Khảo sát đặc điểm hình ảnh và giá trị của siêu âm, chụp cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan tại bệnh viện quân y 4
Khảo sát một số đặc điểm, hình ảnh ung thư biểu mô tế bào gan (UTTBG) trong kỹ thuật siêu âm và chụp cắt lớp vi tính (CLVT). Đánh giá hiệu quả chẩn đoán của từng phương pháp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh UTTBG trên siêu âm (SA) và chụp CLVT của 81 bệnh nhân (BN) đến khám và điều trị tại Bệnh viện Quân y 4. Kết quả và kết luận: Tuổi trung bình 57,9; tỷ lệ nam/nữ: 4,1/1. 66,7% UTTBG gặp ở gan phải, khối u có kích thước > 5 cm và trường hợp có 1 khối u chiếm tỷ lệ cao nhất (44,5% và 58,0%). Không có sự khác biệt về tỷ lệ, số lượng, kích thước u gan giữa SA và chụp CLVT. Các khối u chủ yếu có cấu trúc tăng âm (45,7%) và giảm tỷ trọng (67,9%). Xác định ranh giới, bờ viền khối u trên SA thuận lợi hơn trên chụp CLVT chưa tiêm thuốc, các khối u ranh giới rõ, bờ đều trên SA là 63,0%, trên chụp CLVT chưa tiêm thuốc 42,3%. Tỷ lệ nhóm tăng sinh mạch nhiều 64,2%.
Các khối u tăng sinh mạch ít (27,2%) và chỉ 8,6% nhóm BN không có tăng sinh mạch. SA và chụp CLVT đều là những kỹ thuật rất quan trọng và cần kết hợp chặt chẽ các kỹ thuật này trong chẩn đoán UTTBG
File đính kèm:
khao_sat_dac_diem_hinh_anh_va_gia_tri_cua_sieu_am_chup_cat_l.pdf
Nội dung text: Khảo sát đặc điểm hình ảnh và giá trị của siêu âm, chụp cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan tại bệnh viện quân y 4
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 KH ẢO SÁT ĐẶ C ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TR Ị C ỦA SIÊU ÂM, CH ỤP C ẮT L ỚP VI TÍNH UNG TH Ư BI ỂU MÔ T Ế BÀO GAN TẠI B ỆNH VI ỆN QUÂN Y 4 Nguy n Trung Kiên*; Nguy n Th H ng Lê* TÓM T ẮT Mục tiêu: kh ảo sát m ột s ố đặ c điểm, hình ảnh ung th ư bi ểu mô t ế bào gan (UTTBG) trong kỹ thu ật siêu âm và ch ụp c ắt l ớp vi tính (CLVT). Đánh giá hi ệu qu ả ch ẩn đoán c ủa t ừng ph ươ ng pháp. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu đặ c điểm hình ảnh UTTBG trên siêu âm (SA) và ch ụp CLVT c ủa 81 b ệnh nhân (BN) đế n khám và điều tr ị t ại B ệnh vi ện Quân y 4. Kết qu ả và k ết lu ận: tu ổi trung bình 57,9; t ỷ l ệ nam/n ữ: 4,1/1. 66,7% UTTBG g ặp ở gan ph ải, kh ối u có kích th ước > 5 cm và tr ường h ợp có 1 kh ối u chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (44,5% và 58,0%). Không có s ự khác bi ệt v ề t ỷ l ệ, s ố l ượng, kích th ước u gan gi ữa SA và ch ụp CLVT. Các kh ối u ch ủ y ếu có c ấu trúc t ăng âm (45,7%) và gi ảm t ỷ tr ọng (67,9%). Xác đị nh ranh gi ới, b ờ vi ền kh ối u trên SA thu ận l ợi h ơn trên ch ụp CLVT ch ưa tiêm thu ốc, các kh ối u ranh gi ới rõ, b ờ đề u trên SA là 63,0%, trên ch ụp CLVT ch ưa tiêm thu ốc 42,3%. T ỷ l ệ nhóm t ăng sinh m ạch nhi ều 64,2%. Các kh ối u t ăng sinh m ạch ít (27,2%) và ch ỉ 8,6% nhóm BN không có t ăng sinh m ạch. SA và ch ụp CLVT đều là nh ững k ỹ thu ật r ất quan tr ọng và c ần k ết h ợp ch ặt ch ẽ các k ỹ thu ật này trong ch ẩn đoán UTTBG. * T ừ khóa: Ung th ư bi ểu mô t ế bào gan; Siêu âm; Ch ụp c ắt l ớp vi tính; Đặ c điểm hình ảnh. Survey of Imaging Features and Values of Ultrasound, CT-scan of Hepatocellular Carcinoma at 4 Hospital Summary Objectives: To survey characteristics of image of hepatocellular carcinoma on the ultrasound and CT-scan and to evaluate the effectiveness of each method of diagnosis. Subjects and methods: Ultrasound and CT-scan were performed on 81 patients with hepatocellular carcinoma who were examined and treated at 4 Hospital. Results and conclusions: Mean age: 57.9 years old, male/female ratio was 4.1/1. 66.7% of carcinomas occurred in the right liver. The tumor size > 5 cm and the cases with only one tumor accounted for the highest proportion (44.5% and 58.0%). There is no difference in the rate, quantity and liver tumor size between ultrasound and CT-scan results. These tumors had mainly hyperechoic structure (45.7%) and hypodensity: 67.9%. Identification of the boundaries and margin of the tumor on the ultrasound is more favorable on the CT-scan without injection, the tumor boundaries, the banks on the ultrasound was 63.0%, on a CT scan without injection is 42.3%. The group of angiogenesis accounted for 64.2%. The tumor angiogenesis at 27.2% and no angiogenesis was observed in only 8.6%. Ultrasonography and computed tomography techniques are very important and it needs to combine these techniques in the diagnosis of hepatocellular carcinoma. * Key words: Hepatocellular carcinoma; Ultrasound; Computed tomography scan; Features image. * Bệnh vi ện Quân y 4 Ng ư i ph n h i (Corresponding): Nguy n Trung Kiên (trungkienV4@gmail.com) Ngày nh n bài: 30/10/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 08/12/2016 Ngày bài báo đư c đă ng: 28/12/2016 105
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: BN có c ấu trúc bất th ường khác trong nhu mô gan trên Ung th ư bi ểu mô t ế bào gan là m ột SA và ch ụp CLVT: u nang gan, u m ạch... bệnh lý ác tính th ường g ặp ở gan. UTTBG BN b ị u gan đã được điều tr ị can thi ệp, hi ện là nguyên nhân đứng hàng th ứ ba BN không nh ất trí ph ối h ợp nghiên c ứu, trong các ca t ử vong do ung th ư trên toàn th ế gi ới, v ới h ơn 500.000 ng ười m ắc ph ải. ho ặc ch ỉ làm 1 trong 2 k ỹ thu ật SA hoặc Đây là b ệnh th ường g ặp ở Vi ệt Nam do ch ụp CLVT. tỷ l ệ nhi ễm virut viêm gan B và C ở n ước 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. ta r ất cao. Viêm gan B, C là nh ững tác * Thi ết l ập nhóm nghiên c ứu: nhân liên quan nhi ều đế n lo ại UTTBG. - Phân nhóm BN theo đặc điểm c ủa Vi ệc phát hi ện UTTBG đã có nh ững hình ảnh kh ối u gan trên SA và ch ụp CLVT phát tri ển đáng k ể trong vài th ập k ỷ qua. ch ưa tiêm thu ốc: Phát hi ện s ớm và đầy đủ các th ươ ng t ổn + Phân nhóm BN theo đặc điểm c ấu có ý ngh ĩa l ớn trong điều tr ị, qua đó có trúc trên SA: gi ảm âm, đồ ng âm, t ăng âm thái độ x ử trí đúng đố i v ới BN b ị UTTBG. và h ỗn h ợp âm. Siêu âm Doppler màu và ch ụp CLVT đa dãy là 2 k ỹ thu ật r ất quan tr ọng trong t ầm + Phân nhóm BN theo t ỷ tr ọng các soát và xác định UTTBG. Đã có nhi ều kh ối u trên ch ụp CLVT tr ước tiêm thu ốc: nghiên c ứu v ề hình ảnh UTTBG trên SA gi ảm t ỷ tr ọng, đồ ng t ỷ tr ọng, t ăng t ỷ tr ọng Doppler màu ho ặc trên ch ụp CLVT đa dãy. và h ỗn h ợp t ỷ tr ọng. Tuy nhiên, để đánh giá, so sánh v ề hình - Phân nhóm BN theo phân b ố m ạch ảnh UTTBG trên 2 k ỹ thu ật này ít được trên SA và t ỷ tr ọng c ủa kh ối u gan trên đề c ập đế n. Chính vì v ậy, chúng tôi ti ến ch ụp CLVT sau tiêm thu ốc: hành nghiên c ứu đề tài này với m ục tiêu: + Nhóm týp 0 HU0: không tăng sinh - Kh ảo sát m ột s ố đặ c điểm, hình ảnh mạch trên SA + t ỷ tr ọng sau tiêm không UTTBG trong k ỹ thu ật SA và ch ụp CLVT. tăng. - Đánh giá hi ệu qu ả ch ẩn đoán c ủa t ừng + Nhóm týp I HU1: t ăng sinh m ạch ít ph ươ ng pháp. trên SA + t ỷ tr ọng sau tiêm t ăng nh ẹ (55 - 100 HU). ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU + Nhóm týp II HU2: t ăng sinh m ạch nhi ều, ch ưa th ấy phân nhánh trên SA + t ỷ 1. Đối t ượng nghiên c ứu. tr ọng t ăng nhi ều đồ ng nh ất (> 100 HU). * Tiêu chu ẩn ch ọn BN: BN khám và điều tr ị t ại B ệnh vi ện Quân y 4 trong 2 + Nhóm týp III HU3: t ăng sinh m ạch năm 2014 và 2015, được ch ẩn đoán UTTBG nhi ều có phân nhánh trên SA + t ỷ tr ọng (Hepatocellular carcinoma - HCC) theo tăng nhi ều không đồ ng nh ất. tiêu chu ẩn ch ẩn đoán c ủa B ộ Y t ế (2012), Tỷ tr ọng u trên ch ụp CLVT sau tiêm được làm SA và ch ụp CLVT. thu ốc đo ở thì động m ạch. 106
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 * Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán UTTBG c ủa Bộ Y t ế (2012): Có 1 trong 3 tiêu chu ẩn sau: - Có b ằng ch ứng gi ải ph ẩu b ệnh lý là ung th ư gan t ế bào nguyên phát. - Hình ảnh điển hình trên CT-scan ổ b ụng có c ản quang ho ặc c ộng h ưởng t ừ (MRI) ổ b ụng có c ản t ừ + AFP > 400 ng/ml. - Hình ảnh điển hình trên CT-scan ổ Bi ếu đồ 1: Phân b ố BN theo gi ới (n = 81). bụng có c ản quang ho ặc MRI ổ b ụng có BN nam chi ếm 80,3%; n ữ: 19,7%. T ỷ l ệ cản t ừ + AFP t ăng cao h ơn bình th ường nam/n ữ là 4,1/1. Tr ần V ăn H ợp và CS [4] (nh ưng ch ưa đến 400 ng/ml) + có nhi ễm nghiên c ứu trên 562 BN UTTBG th ấy: virut viêm gan B ho ặc C. Có th ể làm sinh nam 83,2%, n ữ 16,8%, t ỷ l ệ nam/n ữ là 5/1. thi ết gan để ch ẩn đoán xác đị nh n ếu bác Theo H ồ Ng ọc Linh và Nguy ễn Nam Hùng sỹ lâm sàng th ấy c ần thi ết. (2013), t ỷ l ệ nam/n ữ = 2,8/1 [5]. * Ph ươ ng ti ện nghiên c ứu và x ử lý s ố 2. Đặc điểm hình ảnh UTTBG. li ệu: - Ph ươ ng ti ện nghiên c ứu: Máy siêu âm Doppler màu Philip HD - XE 11 (M ỹ); máy ch ụp X quang c ắt l ớp 128 dãy ( Đức). Máy sinh hoá TYB - 40 (Nh ật). - Xử lý s ố li ệu: s ố li ệu được x ử lý b ằng ph ươ ng pháp th ống kê y h ọc, s ử d ụng ph ần m ềm Excel, Epi.info 6.0. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm BN UTTBG. Bi ểu đồ 2: Phân b ố UTTBG theo v ị trí * Phân b ố BN theo tu ổi (n = 81): (n = 81). ≤ 40 tu ổi: 6 BN (7,4%); 41 - 60 tu ổi: Số BN có u gan n ằm ở h ạ phân thu ỳ 43 BN (53,1%); > 60 tu ổi: 32 BN (39,5%). VI + VII chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (45,7%). U ở Tu ổi th ường g ặp > 40, trong đó nhóm gan trái chi ếm t ỷ l ệ th ấp nh ất (11,1%), tu ổi g ặp nhi ều nh ất t ừ 41 - 60 tu ổi. u gan n ằm ở h ạ phân thùy V + VIII và Nghiên c ứu c ủa V ũ M ạnh C ường (2009): rải rác ở c ả gan ph ải, gan trái là 21,0% tỷ l ệ này là 67,5%, tu ổi trung bình: 54,6 ± và 22,2%. K ết qu ả nghiên c ứu c ủa Nguy ễn 9,97 [2]. Mạnh Tr ường: u gan ph ải 63,89%; gan trái 107
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 16,67% [9]. Tr ần Anh Tu ấn (2003) [7] nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Đạ i Bình và CS nghiên c ứu trên 158 BN tại Bệnh vi ện K (2006) [1] khi làm sinh thi ết kim ch ẩn Hà N ội cho th ấy kh ối u ở gan ph ải 46,1%. đoán ung th ư gan cho 122 BN th ấy v ị trí u Tuy nhiên, k ết qu ả c ủa chúng tôi th ấp h ơn ở gan ph ải 79,5%, gan trái 14,8%. Bảng 1: Phân b ố UTTBG theo kích th ước. SA Ch ụp CLVT Kích th ước n % n % p 0,05 3 - 5 cm 31 38,3 27 33,3 > 0,05 > 5 cm 36 44,5 37 45,7 > 0,05 Tổng 81 100 81 100 Kích th ước các kh ối u gan ch ủ y ếu > 5 cm, g ặp trên SA: 36/81 BN (44,5%), trên CLVT là 37/81 BN (45,7%). Các u gan < 3 cm chiếm t ỷ l ệ ít nh ất, trên SA là 17,2% (14/81 BN), trên CLVT: 21,0% (17/81 BN). T ỷ l ệ BN trên SA và ch ụp CLVT trong các nhóm v ề kích th ước u gan khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Vũ M ạnh C ường th ấy t ỷ l ệ u gan kích th ước > 5 cm trên SA là 55,0%, trên ch ụp CLVT: 50,0% [2]. Bảng 2: Phân b ố UTTBG theo s ố l ượng u. SA Ch ụp CLVT Số l ượng u p n % n % 1 kh ối 47 58,0 51 63,0 > 0,05 2 - 3 kh ối 13 16,0 11 13,6 > 0,05 > 3 kh ối 21 26,0 19 23,4 > 0,05 Tổng 81 100 81 100 Số BN ch ỉ có 1 kh ối u gan chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất, trên SA là 58,0% (47/81 BN), trên ch ụp CLVT là 63,0% (51/47 BN). T ỷ l ệ BN trên SA và ch ụp CLVT trong các nhóm v ề số l ượng u gan khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). K ết qu ả nghiên c ứu của H ồ Ng ọc Linh và CS cho th ấy 64,5% có m ột kh ối u trên ch ụp CLVT th ể nhi ều kh ối u và thâm nhi ễm 26,8% và 9,7% [5], Theo Nguy ễn Ph ước B ảo Quân, d ạng m ột kh ối chi ếm 50,9%, còn th ể lan t ỏa 9,9% [6]. Trên SA chúng tôi th ấy, trong th ể nhi ều u, rất nhi ều u nh ỏ t ập trung l ại thành m ột vùng t ổn th ươ ng, m ột s ố tr ường h ợp u n ằm r ải rác. Có tác gi ả cho r ằng m ỗi kh ối này chính là m ột nhân tái sinh c ủa quá trình x ơ gan b ị bi ến đổ i qua nhi ều giai đoạn phát tri ển mà t ạo thành. 108
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Bảng 3: Phân b ố UTTBG theo c ấu trúc. Đặc điểm Gi ảm tỷ tr ọng Đồng tỷ tr ọng Tăng tỷ tr ọng Hỗn h ợp tỷ tr ọng Tổng cấu trúc n % n % n % n % n % Gi ảm âm 19 23,5 0 0,0 3 3,7 2 2,5 24 29,6 Đồng âm 2 2,5 0 0,0 0 0,0 0 0,0 2 2,5 Tăng âm 21 25,9 3 3,7 5 6,2 8 9,9 37 45,7 Hỗn h ợp âm 13 16,0 0 0,0 1 1,2 4 4,9 18 22,2 Tổng 55 67,9 3 3,7 9 11,1 14 17,3 81 100 Tỷ l ệ BN có u gan t ăng âm và gi ảm t ỷ tr ọng chi ếm cao nh ất (45,7% và 67,9%). Theo chúng tôi, các kh ối u gan có kích th ước l ớn th ường là t ập h ợp c ủa nhi ều nhân nh ỏ, mà nh ững d ạng u này chi ếm t ỷ l ệ cao, d ẫn đế n kh ối u có c ấu trúc t ăng âm c ũng chi ếm tỷ l ệ cao. Bên c ạnh đó m ột s ố kh ối u có c ấu trúc âm không đồ ng nh ất, có th ể là nh ững kh ối UTTBG, vì trong lòng nh ững kh ối này ngoài các lo ại t ổn th ươ ng n ốt còn có t ế bào ho ại t ử, máu... Nguy ễn B ạch Đằ ng và CS nghiên c ứu t ổng s ố 83 kh ối u trên SA, u t ăng âm chi ếm 46,99%, đồ ng âm v ới nhu mô gan ch ỉ có 2,40% [3]; Theo Mai H ồng Bàng, kh ối t ăng âm là 41,8%. Các nghiên c ứu g ần đây ch ỉ ra kh ối u có kích th ước < 3 cm là ch ủ y ếu v ới hình ảnh gi ảm âm. Vi ệc phát hi ện các kh ối u nh ỏ r ất có giá tr ị trong khám sàng l ọc, tuy nhiên c ần phân bi ệt v ới n ốt tái t ạo trong x ơ gan và sau nh ững t ổn th ươ ng khác. Do đó, c ần k ết h ợp SA v ới các bi ện pháp khác, đặ c bi ệt là ch ụp CLVT. Hồ Ng ọc Linh và CS nghiên c ứu trên phim ch ụp CLVT không tiêm thu ốc c ản quang cho th ấy đa s ố u gan có c ấu trúc gi ảm t ỷ tr ọng (80,7%); có t ỷ tr ọng h ỗn h ợp 9,6%, u đồng t ỷ tr ọng và t ăng t ỷ tr ọng r ất hi ếm (6,5% và 3,2%) [5]. Bảng 4: Phân b ố UTTBG theo b ờ vi ền và ranh gi ới (n = 81). Đặc điểm SA Chụp CLVT p Số l ượng Tỷ l ệ % Số l ượng Tỷ l ệ % Bờ đề u, ranh gi ới rõ 51 63 35 43,2 < 0,05 Bờ không đề u, ranh gi ới 30 37 46 56,8 < 0,05 không rõ Trên SA, BN có u gan b ờ đề u ranh gi ới rõ chi ếm t ỷ l ệ cao h ơn BN có u gan b ờ không đều, ranh gi ới không rõ (63,0% và 37,0%). Trên ch ụp CLVT, các t ỷ l ệ này ng ược l ại (43,2% và 56,8%). Sự khác bi ệt v ề t ỷ l ệ BN trên SA và ch ụp CLVT ở các nhóm BN v ề đặ c điểm b ờ vi ền, ranh gi ới kh ối u có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). K ết qu ả của chúng tôi phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa V ũ M ạnh C ường [2]: t ỷ l ệ ranh gi ới rõ trên SA: 52,5% (21/40 BN), không rõ: 7,5% (19/40 BN), 109
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 * Phân b ố các kh ối u theo m ức độ t ăng màu và Doppler n ăng l ượng là nh ững k ỹ sinh m ạch trên SA v ới t ăng t ỷ tr ọng c ủa thu ật có th ể xác đị nh nhanh, chính xác kh ối u trên ch ụp CLVT sau tiêm thu ốc: hình thái và m ức độ t ăng sinh m ạch trong Tổng s ố c ả hai nhóm t ăng sinh m ạch các kh ối u gan. Nhi ều nghiên c ứu trên nhi ều (týp II HU2 và týp III HU3) là 52/81 BN, th ế gi ới cho th ấy độ nh ạy, độ đặ c hi ệu, (64,2%). Nhóm t ăng sinh m ạch ít týp I HU1 giá tr ị d ự báo trong ch ẩn đoán các kh ối có 22/81 BN (27,2%) và nhóm không có ung th ư gan v ới kích th ước u > 3 cm đề u tăng sinh m ạch ch ỉ có 7/81 BN (8,6%). đạt giá tr ị > 80%. SA b ụng cùng v ới AFP Qua th ống kê, t ỷ l ệ các nhóm u có t ăng (xét nghi ệm alpha feto protein ) đã được sinh m ạch trên SA t ươ ng đối phù h ợp v ới nhi ều tác gi ả trên th ế gi ới và trong n ước mức độ t ăng t ỷ tr ọng sau tiêm c ủa kh ối u sử d ụng làm ph ươ ng ti ện để t ầm soát, trên ch ụp CLVT. K ết qu ả nghiên c ứu c ủa theo dõi BN có nguy c ơ cao trong ch ẩn Nguy ễn Duy Trinh trên 38 BN UTTBG: đoán UTTBG ở giai đoạn s ớm. týp 0: 0/38 BN (0%); týp I: 2/38 BN (5,3%); Kỹ thu ật ch ụp CLVT đa dãy, vòng xo ắn týp II và III: 36/38 BN (94,7%) [8]. K ết qu ả với th ời gian ng ắn đã t ạo thu ận l ợi cho nghiên c ứu c ủa Nguy ễn B ạch Đằ ng và quá trình ch ụp sau tiêm thu ốc để xác đị nh CS [3]: trên SA có 70/83 kh ối u xác đị nh mức độ t ăng sinh m ạch qua đánh giá t ỷ tín hi ệu m ạch máu t ăng nhi ều và v ừa tr ọng ở ba thì ng ấm thu ốc các kh ối u (81,93%); 13/83 (15,66%) kh ối u xác đị nh trong gan. Vì v ậy, ch ụp CLVT mang tính tín hi ệu m ạch trong u ít. Trên ch ụp CLVT ch ẩn đoán toàn di ện, không nh ững mô t ả vòng xo ắn, Nguy ễn Ph ước B ảo Quân g ặp đầy đủ hình thái bên ngoài v ới các m ốc 339/390 (86,92%) kh ối u t ăng sinh m ạch gi ải ph ẫu t ự nhiên c ủa gan mà còn làm nhi ều [6]. Theo H ồ Ng ọc Linh, đa s ố u nổi b ật c ấu trúc gi ải ph ẫu bên trong nh ư gan sau khi tiêm thu ốc c ản quang ng ấm thành ph ần m ạch máu, đường m ật, Do đó, thu ốc ki ểu nhóm 1 (ng ấm thu ốc m ạnh, ch ụp CLVT có ý ngh ĩa quy ết đị nh trong th ải tr ừ nhanh) chi ếm 22/31 BN (70,9%), xác định u gan và định h ướng b ản ch ất tăng sinh ít: 9,7% [5]. So v ới các tác gi ả, kh ối u trong gan. tỷ l ệ nhóm t ăng sinh m ạch nhi ều trong u của chúng tôi th ấp h ơn, có th ể do BN KẾT LU ẬN trong nghiên c ứu này có c ả u lành tính, Nghiên c ứu trên hình ảnh SA và ch ụp còn m ột s ố u ác tính có th ể được phát CLVT c ủa 81 BN UTTBG, khám và điều tr ị hi ện ở giai đoạn s ớm qua t ầm soát trên SA. tại B ệnh vi ện Quân y 4 trong 2 n ăm 2014 và 2015, chúng tôi có nh ững k ết lu ận: 2. Ưu điểm c ủa SA và ch ụp CLVT. * Đặc điểm BN : Siêu âm là k ỹ thu ật không t ốn kém, sẵn có, r ất t ốt để sàng l ọc các t ổn th ươ ng ung th ư bi ểu mô t ế bào gan gặp nhi ều ở nhu mô gan. SA có th ể làm đi làm l ại ở l ứa tu ổi 41 - 60 (53,1%), tu ổi trung bình nhi ều l ần, không nh ững để ch ẩn đoán mà 57,9; nam g ặp nhi ều h ơn n ữ (80,3% và còn theo dõi s ự phát tri ển c ủa kh ối u c ũng 19,7%), t ỷ l ệ nam/n ữ là 4,1/1. nh ư h ướng d ẫn các bi ện pháp can thi ệp. * Đặc điểm hình ảnh UTTBG và m ối SA có vai trò quan tr ọng trong sàng l ọc u liên quan đặc điểm hình ảnh UTTBG trên gan ở BN có b ệnh gan m ạn tính. SA Doppler SA và ch ụp CLVT: 110
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 - T ỷ l ệ u gan ph ải 66,7%; gan trái 11,1%. 3. Nguy ễn B ạch Đằ ng, Mai H ồng Bàng . Các kh ối u có kích th ước > 5 cm và ch ỉ có Nghiên c ứu đặ c điểm lâm sàng, hình ảnh SA 1 kh ối u chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất, trên SA l ần và SA Doppler trong ch ẩn đoán UTTBG. Y h ọc lượt là 44,5% và 58,0%, ch ụp CLVT là Th ực hành. 2010, 3 (709), tr.109-112. 45,7% và 63,0%. Không có s ự khác bi ệt 4. Tr ần V ăn H ợp, Đào V ăn Long và CS . gi ữa s ố l ượng và kích th ước trên SA v ới Kết qu ả ch ẩn đoán t ế bào h ọc ung th ư bi ểu ch ụp CLVT. mô gan b ằng ch ọc hút kim nh ỏ d ưới h ướng dẫn c ủa SA trong 10 n ăm 1990 - 1999. T ạp chí - Trên SA, các kh ối u ch ủ y ếu có c ấu Thông tin Y - D ược. 2000, tr.80-83. trúc t ăng âm (45,7%) và ranh gi ới rõ, b ờ 5. H ồ Ng ọc Linh, Nguy ễn Nam Hùng . đều (63,0%). Trên ch ụp CLVT ch ưa tiêm Nghiên c ứu đặ c điểm hình ảnh ch ụp CLVT thu ốc, ch ủ y ếu có c ấu trúc gi ảm t ỷ tr ọng u gan t ại B ệnh vi ện Đa khoa t ỉnh Kon Tum ớ ờ (67,9%) và ranh gi i không rõ, b không từ 2010 - 2013. T ạp chí Y h ọc Th ực hành. đều (56,8%). V ề đặ c điểm ranh gi ới, b ờ vi ền Bộ Y t ế. 2013. các kh ối u gan có s ự khác bi ệt v ề t ỷ l ệ ở 6. Nguy ễn Ph ước B ảo Quân . Nghiên c ứu nhóm BN trên SA v ới ch ụp CLVT. đặc điểm hình ảnh và giá tr ị c ủa CLVT vòng - Tỷ l ệ 2 nhóm t ăng sinh m ạch nhi ều xo ắn 3 thì trong ch ẩn đoán m ột s ố ung th ư (týp II HU2 và týp III HU3) chi ếm 64,2%. gan th ường g ặp. Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. Các kh ối u t ăng sinh m ạch ít (týp I HU1) Tr ường Đạ i học Y Hà N ội. 2010. 27,2% và nhóm không có t ăng sinh m ạch 7. Tr ần Anh Tu ấn. Nh ận xét đặ c điểm lâm ch ỉ có 8,6%. sàng, c ận lâm sàng và k ết qu ả điều trị ung th ư * Đánh giá giá tr ị c ủa siêu âm và ch ụp gan nguyên phát t ại B ệnh vi ện K. Lu ận v ăn Th ạc CLVT trong ch ẩn đoán UTTBG: sỹ Y h ọc. Tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội. 2003. - Siêu âm và ch ụp CLVT đề u là nh ững 8. Nguy ễn Duy Trinh . Nghiên c ứu đặ c điểm SA Doppler màu tr ước và sau điều tr ị kỹ thu ật r ất c ần thi ết và có giá tr ị trong ch ẩn UTTBG b ằng nút m ạch hoá ch ất. Lu ận v ăn đoán UTTBG. Tốt nghi ệp Bác s ỹ n ội trú. Tr ường Đạ i h ọc Y - Siêu âm t ầm soát các kh ối u gan và Hà N ội. 2003. xác định ranh gi ới, b ờ vi ền kh ối u thu ận 9. Nguy ễn M ạnh Tr ường . Nghiên c ứu đặ c lợi hơn ch ụp CLVT không tiêm thu ốc. V ới điểm hình ảnh SA và CLVT c ủa ung th ư t ế mục đích giúp xác định m ức độ t ăng sinh bào gan. Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. H ọc vi ện mạch, định h ướng b ản ch ất các kh ối u Quân y. 1999. trong gan thì ch ụp CLVT thu ận l ợi h ơn SA. 10. Chirindel A, Alluri K.C, Tahari A.K et al . Liver standardized uptake value corrected for TÀI LI ỆU THAM KH ẢO lean body mass at FDG PET/CT: effect of 1. Nguy ễn Đạ i Bình và CS. Sinh thi ết kim FDG uptake time. J Am Soc Echocardiogr. Hepafix ch ẩn đoán ung th ư gan t ại B ệnh vi ện 2015, 40, pp.17-22. K. Y h ọc Vi ệt Nam. 2006, 329, tr.227-234. 11. Kim H.C, Sung K.B, Yoon H.K. Preoperative 2. V ũ M ạnh C ường . Nghiên c ứu đặ c điểm evaluation of hepatocellular carcinoma: combined lâm sàng, SA, ch ụp CLVT xo ắn ốc và mô b ệnh use of CT with arterial portography and hepatic học c ủa UTTBG. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ. Tr ường Đạ i arteriography. Am Heart Jour. 2003, 180, học Y Hà N ội. 2009. pp.1593-1599. 111

