Khảo sát ảnh hưởng của nhận thức về lợi ích đến việc thực hiện các hoạt động nghề nghiệp của người bán lẻ thuốc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Xác định ảnh hưởng của nhận thức về lợi ích tuân thủ đúng các hoạt động nghề nghiệp của người bán lẻ thuốc đến kết quả thực hiện của họ tại các cơ sở đã đạt tiêu chuẩn GPP. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Tỷ lệ dược sỹ đại học nhận thức đúng về lợi ích mà họ đạt được khi thực hiện tốt các hoạt động nghề nghiệp là 28,1% và của dược sỹ trung cấp là 16,9%. Ảnh hưởng từ nhận thức của người bán lẻ thuốc về lợi ích đến tỷ lệ thực hiện đúng các hoạt động nghề nghiệp có ý nghĩa thống kê, hệ số tương quan theo chiều thuận ở mức chặt chẽ và trung bình. ư

Kết luận: Những người bán thuốc lẻ nhận thức đúng lợi ích mà họ đạt được khi thực hiện tốt các hoạt động nghề nghiệp càng cao thì tỷ lệ thực hiện đúng các hoạt động nghề nghiệp sẽ cao và ngược lại

pdf 8 trang Bích Huyền 09/04/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát ảnh hưởng của nhận thức về lợi ích đến việc thực hiện các hoạt động nghề nghiệp của người bán lẻ thuốc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_anh_huong_cua_nhan_thuc_ve_loi_ich_den_viec_thuc_hi.pdf

Nội dung text: Khảo sát ảnh hưởng của nhận thức về lợi ích đến việc thực hiện các hoạt động nghề nghiệp của người bán lẻ thuốc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 KH ẢO SÁT ẢNH H ƯỞNG C ỦA NH ẬN TH ỨC V Ề LỢI ÍCH ĐẾN VI ỆC TH ỰC HI ỆN CÁC HO ẠT ĐỘNG NGH Ề NGHI ỆP C ỦA NG ƯỜI BÁN L Ẻ THU ỐC TRÊN ĐỊA BÀN T ỈNH ĐỒNG NAI Tr ịnh H ồng Minh*; Ph ạm Đình Luy ến**; Phan V ăn Bình*** TÓM T ẮT Mục tiêu: xác định ảnh h ưởng c ủa nh ận th ức v ề l ợi ích tuân th ủ đúng các ho ạt độ ng ngh ề nghi ệp c ủa ng ười bán l ẻ thu ốc đế n k ết qu ả th ực hi ện c ủa h ọ t ại các c ơ s ở đã đạt tiêu chu ẩn GPP. Ph ươ ng pháp : nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang. Kết qu ả: tỷ l ệ d ược s ỹ đạ i h ọc nh ận th ức đúng v ề l ợi ích mà h ọ đạ t được khi th ực hi ện t ốt các ho ạt độ ng ngh ề nghi ệp là 28,1% và c ủa dược s ỹ trung c ấp là 16,9%. Ảnh h ưởng từ nh ận th ức c ủa ng ười bán l ẻ thu ốc v ề l ợi ích đế n tỷ l ệ th ực hi ện đúng các ho ạt độ ng ngh ề nghi ệp có ý ngh ĩa th ống kê, h ệ s ố t ươ ng quan theo chi ều thu ận ở m ức ch ặt ch ẽ và trung bình. Kết lu ận: nh ững ng ười bán thu ốc l ẻ nh ận th ức đúng lợi ích mà h ọ đạ t được khi th ực hi ện t ốt các ho ạt độ ng ngh ề nghi ệp càng cao thì t ỷ l ệ th ực hi ện đúng các ho ạt độ ng ngh ề nghi ệp s ẽ cao và ng ược l ại. * T ừ khoá: Ng ười bán l ẻ thu ốc; Nh ận th ức; Lợi ích; Ho ạt độ ng ngh ề nghi ệp; Đồ ng Nai. The Survey on Effects of Awareness of the Benefits and Professional Activities of Medicine Retailers in Dongnai Province Summary Objectives: To determine the impact of awareness of benefits of complying with the professional activities of drug retailers on their performances at the facilities with GPP standard. Methods: Cross-sectional descriptive study. Results: 28.1% of the university pharmacists had proper awareness of benefits when they implemented activities of drug-retailer well whereas the ratio of 16.9% was found in intermediate pharmacists. There was a statistical significance in drug-retailers’ awareness of the benefits of complying with their professional activities. The correlation coefficient was closely and fairly reversible. Conclusion: The better awareness of proffessional activities the drug-retailers have, the better their performance is and vice versa * Key words: Drug-retailers; Awareness; Benefit; Professional activities; Dongnai province. ĐẶT V ẤN ĐỀ Vi ệt Nam. M ọi ngu ồn thu ốc s ản xu ất trong Đảm b ảo s ử d ụng h ợp lý, an toàn có nước hay nh ập khẩu đế n được tay ng ười hi ệu qu ả là m ột trong hai m ục tiêu c ơ tiêu dùng h ầu h ết đề u qua ho ạt độ ng c ủa bản c ủa Chính sách Qu ốc gia về thu ốc c ủa các c ơ s ở bán l ẻ thu ốc. * Tr ường Cao đẳng Y t ế Đồng Nai ** Đại h ọc Y D ược TP. H ồ Chí Minh *** H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Tr ịnh H ồng Minh (hongminh@cyd.edu.vn) Ngày nh ận bài: 03/06/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 22/07/2016 Ngày bài báo được đă ng: 30/07/2016 240
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Để nâng cao hi ệu qu ả ho ạt độ ng ngh ề ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP nghi ệp c ủa các c ơ s ở này, t ừ n ăm 2007, NGHIÊN C ỨU nước ta đã áp d ụng tiêu chu ẩn “Th ực hành 1. Đối t ượng nghiên c ứu. tốt nhà thu ốc” (Good pharmacy practice) Tổng s ố ng ười bán l ẻ thu ốc đã ph ỏng để đưa ra các nguyên t ắc, tiêu chu ẩn c ơ vấn: 180 ng ười (g ồm: 32 d ược s ỹ đại h ọc bản trong th ực hành ngh ề nghi ệp t ại nhà và 148 d ược s ỹ trung c ấp). thu ốc c ủa d ược s ỹ và nhân s ự d ược, m ột trong nh ững nguyên t ắc hàng đầu c ủa 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. tiêu chu ẩn này là: đặt l ợi ích c ủa ng ười * Thi ết k ế nghiên c ứu: mô t ả cắt ngang bệnh và s ức kh ỏe của c ộng đồ ng lên trên [4]. hết [1]. * Ph ươ ng pháp thu th ập s ố li ệu: dùng Sau 7 n ăm th ực hi ện GPP, n ăm 2014, phi ếu ph ỏng v ấn. chúng tôi đã ti ến hành kh ảo sát th ực tr ạng * Cách th ức xây d ựng thang đo: để xây ho ạt độ ng ngh ề nghi ệp c ủa ng ười bán l ẻ dựng thang đo v ới độ tin c ậy cao trong thu ốc t ại các c ơ s ở bán l ẻ đạ t tiêu chu ẩn quá trình thu th ập s ố li ệu, chúng tôi đã GPP trên địa bàn t ỉnh Đồ ng Nai, tuy nhiên ti ến hành m ột nghiên c ứu d ẫn đường trên kết qu ả khá th ấp so v ới trong tiêu chu ẩn 30 ng ười bán l ẻ (g ồm 15 d ược s ỹ đại h ọc GPP. K ết qu ả th ực hi ện sáu ho ạt độ ng và 15 d ược s ỹ trung c ấp) để xác định các ngh ề nghi ệp c ủa 180 ng ười bán lẻ thu ốc bi ến đư a vào nghiên c ứu chính th ức tuân th ủ đúng quy đị nh tiêu chu ẩn GPP ở thông qua t ươ ng quan bi ến t ổng và h ệ số 32 dược s ỹ đại h ọc chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất Cronbach’s Alpha [7]. 60,9% và th ấp nh ất 21,7%; của 148 d ược - Nội dung ph ỏng v ấn liên quan đến l ợi sỹ trung c ấp t ại qu ầy thu ốc, cao nh ất 52,2% ích trên c ơ s ở các ho ạt động ngh ề nghi ệp và th ấp nh ất 8% [5]. Điều này cho th ấy, được quan sát không công khai, g ồm 09 vi ệc ch ấp hành quy định trong ho ạt độ ng nội dung: ngh ề nghi ệp c ủa ng ười bán l ẻ thu ốc ch ưa + Vi ệc th ực hi ện t ốt các quy định trong cao, ảnh h ưởng đến vi ệc dùng thu ốc c ủa ho ạt động ngh ề nghi ệp s ẽ quy ết định đến ng ười b ệnh. Chúng tôi cho r ằng, vi ệc nh ận sự thành công c ủa c ơ s ở bán l ẻ hơn là th ức ch ưa đúng v ề l ợi ích tuân th ủ các ch ỉ quan tâm đến c ơ s ở vật ch ất. ho ạt độ ng ngh ề nghi ệp c ủa nhà thu ốc bán lẻ là m ột trong nh ững y ếu t ố ảnh h ưởng + Vi ệc th ực hi ện t ốt quy định trong ho ạt đến vi ệc th ực hành ho ạt độ ng ngh ề nghi ệp động bán thu ốc không theo đơ n giúp cho của chính họ [2]. Vì v ậy, chúng tôi ti ến cơ s ở ho ạt động ổn định và nâng cao uy hành nghiên c ứu này nh ằm: Xác định ảnh tín c ủa ng ười bán. hưởng nh ận th ức c ủa ng ười bán lẻ thu ốc + Vi ệc th ực hi ện t ốt quy định trong ho ạt về l ợi ích mà h ọ nh ận được khi th ực hi ện động thông tin thu ốc v ới ng ười mua thu ốc tốt ho ạt độ ng ngh ề nghi ệp đế n t ỷ l ệ th ực giúp ng ười bán l ẻ trau d ồi kinh nghi ệm hi ện đúng ho ạt độ ng ngh ề nghi ệp t ại các chuyên môn để ho ạt động c ủa ng ười bán cơ s ở đã đạt tiêu chu ẩn GPP. lẻ ngày càng t ốt h ơn. 241
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 + Vi ệc th ực hi ện t ốt quy định khi bán - Đánh giá ảnh h ưởng và m ức độ tươ ng thu ốc trong các tình hu ống b ệnh lý đặc quan t ừ nh ận th ức v ề lợi ích c ủa ng ười bi ệt giúp ng ười bán l ẻ nh ận được s ự tin bán l ẻ đến t ỷ lệ th ực hi ện đúng các ho ạt tưởng c ủa ng ười mua. động ngh ề nghi ệp. + Vi ệc th ực hi ện t ốt quy định cung c ấp * Phân tích và x ử lý s ố li ệu: so sánh thông tin v ề thu ốc đã bán cho ng ười mua kết qu ả th ực hi ện gi ữa hai nhóm b ằng giúp ng ười bán l ẻ chia s ẻ kinh nghi ệm phép ki ểm khi bình ph ươ ng v ới p = 0,05, chuyên môn v ới nhau để tăng c ường ho ạt độ tự do = 1 và phép ki ểm Kruskal - Wallis động ngh ề nghi ệp. H test [6] gi ữa m ức độ đồng ý và t ỷ lệ + Vi ệc th ực hi ện t ốt quy định bán thu ốc th ực hi ện đúng các ho ạt động ngh ề nghi ệp; đánh giá m ức độ tươ ng quan b ằng h ệ số theo đơ n giúp ng ười bán l ẻ có thêm khách tươ ng quan Spearman [6]. hàng và t ăng c ường m ối liên h ệ với bác sỹ điều tr ị. Sử dụng ph ần m ềm th ống kê SPSS 20.0. + Vi ệc th ực hi ện t ốt quy định v ề giá thu ốc - Địa điểm nghiên c ứu: các c ơ s ở bán hợp lý và công khai giá thu ốc giúp ng ười thu ốc l ẻ đã đạt tiêu chu ẩn GPP trên địa bàn bán l ẻ nh ận được ni ềm tin c ủa ng ười mua tỉnh Đồng Nai. và uy tín c ủa c ơ s ở. - Th ời gian nghiên c ứu: tháng 10 đến + Vi ệc th ực hi ện t ốt các quy định v ề tháng 11 - 2014. chuyên môn khác (nhi ệt độ, độ ẩm, s ắp KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN xếp thu ốc, trang ph ục và mang b ảng tên) 1. K ết qu ả thu th ập trong nghiên c ứu sẽ nâng cao v ị th ế của ng ười bán và thu dẫn đường. hút nh ững khách hàng m ới. Bảng 1: Kết qu ả tính t ươ ng quan bi ến + Vi ệc th ực hi ện t ốt trách nhi ệm h ợp tác tổng và h ệ số Cronbach’s Alpha c ủa các với c ơ quan qu ản lý nhà n ước, đấu tranh câu h ỏi đánh giá nh ận th ức c ủa ng ười với các hi ện t ượng tiêu c ực trong ho ạt động bán l ẻ về nh ững l ợi ích trong ho ạt động ngh ề nghi ệp s ẽ tạo được uy tín c ủa c ơ s ở. nghề nghi ệp. - Nhóm nghiên c ứu đã sử dụng thang Tươ ng quan H ệ s ố Cronbach’s đo 05 m ức độ theo thang điểm Likert [3]: Các l ợi ích bi ến t ổng Alpha 1: hoàn toàn không đồng ý; 2: không đồng Tr ước Sau Tr ước Sau ý; 3: bình th ường; 4: đồng ý; 5: hoàn toàn Lợi ích 1 0,513 0,505 0,827 0,859 đồng ý. Lợi ích 2 0,686 0,681 0,806 0,837 Lợi ích 3 0,739 0,733 0,800 0,831 * Các ch ỉ số nghiên c ứu: Lợi ích 4 0,476 0,503 0,830 0,858 - Tỷ lệ % m ức độ đồng ý v ề lợi ích mà Lợi ích 5 0,729 0,754 0,799 0,827 ng ười bán l ẻ nh ận được trong ho ạt động Lợi ích 6 0,495 0,480 0,827 0,859 ngh ề nghi ệp và so sánh gi ữa 2 nhóm Lợi ích 7 0,762 0,752 0,796 0,828 ng ười bán l ẻ. Lợi ích 8 0,469 0,497 0,830 0,858 Lợi ích 9 -0,053 - 0,862 - - Tỷ lệ % có nh ận th ức đúng v ề lợi ích Số bi ến đã lo ại: 1 của ng ười bán l ẻ được xác định t ừ mức Hệ số Cronbach's 0,838 0,862 độ rất đồng ý và đồng ý v ới nh ững l ợi ích. Alpha 242
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Trong 09 n ội dung được h ỏi, m ặc dù t ổng h ệ số Cronbach’s Alpha c ủa thang đo ban đầu b ằng 0,838 > 0,7 nh ưng một n ội dung có t ươ ng quan bi ến t ổng < 0,3. Vì v ậy, ph ải lo ại bi ến này (n ội dung 9). Sau khi đã lo ại 01 bi ến, h ệ s ố Cronbach’s Alpha t ổng c ủa thang đo b ằng 0,862 > 0,7; thang đo ph ỏng v ấn có 08 câu h ỏi đạ t độ tin c ậy mong mu ốn được đưa vào nghiên c ứu. Các bi ến là bi ến đị nh l ượng và không có phân ph ối chu ẩn. 2. K ết qu ả ph ỏng v ấn ng ười bán l ẻ. * Th ống kê và so sánh k ết qu ả nh ận đị nh c ủa nh ững ng ười bán l ẻ v ề nh ững lợi ích mà h ọ nh ận được khi th ực hi ện t ốt các ho ạt độ ng ngh ề nghi ệp. Bảng 2: Kết qu ả th ống kê và so sánh nh ận đị nh c ủa dược s ỹ đạ i h ọc và d ược s ỹ trung c ấp v ề nh ững l ợi ích mà h ọ nh ận được khi th ực hi ện t ốt các ho ạt độ ng ngh ề nghi ệp. Dược s ỹ đạ i Dược s ỹ trung Lợi ích mà ng ười bán l ẻ nh ận được khi th ực Mức Ki ểm khi học (n = 32) cấp (n = 148) bình hi ện t ốt các ho ạt độ ng ngh ề nghi ệp độ n % n % ph ươ ng 1 4 12,5 44 29,7 2 9 28,1 50 33,8 p < 0,05 1. L ợi ích thành công c ủa c ơ s ở khi t ập trung 3 4 12,5 25 16,9 th ực hi ện t ốt các ho ạt độ ng ngh ề nghi ệp 4 8 25,0 22 14,9 5 7 21,9 7 4,7 1 6 18,7 54 36,5 2 10 31,3 45 30,4 2. L ợi ích ho ạt độ ng ổn đị nh và nâng cao uy tín p > 0,05 của ng ười bán l ẻ khi th ực hi ện t ốt quy đị nh bán 3 9 28,1 26 17,5 thu ốc không theo đơn. 4 3 9,4 14 9,5 5 4 12,5 9 6,1 1 10 31,3 45 30,4 2 7 21,9 66 44,6 3. L ợi ích v ề vi ệc trau d ồi kinh nghi ệm chuyên p > 0,05 môn c ủa ng ười bán l ẻ khi th ực hi ện t ốt quy định 3 7 21,9 20 13,5 trong ho ạt động thông tin thu ốc 4 6 18,7 11 7,4 5 2 6,2 6 4,1 1 6 18,8 44 29,7 2 12 37,5 65 43,9 4. L ợi ích v ề s ự tin t ưởng c ủa ng ười mua khi p > 0,05 ng ười bán l ẻ th ực hi ện t ốt quy định bán thu ốc 3 7 21,9 26 17,6 trong các tình hu ống b ệnh lý đặc bi ệt 4 4 12,5 9 6,1 5 3 9,4 4 2,7 243
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 1 13 40,6 54 36,5 2 9 28,1 52 35,1 5. L ợi ích v ề việc chia s ẻ kinh nghi ệm chuyên p > 0,05 môn v ới nhau khi ng ười bán l ẻ th ực hi ện t ốt quy 3 4 12,5 23 15,5 định cung c ấp thông tin v ề thu ốc đã bán cho ng ười mua 4 4 12,5 12 8,1 5 2 6,3 7 4,7 1 10 31,3 35 23,6 2 9 28,1 62 41,9 6. L ợi ích v ề vi ệc tăng thêm khách hàng và t ăng p > 0,05 cường m ối liên h ệ v ới bác s ỹ điều tr ị khi ng ười 3 7 21,9 20 13,5 bán l ẻ th ực hi ện t ốt quy đị nh bán thu ốc theo đơ n 4 4 12,5 20 13,5 5 2 6,3 11 7,4 7. L ợi ích v ề vi ệc có ni ềm tin c ủa ng ười mua và 1 4 12,5 47 31,8 uy tín c ủa c ơ s ở khi ng ười bán l ẻ th ực hi ện t ốt 2 6 18,8 45 30,4 quy định v ề tính giá thu ốc h ợp lý và công khai p < 0,05 giá thu ốc 3 6 18,8 20 13,5 4 11 34,4 21 14,2 5 5 15,6 15 10,1 1 7 21,9 46 31,1 8. L ợi ích v ề vi ệc nâng cao v ị th ế và thu hút 2 12 37,5 48 32,4 nh ững khách hàng m ới khi ng ười bán l ẻ th ực p > 0,05 hi ện t ốt các quy đị nh v ề chuyên môn khác 3 6 18,8 22 14,9 (nhi ệt độ , độ ẩm, s ắp x ếp thu ốc, trang ph ục và mang b ảng tên). 4 2 6,2 21 14,2 5 5 15,6 11 7,4 Từ 08 lợi ích mà ng ười bán l ẻ có được khi th ực hi ện t ốt các ho ạt động ngh ề nghi ệp theo t ự nh ận định, t ỷ lệ đồng ý đạt k ết qu ả th ấp, ch ỉ có l ợi ích liên quan đến vi ệc th ực hi ện quy định v ề giá thu ốc có m ức độ đồng ý cao h ơn. Khi so sánh k ết qu ả đồng ý v ề nh ững l ợi ích trong ho ạt động ngh ề nghi ệp c ủa dược s ỹ đại h ọc và d ược s ỹ trung c ấp, 02 n ội dung có m ức độ đồng ý, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) và 06 n ội dung có m ức độ đồng ý khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Tổng h ợp m ức độ nh ận th ức đúng v ề lợi ích c ủa d ược s ỹ đại h ọc là 28,1% và c ủa d ược s ỹ trung c ấp là 16,9% (khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê, p > 0,05). K ết qu ả này cho th ấy không có sự khác bi ệt nhi ều gi ữa dược s ỹ đại h ọc và d ược s ỹ trung c ấp khi nh ận định v ề lợi ích mà h ọ nh ận được trong vi ệc th ực hi ện t ốt các ho ạt động ngh ề nghi ệp. K ết qu ả này có th ể áp d ụng vào công tác tuyên truy ền c ủa Ngành Y t ế đến ng ười bán l ẻ. 244
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 * Đánh giá ảnh h ưởng và chi ều h ướng c ủa ảnh h ưởng t ừ nh ận th ức v ề l ợi ích trong ho ạt độ ng ngh ề nghi ệp đến tỷ l ệ th ực hi ện đúng ho ạt độ ng ngh ề nghi ệp c ủa d ược s ỹ đại h ọc: Bảng 3: Kết qu ả nh ận th ức về lợi ích trong ho ạt động ngh ề nghi ệp của Số l ượng Tỷ l ệ th ực hi ện dược s ỹ đạ i học (n = 32) dược s ỹ đúng ho ạt độ ng đại h ọc Lợi Lợi Lợi Lợi Lợi ngh ề nghi ệp (%) 05 Lợi Lợi Lợi tươ ng ứng mức ích ích ích ích ích ích ích ích độ 1 2 3 4 5 6 7 8 21,7 2 1 4 6 10 6 13 10 4 7 24,0 1 26,1 3 2 9 10 7 12 9 9 6 12 30,4 6 32,0 1 3 4 9 7 7 4 7 6 6 34,8 8 39,1 4 43,5 3 4 8 3 6 4 4 4 11 2 44,0 1 47,8 1 52,2 1 5 7 4 2 3 2 2 5 5 60,9 1 p: kiểm Kruskal - Wallis H test < 0,05 < 0,05 < 0,05 < 0,05 < 0,05 < 0,05 < 0,05 < 0,05 r: hệ số tươ ng quan Spearman 0,61 0,80 0,59 0,93 0,61 0,76 0,64 0,62 Ảnh h ưởng có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) gi ữa nh ận th ức v ề lợi ích và t ỷ lệ th ực hi ện đúng các ho ạt động ngh ề nghi ệp c ủa d ược s ỹ đại h ọc. Kết qu ả có s ự tươ ng quan thu ận, trong đó 03 nh ận định v ề lợi ích có t ươ ng quan ch ặt ch ẽ (l ợi ích 2, 4 và 6), các l ợi ích còn l ại đều có m ức độ tươ ng quan trung bình. Từ mức độ tươ ng quan cho th ấy chi ều h ướng c ủa ảnh h ưởng v ới d ược s ỹ đại h ọc có nh ận th ức v ề lợi ích mà h ọ nh ận được càng cao, t ỷ lệ th ực hi ện đúng các ho ạt động ngh ề nghi ệp càng cao và ng ược l ại. 245
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 * Đánh giá s ự ảnh h ưởng và chi ều h ướng c ủa nó từ nh ận th ức v ề l ợi ích trong ho ạt động ngh ề nghi ệp và th ực tr ạng ho ạt độ ng ngh ề nghi ệp của dược s ỹ trung c ấp: Bảng 4: Tỷ l ệ th ực Kết qu ả nh ận đị nh về nh ững l ợi ích trong ho ạt động ngh ề nghi ệp Số l ượng hi ện đúng của d ược s ỹ trung c ấp (n = 148) dược s ỹ ho ạt độ ng trung c ấp 05 Lợi Lợi Lợi Lợi Lợi Lợi Lợi Lợi ngh ề nghi ệp tươ ng ứng mức ích ích ích ích ích ích ích ích (%) độ 1 2 3 4 5 6 7 8 8,0 3 8,7 1 1 44 54 45 44 54 35 47 46 12,0 3 13,0 2 16,0 6 17,4 7 2 50 45 66 65 52 62 45 48 20,0 9 21,7 9 24,0 11 26,1 19 3 25 26 20 26 23 20 20 22 28,0 5 30,4 19 32,0 3 34,8 17 4 22 14 11 9 12 20 21 21 39,1 22 43,5 8 47,8 3 5 7 9 6 4 7 11 15 11 52,2 1 p: kiểm Kruskal - Wallis H test < 0,05 < 0,05 < 0,05 < 0,05 < 0,05 < 0,05 < 0,05 < 0,05 r: hệ số tươ ng quan Spearman 0,51 0,69 0,57 0,70 0,60 0,70 0,50 0,56 - Sự ảnh h ưởng có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) gi ữa nh ận th ức v ề lợi ích và t ỷ l ệ th ực hi ện đúng các ho ạt độ ng ngh ề nghiệp c ủa d ược s ỹ trung c ấp. - Kết qu ả hệ số tươ ng quan cho th ấy có s ự tươ ng quan thu ận, trong đó 02 nh ận định v ề lợi ích có t ươ ng quan ch ặt ch ẽ (lợi ích 4 và 6), các l ợi ích còn l ại đều có m ức độ tươ ng quan trung bình, t ừ mức độ tươ ng quan cho th ấy chi ều h ướng ảnh h ưởng đối v ới d ược s ỹ trung c ấp có nh ận th ức v ề lợi ích mà h ọ nh ận được càng cao, t ỷ lệ th ực hi ện đúng các ho ạt động ngh ề nghi ệp cao và ng ược l ại. 246
  8. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 KẾT LU ẬN VÀ KI ẾN NGH Ị TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 1. B ộ Y t ế. Nguyên t ắc, tiêu chu ẩn: Th ực Tỷ lệ nh ận th ức đúng v ề lợi ích mà hành t ốt nhà thu ốc. Thông t ư 46/2011/TT-BYT ng ười bán l ẻ có được khi th ực hi ện t ốt Ngày 21 tháng 12 n ăm 2011. 2011. ho ạt động ngh ề nghi ệp còn th ấp (dược s ỹ 2. B ộ Giáo d ục và Đào t ạo. Nguyên lý c ơ đại h ọc 28,1%; dược s ĩ trung c ấp 16,9%). bản c ủa ch ủ ngh ĩa Mác-Lê Nin. Nhà xu ất b ản Sự ảnh h ưởng có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa Giáo d ục. 2010. kết qu ả nh ận th ức v ề lợi ích và tỷ lệ th ực 3. Hu ỳnh Quang Minh. Các lo ại thang đo. hi ện đúng các ho ạt động ngh ề nghi ệp c ủa Tài li ệu gi ảng d ạy môn marketing. Tr ường Đại họ. K ết qu ả hệ số tươ ng quan thu ận cho học Kinh t ế TP. H ồ Chí Minh. 2006. th ấy: khi ng ười bán l ẻ nh ận th ức đúng v ề 4. Nguy ễn Kh ắc Minh, Đinh Thanh Hu ề. Dịch t ễ h ọc trong qu ản lý s ức kh ỏe. Nhà xu ất lợi ích mà h ọ có được v ới t ỷ lệ cao, t ỷ lệ bản Y h ọc. 2014. th ực hi ện đúng các ho ạt động ngh ề nghi ệp 5. Tr ịnh H ồng Minh, Ph ạm Đình Luy ến, cao và ng ược l ại. Phan V ăn Bình . Kh ảo sát th ực tr ạng ho ạt Ki ến ngh ị Sở Y t ế tỉnh t ăng c ường động ngh ề nghi ệp c ủa ng ười bán l ẻ thu ốc t ại công tác tuyên truy ền đến ng ười bán l ẻ các c ơ s ở bán l ẻ thu ốc đạ t tiêu chu ẩn GPP trên địa bàn t ỉnh Đồ ng Nai. T ạp chí Y - Dược thu ốc để họ có nh ận th ức đúng v ề lợi học Quân s ự. 2015, 4, tr.15-22. ích mà h ọ nh ận được cho c ơ s ở của h ọ, 6. Nguy ễn Ng ọc R ạng . Phân ph ối và phép góp ph ần t ăng c ường th ực hi ện đúng ho ạt ki ểm khi bình ph ươ ng. Ki ểm đị nh phi tham s ố. động ngh ề nghi ệp c ủa ng ười bán l ẻ thu ốc Website: bvag.com.vn. 2012. tại các c ơ s ở bán l ẻ thu ốc đã đạt chu ẩn 7. Nunnally JC. Psychometric theory (2 nd ed.). GPP. New York: McGraw-Hill. 1978. 247