Khảo sát biến đổi huyết áp 24 giờ ở bệnh nhân cao tuổi tăng huyết áp nguyên phát điều trị tại bệnh viện quân y 4
Đánh giá biến đổi huyết áp (HA) 24 giờ ở bệnh nhân (BN) cao tuổi tăng huyết áp (THA) nguyên phát. Tìm hiểu mối liên quan của biến đổi HA 24 giờ với một số yếu tố: BMI, rối loạn lipid máu, đái tháo đường (ĐTĐ), chỉ số khối lượng cơ thất trái. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu biến đổi HA 24 giờ ở 92 BN ≥ 60 tuổi bị THA nguyên phát. Kết quả và kết luận: Tỷ lệ dipper 38,0%; non-dipper 57,6%; extrem dipper: 4,4%; quá tải áp lực tâm thu 71,2 ± 7,7% và quá tải áp lực tâm trương 59,9 ± 9,6%; quá tải áp lực tâm trương vào ban đêm cao hơn so với ban ngày (p < 0,05). 89,1% THA cả tâm thu lẫn tâm trương và 79,3% THA cả ngày lẫn đêm.
Các giá trị HA tâm thu, HA tâm trương, HA trung bình 24 giờ cao hơn ở nhóm tăng chỉ số khối lượng cơ thất trái. Tỷ lệ non-dipper cao hơn ở BN THA có kèm theo ĐTĐ, BMI ≥ 23, tăng chỉ số khối lượng cơ thất trái. Quá tải áp lực tâm thu, quá tải áp lực tâm trương tăng hơn ở nhóm tăng chỉ số khối lượng cơ thất trái, quá tải áp lực tâm trương tăng ở nhóm có rối loạn lipid máu và ĐTĐ
File đính kèm:
khao_sat_bien_doi_huyet_ap_24_gio_o_benh_nhan_cao_tuoi_tang.pdf
Nội dung text: Khảo sát biến đổi huyết áp 24 giờ ở bệnh nhân cao tuổi tăng huyết áp nguyên phát điều trị tại bệnh viện quân y 4
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 KH ẢO SÁT BI ẾN ĐỔ I HUY ẾT ÁP 24 GI Ờ Ở B ỆNH NHÂN CAO TU ỔI T ĂNG HUY ẾT ÁP NGUYÊN PHÁT ĐIỀU TR Ị TẠI B ỆNH VI ỆN QUÂN Y 4 Nguy ễn Trung Kiên*; Bùi Th ị Mai An* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá bi ến đổ i huy ết áp (HA) 24 gi ờ ở b ệnh nhân (BN) cao tu ổi t ăng huy ết áp (THA) nguyên phát. Tìm hi ểu m ối liên quan c ủa bi ến đổ i HA 24 gi ờ v ới m ột s ố y ếu t ố: BMI, rối lo ạn lipid máu, đái tháo đường (ĐTĐ), ch ỉ s ố kh ối l ượng c ơ th ất trái. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu bi ến đổ i HA 24 gi ờ ở 92 BN ≥ 60 tu ổi b ị THA nguyên phát. Kết qu ả và k ết lu ận: t ỷ l ệ dipper 38,0%; non-dipper 57,6%; extrem dipper: 4,4%; quá t ải áp l ực tâm thu 71,2 ± 7,7% và quá t ải áp l ực tâm tr ươ ng 59,9 ± 9,6%; quá t ải áp l ực tâm tr ươ ng vào ban đêm cao h ơn so v ới ban ngày (p < 0,05). 89,1% THA c ả tâm thu l ẫn tâm tr ươ ng và 79,3% THA c ả ngày l ẫn đêm. Các giá tr ị HA tâm thu, HA tâm tr ươ ng, HA trung bình 24 gi ờ cao h ơn ở nhóm t ăng ch ỉ s ố kh ối l ượng c ơ th ất trái. T ỷ l ệ non-dipper cao h ơn ở BN THA có kèm theo ĐTĐ, BMI ≥ 23, t ăng ch ỉ s ố kh ối lượng c ơ th ất trái. Quá t ải áp l ực tâm thu, quá t ải áp l ực tâm tr ươ ng t ăng h ơn ở nhóm t ăng ch ỉ số kh ối l ượng c ơ thất trái, quá t ải áp l ực tâm tr ươ ng t ăng ở nhóm có r ối lo ạn lipid máu và ĐTĐ. Từ khóa: T ăng huy ết áp nguyên phát; Ng ười cao tu ổi; Bi ến đổ i huy ết áp 24 gi ờ; Máy đo huy ết áp t ự độ ng. Study on Changes in 24 Hours Blood Pressure in Elderly Patients with Primary Hypertension Treated at 04 Hospital Summary Objectives: To evaluate the changes in blood pressure for 24 hours in elderly patients with primary hypertension and to understand the relationship between these changes and several factors: BMI, dyslipidemia, diabetes, left ventricular mass index. Subjects and methods: To investigate the change in 24-hour blood pressure in 92 patients with primary hypertension who are over 60 years old. Results and conclusions: The ratio of dipper was 38.0%, non-dipper was 57.6% and extrem dipper was 4.4%; overload systolic pressure occupied 71.2 ± 7.7% and overload diastolic pressure explained 59.9 ± 9.6%. Overload diastolic pressure nigh-time was higher than day-time (p < 0.05). Both systolic and diastolic hypertension constituted the high percentage (89.1%) and the blood pressure increased both day and night accounting for 79.3%. The indexes of systolic hypertension, diastolic hypertension and mean blood pressure in 24 hours were higher in the group of increasing left ventricular mass index. The non-dipper rate was higher in patients who have hypertension accompanied with diabetes, body mass index ≥ 23 and the increased left ventricular mass index. There was a rise in systolic pressure and diastolic pressure overload in the group of increasing left ventricular mass index, diastolic pressure overload increased in the patients who suffer from diabetes and dyslipidemia. * Key words: Primary hypertension; Elderly patients; The changes in 24-hour blood pressure; Ambulatory blood pressure monitoring. * B ệnh vi ện Quân y 4 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Trung Kiên (trungkienV4@gmail.com) Ngày nh ận bài: 30/09/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 26/11/2016 Ngày bài báo được đă ng: 01/12/2016 87
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ - Tìm hi ểu m ối liên quan c ủa bi ến đổ i HA 24 gi ờ v ới m ột s ố y ếu t ố: BMI, r ối lo ạn Tăng huy ết áp có t ỷ l ệ m ắc cao nh ất lipid máu, ĐTĐ, ch ỉ s ố kh ối l ượng c ơ th ất trong các b ệnh tim m ạch. THA gây nhi ều trái. bi ến ch ứng nguy hi ểm, để l ại h ậu qu ả n ặng nề cho b ản thân ng ười b ệnh, gia đình và xã ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP hội. NGHIÊN C ỨU Ng ười cao tu ổi có nh ững bi ến đổ i sinh 1. Đối t ượng nghiên c ứu. học làm c ơ th ể gi ảm d ần kh ả n ăng t ự điều ch ỉnh, gi ảm ph ản ứng và s ức b ảo v ệ 92 BN THA nguyên phát điều tr ị t ại của c ơ th ể đố i v ới các y ếu t ố gây b ệnh. Khoa A1, B ệnh vi ện Quân y 4 t ừ tháng 6 - Nhi ều h ệ th ống c ơ quan b ị ảnh h ưởng, 2015 đến 1 - 2016. trong đó c ơ tim và m ạch máu có thay đổ i * Tiêu chu ẩn ch ọn BN: do lão hoá. H ậu qu ả d ẫn đế n các b ệnh - BN ≥ 60 tuổi. tim m ạch nh ư: THA, b ệnh m ạch vành, - Ch ẩn đoán t ăng HA độ I, II (theo tiêu suy tim [4]. chu ẩn ch ẩn đoán c ủa WHO, 2004), không Tu ổi cao kèm theo THA, béo phì, r ối sử d ụng các thu ốc h ạ HA trong ngày, lo ạn chuyển hóa glucose máu, lipid được theo dõi ABPM. máu làm HA có nhi ều bi ến đổ i khác * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: bi ệt, đặ c bi ệt bi ến đổ i HA v ề ban đêm, - BN có b ệnh c ấp tính kèm theo. làm gia t ăng các bi ến ch ứng tim m ạch. - BN có b ệnh lý gây ảnh h ưởng đế n h ệ Ph ươ ng pháp đo HA 24 gi ờ là bi ện pháp th ần kinh giao c ảm, phó giao c ảm nh ư: không xâm nh ập, t ự độ ng đo và ghi HA ngộ độ c r ượu, Parkinson, tê phù, ure máu trong su ốt 24 gi ờ, cho phép bác s ỹ lâm tăng cao. sàng đánh giá mức độ dao độ ng HA trong ngày. Vi ệc s ử d ụng đúng ph ươ ng pháp - BN đã dùng các thu ốc h ạ HA trong theo dõi HA 24 gi ờ còn giúp phát hi ện ngày, các thu ốc ảnh h ưởng đế n HA, các nh ững hình thái HA mà ph ươ ng pháp thu ốc ảnh h ưởng đế n h ệ th ần kinh giao thông th ường không phát hi ện được. cảm (atropin...). Chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu đề tài - Rối lo ạn nh ịp tim. nh ằm: - BN có k ết qu ả ghi ABPM không đạ t - Đánh giá bi ến đổ i HA 24 gi ờ ở BN yêu c ầu. cao tu ổi THA nguyên phát. - BN không đồng ý tham gia nghiên c ứu. 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. * Thi ết k ế nghiên c ứu: nghiên c ứu tiến c ứu, mô t ả cắt ngang. * Các tiêu chu ẩn chính: - BN ĐTĐ được ch ẩn đoán theo tiêu chu ẩn của Hi ệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ (ADA) (2010), dựa vào 1 trong 4 tiêu chu ẩn sau: + HbA1c ≥ 6,5%. Xét nghi ệm ph ải được làm ở labo s ử d ụng ph ươ ng pháp chu ẩn. 88
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 + Đường máu đói Go ≥ 7,0 mmol/l ( ≥ 126 mg/dl). Đường máu đói Go đo khi đã nh ịn không ăn ít nh ất 8 gi ờ. + Đường máu 2 gi ờ trong nghi ệm pháp dung n ạp glucose G2 ≥ 11,1 mmol/l (≥ 200 mg/dl). + Đường máu b ất k ỳ ≥ 11,1 mmol/l ( ≥ 200 mg/dl) trên b ệnh có tri ệu ch ứng c ủa ĐTĐ cổ điển. - Kh ối l ượng c ơ th ất trái (Left Ventricular Mass - LVM) tính theo th ỏa thu ận Penn (Penn convention) do Devereux đề ngh ị: LVM (g) = 1,04 x [(Dd + IVSd + LPWd) 3 - Dd 3] - 13,6. Xác định phì đại th ất trái khi LVMI ≥ 115 g/m 2 đối v ới nam và LVMI ≥ 95 g/m 2 v ới n ữ theo tiêu chu ẩn c ủa Hi ệp h ội Siêu âm Hoa K ỳ (2005). - Phân lo ại r ối lo ạn lipid máu: Bảng 1: R ối lo ạn lipid máu theo khuy ến cáo c ủa H ội Tim m ạch Vi ệt Nam (2006). Thông s ố Bình th ường Tăng Cholesterol (mmol/l) < 5,2 ≥ 5,2 Triglycerid (mmol/l) < 1,7 ≥ 1,7 HDL-C (mmol/l) > 0,9 ≤ 0,9 (th ấp) LDL-C (mmol/l) < 3,1 ≥ 3,1 * Các b ước ti ến hành: - Ph ỏng v ấn v ề thói quen, đo các ch ỉ s ố nhân tr ắc. - Khám lâm sàng: đo HA theo ph ươ ng pháp c ủa Korotkoff, khám tim m ạch, hô h ấp, tiêu hoá, ti ết ni ệu, c ơ x ươ ng kh ớp, phát hi ện các bi ến ch ứng THA. - Làm các xét nghi ệm: xét nghi ệm máu, n ước ti ểu, X quang tim ph ổi, điện tim, siêu âm tim. Đo HA 24 gi ờ b ằng máy đo HA t ự độ ng mang theo ng ười ABPM 90270 (Hãng SPACELABS Healthcare, M ỹ). + Điều ki ện đo: BN n ằm n ội trú t ại Khoa A1, B ệnh vi ện Quân y 4. + Th ời gian ban ngày: t ừ 6 giờ sáng - 21 gi ờ 59 phút, đo 30 phút/lần. + Th ời gian ban đêm: t ừ 22 gi ờ - 5 gi ờ 59 phút, đo 60 phút/lần. 89
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Đặc điểm chung c ủa đố i t ượng nghiên c ứu. Bảng 2: Phân b ố v ề tu ổi, gi ới và m ột s ố y ếu t ố nguy c ơ. Đặc điểm Số l ượng (n = 92) Tỷ lệ % 60 - 69 31 33,7 Tu ổi 70 - 79 43 46,7 (n ăm) ≥ 80 18 19,6 Nam 54 58,7 Gi ới Nữ 38 41,3 Lạm d ụng thu ốc lá 21 22,8 Lạm d ụng r ượu, bia 17 18,4 Ít v ận độ ng th ể l ực 42 45,6 Một s ố y ếu t ố nguy c ơ Ti ền s ử gia đình 23 25,0 Th ừa cân, béo phì 41 44,5 Rối lo ạn lipid 52 (n = 71) 73,2 ĐTĐ týp 2 23 25,0 BN từ 70 - 79 tu ổi chi ếm t ỷ l ệ nhi ều nh ất. BN có r ối lo ạn lipid, th ừa cân, béo phì, ít vận độ ng th ể l ực chi ếm t ỷ l ệ cao. * Giá tr ị trung bình m ột s ố ch ỉ s ố nhân tr ắc (X ± SD) : t uổi trung bình: 71,25 ± 7,64; BMI: 22,73 ± 2,79 kg/m 2; thời gian phát hi ện b ệnh: 4,35 ± 2,64 n ăm. 2. Bi ến đổ i HA 24 gi ờ. Bảng 2: Các ch ỉ s ố HA 24 gi ờ c ủa đố i t ượng nghiên c ứu (n = 92). Ch ỉ s ố HA trung bình 24 gi ờ HA trung bình ngày HA trung bình đêm p HA tâm thu (mmHg) 142,1 ± 7,7 145,9 ± 9,6 134,7 ± 9,4 < 0,05 HA tâm tr ươ ng (mmHg) 88,3 ± 6,9 91,4 ± 8,6 82,1 ± 6,6 < 0,05 HA trung bình (mmHg) 106,3 ± 6,8 109,4 ± 8,6 97,1 ± 6,3 < 0,01 HA ban ngày, HA ban đêm, HA 24 gi ờ c ủa BN đề u t ăng, trong đó HA ban ngày cao hơn ban đêm. Bảng 3: Quá t ải áp l ực (QTAL) c ủa đố i t ượng nghiên c ứu (n = 92). QTAL QTAL 24 gi ờ (%) QTAL ngày (%) QTAL đêm (%) p HA tâm thu trung bình 71,2 ± 7,7 69,1 ± 6,9 78,5 ± 6,8 < 0,05 HA tâm tr ươ ng trung bình 59,9 ± 9,6 58,4 ± 8,6 73,4 ± 8,3 < 0,01 QTAL tâm thu và QTAL tâm tr ươ ng c ủa BN chi ếm t ỷ l ệ cao và t ăng v ề đêm, đặc bi ệt QTAL tâm tr ươ ng vào ban đêm cao h ơn so v ới ban ngày, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,01). 90
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 * Các hình thái HA 24 gi ờ c ủa đố i THA tâm thu đơ n độc: 8 BN (8,7%); tượng nghiên c ứu (n = 92): THA tâm tr ươ ng đơ n độc: 2 BN (2,2%); THA c ả tâm thu và tâm tr ươ ng: 82 BN Dipper: 35 BN (38,0%); non-dipper: 53 (89,1%); THA ban ngày: 15 BN (16,3%); BN (57,6%); extrem dipper: 4 BN (4,4%). THA ban đêm: 4 BN (4,4%); THA c ả ngày Trong các hình thái HA, nhóm non-dipper và đêm: 73 BN (79,3%). chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (57,6%). Không g ặp Trong nghiên c ứu ch ủ y ếu g ặp các tr ường h ợp nào có HA đảo ng ược. tr ường h ợp THA c ả tâm thu và tâm * Phân lo ại THA theo ABPM (n = 92): tr ươ ng, THA c ả ngày l ẫn đêm. 3. Liên quan gi ữa bi ến đổ i HA 24 gi ờ v ới BMI, r ối lo ạn lipid máu, ĐTĐ, ch ỉ s ố kh ối l ượng c ơ th ất trái. Bảng 4: Liên quan gi ữa các hình thái, ch ỉ s ố HA 24 gi ờ v ới BMI. BMI ≥ 23 kg/m 2 BMI < 23 kg/m 2 Hình thái p (n = 41) (n = 51) Dipper, n (%) 11 (26,8) 24 (47,1) < 0,05 Non-dipper, n (%) 30 (73,2) 23 (45,1) < 0,05 Extrem dipper, n (%) 0 (0,0) 4 (7,8) > 0,05 HA trung bình tâm thu 24 gi ờ (mmHg) 143,8 ± 10,0 140,1 ± 13,5 > 0,05 HA trung bình tâm tr ươ ng 24 gi ờ (mmHg) 89,7 ± 6,9 86,8 ± 12,0 > 0,05 HA trung bình 24 gi ờ (mmHg) 107,5 ± 7,6 104,9 ± 12,2 > 0,05 QTAL tâm thu (%) 73,2 ± 21,5 69,0 ± 20,5 > 0,05 QTAL tâm tr ươ ng (%) 62,1 ± 25,6 58,5 ± 26,3 > 0,05 Tỷ l ệ non-dipper ở nhóm BMI ≥ 23 cao h ơn nhóm BMI < 23, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Giá tr ị trung bình HA tâm thu, HA tâm tr ươ ng, HA trung bình ở nhóm BMI ≥ 23 xu h ướng cao h ơn nhóm BMI < 23, khác bi ệt ch ưa có ý ngh ĩa th ống kê. Bảng 5: Liên quan gi ữa các hình thái, ch ỉ s ố HA 24 gi ờ v ới rối lo ạn lipid máu. Rối lo ạn lipid Không rối lo ạn lipid Hình thái p (n = 52) (n = 19) Dipper, n (%) 17 (32,7) 9 (47,4) > 0,05 Non-dipper, n (%) 34 (65,4) 8 (42,1) > 0,05 Extrem dipper, n (%) 1 (1,9) 2 (10,5) HA trung bình tâm thu (mmHg) 24 gi ờ 143,6 ± 19,8 136,7 ± 18,2 > 0,05 HA trung bình tâm tr ươ ng (mmHg) 24 gi ờ 89,9 ± 10,5 82,9 ± 9,5 > 0,05 HA trung bình (mmHg) 24 gi ờ 108,1 ± 11,4 100,2 ± 9,6 > 0,05 QTAL tâm thu (%) 24 gi ờ 72,2 ± 14,5 67,8 ± 12,5 > 0,05 QTAL tâm tr ươ ng (%) 24 gi ờ 64,3 ± 12,6 46,6 ± 13,3 < 0,05 91
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Tỷ l ệ non-dipper v ới r ối lo ạn lipid có xu h ướng cao h ơn nhóm không r ối lo ạn, khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Các giá tr ị trung bình HA tâm thu, HA tâm tr ươ ng, HA trung bình, nh ịp tim ở nhóm có r ối lo ạn lipid máu có xu h ướng cao h ơn nhóm không có r ối lo ạn, khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Bảng 7: Liên quan gi ữa các hình thái, ch ỉ s ố HA 24 gi ờ v ới ĐTĐ. Hình thái ĐTĐ (n = 23) Không ĐTĐ (n = 69) p Dipper, n (%) 7 (30,4) 28 (40,6) > 0,05 Non-dipper, n (%) 16 (69,6) 37 (53,6) < 0,05 Extrem dipper, n (%) 0 (0,0) 4 (5,8) > 0,05 HA tâm thu 24 gi ờ (mmHg) 144,4 ± 11,9 141,2 ± 12,5 > 0,05 HA tâm tr ươ ng 24 gi ờ (mmHg) 90,3 ± 9,4 87,2 ± 10,7 > 0,05 HA trung bình 24 gi ờ (mmHg) 108,9 ± 9,9 105,2 ± 11,1 > 0,05 QTAL tâm thu (%) 72,26 ± 21,58 70,07 ± 20,59 > 0,05 QTAL tâm tr ươ ng (%) 72,31 ± 25,68 56,63 ± 26,33 < 0,05 Tỷ l ệ non-dipper ở nhóm ĐTĐ cao h ơn nhóm không có ĐTĐ, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Ch ỉ có QTAL tâm tr ươ ng c ủa nhóm THA có ĐTĐ t ăng so v ới nhóm không ĐTĐ. Các giá tr ị trung bình HA tâm thu, HA tâm tr ươ ng, HA trung bình ở nhóm THA ĐTĐ có giá tr ị cao h ơn nhóm THA không có ĐTĐ, khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê. Bảng 8: Liên quan gi ữa bi ến đổ i hình thái, ch ỉ s ố HA 24 gi ờ với ch ỉ s ố kh ối l ượng c ơ th ất trái. Ch ỉ s ố kh ối l ượng c ơ th ất trái Hình thái p Tăng (n = 65) Không t ăng (n = 27) Dipper, n (%) 22 (33,8) 13 (48,2) < 0,05 Non-dipper, n (%) 43 (66,2) 10 (37,0) < 0,01 Extrem dipper, n (%) 0 (0,0) 4 (16,7) > 0,05 HA tâm thu (mmHg) 146,1 ± 10,8 132,5 ± 11,6 < 0,01 HA tâm thu (mmHg) 90,9 ± 9,6 81,9 ± 10,1 < 0,05 HA trung bình (mmHg) 108,3 ± 9,7 98,1 ± 10,3 < 0,05 QTAL tâm thu (%) 79,1 ± 20,3 52,9 ± 20,7 < 0,01 QTAL tâm tr ươ ng (%) 66,3 ± 30,5 44,2 ± 24,9 < 0,01 Tỷ l ệ non-dipper ở nhóm t ăng ch ỉ s ố kh ối l ượng c ơ th ất trái cao h ơn nhóm không tăng ch ỉ s ố kh ối l ượng c ơ th ất trái, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,01). Các ch ỉ s ố HA và QTAL t ăng có ý ngh ĩa th ống kê ở nhóm có t ăng ch ỉ s ố kh ối l ượng c ơ th ất trái (p < 0,01 và p < 0,05). 92
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 BÀN LU ẬN Pascual JM (1999) cho r ằng: QTAL có th ể là m ột trong nh ững ch ỉ s ố tiên l ượng 1. Đặc điểm chung c ủa đố i t ượng cho BN THA [10]. QTAL ban đêm t ăng nghiên c ứu. cao báo hi ệu tình tr ạng bi ến đổ i HA, phá Tu ổi cao là y ếu t ố nguy c ơ đối v ới THA vỡ quy lu ật sinh lý, gây m ất tr ũng HA ban và h ội ch ứng chuy ển hoá. Nhi ều nghiên đêm (non-dipper) ho ặc HA đả o ng ược. cứu đã kh ẳng đị nh THA t ăng cao theo Nghiên c ứu c ủa chúng tôi, QTAL ban tu ổi. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi ti ến hành đêm t ăng có ý ngh ĩa so v ới ban ngày. trên nhóm BN ≥ 60 tu ổi, vì ở độ tu ổi này, Các giá tr ị v ề QTAL trong nghiên c ứu ng ười cao tu ổi có nguy c ơ cao m ắc b ệnh đều cao h ơn k ết qu ả c ủa m ột s ố tác gi ả tim m ạch và huy ết áp. Tu ổi trung bình c ủa khác, có th ể do đố i t ượng nghiên c ứu là nhóm nghiên c ứu 71,25 ± 7,64. BN cao tu ổi. Bloomfield RL và CS (2002) Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, t ỷ l ệ nh ận xét: ng ười cao tu ổi THA, ch ỉ s ố nam và n ữ (58,7% và 41,3%) t ươ ng QTAL th ường ở m ức cao h ơn khi so sánh đươ ng v ới nghiên c ứu c ủa Th ạch Th ị với đố i t ượng tr ẻ tu ổi [6]. Ng ọc Khanh (60% và 40%). Các tác gi ả Trong nghiên c ứu chúng tôi, t ỷ l ệ non- cho r ằng nam gi ới có nguy c ơ THA cao dipper 56,6%, t ươ ng đươ ng k ết qu ả c ủa do thói quen hút thu ốc lá, u ống bia, r ượu, Hà Thanh Y ến Trang (63,6%), nh ưng t ỷ l ệ ăn nhi ều đạ m và m ỡ độ ng v ật... Trong HA đảo ng ược c ủa Hà Thanh Y ến Trang nghiên c ứu, BN có r ối lo ạn lipid, th ừa là 20,5%; còn chúng tôi không g ặp tr ường cân, béo phì, ít v ận độ ng th ể l ực chi ếm t ỷ hợp nào [3]. lệ cao. 3. Liên quan c ủa bi ến đổ i HA 24 gi ờ 2. Bi ến đổ i HA 24 gi ờ. với BMI, r ối lo ạn lipid máu, ĐTĐ, ch ỉ s ố kh ối l ượng c ơ th ất trái. Bi ến đổ i có chu k ỳ trong ngày c ủa HA ph ụ thu ộc vào chu k ỳ th ức ng ủ và chu k ỳ - Tình tr ạng th ừa cân và béo phì gây ngày đêm. Bi ến đổ i này có liên quan đến ảnh h ưởng đố i v ới s ự xu ất hi ện, ti ến tri ển ho ạt độ ng c ủa h ệ th ần kinh t ự độ ng ho ặc và hi ệu qu ả ki ểm soát các ch ỉ s ố HA. Béo phì là y ếu t ố th ường g ặp ở BN THA cao do c ường độ ho ạt độ ng g ắng s ức chi tu ổi. Theo Kaplan NM (2002), nguy c ơ ph ối. Bình th ường, s ự bi ến đổ i HA 24 gi ờ THA ở nh ững ng ười béo phì cao g ấp 5,6 th ường tuân theo quy lu ật: HA t ăng vào lần ng ười không béo phì [8]. Trong ban ngày và gi ảm vào ban đêm. nghiên c ứu c ủa chúng tôi, t ỷ l ệ non-dipper Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, các ở nhóm BMI ≥ 23 cao h ơn nhóm BMI ch ỉ s ố HA trung bình t ươ ng đươ ng k ết < 23; các giá tr ị trung bình HA tâm thu, qu ả c ủa Th ạch Th ị Ng ọc Khanh [2] và HA tâm tr ươ ng, HA trung bình và QTAL th ấp h ơn c ủa Hoàng Trung Vinh [5], có có xu h ướng cao h ơn nhóm BMI < 23, tuy th ể do đố i t ượng c ủa chúng tôi không có ch ưa có ý ngh ĩa th ống kê, có th ể do đố i THA độ III, nhi ều BN không kèm ĐTĐ. tượng nghiên c ứu ch ưa nhi ều. 93
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Kotsis V và CS (2005) nh ận th ấy ở đố i quan đích v ới bi ến đổ i HA ban đêm trong tượng béo phì, ch ỉ s ố BMI t ươ ng quan có các nghiên c ứu nh ững n ăm 1986 - 2005 ý ngh ĩa v ới HA tâm thu, HA tâm tr ươ ng, th ấy: BN non-dipper có nguy c ơ cao h ơn HA trung bình. Tác gi ả cho r ằng ở BN đối v ới t ử vong do tim m ạch và ngoài tim béo phì, HA 24 gi ờ t ăng lên và hình thái mạch. Đặ c bi ệt, THA có non-dipper làm non-dipper c ũng t ăng [9]. tăng nguy c ơ phì đại th ất trái, t ăng ch ỉ s ố - THA và r ối lo ạn lipid máu th ường kh ối l ượng c ơ th ất trái, dày thành động xu ất hi ện cùng nhau, đặc bi ệt ở ng ười mạch c ảnh, độ t qu ỵ, r ối lo ạn nh ận th ức và trung niên và cao tu ổi, do s ự lão hoá c ủa microalbumin ni ệu nhi ều h ơn. Đặc bi ệt, hệ tu ần hoàn. Nghiên cứu c ủa Ph ạm Gia BN cao tu ổi, BN n ữ có THA hay b ị non- Kh ải và CS th ấy: 78,8% ng ười b ị THA có dipper th ường xuyên h ơn và tiên l ượng rối lo ạn ít nh ất m ột thành ph ần lipid máu hay m ắc các bi ến c ố tim m ạch nhi ều h ơn. và n ếu r ối lo ạn các thành ph ần t ăng lên Kết qu ả các nghiên c ứu c ũng ch ỉ ra b ất một m ức độ , nguy c ơ THA t ăng lên t ừ 1,5 th ường tim m ạch có liên quan đến hình - 2,3 l ần [1]. thái bi ến đổ i HA h ơn là các ch ỉ s ố HA 24 gi ờ [7]. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi trên 92 BN, trong đó 71 BN làm đầy đủ các xét KẾT LU ẬN nghi ệm v ề lipid máu, không có s ự khác Nghiên c ứu bi ến đổ i HA 24 gi ờ ở 92 bi ệt v ề các giá tr ị HA, hình thái HA 24 gi ờ BN THA nguyên phát ≥ 60 tu ổi, chúng tôi gi ữa 2 nhóm r ối lo ạn và không r ối lo ạn. thu được k ết qu ả: - ĐTĐ týp 2 là y ếu t ố nguy c ơ c ủa THA * Đặc điểm bi ến đổ i HA 24 gi ờ ở BN và ng ược l ại; khi THA có kèm theo, ĐTĐ > 60 tu ổi THA nguyên phát: sẽ làm t ăng các bi ến ch ứng tim m ạch. - Các ch ỉ s ố HA: HA tâm thu, HA tâm Kết qu ả nghiên c ứu cho th ấy trong ươ đ nhóm THA có ĐTĐ, t ỷ l ệ non-dipper ở tr ng, HA trung bình ban ngày, ban êm nhóm ĐTĐ cao h ơn nhóm không có ĐTĐ, và 24 gi ờ đề u t ăng. khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05); - T ỷ l ệ THA c ả tâm thu l ẫn tâm tr ươ ng các giá tr ị trung bình HA 24 gi ờ, HA tâm chi ếm 89,1% và 79,3% THA c ả ngày l ẫn thu, HA tâm tr ươ ng, HA trung bình ở đố i đêm. tượng có ĐTĐ không cao h ơn nhóm - T ỷ l ệ dipper 38,0%; non-dipper không ĐTĐ. 57,6%; extrem dipper 4,4%. Kết qu ả nghiên c ứu cho th ấy giá tr ị - QTAL tâm thu và QTAL tâm tr ươ ng trung bình HA 24 gi ờ: HA tâm thu, HA của BN chi ếm t ỷ l ệ cao, đặ c bi ệt QTAL tâm tr ươ ng, HA trung bình, QTAL, t ỷ l ệ tâm tr ươ ng vào ban đêm cao h ơn so v ới non-dipper c ủa nhóm THA có t ăng ch ỉ s ố ban ngày, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê kh ối l ượng c ơ th ất trái cao h ơn có ý ngh ĩa (p < 0,05). th ống kê so v ới nhóm không t ăng ch ỉ s ố * Liên quan c ủa bi ến đổ i HA 24 gi ờ ở kh ối l ượng c ơ th ất trái. BN THA nguyên phát > 60 tu ổi với m ột s ố Faye S Routledge MN và CS t ổng h ợp yếu t ố: BMI, ĐTĐ, r ối lo ạn lipid máu, ch ỉ so v ới các nghiên c ứu v ề t ổn th ươ ng c ơ số kh ối l ượng c ơ th ất trái. 94
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 - Các giá tr ị HA tâm thu, HA tâm (ABPM) ở BN THA nguyên phát sau hai tu ần tr ươ ng, HA trung bình, 24 gi ờ cao h ơn ở điều tr ị. Lu ận văn T ốt nghi ệp Bác s ỹ CKII. H ọc nhóm t ăng ch ỉ s ố kh ối l ượng c ơ th ất trái vi ện Quân y. 2014. (p < 0,05); xu h ướng cao h ơn khi có t ăng 4. Tr ần Đỗ Trinh, Nguy ễn Ng ọc T ước. Tóm BMI, r ối lo ạn lipid máu, ĐTĐ, nh ưng khác tắt báo cáo t ổng k ết công trình điều tra d ịch t ễ bi ệt ch ưa có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). học b ệnh THA ở Vi ệt Nam. T ạp chí Tim m ạch học Vi ệt Nam. 1999, tháng 6, tr.28-31. - Tỷ l ệ non-dipper cao h ơn ở BN có 5. Hoàng Trung Vinh, Nguy ễn Ng ọc Tu ấn. kèm theo ĐTĐ, BMI ≥ 23, t ăng ch ỉ s ố kh ối Mối liên quan gi ữa ch ỉ s ố, hình thái v ới m ột s ố lượng c ơ th ất trái (p < 0,05). thông s ố HA kèm theo ĐTĐ týp 2. T ạp chí Y - QTAL tâm thu, QTAL tâm tr ươ ng học Vi ệt Nam. 2014, tháng 3, s ố 1, tr.66-70. tăng có ý ngh ĩa ở nhóm t ăng ch ỉ s ố kh ối 6. Bloomfield RL, Novikov SV, Ferario CM . lượng c ơ th ất trái (p < 0,01), QTAL tâm Hypertension in the elderly. Am J Geriatr tr ươ ng t ăng ở nhóm có ĐTĐ và r ối lo ạn Cardiol. 2002, 3, pp.39-44. lipid máu (p < 0,05). 7. Faye S Routledge MN, Judith A, Dean MD . Night time blood pressure patterns and TÀI LI ỆU THAM KH ẢO target organ: A review. Can J Cardiol. 2007, 1. Ph ạm Gia Kh ải, Nguy ễn Lân Vi ệt và CS . 23 (2) Feb, pp.132-138. Tần su ất t ăng huy ết áp và các y ếu t ố nguy c ơ 8. Kaplan NM . Natural history of special ở các t ỉnh phía B ắc Vi ệt Nam 2001 - 2002. populations. Clinical Hypetension. 2002, pp.1-407 Tạp chí Tim m ạch h ọc. 2003, s ố 33, tr.9-34. 9. Kotsis V et al. Impact of obesity on 24 2. Th ạch Th ị Ng ọc Khanh . Nghiên c ứu độ hour ambulatory blood pressure and hypetension. cứng độ ng m ạch b ằng ph ươ ng pháp đo HA Hypertension. 2005, July 46 (1): el; author 24 gi ờ ở BN THA nguyên phát. Lu ận v ăn reply el-2. Tốt nghi ệp Bác s ỹ n ội trú. H ọc vi ện Quân y. 10. Pascual JM . Ambulatory arterial pressure 2015. and left ventricular hypetrophy in untreated 3. Hà Thanh Y ến Trang . Nghiên c ứu đặ c hypertensive patients. Med Clin. 1999, 112 điểm HA 24 gi ờ b ằng máy đo HA l ưu động (5), pp.166-170. 95

