Kết quả ứng dụng phân loại vết thương phần mềm phức tạp hàm mặt theo Moxaic tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ 2009 - 2016
Nghiên cứu áp dụng phân loại phân loại vết thương phần mềm phức tạp (VTPMPT) hàm mặt MOXAIC trên lâm sàng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 192 bệnh nhân (BN) có VTPMPT hàm mặt được điều trị cấp cứu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 2009 - 2016. Trong VTPMPT hàm mặt: Vết thương vừa có tổn thương phần mềm lớn (dài ≥ 10 cm) vừa có tổn thương các thành phần quan trọng ở sâu như thần kinh VII, ống, tuyến nước bọt hoặc vỡ xương sọ mặt, nhãn cầu. Kết quả: Tỷ lệ vết thương chu vi: Dạng O 29,7%; vết thương chéo dọc trán mắt, dạng X: 27,1%, vết thương ngang má mũi, môi, má, dạng A: 13,5% vết thương trực tiếp, dạng I: 15,1%, vết thương do bị chém, dạng C: 14,6%.
Trong đó vết thương dạng A và I có tỷ lệ phải đặt nội khí quản hoặc mở khí quản cấp cứu cao nhất (69,2% và 62,1%). Vết thương dạng A có 38,5% BN mê sâu Glasgow từ 3 - 8 điểm. Vết thương dạng X có tới 25% vỡ nhãn cầu và 32,7% vỡ xương trán. Dạng C có 46,4% tổn thương ống Stenon và 50% tổn thương thần kinh VII. Kết luận: Phân loại MOXAIC có tính ứng dụng cao, dễ sử dụng, cho phép chẩn đoán, đánh giá tiên lượng được VTPMPT hàm mặt. Tuy nhiên cần nghiên cứu với số lượng BN lớn hơn để phát triển nhận dạng này thành phân loại VTPMPT hàm mặt hoàn chỉnh
File đính kèm:
ket_qua_ung_dung_phan_loai_vet_thuong_phan_mem_phuc_tap_ham.pdf
Nội dung text: Kết quả ứng dụng phân loại vết thương phần mềm phức tạp hàm mặt theo Moxaic tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ 2009 - 2016
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 KẾT QU Ả ỨNG D ỤNG PHÂN LO ẠI V ẾT TH ƯƠ NG PH ẦN M ỀM PH ỨC T ẠP HÀM M ẶT THEO MOXAIC T ẠI BỆNH VI ỆN H ỮU NGH Ị VI ỆT ĐỨ C T Ừ 2009 - 2016 Vũ Th ị D ự*; Nguy ễn H ồng Hà**; Đặng Tri ệu Hùng* TÓM T ẮT Mục tiêu: nghiên c ứu áp d ụng phân lo ại phân lo ại v ết th ươ ng ph ần m ềm ph ức t ạp (VTPMPT) hàm m ặt MOXAIC trên lâm sàng. Đối t ượng và ph ươ ng pháp : nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang trên 192 b ệnh nhân (BN) có VTPMPT hàm m ặt được điều tr ị c ấp c ứu t ại Bệnh vi ện H ữu ngh ị Vi ệt Đứ c t ừ 2009 - 2016. Trong VTPMPT hàm m ặt: v ết th ươ ng v ừa có t ổn th ươ ng ph ần mềm l ớn (dài ≥ 10 cm) v ừa có t ổn th ươ ng các thành ph ần quan tr ọng ở sâu nh ư th ần kinh VII, ống, tuy ến n ước b ọt ho ặc v ỡ x ươ ng s ọ m ặt, nhãn c ầu. Kết qu ả: t ỷ lệ v ết th ươ ng chu vi: d ạng O 29,7%; v ết th ươ ng chéo d ọc trán m ắt, d ạng X: 27,1%, v ết th ươ ng ngang má m ũi, môi, má, dạng A: 13,5% v ết th ươ ng tr ực ti ếp, d ạng I: 15,1%, v ết th ươ ng do b ị chém, d ạng C: 14,6%. Trong đó v ết th ươ ng d ạng A và I có t ỷ l ệ ph ải đặ t n ội khí qu ản ho ặc m ở khí qu ản c ấp c ứu cao nh ất (69,2% và 62,1%). V ết th ươ ng d ạng A có 38,5% BN mê sâu Glasgow t ừ 3 - 8 điểm. V ết th ươ ng d ạng X có t ới 25% v ỡ nhãn c ầu và 32,7% v ỡ x ươ ng trán. D ạng C có 46,4% t ổn th ươ ng ống Stenon và 50% t ổn th ươ ng th ần kinh VII. Kết lu ận: phân lo ại MOXAIC có tính ứng d ụng cao, d ễ s ử d ụng, cho phép ch ẩn đoán, đánh giá tiên l ượng được VTPMPT hàm m ặt. Tuy nhiên cần nghiên c ứu v ới s ố l ượng BN l ớn h ơn để phát tri ển nh ận d ạng này thành phân lo ại VTPMPT hàm m ặt hoàn ch ỉnh. * T ừ khóa: Vết th ươ ng ph ần m ềm ph ức t ạp; Phân lo ại MOXAIC. Application of MOXAIC Classification in Facial Fructures at Vietduc Hospital in 2009 - 2016 Summary Objectives: To present the results of application of Major Maxillofacial Wounds (MOXAIC) classification in facial fracture at Vietduc Hospital. Subjects and methods: A retrospective study of 192 patients with MMW who underwent emergency operation between 2009 and 2016. MMW was defined as a facial wound longer than 10 cm. Results: Based on the shape of the wound, the severity and method of injury we were able to classify MMW into five types: O, X, A, I, C with the percentage were 29.7%, 27.1%, 13.5%, 15.1% and 14.6%. Type A and I had 69.2% and 62.1% of patients need emergency tracheotomy. Type A had 38.5% of patients in severe coma with Glasgow score 3 - 8. Type X had 25% of eye global rupture and 32.7% of frontal bone fracture. Type C had 46.4% stenon wound and 50% facial nerve. All this percentage was significantly higher than other types of wound in this classification (p < 0.05). Conclusion: This classification is highly reproducible, easy to use and allows for a quick estimation of prognosis and treatment suggestion. However it requires further specialist review and study before putting into practice. * Key words: Facial fructures; MOAXIC classification. * Vi ện Đào t ạo R ăng Hàm M ặt, Tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội ** B ệnh vi ện H ữu ngh ị Vi ệt Đứ c Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn H ồng Hà (nhadr4@gmail.com) Ngày nh ận bài: 25/07/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 22/09/2017 Ngày bài báo được đă ng: 28/09/2017 115
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ Bệnh vi ện H ữu Ngh ị Vi ệt Đứ c t ừ 1 - 1 - 2009 Với s ự phát tri ển c ủa kinh t ế xã h ội, đến 31 - 12 - 2016. tình hình tai n ạn giao thông có xu h ướng * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn BN: có đủ h ồ s ơ gia t ăng, trong đó chấn th ươ ng hàm m ặt bệnh án l ưu tr ữ thông tin, hình ảnh, được chi ếm t ỷ l ệ khá l ớn, bao g ồm ch ấn th ươ ng ch ẩn đoán xác đị nh VTPMPT. gãy x ươ ng và v ết th ươ ng ph ần m ềm. * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: h ồ s ơ b ệnh án Trong đó, v ết th ươ ng hàm m ặt l ớn ( ≥ 10 cm) BN không có hình ảnh, hình v ẽ ho ặc m ờ có t ổn th ươ ng các thành ph ần quan tr ọng không đánh giá được. nh ư th ần kinh VII, ống tuy ến n ước b ọt 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. mang tai ho ặc v ỡ x ươ ng s ọ m ặt, nhãn c ầu là nh ững t ổn th ươ ng r ất n ặng, được xem * Các b ước ti ến hành: là VTPMPT, c ần x ử lý càng s ớm càng t ốt Thu th ập thông tin b ệnh án, ảnh ch ụp nh ằm ph ục h ồi gi ải ph ẫu, ch ức n ăng, th ẩm đầy đủ c ủa BN có ch ẩn đoán VTPMPT mỹ cho ng ười b ệnh. Vi ệc đánh giá m ức độ hàm m ặt, nh ững thông tin c ần thi ết cho nặng nh ẹ c ủa ch ấn th ươ ng hàm m ặt, nghiên c ứu. D ựa vào hình ảnh mô t ả hình VTPMPT theo thang điểm, phân lo ại là dạng v ết th ươ ng, đặc điểm lâm sàng để công vi ệc c ần thi ết [1, 3, 4, 7]. phân lo ại v ết th ươ ng theo MOXAIC. Trên th ế gi ới, m ột s ố tác gi ả đưa ra phân Th ống kê t ổn th ươ ng ph ối h ợp, tri giác, lo ại v ết th ươ ng ph ần m ềm nh ư Hussain K đường th ở, gãy x ươ ng hàm m ặt, x ươ ng (1994) d ựa trên độ dài ng ắn c ủa v ết th ươ ng trán, nhãn c ầu, t ổn th ươ ng dây VII, t ổn và v ị trí 43 vùng gi ải ph ẫu trên m ặt. Lee th ươ ng tuy ến n ước b ọt mang tai. R.H (1999) đư a ra phân lo ại MCFONTZL. Các phân lo ại này còn ph ức t ạp nên ch ưa được áp d ụng r ộng rãi [5, 7]. Nguy ễn H ồng Hà (2010) đã đư a ra phân lo ại MOXAIC v ề VTPMPT hàm m ặt dựa vào hình d ạng, h ướng, vùng gi ải ph ẫu trên m ặt mà v ết th ươ ng đi qua [3]. Đây là m ột cách nh ận d ạng có ứng d ụng cao, d ễ s ử d ụng, cho phép ch ẩn đoán, đánh giá tiên l ượng được VTPMPT. Tuy nhiên, phân lo ại này ch ưa được áp d ụng ph ổ bi ến. Vì v ậy, chúng tôi nghiên c ứu đề tài này nh ằm góp ph ần đánh giá kh ả n ăng sử d ụng r ộng rãi c ủa phân lo ại MOXAIC trên th ực t ế lâm sàng. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 1. Đối t ượng nghiên c ứu. 192 BN được ch ẩn đoán xác đị nh Hình 1: V ết th ươ ng d ạng O, X, A, I, C cùng VTPMPT vùng hàm m ặt đã điều tr ị t ại ảnh minh h ọa BN tr ước và sau ph ẫu thu ật. 116
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 Tất c ả s ố li ệu thu th ập, t ổng k ết được bằng dao ho ặc mã t ấu. So v ới nghiên c ứu xử lý theo thu ật toán th ống kê y h ọc, về tình hình ch ấn th ươ ng hàm m ặt t ại ch ươ ng trình SPSS 20. M ức độ có ý Vi ệt Nam và Nguy ễn H ồng Hà, nhóm BN ngh ĩa th ống kê khi p < 0,05. này có đặc điểm d ịch t ễ h ọc t ươ ng t ự, ch ấn th ươ ng hay g ặp ở ng ười tr ẻ tu ổi, KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU nam nhi ều h ơn n ữ và ch ủ y ếu do TNGT. Từ ngày 1 - 1 - 2009 đến 31 - 12 - Trong s ố 192 v ết th ươ ng, nhi ều nh ất là 2016 đã nghiên c ứu được 192 h ồ s ơ nhóm v ết th ươ ng d ạng O (29,7%), ti ếp bệnh án c ủa BN VTPMPT, trong đó 1 BN theo là nhóm VTPMPT d ạng X 27,1%, (0,5%) t ử vong. nhóm v ết th ươ ng d ạng I 15,1%; nhóm - Độ tu ổi nhi ều nh ất t ừ 18 - 39 dạng A 13,5% và nhóm do chém d ạng C (75,5%), ti ếp theo t ừ 40 - 60 tu ổi (17,2%). 14,6%. K ết qu ả này t ươ ng đồng v ới Nam 83,9%; nữ 16,1%. nghiên c ứu c ủa Nguy ễn H ồng Hà trên - Nguyên nhân VTPMPT ch ủ y ếu do 118 VTPMPT, nhóm O 28%; nhóm X tai n ạn giao thông (TNGT) (85,9%); tai 30,5%; nhóm A 14,4%; nhóm I 13,6% và nạn sinh ho ạt 9,4%, t ất c ả đề u do b ị chém nhóm C 13,6%. Bảng 1: Liên quan c ủa nh ận d ạng MOXAIC v ới các ph ươ ng pháp c ấp c ứu đường th ở, m ức độ ch ấn th ươ ng s ọ não, t ỷ l ệ % v ỡ nhãn c ầu và v ỡ x ươ ng trán (n = 192). VTPMPT Cấp c ứu đường th ở Điểm Glasgow Vỡ nhãn c ầu Vỡ x ươ ng trán MOXAIC Có Không 3 - 8 điểm 9 - 15 điểm Có Không Có Không O chu vi 12,3 87,7 10,5 89,5 1,8 98,2 19,3 80,7 X chéo d ọc 21,2 78,8 5,8 94,2 25,0 75,0 32,7 67,3 A ngang 69,2 30,8 38,5 61,5 3,8 96,2 0,0 100,0 I tr ực ti ếp 62,1 37,9 13,8 86,2 17,2 82,8 13,8 86,2 C chém 0,0 100 0,0 100.0 3,6 96,4 7,1 92,9 Tỷ l ệ BN c ần can thi ệp đặ t c ấp c ứu này cao h ơn rõ r ệt. T ươ ng t ự, 32,7% BN đường th ở, đặ t n ội khí qu ản, m ở khí qu ản nhóm vết th ươ ng d ạng X có v ỡ x ươ ng để ch ống suy hô h ấp cao nh ất ở nhóm trán, cao h ơn nhi ều so các nhóm khác. vết th ươ ng d ạng A và I (69,2% và Nh ư v ậy, vết th ươ ng d ạng X có th ể gây 62,1%), còn nhóm O, X, C ch ỉ chi ếm tổn th ươ ng n ặng n ề, di ch ứng nhi ều cho 12,3%, 21,2% và 0%. Có t ới 38,5% BN ở mắt và cho x ươ ng trán, t ổ ch ức não và nhóm A có Glasgow 3 - 8 điểm, có ngh ĩa màng não. ch ấn th ươ ng s ọ não n ặng. T ỷ l ệ này cao So v ới nghiên c ứu c ủa Nguy ễn H ồng hơn các nhóm còn l ại (ch ỉ t ừ 0 - 13,8%, Hà, k ết qu ả c ủa chúng tôi t ươ ng t ự. Điều p < 0,05). này cho th ấy m ặc dù nghiên c ứu ở hai Nhóm X có t ỷ l ệ v ỡ nhãn c ầu nhi ều nhóm khác nhau, nh ưng k ết qu ả c ủa nh ất (25%). So v ới các nhóm khác, t ỷ l ệ 2 nghiên c ứu đề u có t ươ ng đồng rõ. Nh ư 117
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 vậy, phân lo ại MOXAIC có th ể áp d ụng Ở Vi ệt Nam, có r ất ít nghiên c ứu v ề rộng rãi t ại nh ững trung tâm khác nhau phân lo ại v ết th ươ ng ph ần m ềm hàm m ặt, mà không có sai s ố nhi ều. nghiên c ứu v ề phân lo ại cho VTPMPT hàm m ặt h ầu nh ư không có. N ăm 2008, BÀN LU ẬN Nguy ễn H ồng Hà và CS nghiên c ứu trên Cho đến nay nhi ều tác gi ả đã và đang 118 VTPMPT hàm m ặt được ch ụp ảnh cố g ắng đưa ra m ột phân lo ại chung cho đầy đủ tr ước và sau m ổ, theo dõi ít nh ất vết th ươ ng ph ần m ềm hàm m ặt để th ống 12 tháng. Các tác gi ả đề ngh ị phân lo ại nh ất h ướng điều tr ị c ũng nh ư tiên l ượng MOXAIC cho VTPMPT hàm m ặt. Trong về m ức độ n ặng, di ch ứng biến ch ứng. đó, M là vi ết t ắt c ủa Maxillofacial, OXAIC Phân lo ại ho ặc nh ận d ạng các VTPMPT là 5 d ạng v ết th ươ ng: vết th ươ ng chu vi hàm m ặt r ất ít được nh ắc đế n [3, 5, 7, 8]. dạng O, v ết th ươ ng chéo m ặt d ạng X, v ết th ươ ng ngang m ặt d ạng A, v ết th ươ ng Hussain nghiên c ứu ti ến c ứu trên tr ực ti ếp d ạng I, v ết th ươ ng chém d ạng C. 950 BN ch ấn th ươ ng hàm m ặt, đã đề Với 5 d ạng v ết th ươ ng đã đủ bao quát h ết ngh ị m ột h ệ th ống phân lo ại đánh giá. các d ạng t ổn th ươ ng trên m ặt. S ố d ạng Ông chia vùng đầu m ặt c ổ ra 43 vùng vết th ươ ng ít (5 d ạng) s ẽ ti ện l ợi cho vi ệc riêng bi ệt d ựa theo các vùng gi ải ph ẫu ghi nh ớ, áp d ụng. Đây c ũng là lý do khác nhau. Cách phân lo ại này cho phép chúng tôi m ạnh d ạn áp d ụng phân lo ại ng ười s ử d ụng xác đị nh rõ, chính xác này cho VTPMPT hàm m ặt t ại B ệnh vi ện mức độ tr ầm tr ọng c ủa t ừng t ổn th ươ ng Hữu ngh ị Vi ệt Đứ c t ừ 2009 - 2016. và gi ảm sai s ố gi ữa t ừng nhóm ng ười s ử Chúng tôi nh ất trí v ới quan điểm c ủa dụng. Tuy nhiên, vi ệc s ử d ụng v ẫn còn Nguy ễn H ồng Hà v ề kh ả n ăng nh ận bi ết hạn ch ế do khó làm quen v ới 43 vùng gi ải mức độ n ặng nh ẹ, thái độ x ử trí và tiên ph ẫu [5]. lượng khi áp d ụng cách phân lo ại này: v ết Lee sau đó đề xu ất m ột thang điểm th ươ ng chu vi d ạng O có th ể coi ít ph ức phân lo ại đơn gi ản h ơn so v ới Hussain tạp nh ất, m ức độ n ặng tùy thu ộc vào v ị trí gọi là MCFONTZL, d ựa vào 11 vùng gi ải tổn th ươ ng. Vùng c ổ có th ể nguy hi ểm ph ẫu trên m ặt và cho điểm theo m ức độ : đến tính m ạng khi v ết th ươ ng c ắt vào nông sâu, h ướng v ết th ươ ng so v ới mạch l ớn, vùng má chú ý th ần kinh VII đường c ăng da, kích th ước, tính ch ất v ết ống Stenon. Còn các vùng khác, v ết th ươ ng. V ề các vùng gi ải ph ẫu: M: th ươ ng không quá n ặng, tiên l ượng v ết Maxilla; C: Chin; F: Forehead; O: Orbit; N: th ươ ng d ạng O s ẽ t ốt h ơn nhóm X, I Nose; T: Temple; Z: Zygoma; L: Lip Độ (hình 1, b ảng 1 ). nông sâu: xây sát da: 0 điểm; da: 1 điểm; Với v ết th ươ ng chéo m ặt d ạng X: v ết lớp m ỡ d ưới da: 2 điểm; c ơ: 3 điểm; th ươ ng th ường đi qua nhi ều vùng gi ải xươ ng 4 điểm M ặc dù đơ n gi ản h ơn, ph ẫu nh ư trán, m ắt, m ũi ho ặc má. Các nh ưng cách tính này ph ải d ựa vào v ẽ s ơ vết th ươ ng d ạng này không nguy hi ểm đồ, nhân h ệ s ố nên ch ưa áp d ụng r ộng ngay đến tính m ạng, khi điều tr ị c ần ph ối rãi [7]. hợp nhi ều chuyên khoa, tuy nhiên t ỷ lệ 118
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 khá và x ấu v ẫn nhi ều. Nguyên nhân là do nhi ều k ể c ả khi đã được b ăng ép. C ần xươ ng trán hay b ị v ỡ v ụn ph ải b ỏ đi khi chú ý t ổn th ươ ng th ần kinh VII, ống tuy ến ph ẫu thu ật, nhãn c ầu b ị múc b ỏ nên k ết nước b ọt. N ếu x ử trí s ớm, tri ệt để , k ết qu ả gi ải ph ẫu và th ẩm m ỹ không cao qu ả gi ải ph ẫu, ch ức n ăng, th ẩm m ỹ r ất t ốt (bảng 1, hình 1 ) [3]. (hình 1 ) [1, 3]. Lee R, Manson P ở Vết th ươ ng ngang d ạng A: v ết th ươ ng Baltimore, Maryland cho r ằng do c ấu trúc đi qua má-mũi-má ho ặc má-môi-má nên của da, t ổ ch ức liên k ết, bó collagen, c ấu kh ả năng gây nguy hi ểm tính m ạng r ất trúc m ạch th ường song song v ới đường nhanh do ch ảy máu, di l ệch chèn ép căng da và khi b ị ch ấn th ươ ng, da s ẽ đườ để ả ố đ đường th ở. Khi điều tr ị v ết th ươ ng d ạng A rách theo ng này làm gi m t i a các sang ch ấn cho c ấu trúc m ạch ở d ưới không c ần ph ối h ợp nhi ều chuyên khoa [6]. Đây có th ể là lý do t ại sao khi nh ư trong điều tr ị v ết th ươ ng d ạng X, VTPMPT do va đập th ường ít ch ảy máu. nh ưng đòi h ỏi c ấp c ứu hô h ấp nhanh, Với VTPMPT do chém gây đứt ngang qua kh ẩn tr ươ ng. T ỷ l ệ BN v ết th ươ ng d ạng A toàn b ộ c ấu trúc m ạch, kh ả n ăng t ự c ầm rơi vào hôn mê sâu (Glasgow 3 - 8 điểm) máu kém h ơn, gây hi ện t ượng ch ảy máu và c ần đặ t n ội khí qu ản, m ở khí qu ản c ấp ồ ạt, khó c ầm, c ấp c ứu nhanh, ph ẫu thu ật cứu cao h ơn nhi ều các d ạng O, X, C sớm. (bảng 1 ). Tuy nhiên, do h ầu h ết v ết th ươ ng đều n ằm trên đường c ăng da Về m ức độ tin c ậy, chúng tôi ti ến hành (hình 1 ), n ếu x ử lý s ớm k ết qu ả t ốt h ơn nh ận d ạng 192 VTPMPT v ới nhóm đối nhi ều nhóm X, I [3]. tượng khác nhau, bao g ồm nhóm ph ẫu thu ật viên, bác s ỹ n ội trú, sinh viên d ựa Vết th ươ ng tr ực ti ếp d ạng I: gây ra do vào xem ảnh BN và tiêu chu ẩn nh ận ấ ươ ạ ự ệ ấ ch n th ng m nh, tr c di n r t nguy dạng, s ố l ượng VTPMPT trong nh ững hi ểm, n ếu là v ật tày s ẽ gây d ập nát da và dạng g ần nh ư phù h ợp nhau, r ất ít sai s ố, tổ ch ức d ưới da nh ư c ơ, x ươ ng thành gi ống nh ư nghiên c ứu c ủa Nguy ễn H ồng nhi ều m ảnh. N ếu do c ạnh s ắc nh ư đâm Hà [3]. tr ực ti ếp vào gi ải phân cách ho ặc thành Hi ện nay, t ại Khoa T ạo hình - Hàm m ặt, xe ô tô, công nông, s ẽ c ắt qua toàn b ộ Bệnh vi ện H ữu ngh ị Vi ệt Đứ c đã áp d ụng lớp da, x ươ ng gi ống nh ư b ổ đôi m ặt. V ết ph ươ ng th ức nh ận d ạng này trong th ực t ế th ươ ng d ạng này th ường ch ảy máu lâm sàng. Khi c ấp c ứu m ột VTPMPT, nhi ều, chèn ép hô h ấp nhanh nên c ần ph ẫu thu ật viên s ẽ xác đị nh ngay đây là cấp c ứu kh ẩn c ấp, k ết qu ả ch ức n ăng, VTPMPT d ạng nào. N ếu v ết th ươ ng d ạng th ẩm m ỹ ch ỉ ở m ức trung bình, khá A, d ạng I, c ần ch ỉ đị nh đặ t ống ống n ội khí ỷ ệ đặ ộ ả ở (hình 1 ). T l t n i khí qu n hay m qu ản ngay ho ặc m ở khí qu ản, v ết th ươ ng khí qu ản trong c ấp c ứu ban đầ u c ủa dạng X c ần m ời chuyên khoa m ắt, ph ẫu nhóm I cao h ơn 3 nhóm X, O, C ( bảng 1 ). thu ật th ần kinh. Gi ải thích cho gia đình Tiên l ượng nhóm này có k ết qu ả kém h ơn bi ết v ề k ế ho ạch ph ẫu thu ật và kh ả n ăng các nhóm khác [3]. kết qu ả sau này c ũng nh ư bi ến ch ứng, di Vết th ươ ng b ị chém d ạng C: v ết ch ứng có th ể x ảy ra tùy theo d ạng th ươ ng th ường ở bên trái, ch ảy máu VTPMPT c ủa BN. 119
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 Trong quá trình nghiên c ứu, nh ận vậy, phân lo ại MOXAIC là phân lo ại d ễ s ử dạng VTPMPT theo MOXAIC còn m ột s ố dụng, cho phép ch ẩn đoán, đánh giá m ức nh ược điểm nh ư: nhóm v ết th ươ ng độ n ặng nh ẹ c ủa VTPMPT hàm m ặt. Tuy dạng I đã g ộp c ả v ết th ươ ng va đập tr ực nhiên, c ần nhi ều nghiên c ứu v ới s ố l ượng ti ếp do v ật s ắc và v ật tày vào m ột nhóm BN l ớn h ơn để phát tri ển nh ận d ạng này mới có s ố l ượng đủ l ớn để so sánh, v ết thành m ột phân lo ại VTPMPT hàm m ặt th ươ ng d ạng I th ường n ặng và nguy hi ểm hoàn ch ỉnh. đến tính m ạng, nh ưng n ếu v ết th ươ ng Ệ Ả cao đến trán ho ặc chéo sang m ắt có th ể TÀI LI U THAM KH O bị nh ầm v ới d ạng X, n ếu ng ười đị nh d ạng 1. Nguy ễn H ồng Hà, Nguy ễn B ắc Hùng. không khai thác t ốt b ệnh s ử, c ơ ch ế tai Kết qu ả điều tr ị s ớm các t ổn th ươ ng th ần kinh VII và ống tuy ến mang tai b ằng k ỹ thu ật vi nạn và th ăm khám đầy đủ . ph ẫu. T ạp chí Y h ọc th ực hành. 2009, 9 (2), tr.16-20. KẾT LU ẬN 2. Nguy ễn V ăn Long. Nh ận xét hình ảnh Qua nghiên c ứu áp d ụng phân lo ại lâm sàng ph ươ ng pháp điều tr ị ch ấn th ươ ng MOXAIC để nh ận d ạng cho 192 VTPMPT ph ần m ềm vùng hàm m ặt. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ hàm m ặt được điều tr ị t ại B ệnh vi ện H ữu Y h ọc. Tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội. 2000. ngh ị Vi ệt Đứ c t ừ 2009 - 2016, so sánh v ới 3. Nguy ễn H ồng Hà. Nghiên c ứu ứng d ụng kết qu ả c ủa Nguy ễn H ồng Hà và CS trên tạo hình s ớm v ết th ươ ng ph ần m ềm ph ức t ạp 118 VTPMPT hàm m ặt t ừ 2004 - 2008 đầu m ặt. Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. Vi ện Nghiên chúng tôi rút ra m ột s ố k ết lu ận: d ựa vào cứu Khoa h ọc y d ược Lâm sàng 108. Hà N ội. hình d ạng, h ướng v ết th ươ ng, s ố l ượng 2010. vùng gi ải ph ẫu trên m ặt v ết th ươ ng đi 4. Bagheri S.C et al. Application of a facial qua, tính ch ất nguy hi ểm, c ấp c ứu c ủa injury severity scale in craniomaxillofacial từng v ết th ươ ng, h ướng điều tr ị và tiên trauma. J Oral Maxillofac Surg. 2006, 64 (3), pp.408-414. lượng, có thể x ếp VTPMPT vào 5 d ạng: vết th ươ ng chu vi, d ạng O: v ết th ươ ng 5. Hussain K et al. A comprehensive analysis of craniofacial trauma. J Trauma. không quá n ặng, v ết th ươ ng chéo d ọc, 1994, 36 (1), pp.34-47. dạng X: điều tr ị c ần ph ối h ợp nhi ều 6. Lee R.H et al. Patterns of facial chuyên khoa, nh ưng k ết qu ả không cao, laceration from blunt trauma. Plast Reconstr vết th ươ ng ngang, d ạng A: c ấp c ứu Surg. 1997, 99 (6), pp.1544-1554. đường th ở r ất quan tr ọng, trong điều tr ị 7. Lee R.H et al. The MCFONTZL không cần ph ối h ợp chuyên khoa, k ết qu ả classification system for soft-tissue injuries to xa có th ể t ốt, v ết th ươ ng tr ực ti ếp, d ạng I: the face. Plast Reconstr Surg. 1999, 103 (4), chú ý c ấp c ứu đường th ở, ch ảy máu, k ết pp.1150-1157. qu ả điều tr ị không cao, v ết th ươ ng do b ị 8. Zhang J et al. Maxillofacial injury chém, d ạng C: chú ý s ơ c ấp c ứu, khâu severity score: proposal of a new scoring cầm máu, b ăng ép, n ếu được điều tr ị system. Int J Oral Maxillofac Surg. 2006, 35 sớm, tri ệt để , đúng, k ết qu ả r ất t ốt. Nh ư (2), pp.109-114. 120

