Khảo sát chức năng tế bào beta, chỉ số kháng insulin, độ nhạy insulin ở phụ nữ đái tháo đường thai kỳ

Khảo sát chức năng tế bào beta, độ nhạy insulin (IS) dựa vào nồng độ insulin, c-peptid và các chỉ số kháng insulin ở bệnh nhân (BN) đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐTK). Đối tượng và phương pháp: Dùng mô hình HOMA-2 để tính các chỉ số bao gồm: Chức năng tế bào β (HOMA-β), chỉ số kháng insulin (HOMA-IR) và độ nhạy insulin (HOMA-S) ở 43 phụ nữ ĐTĐTK so sánh với 40 phụ nữ mang thai bình thường và 37 phụ nữ bình thường không mang thai. Kết quả: ở nhóm ĐTĐTK, nồng độ trung bình insulin, c-peptid cao hơn, tỷ lệ tăng insulin, c-peptid tương ứng 95,34% và 67,44%, đều cao hơn so với nhóm phụ nữ mang thai bình thường. Giá trị trung bình HOMA-β, HOMA-IR cao hơn; HOMA-S thấp hơn.

Tỷ lệ giảm HOMA-β, HOMA-S, tăng HOMA-IR tương ứng 48,85%; 74,42% và 100,0% đều cao hơn so với chỉ số tương ứng ở phụ nữ mang thai bình thường. Kết luận: Phụ nữ ĐTĐTK có biểu hiện tăng chỉ số kháng insulin và giảm độ nhạy insulin so với phụ nữ mang thai bình thường

pdf 6 trang Bích Huyền 09/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát chức năng tế bào beta, chỉ số kháng insulin, độ nhạy insulin ở phụ nữ đái tháo đường thai kỳ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_chuc_nang_te_bao_beta_chi_so_khang_insulin_do_nhay.pdf

Nội dung text: Khảo sát chức năng tế bào beta, chỉ số kháng insulin, độ nhạy insulin ở phụ nữ đái tháo đường thai kỳ

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 KH ẢO SÁT CH ỨC N ĂNG T Ế BÀO BETA, CH Ỉ S Ố KHÁNG INSULIN, ĐỘ NH ẠY INSULIN Ở PH Ụ N Ữ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI K Ỳ Nguy ễn Minh Núi*; Hoàng Trung Vinh*; Nguy ễn Giang Nam** TÓM T ẮT Mục tiêu : kh ảo sát ch ức n ăng t ế bào beta, độ nh ạy insulin (IS) d ựa vào n ồng độ insulin, c-peptid và các ch ỉ s ố kháng insulin ở b ệnh nhân (BN) đái tháo đường thai k ỳ ( ĐTĐTK). Đối tượng và ph ươ ng pháp: dùng mô hình HOMA-2 để tính các ch ỉ s ố bao g ồm: ch ức n ăng t ế bào β (HOMA-β), ch ỉ s ố kháng insulin (HOMA-IR) và độ nh ạy insulin (HOMA-S) ở 43 ph ụ n ữ ĐTĐTK so sánh v ới 40 ph ụ n ữ mang thai bình th ường và 37 ph ụ n ữ bình th ường không mang thai . Kết qu ả: ở nhóm ĐTĐTK, n ồng độ trung bình insulin, c-peptid cao h ơn, t ỷ l ệ t ăng insulin, c-peptid tươ ng ứng 95,34% và 67,44%, đều cao h ơn so v ới nhóm ph ụ n ữ mang thai bình th ường. Giá tr ị trung bình HOMA-β, HOMA-IR cao h ơn; HOMA-S th ấp h ơn. T ỷ l ệ gi ảm HOMA-β, HOMA-S, tăng HOMA-IR t ươ ng ứng 48,85%; 74,42% và 100,0% đều cao h ơn so v ới ch ỉ s ố t ươ ng ứng ở ph ụ n ữ mang thai bình th ường. Kết lu ận: ph ụ n ữ ĐTĐTK có bi ểu hi ện t ăng ch ỉ s ố kháng insulin và gi ảm độ nh ạy insulin so v ới ph ụ n ữ mang thai bình th ường. * T ừ khóa: Đái tháo đường thai k ỳ; Kháng insuslin; Ph ụ n ữ mang thai. Investigation of Beta Cell Function and Insulin Sensitivity in Women with Gestational Diabetes Mellitus Summary Objectives: To survey beta cell function and insulin sensitivity based on concentration of insulin, c-peptide and insulin resistance index in gestational diabetes mellitus. Subjects and methods: Beta cell function (HOMA-β), insulin sensitivity (HOMA-S) and insulin resistance index (HOMA-IR) were calculated by homeostatis model 2 (HOMA-2) in 43 women with gestational diabetes mellitus compared to the corresponding index in 40 normal gestational women and 37 normal healthy women. Results: In gestational diabetes mellitus patients, the mean concentration of insulin, c-peptid was higher, the rate of increased levels of insulin, c-peptide were 95.34% and 67.44%, respectively and significantly higher than those of the normal gestational women. The levels of HOMA-β, HOMA-IR were higher, HOMA-S was lower as compared to normal subjects. The rate of diabetic subjects who decreased HOMA-β, HOMA-S; increased HOMA-IR were 48.85%; 74.42% and 100.0%, respectively and higher than those of normal gestational women. Conclusion: Women with gestational diabetes mellitus showed a markedly increase of beta cell function and decrease of insulin sensitivity as compared to normal pregnant women. * Key words: Gestational diabetes mellitus; Insulin sensitivity; Pregnant women. * B ệnh vi ện Quân y 103 ** B ệnh vi ện N ội ti ết Trung ương Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Minh Núi (minhnuinguyen@gmail.com) Ngày nh ận bài: 15/01/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 08/03/2017 Ngày bài báo được đă ng: 20/03/2017 89
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ - Ph ụ n ữ mang thai thu ộc m ọi l ứa tu ổi, số l ần mang thai. Đái tháo đường thai k ỳ là m ột th ể lâm sàng đặc bi ệt c ủa b ệnh đái tháo đường - Th ời gian mang thai > 3 tháng. (ĐTĐ) v ới bi ểu hi ện suy gi ảm dung n ạp - Glucose máu lúc đói ≥ 5,1 mmol/l glucose các m ức độ, kh ởi phát ho ặc và/ho ặc glucose sau 1 gi ờ ≥ 10,0 mmol/l; được phát hi ện l ần đầu khi mang thai. sau 2 gi ờ ≥ 8,5 mmol/l khi th ực hi ện Tuy v ậy, ĐTĐTK bao g ồm c ả nh ững nghi ệm pháp dung n ạp glucose đường tr ường h ợp có r ối lo ạn dung n ạp glucose uống. N ếu glucose máu lúc đói ≥ 7,0 (RLDNG) tr ước khi mang thai ch ưa được mmol/l ho ặc glucose máu b ất k ỳ ≥ 11,1 xác định ho ặc x ảy ra đồng th ời v ới quá mmol/l, ch ẩn đoán xác định mà không trình mang thai. C ơ ch ế b ệnh sinh ch ủ cần th ực hi ện nghi ệm pháp dung n ạp yếu c ủa ĐTĐTK là kháng insulin, gi ảm ti ết glucose đường u ống. insulin c ủa t ế bào β và s ản xu ất glucose * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn thai ph ụ ở nhóm quá m ức ở gan. Nói cách khác, c ơ ch ế ch ứng: bệnh sinh c ủa ĐTĐTK c ũng t ươ ng t ự nh ư Có các bi ểu hi ện t ươ ng t ự nh ư đối ĐTĐ týp 2. Trong s ố ph ụ n ữ ĐTĐTK sau tượng ở nhóm nghiên c ứu, nh ưng không khi sinh s ẽ có tr ường h ợp tr ở v ề bình có bi ểu hi ện ĐTĐTK. th ường, chuy ển sang ĐTĐ týp 2 th ực th ụ * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ ph ụ n ữ mang thai: ho ặc v ẫn t ồn t ại tình tr ạng RLDNG. Vì v ậy, - Đã được xác định b ệnh ĐTĐ thu ộc xét v ề m ột s ố khía c ạnh, ĐTĐTK được các th ể lâm sàng. xem nh ư ti ền ĐTĐ týp 2 v ới c ơ ch ế b ệnh - Đang có nhi ễm độc thai nghén n ặng sinh và ti ến tri ển t ươ ng t ự. Đề tài nghiên ho ặc b ệnh c ấp, m ạn tính. cứu nh ằm: Đánh giá các ch ỉ s ố kháng - Có thai do can thi ệp nhân t ạo. insulin d ựa vào n ồng độ insulin, c-peptid - S ử d ụng corticoid, n ội ti ết t ố khi và các ch ỉ s ố kháng insulin xác định b ằng mang thai. mô hình HOMA-2 ở ph ụ n ữ ĐTĐTK. * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn nhóm ch ứng ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP th ường: ph ụ n ữ bình th ường có độ tu ổi NGHIÊN C ỨU tươ ng đươ ng nhóm nghiên c ứu * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ đối t ượng thu ộc 1. Đối t ượng nghiên c ứu. nhóm ch ứng kh ỏe m ạnh: 120 đối t ượng chia 3 nhóm: 43 ph ụ n ữ - Th ừa cân, béo phì. ĐTĐTK thu ộc nhóm nghiên c ứu; 40 thai ph ụ bình th ường và 37 ph ụ n ữ bình - R ối lo ạn lipid, glucose máu. th ường không mang thai thu ộc nhóm - S ử d ụng corticoid, n ội ti ết t ố khi ch ứng đến khám t ại B ệnh vi ện N ội ti ết mang thai. Trung ươ ng. 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn đối t ượng ở Thi ết k ế nghiên c ứu: ti ến c ứu, c ắt ngang, nhóm nghiên c ứu: mô t ả, so sánh. 90
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 * N ội dung nghiên c ứu đối v ới ph ụ n ữ - Xét nghi ệm công th ức máu và hóa sinh mang thai c ả 2 nhóm: máu trong đó có glucose, insulin, c-peptid. - H ỏi ti ền s ử s ức kh ỏe, s ản khoa. - Xác định ch ỉ s ố kháng insulin theo mô - Khám lâm sàng. hình HOMA-2 d ựa vào c ặp glucose - c-peptid. Hình 1: Ph ần m ềm dùng để tính toán ch ỉ s ố HOMA-2. (Ngu ồn: * N ội dung nghiên c ứu đối v ới ph ụ n ữ bình th ường: - H ỏi ti ền s ử s ức kh ỏe. - Khám lâm sàng. - Xét nghi ệm và xác định ch ỉ s ố kháng insulin t ươ ng t ự nh ư ở nhóm nghiên c ứu. * X ử lý s ố li ệu: Số li ệu x ử lý b ằng ph ần m ềm SPSS 16.0. Các ch ỉ s ố được xác định t ăng khi giá tr ị tuy ệt đối > X + 2SD ; gi ảm khi < X - 2SD ch ỉ s ố t ươ ng ứng c ủa nhóm ch ứng. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Nhóm nghiên c ứu có tu ổi trung bình 30,8 ± 4,9; nhóm ph ụ n ữ mang thai bình th ường có tu ổi trung bình 31,8 ± 3,9; nhóm ch ứng có tu ổi trung bình 32,7 ± 5,1. Gi ữa các nhóm không có s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ề tu ổi. Bảng 1: So sánh giá tr ị trung bình n ồng độ insulin, c-peptid, glucose máu gi ữa 3 nhóm. ĐTĐTK (1) Thai ph ụ bình Ph ụ n ữ bình th ường p (ANOVA) Ch ỉ tiêu (n = 43) th ường (2) (n = 40) (3) (n = 37) p1,2 < 0,05 C-peptid (nmol/l) 1,18 ± 0,66 0,80 ± 0,47 0,64 ± 0,25 p1,3 < 0,05 p1,2 < 0,05 Insulin (pmol/l) 118,61 ± 80,42 68,72 ± 27,72 61,91 ± 32,31 p 1,3 < 0,05 p1,2 < 0,05 Glucose đói (mmol/l) 5,41 ± 0,86 4,19 ± 0,44 4,95 ± 0,55 p1,3 < 0,05 Giá tr ị trung bình n ồng độ insulin, c-peptid, glucose máu ở ph ụ n ữ ĐTĐTK cao h ơn so v ới ph ụ n ữ mang thai bình th ường và ph ụ n ữ không mang thai. 91
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Bảng 2. So sánh t ỷ l ệ đối t ượng d ựa vào n ồng độ insulin, c-peptid gi ữa 2 nhóm. ĐTĐTK Thai ph ụ bình th ường Ch ỉ s ố Mức độ p (n = 43) (n, %) (n = 40) (n, %) Bình th ường 2 (4,66) 28 (70,0) Insulin < 0,01 Tăng 41 (95,34) 12 (30,0) Bình th ường 14 (32,56) 30 (75,0) C-peptid < 0,01 Tăng 29 (67,44) 10 (25,0) - Đối t ượng thu ộc 2 nhóm có n ồng độ insulin, c-peptid phân b ố ở 2 m ức: bình th ường và t ăng. - T ỷ l ệ đối t ượng ĐTĐTK có t ăng insulin, c-peptid cao h ơn so v ới thai ph ụ bình th ường. Bảng 3: So sánh giá tr ị trung bình các ch ỉ s ố KI gi ữa 3 nhóm. ĐTĐTK Thai ph ụ bình th ường Ph ụ n ữ bình th ường p HOMA (n = 43) (n = 40) (n = 37) (ANOVA) HOMA-β (%) 154,01 ± 61,78 186,93 ± 63,04 122,66 ± 37,19 p1,2 < 0,05; p 1,3 < 0,05 HOMA-S (%) 56,76 ± 43,10 81,09 ± 44,65 88,77 ± 41,83 p1,2 < 0,05; p 1,3 < 0,05 HOMA-IR 2,64 ± 1,59 1,53 ± 0,66 1,39 ± 0,58 p1,2 < 0,05; p 1,3 < 0,05 - Giá tr ị trung bình HOMA-β, HOMA-S ở ph ụ n ữ ĐTĐTK th ấp h ơn, HOMA-IR cao hơn so v ới ph ụ n ữ mang thai bình th ường. - Giá tr ị trung bình HOMA-β, HOMA-S ở thai ph ụ bình th ường th ấp h ơn, HOMA-IR cao h ơn so v ới ph ụ n ữ bình th ường không mang thai. Bảng 4: So sánh t ỷ l ệ đối t ượng d ựa vào HOMA-β, HOMA-S, HOMA-IR gi ữa 2 nhóm. ĐTĐTK Ph ụ n ữ bình th ường (n = 40) Ch ỉ s ố Mức độ p (n = 43) (n, %) (n, %) Bình th ường 10 (23,25) 26 (65,0) HOMA-β Tăng 12 (27,9) 14 (35,0) < 0,05 Gi ảm 21 (48,85) 0 Bình th ường 11 (25,58) 21 (52,5) HOMA-S < 0,05 Gi ảm 32 (74,42) 19 (47,5) Bình th ường 0 23 (57,5) HOMA-IR < 0,05 Tăng 43 (100,0) 17 (42,5) - Đối t ượng thu ộc 2 nhóm có HOMA-β phân b ố ở 3 m ức: bình th ường, t ăng và gi ảm. HOMA-S phân b ố ở 2 m ức: bình th ường và gi ảm. HOMA-IR phân b ố ở 2 m ức bình th ường và t ăng v ới t ỷ l ệ khác nhau. - T ỷ l ệ đối t ượng ĐTĐTK có gi ảm HOMA-β, HOMA-S; t ăng HOMA-IR cao h ơn so với thai ph ụ bình th ường. 92
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 BÀN LU ẬN máu v ới bi ểu hi ện ĐTĐTK [3]. Ở ph ụ n ữ Ở ph ụ n ữ mang thai x ảy ra s ự thay đổi ĐTĐTK đều có n ồng độ insulin và c-peptid ch ức n ăng c ủa m ột s ố tuy ến n ội ti ết, d ẫn cao h ơn so v ới thai ph ụ bình th ường và đến bi ến đổi quá trình chuy ển hóa m ột s ố nhóm ph ụ n ữ bình th ường không mang thành ph ần, trong đó rõ nét nh ất là lipid, thai. T ươ ng t ự, t ỷ l ệ đối t ượng ĐTĐTK protein, carbohydrat. Bi ến đổi ch ức n ăng tăng giá tr ị tuy ệt đối insulin và c-peptid nội ti ết c ủa t ế bào β đảo t ụy kéo theo bi ến đều cao h ơn so v ới nhóm ph ụ n ữ mang đổi chuy ển hóa carbohydrat, d ẫn đến thai bình th ường [3, 4, 5]. K ết qu ả trên RLDNG, có th ể xu ất hi ện t ăng glucose tươ ng t ự quan sát c ủa m ột s ố tác giả. Bảng 5: Giá tr ị trung bình n ồng độ insulin, c-peptid ở ph ụ n ữ ĐTĐTK c ủa m ột s ố tác gi ả. Lê Đình Tuân và CS Homko C và CS Chúng tôi Ch ỉ s ố (n = 45) [1] (n = 123) [4] (n = 43) Insulin (pmol/l) 115,9 ± 79,7 134,5 ± 56,7 118,61 ± 80,62 C-peptid (nmol/l) 1,15 ± 0,66 1,23 ± 0,54 1,18 ± 0,66 Nồng độ insulin, c-peptid ở ph ụ n ữ ph ụ n ữ ĐTĐTK t ăng, độ nh ạy insulin gi ảm ĐTĐTK trong nghiên c ứu c ủa Lê Đình so v ới ph ụ n ữ mang thai bình th ường. Tuân và Homko C c ũng đều cao h ơn có ý Đây c ũng là nh ững bi ểu hi ện thích nghi, ngh ĩa so v ới thai ph ụ bình th ường c ũng bù tr ừ đối v ới thay đổi khi mang thai. nh ư ph ụ n ữ bình th ường không mang Tăng ch ức n ăng t ế bào β, kháng insulin, thai. Khi phân tích t ỷ l ệ đối t ượng d ựa vào gi ảm độ nh ạy insulin gây RLDNG v ới bi ểu nồng độ insulin và c-peptid, chúng tôi hi ện t ăng glucose máu lúc đói ho ặc gi ảm nh ận th ấy có 2 m ức bình th ường và t ăng, dung n ạp glucose khi th ực hi ện nghi ệm trong đó s ố tr ường h ợp t ăng insulin r ất pháp dung n ạp glucose đường uống, đáp cao (95,34%) và t ăng c-peptid c ũng > 50% ứng tiêu chu ẩn ch ẩn đoán ĐTĐTK. Đây là tr ường h ợp (67,44%). Rõ ràng, ph ụ n ữ mối quan h ệ nhân - qu ả gi ữa bi ểu hi ện ĐTĐTK có bi ểu hi ện bi ến đổi n ồng độ kháng insulin v ới t ăng glucose máu [2, 3, insulin, c-peptid, phù h ợp v ới c ơ ch ế gây 5, 6]. kháng insulin ở th ể địa này. Phân tích k ết qu ả d ựa vào giá tr ị tuy ệt Cùng v ới bi ến đổi n ồng độ insulin, đố i các ch ỉ s ố kháng insulin cho th ấy: ở c-peptid, các ch ỉ s ố kháng insulin c ũng ph ụ n ữ ĐTĐTK, ch ức n ăng t ế bào β phân bi ến đổi t ươ ng đươ ng. Bi ến đổi các ch ỉ s ố bố ở 3 m ức: gi ảm, bình th ường và t ăng, ch ức n ăng t ế bào β, độ nh ạy và kháng trong đó gi ảm chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất, trong insulin ở ph ụ n ữ ĐTĐTK bi ểu hi ện t ươ ng khi ở nhóm thai ph ụ bình th ường, không tự nh ư ở BN ti ền ĐTĐ ho ặc ĐTĐ týp 2 có tr ường h ợp nào gi ảm. Độ nh ạy insulin giai đoạn đầu. Giá tr ị trung bình ch ức phân b ố ở 2 m ức bình th ường và gi ảm, năng t ế bào β và ch ỉ s ố kháng insulin ở trong đó s ố tr ường h ợp gi ảm chi ếm t ỷ l ệ 93
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 cao h ơn, đồng th ời c ũng cao h ơn so v ới TÀI LI ỆU THAM KH ẢO nhóm ch ứng ph ụ n ữ mang thai bình 1. Lê Đình Tuân, Nguy ễn Th ị Phi Nga. th ường. Ch ỉ s ố kháng insulin ch ỉ phân b ố Nghiên c ứu n ồng độ c-peptid và insulin huy ết ở 2 m ức bình th ường và t ăng, trong đó thanh ở BN ĐTĐTK. Tạp chí Y h ọc Quân s ự. tăng chi ếm t ỷ l ệ tuy ệt đối, cao h ơn nhi ều 2015, s ố 311, tr.106-111. so v ới nhóm ph ụ n ữ mang thai bình 2. Caumo A, Perseghin G, Brunani A et al. th ường. Nh ững k ết qu ả trên cho th ấy New insight on the simultaneous assessment kháng insulin bi ểu hi ện r ất rõ r ệt ở ph ụ n ữ of insulin sensitivity and β–cell function with ĐTĐTK, phù h ợp v ới c ơ ch ế c ủa b ệnh, HOMA2 method. Diabetes Care. 2006, 29, tươ ng t ự nh ư ở đối t ượng ti ền ĐTĐ ho ặc pp.2733-2734. ĐTĐ týp 2 giai đoạn đầu c ủa b ệnh ho ặc 3. Coustan D.R. Gestational diabetes mellitus. một s ố tr ường h ợp m ới ch ẩn đoán [7, 8]. Clin Chem. 2013, 59 (9), pp.1310-1321. 4. Homko C, Sivan E, Chen X et al. "nsulin KẾT LU ẬN secretion during and after pregnancy in patients with gestational diabetes mellitus. J Clin Kh ảo sát bi ểu hi ện kháng insulin ở ph ụ Endocrinol Metab. 2001, 86 (2), pp.568-573. nữ ĐTĐTK so v ới 2 nhóm ch ứng g ồm 5. Horvath K, Koch K, Jeitler K et al. ph ụ n ữ mang thai bình th ường và ph ụ n ữ Effects of treatment in women with gestational bình th ường không mang thai nh ận th ấy: diabetes mellitus: Systematic review and - Giá tr ị trung bình n ồng độ insulin meta-analysis. BMJ. 2010, 3, pp.340-356. (118,61 ± 80,42 pmol/l), c-peptid (1,18 ± 6. Louise Kelstrup, Peter Damm, R. 0,66 nmol/l) t ăng có ý ngh ĩa th ống kê so Elisabeth et al. Insulin resistance and impaired với 2 nhóm ch ứng. pancreatic beta-cell function in adult offspring of women with diabetes in pregnancy. J Clin - 95,34% đối t ượng t ăng n ồng độ Endocrinol Metab. 2013, 98 (9), pp.3793-3801. insulin, t ăng c-peptid 67,44%, cao h ơn so 7. Sae Jeong Yang, Tae Nyun Kim, and với nhóm ph ụ n ữ mang thai bình th ường. Sei Hyun Baik. Insulin secretion and insulin - Giá tr ị trung bình ch ức n ăng t ế bào β resistance in Korean women with gestational (54,01 ± 61,78), ch ỉ s ố kháng insulin diabetes mellitus and impaired glucose tolerance. (2,64 ± 1,59) t ăng; độ nh ạy insulin gi ảm Korean J Intern Med. 2013, 28, pp.306-313. so v ới 2 nhóm ch ứng. 8. Sokup, Alina, Ruszkowska-Ciastek Barbara al et. Insulin resistance as estimated by the - T ỷ l ệ đối t ượng gi ảm ch ức n ăng t ế homeostatic method at diagnosis of gestational bào β, độ nh ạy insulin; t ăng ch ỉ s ố kháng diabetes: estimation of disease severity and insulin đều cao h ơn so v ới nhóm ph ụ n ữ therapeutic needs in a population-based study. mang thai bình th ường. Bio Med Central. 2013, 13 (21), pp.1-9. 94