Khảo sát các chỉ số BTHA bằng phương pháp đo huyết áp 24 giờ ở người bình thường
Khảo sát các chỉ số độ lệch chuẩn (SD - standard deviation), hệ số biến thiên (CV - coefficient of variation) và biến thiên thực trung bình (ARV - average real variability) ở người trưởng thành bình thường và mối liên quan giữa các chỉ số biến thiên huyết áp (BTHA) với một vài đặc điểm của đối tượng nghiên cứu. Đối tượng và phương pháp: 62 người trưởng thành bình thường được đo huyết áp 24 giờ và tính các chỉ số SD, CV, ARV, phân tích mối liên quan với đặc điểm nhân trắc.
Kết quả: tuổi trung bình 58,00 ± 15,27. Các chỉ số BTHA SD, CV, ARV trung bình 24 giờ lần lượt là 7,66 ± 1,51 mmHg, 8,85 ± 1,88% và 7,02 ± 1,46 mmHg. Chỉ số BTHA ban ngày lớn hơn BTHA ban đêm và BTHA tâm thu lớn hơn BTHA tâm trương. Chỉ số SD, CV và ARV của huyết áp tâm thu (HATT) ban ngày có mối tương quan thuận vừa với tuổi. Chỉ số SD, CV và ARV của HATT ban đêm, HATT 24 giờ cũng có mối tương quan thuận với tuổi. Chỉ số SD HATT 24 giờ, SD huyết áp trung bình (HATB) 24 giờ, SD HATT ban ngày tương quan thuận mức độ vừa có ý nghĩa thống kê với BMI. Kết quả tương tự với CV của HATB 24 giờ, CV HATT 24 giờ, ARV của HATT 24 giờ, ARV của HATT ban ngày. Chỉ số vòng bụng/vòng mông tương quan thuận mức độ vừa với SD, CV, ARV của HATT ban ngày và ARV HATT 24 giờ. Kết luận: các chỉ số BTHA SD, CV, ARV của huyết áp trung bình 24 giờ ở người bình thường lần lượt là 7,66 ± 1,51 mmHg; 8,85 ± 1,88%và 7,02 ± 1,46 mmHg. Các chỉ số SD, CV và ARV của HATT ban ngày có mối tương quan thuận với tuổi. Các chỉ số BTHA tâm thu ban ngày và trung bình 24 giờ có mối tương quan thuận với BMI và chỉ số vòng bụng/vòng mông.
File đính kèm:
khao_sat_cac_chi_so_btha_bang_phuong_phap_do_huyet_ap_24_gio.pdf
Nội dung text: Khảo sát các chỉ số BTHA bằng phương pháp đo huyết áp 24 giờ ở người bình thường
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 TÓM T ẮT Mục tiêu: kh ảo sát các ch ỉ s ố độ l ệch chu ẩn (SD - standard deviation), h ệ s ố bi ến thiên (CV - coefficient of variation) và bi ến thiên th ực trung bình (ARV - average real variability) ở ng ười tr ưởng thành bình th ường và m ối liên quan gi ữa các ch ỉ s ố bi ến thiên huy ết áp (BTHA) v ới m ột vài đặc điểm c ủa đố i t ượng nghiên c ứu. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 62 ng ười tr ưởng thành bình th ường được đo huy ết áp 24 gi ờ và tính các ch ỉ s ố SD, CV, ARV, phân tích m ối liên quan với đặ c điểm nhân trắc. Kết qu ả: tu ổi trung bình 58,00 ± 15,27. Các ch ỉ s ố BTHA SD, CV, ARV trung bình 24 gi ờ l ần l ượt là 7,66 ± 1,51 mmHg, 8,85 ± 1,88% và 7,02 ± 1,46 mmHg. Ch ỉ s ố BTHA ban ngày l ớn h ơn BTHA ban đêm và BTHA tâm thu l ớn h ơn BTHA tâm tr ươ ng. Chỉ s ố SD, CV và ARV c ủa huy ết áp tâm thu (HATT) ban ngày có m ối t ươ ng quan thu ận v ừa v ới tu ổi. Chỉ s ố SD, CV và ARV c ủa HATT ban đêm, HATT 24 gi ờ c ũng có m ối t ươ ng quan thu ận v ới tu ổi. Chỉ số SD HATT 24 gi ờ, SD huy ết áp trung bình (HATB) 24 gi ờ, SD HATT ban ngà y t ươ ng quan thu ận m ức độ vừa có ý nghĩ a th ống kê v ới BMI. Kết quả tươ ng t ự với CV c ủa HATB 24 gi ờ, CV HATT 24 gi ờ, ARV c ủa HATT 24 gi ờ, ARV c ủa HATT ban ngà y. Chỉ số vò ng bụ ng/vò ng mông t ươ ng quan thu ận m ức độ vừa v ới SD, CV, ARV củ a HATT ban ngà y và ARV HATT 24 gi ờ. Kết lu ận: các ch ỉ s ố BTHA SD, CV, ARV c ủa huy ết áp trung bình 24 gi ờ ở ng ười bình th ường l ần l ượt là 7,66 ± 1,51 mmHg; 8,85 ± 1,88%và 7,02 ± 1,46 mmHg. Các ch ỉ s ố SD, CV và ARV c ủa HATT ban ngày có m ối t ươ ng quan thu ận v ới tu ổi. Cá c chỉ số BTHA tâm thu ban ngà y và trung bì nh 24 gi ờ có mối t ươ ng quan thu ận v ới BMI và chỉ số vò ng bụ ng/vò ng mông. * T ừ khóa: Bi ến thiên huy ết áp; Huy ết áp 24 gi ờ; Ng ười bình th ường; Độ l ệch chu ẩn. Investigation of 24 Hours Blood Pressure Variability in Healthy Adults Summary Objectives: To investigate 24 hours blood pressure variability (BPV) indexes: SD, CV and ARV in healthy people. Subjects and methods: 62 healthy adults were enrolled. SD, CV and ARV were calculated. Results: Mean age of subjects was 58.00 ± 15.27 years. 24h mean SD, CV and ARV were 7.66 ± 1.51 mmHg, 8.85 ± 1.88% and 7.02 ± 1.46 mmHg, respectively. BPV indexes were higher in day time than in night time. Systolic BPV indexes were also higher than diastolic indexes. The SD, CV and ARV of daytime systolic blood pressure (BP) were correlated with age. The figures for nighttime systolic BP were also positively correlated with age. The SD of 24 hours, daytime systolic BP and 24 hours mean BP were positively correlated with BMI. Likewise, the CV of 24 hours mean systolic BP, the ARV of 24 hours daytime systolic BP showed the correlation with BMI. WHR (Waist Hip Ratio) was a significantly positive correlation with the SD, CV, ARV of daytime systolic BP and ARV of 24 hours systolic BP. Conclusions: 24 hours mean SD, CV and ARV of healthy adults were 7.66 ± 1.51 mmHg, 8.85 ± 1.88% and 7.02 ± 1.46 mmHg. BPV indexes were correlated with age and associated with BMI, WHR. * Key words: Blood pressure variability; 24 hours blood pressure; Healthy people; Standard deviation. ĐẶT V ẤN ĐỀ Bi ến thiên huy ết áp là m ột thu ật ng ữ được dùng để mô t ả huy ết áp dao độ ng trong một kho ảng th ời gian nh ất đị nh. Có hai lo ại BTHA ch ủ y ếu: BTHA ng ắn h ạn (trong 24 69
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 gi ờ) và BTHA dài h ạn (theo ngày, tháng, mùa ho ặc các l ần khám khác nhau). Tr ước đây, theo dõi huy ết áp l ưu động (ABPM) 24 gi ờ ch ủ y ếu cung c ấp d ữ li ệu HATB 24 gi ờ, trung bình ngày, trung bình đêm và ki ểu hình huy ết áp có tr ũng hay m ất tr ũng v ề đêm. Gần đây, các ch ỉ s ố khác nhau c ủa BTHA nh ư độ l ệch chu ẩn, h ệ s ố BTHA và trung bình bi ến thiên th ực c ủa huy ết áp 24 gi ờ được s ử d ụng nhi ều h ơn và ch ứng t ỏ vai trò trong tiên l ượng [10]. Nh ững quan điểm g ần đây ch ỉ ra r ằng, BTHA trong ngày có liên quan đến t ổn th ươ ng c ơ quan đích và bi ến c ố tim m ạch ở b ệnh nhân t ăng huy ết áp cũng nh ư ng ười bình th ường. Do nh ững n ăm g ần đây, kinh t ế Vi ệt Nam phát tri ển mạnh nên b ệnh tim m ạch nói chung và t ăng huy ết áp nói riêng ngày càng ph ổ bi ến. Tuy nhiên, hầu nh ư ch ưa có nghiên c ứu nào về các ch ỉ s ố BTHA ở ng ười bình th ường cũng nh ư bệnh nhân t ăng huy ết áp. Vì v ậy, chúng tôi ti ến hành đề tài này nh ằm m ục tiêu: Kh ảo sát các ch ỉ s ố BTHA bằng ph ươ ng pháp đo huy ết áp 24 gi ờ ở ng ười bình th ường. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 1. Đối t ượng nghiên c ứu. 62 ng ười tr ưởng thành khám s ức kh ỏe t ại B ệnh vi ện Quân y 103, Hà N ội, t ừ thá ng 01 - 2015 đến 09 - 2016, không b ị t ăng huy ết áp, đái tháo đường, b ệnh th ận m ạn tính và đồng ý tham gia nghiên c ứu. 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. * Thi ết k ế nghiên c ứu: mô t ả c ắt ngang * Cách ti ến hành: Kh ảo sát đặ c điểm nhân tr ắc h ọc và đo huy ết áp 24 gi ờ b ằng máy đo huy ết áp l ưu động (ABPM) SpaceLabs 90207 (Hoa K ỳ) v ới th ời gian đo ban ngày (t ừ 6 - 21 gi ờ 59 phút), 30 phút/l ần và ban đêm (t ừ 22 - 5 gi ờ 59 phút), 60 phút/l ần. * Cách tính ch ỉ s ố BTHA: Các ch ỉ s ố đánh giá BTHA bao g ồm: SD, CV và ARV c ủa HATT và huy ết áp tâm tr ươ ng (HATTr) ban ngày, ban đêm và 24 gi ờ. Công th ức tính SD: (mmHg) N: s ố l ần đo huy ết áp, BP: các giá tr ị huy ết áp ở các l ần đo. Công th ức tính CV: (%) 70
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Công th ức tính ARV: (mmHg) * Tính toán các ch ỉ s ố nhân tr ắc: ch ỉ s ố vòng b ụng/vòng mông, BMI. * X ử lý s ố li ệu: Trình bày s ố li ệu d ưới d ạng s ố trung bình ± độ l ệch chu ẩn ho ặc t ỷ l ệ ph ần tr ăm. Kh ảo sát t ươ ng quan gi ữa các bi ến b ằng ph ươ ng trình h ồi quy và tính h ệ số t ươ ng quan. Giá tr ị p < 0,05 được coi có ý ngh ĩa th ống kê. Xử lý s ố li ệu b ằng ph ần mềm SPSS 22.0 (IBM Inc, M ỹ). KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bảng 1: Các đặc điểm chung c ủa đố i t ượng nghiên c ứu. Đặc điểm X ± SD ho ặc n% Tu ổi (n ăm) 58,00 ± 15,27 Gi ới (nam/n ữ) 29/33 BMI (kg/m 2) 21,84 ±1,58 Vòng b ụng/vòng mông 0,86 ± 0,07 HATT trung bình 24 gi ờ (mmHg) 116,08 ± 7,6 HATTr trung bình 24 gi ờ (mmHg) 72,82 ± 8,26 Áp l ực m ạch trung bình (mmHg) 43,26 ± 5,37 Nh ịp tim (chu k ỳ/phút) 75,69 ± 7,86 LOAD tâm thu 24 gi ờ 10,34 ± 12,13 LOAD tâm tr ươ ng 24 gi ờ 22,95 ± 22,41 - có tr ũng 45 (72,6%) Tr ũng huy ết áp v ề đêm - m ất tr ũng 17 (27,4%) Có đỉnh huy ết áp sáng s ớm 34 (54,8%) Các giá tr ị v ề nhân tr ắc h ọc c ủa đố i t ượng nghiên c ứu n ằm trong gi ới h ạn bình th ường. Đa s ố có tr ũng huy ết áp v ề đêm ( 72,6%). Bảng 2: Các ch ỉ s ố BTHA c ủa đố i t ượng nghiên c ứu. Đặc điểm X ± SD SD HATT 24 gi ờ 9,4 ± 1,9 71
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 (mmHg) HATTr 24 gi ờ 7,64 ± 1,62 HATB 24 gi ờ 7,66 ± 1,51 HATT ngày 9,03 ± 2,03 HATTr ngày 7,47 ± 1,73 HATT đêm 7,37 ± 2,27 HATTr đêm 6,54 ± 2,13 CV HATT 24 gi ờ 8,14 ± 1,75 (%) HATTr 24 gi ờ 10,63 ± 2,51 HATB 24 gi ờ 8,85 ± 1,88 HATT ngày 7,76 ± 1,91 HATTr ngày 10,30 ± 2,63 HATT đêm 6,69 ± 2,17 HATTr đêm 9,61 ± 3,68 ARV HATT 24 gi ờ 8,48 ± 1,74 (mmHg) HATTr 24 gi ờ 7,22 ± 1,57 HATB 24 gi ờ 7,02 ± 1,46 HATT ngày 8,49 ± 2,00 HATTr ngày 7,25 ± 1,81 HATT đêm 8,42 ± 2,78 HATTr đêm 7,11 ± 2,50 Các ch ỉ s ố BTHA ban ngày có xu h ướng cao h ơn ch ỉ s ố ban đêm. Bảng 3: Tươ ng quan gi ữa các ch ỉ s ố BTHA v ới m ột s ố đặ c điểm nhân tr ắc. 72
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Đặ c điểm Vò ng Tu ổi BMI bụ ng/vò ng mông LOạ i BTHA BTHA ố s Chỉ r p r p r p S HATT 24 gi ờ D 0,262 (mm 0,05 Hg) HATTr 24 gi ờ -0,063 > 0,05 0,243 > 0,05 0,140 > 0,05 HATB 24 gi ờ > 0,05 0,337 0,015 0,140 0,05 HATT ngày < 0,296 < 0,05 < 0,375 0,276 0,005 0,05 HATTr ngày > 0,05 0,203 > 0,05 > 0,017 0,147 0,05 HATT đêm 0,05 > 0,282 0,256 0,05 HATTr đêm > 0,05 0,089 > 0,05 > 0,067 0,082 0,05 C HATT 24 gi ờ 0,341 0,180 V 0,05 (%) HATTr 24 gi ờ >0,05 0,233 > 0,05 > 0,132 0,160 0,05 HATB 24 gi ờ > 0,05 0,314 0,169 0,146 0,05 HATT ngày 0,05 < 0,442 0,252 0,001 0,05 HATTr ngày > 0,05 0,182 > 0,05 > 0,206 0,165 0,05 HATT đêm 0,05 > 0,294 0,215 0,05 HATTr đêm > 0,05 0,123 > 0,05 > 0,144 0,079 0,05 A HATT 24 gi ờ < 0,286 < 0,05 < 0,429 0,343 RV 0,001 0,01 (mm HATTr 24 gi ờ > 0,05 0,122 > 0,05 > Hg) 0,072 0,131 73
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 0,05 HATB 24 gi ờ > 0,05 0,217 > 0,05 > 0,173 0,197 0,05 HATT ngày < 0,277 < 0,05 < 0,363 0,313 0,005 0,05 HATTr ngày > 0,127 > 0,05 > 0,063 0,117 0,05 0,05 HATT đêm 0,05 > 0,294 0,176 0,05 0,05 HATTr đêm > 0,05 0,031 > 0,05 > 0,052 0,078 0,05 SD, CV và ARV c ủa HATT 24 gi ờ, ban ngày và ban đêm t ươ ng quan thu ận m ức độ v ừa có ý ngh ĩa th ống kê v ới tu ổi. BMI, t ỷ l ệ vòng b ụng, vòng mông c ũng có t ươ ng quan v ới m ột s ố ch ỉ s ố BTHA 24 gi ờ. BÀN LU ẬN Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, đối t ượng nghiên c ứu có độ tuổi 58,00 ± 15,27. Đây là độ tu ổi th ường g ặp c ủa b ệnh nhân t ăng huy ết áp. Vì v ậy, k ết qu ả này có th ể dùng tham chi ếu cho b ệnh nhân t ăng huy ết áp. Ch ỉ s ố SD, CV, ARV trung bình 24 gi ờ của ng ười bình th ường trong nghiên c ứu l ần l ượt là 7,66 ± 1,51 mmHg, 8,85 ± 1,88% và 7,02 ± 1,46 mmHg. K ết qu ả này t ươ ng t ự nghiên c ứu c ủa nhi ều tác gi ả trên th ế gi ới: Mancia G. (1980, 1983) và Cay S. (2011) và Grillo (2015) [3, 6]. Grillo và CS nghiên cứu BTHA trong ngày ở 30 ng ười kh ỏe m ạnh, tu ổi trung bình 56,2 ± 10,7 có k ết qu ả SD c ủa HATT 24 gi ờ là 11,3 ± 2,9 nmHg, SD c ủa HATTr 24 gi ờ: 9,2 ± 2,0 mmHg và ARV c ủa HATT 24 gi ờ là 7,7 ± 1,4 mmHg, ARV c ủa HATTr 24 gi ờ là 6,4 ± 0,9 mmHg [4]. Chúng tôi th ấy BTHA ban ngày l ớn h ơn BTHA ban đêm. Mancia đã th ừa nh ận điều này (1980) [6]. Lý gi ải d ựa trên s ự dao độ ng t ự nhiên c ủa huy ết áp liên quan đến ho ạt động th ể ch ất và tinh th ần v ới xu h ướng t ăng v ề ban ngày và ổn đị nh v ề ban đêm. Đồng th ời, gi ấc ng ủ v ề đêm đã ảnh h ưởng rõ r ệt đế n huy ết áp l ẫn nh ịp tim, nh ững bi ến thiên này có th ể được điều ti ết b ởi h ệ th ần kinh và có th ể do h ệ th ần kinh trung ươ ng ch ịu trách nhi ệm chính. Ngoài ra, BTHA tâm thu l ớn h ơn BTHA tâm tr ươ ng khi đánh giá thông qua ch ỉ s ố SD và ARV. Trong c ơ ch ế t ăng huy ết áp liên quan đến các ho ạt động trong ngày, nh ịp tim và s ức bóp c ơ tim đóng vai trò quan tr ọng trong t ăng huy ết áp nh ất th ời, điều này gây t ăng HATTnhi ều h ơn t ăng HATTr. Trong cá c chỉ số BTHA, SD ch ỉ ph ản ánh giá tr ị huy ết áp phân tán xung quanh HATB mà không tính đến th ứ t ự c ủa các l ần đo huy ết áp thu được và r ất nh ạy c ảm v ới số l ần đo th ấp [8]. Gần đây, ARV là một chỉ số mới được nhi ều tác gi ả đề xu ất. ARV là trung bình thay đổi tuy ệt đối gi ữa các ch ỉ s ố huy ết áp liên ti ếp. Tham s ố này ph ản ánh chính xác h ơn BTHA so v ới các ch ỉ s ố SD và CV, ít ph ụ thu ộc vào s ố l ần đo huy ết áp. 74

