Khảo sát đặc điểm biến chứng thận ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện nội tiết trung ương
Đánh giá tình hình tổn thương thận và mối liên quan với thời gian phát hiện đái tháo đường (ĐTĐ), mức kiểm soát HbA1c, glucose máu và lipid máu ở bệnh nhân (BN) ĐTĐ týp 2. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 501 BN ĐTĐ týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương. Kết quả: Tỷ lệ BN có microalbumin niệu (MAU) (+) 26,5%, macroalbumin niệu (MAC) (+) 6,6%, suy thận 4,8% (suy thận độ I là 4,0%, suy thận độ II 0,8%), có biến chứng thận 33,1%. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa biến chứng thận với các mức độ kiểm soát HbA1c, triglycerid máu (p < 0,01). Thời gian phát hiện ĐTĐ càng dài, tỷ lệ xuất hiện biến chứng thận càng tăng (p < 0,001). Chưa tìm thấy mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa biến chứng thận với glucose máu, cholesterol, HDL-C, LDL-C.
Kết luận: Tỷ lệ BN ĐTĐ týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương có biến chứng thận 33,1%. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa biến chứng thận với mức độ kiểm soát HbA1c, triglycerid máu và thời gian phát hiện ĐTĐ
File đính kèm:
khao_sat_dac_diem_bien_chung_than_o_benh_nhan_dai_thao_duong.pdf
Nội dung text: Khảo sát đặc điểm biến chứng thận ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện nội tiết trung ương
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 KH ẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM BI ẾN CH ỨNG TH ẬN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 ĐIỀU TR Ị NGO ẠI TRÚ TẠI B ỆNH VI ỆN N ỘI TI ẾT TRUNG ƯƠ NG Lê Đình Tuân*; Nguy ễn Th ị H ồ Lan** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá tình hình t ổn th ươ ng th ận và m ối liên quan v ới th ời gian phát hi ện đái tháo đường ( ĐTĐ), m ức ki ểm soát HbA1c, glucose máu và lipid máu ở bệnh nhân (BN) ĐTĐ týp 2 . Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang trên 501 BN ĐTĐ týp 2 điều tr ị ngo ại trú t ại B ệnh vi ện N ội ti ết Trung ươ ng. Kết qu ả: tỷ l ệ BN có microalbumin ni ệu (MAU) (+) 26,5%, macroalbumin ni ệu (MAC) (+) 6,6%, suy th ận 4,8% (suy th ận độ I là 4,0%, suy th ận độ II 0,8%), có bi ến ch ứng th ận 33,1%. Có m ối liên quan có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa bi ến ch ứng th ận với các m ức độ ki ểm soát HbA1c, triglycerid máu (p < 0,01). Th ời gian phát hi ện ĐTĐ càng dài, tỷ l ệ xu ất hi ện bi ến ch ứng th ận càng t ăng (p < 0,001). Ch ưa tìm th ấy m ối liên quan có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa bi ến ch ứng th ận v ới glucose máu, cholesterol, HDL-C, LDL-C. Kết lu ận: t ỷ l ệ BN ĐTĐ týp 2 điều tr ị ngo ại trú t ại B ệnh vi ện N ội ti ết Trung ươ ng có bi ến ch ứng th ận 33,1%. Có mối liên quan có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa bi ến ch ứng th ận v ới m ức độ ki ểm soát HbA1c, triglycerid máu và th ời gian phát hi ện ĐTĐ. * T ừ khóa: Đái tháo đường týp 2; Bi ến ch ứng th ận; Microalbumin ni ệu; Macroalbumin ni ệu; Suy th ận. Survey on some Features of Diabetic Nephrophathy on Outpatients with Type 2 Diabetes Mellitus at National Endocrinology Hospital Summary Objectives: To assess renal complications and relationship between these complications and duration of diabetes, HbA1c, fasting bood glucose and hyperlipidemia in patients with type 2 diabetes. Subjects and methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 501 type 2 diabetic outpatients in National Endocrinology Hospital. Results: The percentage of MAU was 26.5%, MAC 6.6%, kidney failure 4.8% (stage I 4.0% and stage II 0.8%), renal complications were 33.1%. There is significant relationship between the level of HbA1c control, triglyceridemia control and renal complications (p < 0.01). The longer duration of diabetes, the greater the incidence of kidney complications (p < 0.001). There is not an associations between fasting blood glucose levels, cholesterol, HDL-C, LDL-C and renal complications (p > 0.05). Conclusions: The proportion of kidney complications in outpatients with type 2 diabetes was 33.1%. There is significant relationship between the level of HbA1c control, triglyceridemia, duration of diabetes and renal complications. * Keywords: Type 2 diabetes; Kidney complications; Microalbuminuria; Macroalbuminuria; Kidney failure. * Đại h ọc Y D ược Thái Bình ** B ệnh vi ện N ội ti ết Trung ươ ng Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Lê Đình Tuân (letuan95@gmail.com) Ngày nh ận bài: 20/03/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 16/06/2017 Ngày bài báo được đă ng: 21/07/2017 55
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ - Th ời gian nghiên c ứu: t ừ tháng 07 - 2016 đến 12 - 2016. Bi ến ch ứng m ạn tính c ủa b ệnh ĐTĐ có tính ch ất h ệ th ống trên h ầu h ết các c ơ * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: quan t ổ ch ức, gây nhi ều t ổn th ươ ng c ơ + BN ĐTĐ týp 2 l ứa tu ổi 30 - 69 điều tr ị quan đích. Trong các bi ến ch ứng m ạn ngo ại trú t ại B ệnh vi ện N ội ti ết Trung tính, bi ến ch ứng th ận do ĐTĐ là m ột bi ến ươ ng t ừ 9 - 12 tháng. ch ứng th ường g ặp, b ệnh c ảnh lâm sàng + BN đồng ý tham gia nghiên c ứu. BN kín đáo, nên d ễ b ị b ỏ qua các tri ệu ch ứng thu th ập đủ các ch ỉ tiêu nghiên c ứu. ban đầu, khi có bi ểu hi ện lâm sàng thì * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: ch ức n ăng th ận đã suy gi ảm, nhanh + ĐTĐ týp 1, ĐTĐ thai k ỳ, các lo ại ĐTĐ chóng d ẫn đến suy th ận m ạn tính không khác có nguyên nhân. hồi ph ục [1, 3, 5]. Ch ức n ăng th ận suy gi ảm, s ẽ làm n ặng thêm các bi ến ch ứng + BN có bệnh n ội ti ết khác kèm theo (Basedow, H ội ch ứng Cushing, to đầu chi ). khác c ủa BN ĐTĐ, gia t ăng bi ến c ố và t ỷ lệ t ử vong. B ệnh th ận ĐTĐ là m ột trong - BN b ị b ệnh th ận tr ước khi b ị ĐTĐ. nh ững bi ến ch ứng vi m ạch máu x ảy ra + BN có bi ến ch ứng c ấp tính nh ư: với t ỷ l ệ 20 - 40% BN ĐTĐ [3, 5]. Vì v ậy, nhi ễm khu ẩn huy ết, hôn mê nhi ễm toan vi ệc ch ẩn đoán s ớm bi ến ch ứng th ận do ceton, hôn mê t ăng áp l ực th ẩm th ấu. ĐTĐ là vi ệc làm h ết s ức c ần thi ết giúp + BN m ất máu c ấp ho ặc m ạn, thi ếu phát hi ện s ớm t ổn th ươ ng th ận và có bi ện sắt, xu ất huy ết tiêu hoá, nhi ễm s ắc t ố s ắt, pháp điều tr ị k ịp th ời nh ằm ng ăn ch ặn ti ến tan huy ết, m ột s ố b ệnh huy ết s ắc t ố (b ệnh tri ển t ổn th ươ ng th ận. B ệnh vi ện N ội ti ết huy ết s ắc t ố F, C, D, S). Trung ươ ng có l ưu l ượng BN khám, theo 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. dõi và điều tr ị khá l ớn, tuy nhiên nghiên - Thi ết k ế nghiên c ứu: mô t ả c ắt cứu đánh giá th ực tr ạng bi ến ch ứng th ận ngang. ở BN ĐTĐ týp 2 đang theo dõi ngo ại trú tại bệnh vi ện còn ch ưa nhi ều. Do v ậy, - Tất c ả BN ĐTĐ nghiên c ứu được h ỏi chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu đề tài này và th ăm khám lâm sàng t ỉ m ỉ, đă ng ký nh ằm: Kh ảo sát đặc điểm t ổn th ươ ng theo m ẫu nghiên c ứu th ống nh ất. th ận và tìm hi ểu m ối liên quan gi ữa bi ến - Đánh giá m ức độ ch ấp hành ch ế độ ch ứng th ận ở BN ĐTĐ týp 2 điều tr ị ngo ại điều tr ị c ủa BN: trú t ại B ệnh vi ện N ội ti ết Trung ươ ng . + Ch ấp hành t ốt các bi ện pháp điều tr ị theo h ướng d ẫn. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP + Không t ự ý b ỏ thu ốc ho ặc thay đổi NGHIÊN C ỨU phác đồ điều tr ị. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. + Có s ổ theo dõi m ột s ố ch ỉ s ố nh ư 501 BN ĐTĐ týp 2 điều tr ị ngo ại trú t ại huy ết áp, cân n ặng, th ời gian phát hi ện Bệnh vi ện N ội ti ết Trung ương. ĐTĐ glucose máu mao m ạch t ại nhà. 56
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 + BN được khám, làm xét nghi ệm máu + Ít có nhi ễm toan ceton, bi ến ch ứng và theo dõi s ức kh ỏe định k ỳ 2 l ần (trong mạch máu s ớm. 03 tháng điều tr ị). + Insulin máu bình th ường ho ặc t ăng, + K ịp th ời phát hi ện các tri ệu ch ứng peptid - C bình th ường. bất th ường và ph ản ánh cho bác s ỹ theo + Giai đoạn đầu ki ểm soát glucose dõi. máu b ằng ch ế độ ăn, luy ện t ập và thu ốc viên. - Ch ẩn đoán ĐTĐ theo ADA n ăm 2015 - Tiêu chu ẩn xác định bi ến ch ứng th ận, [7], d ựa vào 1 trong 4 tiêu chu ẩn: khi có m ột trong các tri ệu ch ứng sau: + HbA1c ≥ 6,5%. + MAU (+): MAU ≥ 30 mg/24 gi ờ và < 300 mg/24 gi ờ. + Glucose huy ết đói (ít nh ất 8 gi ờ sau ăn) ≥ 7,0 mmol/l. + MAC (+): MAU ≥ 300 mg/24 gi ờ. + Suy th ận: khi m ức l ọc c ầu th ận + Glucose huy ết ng ẫu nhiên ≥ 11,1 mmol/l. < 60 ml/phút ước tính theo Cockcroft và + Glucose huy ết 2 gi ờ sau nghi ệm Gault. Các giai đoạn suy th ận: theo pháp dung n ạp glucose ≥ 11,1 mmol/l. Nguy ễn V ăn Xang d ựa vào m ức l ọc c ầu - Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán ĐTĐ týp 2: th ận và creatinin máu [3]. theo Thái H ồng Quang (2010) [5]: - Tiêu chu ẩn đánh giá ki ểm soát đa + B ệnh di ễn bi ến t ừ t ừ, kh ởi phát sau yếu t ố c ủa BN ĐTĐ týp 2 c ủa H ội N ội ti ết 30 tu ổi, BN th ường béo. và ĐTĐ Vi ệt Nam n ăm 2009 [5]: Bảng 1: Ch ỉ s ố Đơ n v ị Tốt Ch ấp nh ận Kém Glucose máu Lúc đói mmol/l 4,4 - 6,1 6,2 - 7,0 > 7,0 Sau ăn 4,4 - 8,0 ≤ 10,0 > 10,0 HbA1c % 7,5 Cholesterol toàn ph ần mmol/l < 4,5 4,5 - ≤ 5,2 ≥ 5,3 Triglycerid mmol/l 1,5 1,5 - ≤ 2,2 > 2,2 LDL-C mmol/l < 2,5 2,5 - 3,4 ≥ 3,4 HDL-C mmol/l > 1,1 ≥ 0,9 < 0,9 * X ử lý s ố li ệu: bằng ph ần m ềm SPSS 16.0. 57
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Đặc điểm chung c ủa đối t ượng nghiên c ứu và t ổn th ươ ng th ận. Tu ổi trung bình 59,7 ± 7,2, trong đó 216 BN nam và 285 BN n ữ, th ời gian phát hi ện bệnh ĐTĐ trung bình 10,09 ± 7,67 (n ăm). Bả ng 2: Đặc điểm ki ểm soát đa y ếu t ố c ủa đối t ượng nghiên c ứu. Tốt Ch ấp nh ận Kém Ch ỉ tiêu (n; (%)) (n; (%)) (n; (%)) Glucose 125 (25,0) 104 (20,8) 272 (54,2) HbA1c 177 (35,3) 176 (35,1) 148 (29,6) Cholesterol 274 (54,7) 121 (24,1) 106 (21,2) HDL-C 52 (10,4) 120 (24,0) 329 (65,6) LDL-C 307 (61,3) 108 (21,6) 86 (17,1) Triglycerid 181 (36,1) 115 (23,0) 205 (40,9) Tỷ l ệ BN có ki ểm soát LDL-C t ốt cao nh ất (61,3%), ki ểm soát HbA1c t ốt 35,3%, t ỷ l ệ ki ểm soát HDL-C t ốt th ấp nh ất (10,4%). Bảng 3: Đặc điểm t ổn th ươ ng th ận và bi ến ch ứng th ận. Ch ỉ tiêu Số l ượng (n = 501) Tỷ l ệ (%) MAU (+) 133 26,5 MAC (+) 33 6,6 Suy th ận độ I 20 4,0 Tổn th ươ ng Suy th ận độ II 4 0,8 th ận Suy th ận Suy th ận độ III 0 0,0 Suy th ận độ IV 0 0,0 Tổng 24 4,8 Có 166 33,1 Bi ến ch ứng th ận Không 336 67,9 Tỷ l ệ BN có MAU (+) là 26,5%, suy th ận 4,8%, bi ến ch ứng th ận 33,1%. 58
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 2. M ối liên quan gi ữa bi ến ch ứng th ận v ới m ột s ố đặc điểm ở BN ĐTĐ týp 2. Bả ng 4: M ối liên quan gi ữa bi ến ch ứng th ận v ới m ức độ ki ểm soát HbA1c, glucose máu khi đói và th ời gian phát hi ện ĐTĐ. Bi ến ch ứng th ận Ch ỉ tiêu p Có (n = 166) Không (n = 335) Tốt (n = 177) 41 (24,7) 136 (40,6) Ch ấp nh ận (n = 176) 49 (29,5) 127 (37,9) < 0,001 HbA1c Kém (n = 148) 76 (45,8) 72 (21,5) Tốt (n = 125) 37 (22,3) 88 (26,3) Glucose Ch ấp nh ận (n = 104) 30 (18,1) 74 (22,1) < 0,05 Kém (n = 272) 99 (59,6) 173 (51,6) Th ời < 5 n ăm (n = 117) 25 (15,1) 92 (27,5) gian phát 5 - 10 n ăm (n = 187) 59 (35,5) 128 (38,2) < 0,001 hi ện ĐTĐ > 10 n ăm (n = 197) 82 (49,4) 115 (34,3) Có m ối liên quan có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa m ức độ ki ểm soát HbA1c và th ời gian phát hi ện ĐTĐ v ới bi ến ch ứng th ận. Bả ng 5: M ối liên quan gi ữa bi ến ch ứng th ận v ới m ức độ ki ểm soát các thành ph ần lipid máu. Bi ến ch ứng th ận Ch ỉ tiêu p Không (n = 335) Có (n = 166) Tốt (n = 274) 184 (54,9) 88 (54,2) Ch ấp nh ận (n = 121) 82 (24,5) 39 (23,5) > 0,05 Cholesterol Kém (n = 106) 69 (20,6) 37 (22,3) Tốt (n = 181) 134 (40,0) 47 (28,3) Triglycerid Ch ấp nh ận (n = 115) 79 (23,6) 36 (21,7) < 0,01 Kém (n = 205) 122 (36,4) 83 (50,0) Tốt (n = 307) 205 (61,2) 102 (1,4) LDL-C Ch ấp nh ận (n = 108) 70 (20,9) 38 (22,9) > 0,05 Kém (n = 86) 60 (17,9) 26 (15,7) Tốt (n = 52) 31 (9,3) 21 (12,7) HDL-C Ch ấp nh ận (n = 120) 78 (23,2) 42 (25,3) > 0,05 Kém (n = 329) 226 (67,5) 103 (62,0) Có m ối liên quan có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa m ức độ ki ểm soát triglycerid v ới bi ến ch ứng th ận. 59
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 BÀN LU ẬN ch ứng th ận t ăng thêm 6,6%. Khi ki ểm Tổn th ươ ng th ận do ĐTĐ là bi ến soát HbA1c t ốt, t ỷ l ệ bi ến ch ứng th ận sau 1 n ăm t ăng t ừ 6,1% lên 6,5%, sang n ăm ch ứng g ặp v ới t ỷ l ệ cao t ừ 10 - 90% tùy th ứ 2 t ăng lên 7,3% và th ời điểm cu ối ổn từng đối t ượng nghiên c ứu, h ậu qu ả cu ối định t ăng lên 7,6%. Nh ư v ậy, ki ểm soát cùng là suy th ận m ạn tính giai đoạn cu ối tốt HbA1c làm ch ậm ti ến tri ển bi ến ch ứng [1]. T ại Vi ệt Nam, theo m ột s ố nghiên c ứu th ận. Nghiên c ứu UKPDS [9] đã kh ẳng đã công b ố: t ỷ l ệ bi ến ch ứng th ận ở BN định: n ếu làm gi ảm được HbA1c 1% s ẽ ĐTĐ khá cao t ừ 22,7 - 38,9% [5]. K ết qu ả gi ảm được 21% bi ến c ố v ề th ận. Nghiên nghiên c ứu cho th ấy t ỷ l ệ BN có bi ến cứu ADVANCE [10] cho th ấy l ợi ích c ủa ch ứng th ận là 33,1%, t ỷ l ệ BN có MAU (+) vi ệc ki ểm soát ch ặt glucose máu và làm 26,5%. T ỷ l ệ bi ến ch ứng th ận trong gi ảm huy ết áp v ừa độ c l ập v ừa có tính nghiên c ứu này t ươ ng t ự k ết qu ả c ủa cộng h ưởng trong vi ệc làm gi ảm 24% t ỷ Nguy ễn Th ị Thu Th ảo [6] v ới MAU (+) lệ t ử vong do b ệnh lý tim m ạch và gi ảm 26,0%. K ết qu ả này th ấp h ơn so v ới k ết 33% bi ến ch ứng th ận. Tăng glucose máu qu ả c ủa Nguy ễn Th ị Phi Nga [4] g ặp t ổn đóng vai trò quan tr ọng trong ti ến tri ển t ổn th ươ ng th ận 68,4%, s ự khác bi ệt này có th ươ ng m ạch máu t ại c ơ quan đích bao th ể do cách l ựa ch ọn đố i t ượng, đị a điểm gồm bi ến ch ứng th ận ĐTĐ. Ki ểm soát nghiên c ứu và ph ươ ng pháp xét nghi ệm glucose máu ch ặt giúp điều tr ị tích c ực, MAU, MAC để đánh giá bi ến ch ứng th ận giúp ng ăn ng ừa b ệnh th ận ĐTĐ, m ục tiêu ở các c ơ s ở nghiên c ứu khác nhau HbA1c cho BN ĐTĐ là < 7%, dù có hay không có suy th ận. Nghiên c ứu DCCT - Kết qu ả nghiên c ứu cho th ấy có m ối một th ử nghi ệm đa trung tâm ng ẫu nhiên liên quan có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa m ức độ ki ểm soát HbA1c v ới bi ến ch ứng th ận, lâm sàng trên 1.441 ng ười b ị ĐTĐ týp 1 ch ưa th ấy m ối liên quan có ý ngh ĩa th ống so sánh hi ệu qu ả c ủa ki ểm soát glucose kê gi ữa bi ến ch ứng th ận v ới các m ức độ máu tích c ực v ới điều tr ị thông th ường v ề ki ểm soát glucose máu. Bi ến ch ứng th ận sự phát tri ển và ti ến tri ển c ủa các bi ến ở nhóm HbA1c t ốt là 24,7%, nhóm HbA1c ch ứng m ạn tính ở BN ĐTĐ týp 1 [8]. Sau ch ấp nh ận được 29,5%, nhóm HbA1c th ời gian trung bình 6,5 n ăm, điều tr ị tích kém 45,8%. Nh ư v ậy, ki ểm soát t ốt cực làm gi ảm xu ất hi ện c ủa microalbumin HbA1c làm ch ậm ti ến tri ển bi ến ch ứng ni ệu 34% (95%CI 2 - 56%) trong nhóm th ận. Nghiên c ứu c ủa Ph ạm Th ị H ồng phòng b ệnh (không có b ệnh lý võng m ạc) Hoa [2] cho th ấy: khi HbA1c ki ểm soát và 43% (21 - 58%) ở nhóm ng ăn ng ừa kém, bi ến ch ứng th ận t ăng t ừ 5,3% lên th ứ phát, nh ững ng ười có bi ến ch ứng 8,7% sau 1 n ăm, sau 2 n ăm t ăng lên sớm t ại th ời điểm b ắt đầ u nghiên c ứu 11,0%, sau 3 n ăm t ăng ch ậm h ơn (b ệnh lý võng m ạc n ền có ho ặc không có (11,9%) so v ới th ời điểm ban đầ u, sau 3 microalbumin ni ệu) nh ưng m ức l ọc c ầu năm ki ểm soát kém HbA1c thì t ỷ l ệ bi ến th ận bình th ường. 60
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 Rối lo ạn lipid máu là đặc điểm điển KẾT LU ẬN hình ở BN ĐTĐ týp 2, bi ểu hi ện xu ất hi ện Qua nghiên c ứu 501 BN ĐTĐ týp 2 từ r ất s ớm, là m ột nhân t ố quan tr ọng theo dõi điều tr ị ngo ại trú t ại B ệnh vi ện cùng v ới kháng insulin thúc đẩy s ự phát Nội tiết Trung ươ ng, chúng tôi rút ra k ết lu ận: sinh và ti ến tri ển ĐTĐ. R ối lo ạn lipid máu gặp > 50% BN ĐTĐ týp 2, là m ột trong - Đặc điểm t ổn th ươ ng th ận: t ỷ l ệ BN nh ững y ếu t ố nguy c ơ tim m ạch quan có MAU (+) 26,5%, MAC (+) 6,6%, suy tr ọng thúc đẩy bi ến ch ứng m ạch máu ở th ận nói chung 4,8% (suy th ận độ I 4,0%, BN ĐTĐ [5]. Rối lo ạn lipid máu có vai trò suy th ận độ II 0,8%), có bi ến ch ứng th ận ch ủ y ếu làm t ăng nguy c ơ v ữa x ơ động 33,1%. mạch ở BN ĐTĐ, làm thay đổi ch ức n ăng - Mối liên quan gi ữa bi ến ch ứng th ận nội m ạc và là y ếu t ố thêm vào t ỷ l ệ t ăng với m ột s ố đặc điểm ở BN ĐTĐ týp 2: huy ết áp ở BN ĐTĐ. Nhi ều nghiên c ứu + Có m ối liên quan có ý ngh ĩa th ống kê ghi nh ận r ối lo ạn lipid máu ở BN ĐTĐ týp gi ữa m ức ki ểm soát HbA1c, m ức ki ểm 2 th ường g ặp là gi ảm HDL-C, t ăng soát triglycerid v ới bi ến ch ứng th ận triglycerid, t ăng cholesterol, t ăng LDL-C (p < 0,01). nh ỏ đậm đặc. K ết qu ả nghiên c ứu cho + Th ời gian phát hi ện ĐTĐ càng dài, t ỷ th ấy có m ối liên quan có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa m ức độ ki ểm soát triglycerid v ới bi ến lệ xu ất hi ện bi ến ch ứng th ận càng t ăng ch ứng th ận. Tuy nhiên, chúng tôi ch ưa (p < 0,001). th ấy m ối liên quan có ý ngh ĩa th ống kê + Ch ưa th ấy m ối liên quan có ý ngh ĩa gi ữa bi ến ch ứng th ận v ới các m ức độ th ống kê gi ữa bi ến ch ứng th ận v ới ki ểm soát cholesterol, LDL-C và HDL-C. glucose máu, cholesterol, HDL-C, LDL-C. Một s ố nghiên c ứu cho th ấy m ối liên quan gi ữa lipid máu và các bi ến ch ứng m ạch TÀI LI ỆU THAM KH ẢO máu nh ỏ nói chung, trong đó có bi ến 1. Nguy ễn Thy Khuê. B ệnh đái tháo ch ứng th ận. Nhi ều nghiên c ứu c ũng cho đường. N ội ti ết h ọc đại c ươ ng. Nhà xu ất b ản th ấy m ối liên quan gi ữa bi ến ch ứng th ận TP. H ồ Chí Minh. 2003, tr.335-400. với tình tr ạng r ối lo ạn lipid máu: nghiên 2. Ph ạm Th ị H ồng Hoa. Nghiên c ứu k ết cứu c ủa Khalid Al-Rubeaan trên 54.670 BN qu ả ki ểm soát m ột s ố ch ỉ s ố lâm sàng, c ận ĐTĐ týp 2 th ấy t ỷ l ệ BN có bi ến ch ứng lâm sàng, bi ến ch ứng ở BN ĐTĐ týp 2 được th ận ở nhóm có r ối lo ạn lipid máu cao g ấp qu ản lý điều tr ị ngo ại trú. Lu ận án Ti ến s ỹ 1,57 l ần so v ới nhóm không có r ối lo ạn Y h ọc. H ọc vi ện Quân y. 2009. lipid máu (trong đó, nhóm có MAU (+) cao 3. Hoàng Hà Ki ệm. Th ận h ọc lâm sàng . gấp 3,37 l ần, nhóm có MAC (+) cao g ấp Nhà xu ất b ản Y h ọc. 2010. 1,24 l ần) (p < 0,001) [11]. T ươ ng t ự, Vijay 4. Nguy ễn Th ị Phi Nga . Nghiên c ứu n ồng Viswanathan và CS (2012) nghiên c ứu độ TNF α, CRP huy ết thanh và liên quan v ới trên 2.630 BN ĐTĐ týp 2 th ấy có m ối liên hình thái, ch ức n ăng động m ạch c ảnh g ốc quan có ý ngh ĩa th ống kê c ủa xu ất hi ện bằng siêu âm doppler m ạch ở BN ĐTĐ týp 2. MAU v ới triglycerid [12]. Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. H ọc vi ện Quân y. 2009. 61
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 5. Thái H ồng Quang. Th ực hành b ệnh ĐTĐ. prospective observational study. BMJ. 2000, Bệnh n ội ti ết. Nhà xu ất b ản Y h ọc. Hà N ội. Vol 21, pp.405-412. 2010. 10. The ADVANCE Collaboration Group . 6. Nguy ễn Thu Th ảo. Nghiên c ứu đặc Intensive blood glucose control and vascular điểm lâm sàng và tình tr ạng kháng insulin trên outcomes in patients with type 2 diabetes. BN ĐTĐ týp 2 m ới ch ẩn đoán . Lu ận án Ti ến New England journal of medicine . 2008, 358, sỹ Y h ọc. H ọc vi ện Quân y. 2012. pp.2545-2559. 7. American diabetes association (ADA). 11. Khalid Al-Rubeaan, Amira M Youssef, Report of experts committee on the diagnosis Shazia N Subhani et al. Diabetic nephropathy and classification of diabetes mellitus. Diabetes and its risk factors in a society with a type 2 diabetes epidemic: A Saudi National Diabetes cares . 2015, 20, pp.1183-1197. Registry-Based Study. PLoS One. 2014, 9 (2), 8. Diabcare - Asia. A survey - study on e88956. diabetes management and diabetes complication 12. Vijay Viswanathan, Priyanka Tilak, status in Asian countries. Region. 1998, Satyavani Kumpatla. Risk factors associated pp.56-58. with the development of overt nephropathy 9. UKPDS Group . Association of glycemia in type 2 diabetes patients: A 12 year with macrovascular and microvascular observational study. Indian J Med Res. 2012, complication of type 2 diabetes (UKPDS 35) 136 (1), pp.46-53. 62

