết t ươ ng c ủa 175 này, có t ới 41,7% BN gi ảm albumin huy ết BN STM so sánh v ới 51 ng ười bình thanh, 19,4% BN có protein máu < 60 g/l. th ường t ươ ng đồng tu ổi và gi ới, chúng tôi Nh ư v ậy, nguyên li ệu chính t ổng h ợp rút ra m ột s ố nh ận xét: hồng c ầu thi ếu và đặc bi ệt 29,7% BN có - TIBC trung bình nhóm b ệnh (55,90 ± nồng độ hs-CRP t ăng cao h ơn bình 18,94 µmol/l) th ấp h ơn có ý ngh ĩa th ống th ường, s ẽ tham gia ức ch ế quá trình t ạo kê so v ới nhóm ch ứng (65,42 ± 10,56 hồng c ầu t ừ tu ỷ x ươ ng (s ố li ệu không th ể µmol/l), p < 0,001. T ỷ l ệ BN gi ảm TIBC hi ện ở k ết qu ả). Các y ếu t ố vi l ượng nh ư huy ết t ươ ng chi ếm 35,4%. 48
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 - TIBC huy ết t ươ ng gi ảm d ần theo các 4. NKF/KDIGO. Clinical practice guideline giai đoạn b ệnh th ận m ạn tính có ý ngh ĩa, for anemia in chronic kidney disease. Kidney Int. 2012, 2, pp.279-335. p < 0,05. TIBC huy ết t ươ ng t ươ ng quan ngh ịch, m ức độ y ếu v ới n ồng độ ure, 5. NKF/ KDOQI. Clinical practice guidelines for chronic kidney disease: Evaluation, creatinin máu, v ới h ệ s ố t ươ ng quan l ần classification and stratification. Am J Kidney lượt là: -0,212, -0,293, p < 0,05. TIBC Dis. 2002, 39, S1-S266. huy ết t ươ ng t ươ ng quan thu ận, m ức độ 6. Gupta S, Uppal B, Pawar B. Is soluble yếu v ới n ồng độ hemoglobin máu ngo ại vi transferrin receptor a good marker of iron với h ệ s ố t ươ ng quan: 0,151, p < 0,05. deficiency anemia in chronic kidney disease patients?. Indian J Nephrol. 2009, 19 (3), TÀI LI ỆU THAM KH ẢO pp.96-100. doi: 10.4103/0971-4065.57105. 7. Goyal H, Mohanty S, Sharma M et al. 1. Phan Th ế C ường, Nguy ễn Anh Trí, Study of anemia in non-dialysis dependent Hoàng Trung Vinh. Đánh giá bi ến đổi n ồng độ chronic kidney disease with special reference ferritin và độ bão hòa transferrin huy ết thanh to serum hepcidin. Indian J Nephrol. 2017, 27 ở BN STM tính l ọc máu chu k ỳ. Tạp chí Y h ọc (1), pp.44-50. doi: 10.4103/0971-4065.179301. Vi ệt Nam. 2015, 433 (2), tr.18-23. 8. Waziri B, Mabayoje M, Bello B. 2. Tr ần Th ị Thu ận. Nghiên c ứu s ự thay đổi Comparison of intravenous low molecular nồng độ s ắt, ferritin, transferrin huy ết thanh ở weight iron dextran and intravenous iron BN STM giai đoạn III - IV. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y sucrose for the correction of anaemia in pre- học. H ọc vi ện Quân y. Hà N ội. 2010. dialysis chronic kidney disease patients: a randomized single-centre study in Nigeria. 3. Ryu S.R, Park S.K, Jung J.Y et al. The Clin Kidney J. 2016, 9 (6), pp.817-822. prevalence and management of anemia in 9. Mercadal L, Metzger M, Haymann J.P et chronic kidney disease patients: Result from al. The relation of hepcidin to iron disorders, the Korea cohort study for outcomes in patients inflammation and hemoglobin in chronic with chronic kidney disease (KNOW-CKD). J kidney disease. PLoS One. 2015, 9 (6): Korean Med Sci. 2017, 32 (2), pp.249-256. e99781. doi: 10.1371/journal.pone.0099781. doi: 10.3346/jkms. 2017, 32.2.249. eCollection 2014. 49