Kết quả sử dụng vạt mạch xuyên bụng chân trong trong điều trị khuyết hổng mô mềm

Đánh giá kết quả ứng dụng vạt mạch xuyên bụng chân trong trong điều trị khuyết hổng mô mềm (KHMM) trên cơ thể và di chứng tại nơi cho vạt. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 32 bệnh nhân (BN) có KHMM, gồm 27 KHMM ở chi thể và 5 KHMM ở hàm mặt được phẫu thuật phục hồi bằng vạt mạch xuyên bụng chân trong. Trong đó, 12 vạt cuống liền dùng cho che phủ KHMM vùng quanh gối và 1/3 trên cẳng chân, 20 vạt còn lại được dùng ở dạng tự do để điều trị khuyết hổng ở bàn chân, chi trên và vùng hàm mặt. Kết quả: Chiều dài trung bình của vạt da cân được sử dụng là 10,06 cm (5 - 20 cm) và chiều rộng trung bình 5,75 cm (3 - 9 cm). Vạt lớn nhất có kích thước 20 x 9 cm và nhỏ nhất 5 x 3 cm. Tỷ lệ vạt sống hoàn toàn 96,87% (31/32 BN), 01 vạt bị hoại tử một phần. Thời gian theo dõi sau mổ trung bình 67,7 tháng (từ 6 tháng đến > 5 năm). Kết quả cho thấy: 30/32 khuyết hổng liền kỳ đầu (93,75%), 2 BN liền kỳ 2, không gặp trường hợp nào viêm rò kéo dài sau mổ.

Kết quả điều trị đạt loại tốt 96,9% (31/32), kết quả vừa 3,1% (1/32), không có kết quả xấu. Tại nơi cho vạt, sẹo giãn và sẹo xù chiếm 31,25% (10/32), gặp ở những trường hợp vạt có chiều rộng > 5 cm. Kết luận: Vạt mạch xuyên bụng chân trong là một chất liệu tạo hình đáng tin cậy cho các khuyết tổ chức vừa và nhỏ

pdf 6 trang Bích Huyền 08/04/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kết quả sử dụng vạt mạch xuyên bụng chân trong trong điều trị khuyết hổng mô mềm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfket_qua_su_dung_vat_mach_xuyen_bung_chan_trong_trong_dieu_tr.pdf

Nội dung text: Kết quả sử dụng vạt mạch xuyên bụng chân trong trong điều trị khuyết hổng mô mềm

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 KẾT QU Ả S Ử D ỤNG V ẠT M ẠCH XUYÊN B ỤNG CHÂN TRONG TRONG ĐIỀU TR Ị KHUY ẾT H ỔNG MÔ M ỀM Nguy ễn Tài S ơn*; Lê Phi Long* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá k ết qu ả ứng d ụng v ạt m ạch xuyên b ụng chân trong trong điều tr ị khuy ết hổng mô m ềm (KHMM) trên c ơ th ể và di ch ứng t ại n ơi cho v ạt. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu ti ến c ứu trên 32 b ệnh nhân (BN) có KHMM, g ồm 27 KHMM ở chi th ể và 5 KHMM ở hàm m ặt được ph ẫu thu ật ph ục h ồi b ằng v ạt m ạch xuyên b ụng chân trong. Trong đó, 12 v ạt cu ống li ền dùng cho che ph ủ KHMM vùng quanh g ối và 1/3 trên c ẳng chân, 20 v ạt còn l ại được dùng ở d ạng t ự do để điều tr ị khuy ết h ổng ở bàn chân, chi trên và vùng hàm m ặt. Kết qu ả: chi ều dài trung bình c ủa vạt da cân được s ử d ụng là 10,06 cm (5 - 20 cm) và chi ều rộng trung bình 5,75 cm (3 - 9 cm). V ạt l ớn nh ất có kích th ước 20 x 9 cm và nh ỏ nh ất 5 x 3 cm. T ỷ l ệ v ạt sống hoàn toàn 96,87% (31/32 BN), 01 v ạt b ị ho ại t ử m ột ph ần. Th ời gian theo dõi sau m ổ trung bình 67,7 tháng (t ừ 6 tháng đến > 5 n ăm). K ết qu ả cho th ấy: 30/32 khuy ết h ổng li ền k ỳ đầu (93,75%), 2 BN li ền k ỳ 2, không g ặp tr ường h ợp nào viêm rò kéo dài sau m ổ. K ết qu ả điều tr ị đạt lo ại t ốt 96,9% (31/32), k ết qu ả v ừa 3,1% (1/32), không có k ết qu ả x ấu. Tại n ơi cho v ạt, sẹo giãn và s ẹo xù chi ếm 31,25% (10/32), g ặp ở nh ững tr ường h ợp v ạt có chi ều r ộng > 5 cm. Kết lu ận: vạt m ạch xuyên b ụng chân trong là m ột chất li ệu t ạo hình đáng tin c ậy cho các khuy ết tổ ch ức v ừa và nh ỏ. * T ừ khóa: Khuy ết h ổng mô m ềm; V ạt m ạch xuyên b ụng chân trong. Results of Application of Medial Sural Artery Perforator Flaps in Treatment of Soft Tissue Defects Summary Objectives: To assess the result of application of the medial sural artery perforator flap in treatment of soft tissue defects in the body as well as the morbidities at donor site. Materials and methods: A prospective and retrospective study was conducted in 32 patients with soft tissue defects including 27 defects on the extremities and 5 defects on the faces. These patients were surgically reconstructed by medial sural artery perforator flaps. Among these flaps, 12 pedicle flaps were used to cover soft tissue defects around knee and upper third of leg and 20 flaps were used as free transfer for reconstruction of the face and upper limb and foot defects. Results: Fasciocutaneous flaps was on average 10.06 cm in length (5 - 20 cm) and 5.75 cm in width (3 - 9 cm). The largest size of flap was 20 x 9 cm and the smallest was 5 x 3 cm in size. The survival rate of the whole flap was 96.87% (31 out of 32 patients) and partially necrotic flap was 3.13% (1/32) . With an average follow-up of 67.7 months (> 6 months to > 5 years), the results revealed that 30 defects were healed primarily (93.75%) and 2 defects healed secondarily, no cases with chronic fistula. The good results achieved in 96.9% (31 out of 32 cases) and fair results were found in 3.1% (1/32) and there was no failure. Conclusion: Medial sural artery perforator flap is realiable material for reconstruction of medium soft tissue defects. * Key words: Soft tissue defects; Medial sural artery perforator flap. * Bệnh vi ện TWQ Đ 108 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Tài S ơn (drnguyentaison@gmail.com) Ngày nh ận bài: 28/12/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 21/02/2017 Ngày bài báo được đă ng: 02/03/2017 187
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ ho ại t ử m ột ph ần, ho ại t ử hoàn toàn ph ải Vạt m ạch xuyên b ụng chân trong (medial tháo b ỏ). Tình tr ạng li ền t ổn th ươ ng (li ền sural perforator flap) được c ấp máu b ởi kỳ đầu, li ền k ỳ hai). Ch ức n ăng và th ẩm động m ạch xuyên c ơ da tách t ừ động mỹ sau ph ẫu thu ật. mạch b ụng chân trong ( ĐMBCT). V ề c ấu * Tiêu chu ẩn đánh giá k ết qu ả g ần trúc t ổ ch ức, đó có th ể là v ạt da cân, (trong vòng 3 tháng đầu): da m ỡ, cân m ỡ, cân, t ổ ch ức m ỡ ho ặc - T ốt: v ạt s ống hoàn toàn, v ết m ổ li ền vạt da c ơ. N ăm 1996, Montegut W.J báo kỳ đầu, đạt yêu c ầu v ề th ẩm m ỹ. cáo s ử d ụng v ạt da cân m ạch xuyên b ụng chân trong d ạng cu ống li ền thay cho v ạt - V ừa: v ạt ho ại t ử m ột ph ần, v ết m ổ da c ơ b ụng chân khi che ph ủ khuy ết h ổng ch ậm li ền, v ạt quá l ớn ho ặc quá nh ỏ so ph ần m ềm vùng g ối. N ăm 2001, Cavadas với t ổn th ươ ng, ph ải can thi ệp b ổ sung. [1] báo cáo s ử d ụng v ạt này d ạng t ự do - X ấu: v ạt ho ại t ử toàn b ộ, c ần các để t ạo hình ph ủ ở vùng 1/3 d ưới c ẳng ph ươ ng pháp điều tr ị khác thay th ế. chân và bàn chân. Sau nh ững thành công * Tiêu chu ẩn đánh giá k ết qu ả xa ( ≥ 6 trên, v ạt m ạch xuyên b ụng chân trong tháng): được nhi ều tác gi ả nghiên c ứu ứng d ụng - T ốt: v ạt s ống toàn b ộ, màu s ắc và trong điều tr ị KHMM trên c ơ th ể. Ở Vi ệt kh ối l ượng phù h ợp, s ẹo m ềm không quá Nam, t ừ n ăm 2006, chúng tôi đã s ử d ụng phát, c ải thi ện ch ức n ăng và th ẩm m ỹ n ơi vạt này để che ph ủ KHMM trên c ơ th ể và nh ận. tạo hình l ưỡi. Trong bài báo này, chúng tôi báo cáo k ết qu ả và kinh nghi ệm b ước - V ừa: v ạt s ống g ần toàn b ộ, màu s ắc đầu qua 32 tr ường h ợp. và kh ối l ượng ch ưa phù h ợp, c ần s ửa ch ữa. Ch ức n ăng n ơi nh ận có c ải thi ện. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP - X ấu: v ạt không đủ kích th ước che NGHIÊN C ỨU ph ủ n ơi khuy ết h ổng, s ẹo m ổ co kéo gây 1. Đối t ượng nghiên c ứu. bi ến d ạng, màu s ắc v ạt không phù h ợp. 32 BN có KHMM, g ồm 27 KHMM ở chi Ch ức n ăng không được c ải thi ện. th ể và 5 KHMM ở hàm m ặt do tai n ạn KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU giao thông, tai n ạn lao động, b ỏng sâu, sau c ắt s ẹo loét, sau gi ải phóng s ẹo co 1. Đặc điểm BN. kéo, teo lép t ổ ch ức sau x ạ tr ị, khuy ết 2/3 - Độ tu ổi: 7 - 78 tu ổi, trung bình 41,2 tu ổi. lưỡi phía tr ước và sàn mi ệng sau c ắt kh ối - Đặc điểm khuy ết h ổng: u ác tính, teo lõm t ổ ch ức h ốc m ắt sau - 27/32 BN (84,37%) b ị khuy ết ph ần khoét nhãn c ầu do kh ối u đáy m ắt, được mềm chi th ể v ới nguyên nhân do tai n ạn ph ẫu thu ật ph ục h ồi b ằng v ạt m ạch xuyên giao thông, s ẹo b ỏng, s ẹo dính x ươ ng, bụng chân trong t ừ 9 - 2006 đến 12 - 2015. sẹo lâu li ền. 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. - 5/32 BN (15,63%) là khuy ết t ổ ch ức Nghiên c ứu ti ến c ứu, can thi ệp lâm sàng, vùng hàm m ặt, trong đó 1 BN khuy ết môi không nhóm ch ứng. trên, 1 BN t ạo hình h ốc m ắt, 1 BN s ẹo * Các ch ỉ tiêu đánh giá k ết qu ả: tình tr ạng má, 1 BN khuy ết t ổ ch ức ph ần m ềm c ằm nuôi d ưỡng c ủa v ạt ghép (s ống hoàn toàn, và 1 BN khuy ết 2/3 l ưỡi sau c ắt ung th ư. 188
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 - Kích th ước khuy ết t ổ ch ức: nh ỏ nh ất li ền để che ph ủ KHMM sau 4 tháng c ắt ổ 3 x 4 cm, l ớn nh ất 9 x 18 cm, trung bình viêm loét ở m ặt tr ước g ối do bi ến ch ứng 5 x 14 cm. sau k ết h ợp x ươ ng bánh chè. Sau chuy ển 2. K ết qu ả bóc tách v ạt. vạt 5 ngày: vùng g ối s ưng n ề, có d ịch ch ảy t ừ mép v ạt. BN được x ử lý b ằng - D ạng v ạt được s ử d ụng: cách c ắt l ọc làm s ạch t ổ ch ức ho ại t ử ở + 12/32 v ạt (33,75%) d ạng cu ống li ền. dưới v ạt, dùng thu ốc theo kháng sinh đồ + 20/32 v ạt (63,5%) d ạng t ự do. và ch ăm sóc v ết th ươ ng. K ết qu ả: nhi ễm - Thành ph ần v ạt: khu ẩn d ần ổn định, v ết m ổ li ền k ỳ hai, + 12/32 v ạt (33,75%) da c ơ, trong đó ki ểm tra sau 5 n ăm th ấy nhi ễm khu ẩn 5 v ạt cu ống li ền và 7 v ạt t ự do. không tái phát. + 20/32 v ạt (63,5%) da cân d ựa, trong * Tại n ơi cho: đó 7 v ạt cu ống li ền và 13 v ạt t ự do. - Khâu đóng v ết m ổ n ơi l ấy v ạt: 15 BN + Kích th ước v ạt da: vạt nh ỏ nh ất được khâu da tr ực ti ếp, 17 BN ph ải ghép 3 x 5 cm, l ớn nh ất 9 x 20 cm, trung bình da x ẻ đôi. Đây là nh ững tr ường h ợp l ấy 14,5 x 6 cm. vạt v ới kích th ước chi ều r ộng > 6 cm. 3. K ết qu ả ph ẫu thu ật. - 30/32 BN (93,75%) khuy ết h ổng li ền * Kết qu ả s ớm: kỳ đầ u; 2 BN li ền k ỳ hai, không g ặp tr ường h ợp nào viêm rò kéo dài sau m ổ. - T ỷ l ệ v ạt s ống: 31/32 v ạt s ống toàn bộ (96,87%); 01 v ạt (3,13%) b ị ho ại t ử * K ết qu ả chung : 28/32 BN (87,5%) đạt một ph ần. kết qu ả t ốt sau ph ẫu thu ật; 4/32 BN k ết - Bi ến ch ứng và k ết qu ả x ử trí: qu ả v ừa do ho ại t ử m ột ph ần v ạt, b ỏng do s ưởi v ạt, 2 BN ch ậm li ền v ết m ổ do + Bi ến ch ứng t ắc m ạch: không g ặp. nhi ễm trùng. Không có tr ường h ợp nào + Ho ại t ử m ột ph ần: 1 BN b ị ho ại t ử có k ết qu ả x ấu. 1/2 v ạt, đây là tr ường h ợp s ử d ụng v ạt da * K ết qu ả xa (sau 6 tháng): cân cu ống li ền để che ph ủ cho KHMM vùng g ối. BN được x ử lý b ằng c ắt ph ần Với th ời gian theo dõi sau m ổ t ừ 6 da ho ại t ử, ch ăm sóc v ết th ươ ng và ghép tháng đến > 5 n ăm, trung bình 67,7 tháng, da b ổ sung. Kết qu ả: khuy ết hổng li ền k ỳ hai. kết qu ả cho th ấy: t ại n ơi nh ận, 26/32 BN + B ỏng v ạt: 1 BN. Đây là tr ường h ợp (81,25%) đạt k ết qu ả t ốt, 6/32 BN (18,75%) được chuy ển v ạt hình chùm da - c ơ t ự do đạt v ừa, không có k ết qu ả x ấu. để che ph ủ KHMM ở mu chân trái. Do Tại n ơi cho v ạt, t ỷ l ệ s ẹo x ấu 31,25% đèn s ưởi 30W b ị t ụt th ấp nên gây b ỏng (10/32 BN). Đối v ới tr ường h ợp v ạt có b ề vạt độ 3 v ới di ện tích 2 x 2 cm ở trung ngang < 5 cm, t ỷ l ệ s ẹo thô, giãn sau m ổ tâm v ạt, BN được c ắt l ọc da ho ại t ử, là 3,13%. Các tr ường h ợp v ạt r ộng > 5 cm, ch ăm sóc t ổn th ươ ng, ghép da trên n ền tỷ l ệ s ẹo x ấu 28,13% (p < 0,05). tổ ch ức h ạt. Phân lo ại k ết qu ả điều tr ị chung: t ốt: + Nhi ễm khu ẩn t ại vùng nh ận: 1 BN. 96,9% (31/32 BN), k ết qu ả v ừa: 3,1% Đây là BN được chuy ển v ạt da cân cu ống (1/32 BN), không có k ết qu ả x ấu. 189
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Hình 1: Khuy ết h ổng ph ần m ềm c ổ tay: tr ước và sau t ạo hình b ằng v ạt b ụng chân trong. BÀN LU ẬN - V ề khuy ết h ổng, 100% là khuy ết - Khuy ết t ổ ch ức ph ần m ềm là d ạng ph ần m ềm, đa s ố ở chi th ể (84,37%) và tổn th ươ ng th ường g ặp v ới nhi ều nguyên ch ỉ có 15,63% khuy ết t ổ ch ức vùng đầu nhân khác nhau. Có nhi ều ph ươ ng pháp cổ. Điều này được lý gi ải do nguyên nhân điều tr ị nh ư khâu đóng tr ực ti ếp, vá da, tai n ạn giao thông ngày m ột t ăng, còn các chuy ển v ạt lân c ận, trong ch ấn th ươ ng bệnh lý hàm m ặt có xu h ướng ít h ơn. dùng v ạt chéo chân M ỗi ph ươ ng pháp Tuy nhiên, đây ch ỉ là nh ận định trên lô có nh ược điểm riêng. Ngày nay, v ới s ự BN h ạn ch ế nên không ph ải là đánh giá hi ểu bi ết sâu r ộng v ề v ạt t ổ ch ức t ự do, chính xác. Di ện tích khuy ết h ổng trung Kao và Wei [7] đã đư a ra khái ni ệm v ạt bình 5 x 14 cm. Di ện tích này không l ớn, ng ẫu nhiên, ở đâu có m ạch thì ở đó có nh ưng không th ể đóng tr ực ti ếp, nếu áp vạt t ổ ch ức. Do v ậy, vi ệc l ựa ch ọn v ạt da dụng ph ươ ng pháp kinh điển s ẽ cho k ết cân b ụng chân để t ạo hình khuy ết v ừa và qu ả không kh ả quan. Do đó, l ựa ch ọn v ạt nh ỏ vùng g ối và 1/3 trên c ẳng chân trong bụng chân cho khuy ết vùng g ối và 1/3 ch ấn th ươ ng và v ạt t ự do trong các trên c ẳng chân là h ợp lý và cho k ết qu ả t ốt. khuy ết t ổ ch ức đầu c ổ là h ợp lý, làm t ăng sự l ựa ch ọn cho ph ẫu thu ật viên. - V ề kích th ước v ạt, v ới y v ăn chúng - Trong lô nghiên c ứu c ủa chúng tôi, tôi hi ện có, không th ấy nghiên c ứu nào BN có độ tu ổi dao động l ớn (6 - 78 tu ổi), ch ỉ rõ kích th ước t ới h ạn c ủa v ạt m ạch ch ứng t ỏ d ạng b ệnh lý này khá ph ổ bi ến xuyên nói chung và v ạt m ạch xuyên b ụng và g ặp ở m ọi l ứa tu ổi. Theo Chen [3], chân trong nói riêng. Trong th ực ti ễn lâm ph ẫu thu ật t ạo hình và vi ph ẫu có th ể ti ến sàng, ứng d ụng v ạt m ạch xuyên b ụng hành trên BN tr ẻ tu ổi mà không có bi ến chân trong, v ạt s ống toàn b ộ sau khi ch ứng gì, đặc bi ệt Terzis cho r ằng ti ến chuy ển v ới kích th ước t ối đa trong m ột s ố hành ghép t ổ ch ức th ần kinh ở BN tr ẻ tu ổi nghiên c ứu: ở d ạng cu ống li ền, kích th ước sẽ h ồi ph ục nhanh và t ốt h ơn ng ười l ớn. này trong nghiên c ứu c ủa Hallock [4] là Về ph ẫu thu ật t ạo hình vi ph ẫu ở ng ười 20 x 10 cm v ới 1 động m ạch xuyên; trong cao tu ổi, Wei ch ứng minh không có s ự nghiên c ứu c ủa Shim [8] là 16 x 7 cm v ới khác bi ệt v ới ng ười tr ẻ tu ổi, tr ừ tr ường 1 động m ạch xuyên. Trong nghiên c ứu hợp có b ệnh lý h ệ th ống nh ư x ơ v ữa của Kim và CS [7], tác gi ả l ấy v ạt v ới mạch máu, ti ểu đường... Do v ậy, k ết qu ả chi ều dài 9 - 23 cm và chi ều r ộng 7 - 15 cm, điều tr ị BN c ủa chúng tôi không có s ự gặp động m ạch xuyên kém tin c ậy, tác gi ả khác bi ệt. đã ph ẫu tích l ấy thêm động m ạch đi kèm 190
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 th ần kinh hi ển ngoài và t ĩnh m ạch hi ển - K ết qu ả ph ẫu thu ật, v ới t ổng s ố 32 ngoài ho ặc t ĩnh m ạch nông khác để t ăng vạt m ạch xuyên b ụng chân trong, g ồm cường c ấp máu cho v ạt. Ở d ạng t ự do, 20 ở d ạng t ự do và 12 v ạt cu ống li ền, s ử với tr ường h ợp được c ấp máu b ởi 1 động dụng để điều tr ị KHMM ở chi th ể và vùng mạch xuyên, Chen l ấy v ạt có kích th ước hàm m ặt, t ỷ l ệ v ạt s ống hoàn toàn 96,87% dài (9 - 17 cm) và r ộng (5 - 12 cm) [2]. (31/32 BN), 01 v ạt cu ống li ền b ị ho ại t ử Với tr ường h ợp m ạch xuyên ít tin c ậy, một ph ần. Đố i chi ếu v ới nghiên c ứu c ủa nếu có nhi ều m ạch xuyên n ằm trong v ạt một s ố tác gi ả n ước ngoài, k ết qu ả và chung m ột m ạch ngu ồn, nên bóc tách chuy ển v ạt mạch xuyên b ụng chân trong lấy nhi ều m ạch xuyên để v ạt được c ấp cu ống li ền c ủa chúng tôi không khác bi ệt máu t ối đa, nh ư trong nghiên c ứu c ủa Xie so v ới c ủa Shim (2006) [8], Kim (2012) [9]. [7]. K ết qu ả chuy ển v ạt c ủa chúng tôi ở - Trong 32 BN c ủa chúng tôi, v ạt được dạng t ự do không khác bi ệt so v ới Chen lấy v ới kích th ước l ớn nh ất 20 x 9 cm, (2005) [2], Xie (2007) [9] khi s ử d ụng v ạt nh ỏ nh ất 5 x 3 cm, các m ạch xuyên nuôi này điều tr ị KHMM ở chi th ể. da được b ảo t ồn t ối đa, tr ừ tr ường h ợp - Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, 5 BN mạch xuyên quá nh ỏ ho ặc ảnh h ưởng được s ử d ụng v ạt mạch xuyên b ụng chân đến vi ệc chia đôi v ạt thì ph ải lo ại b ỏ. Kết điều tr ị KHMM vùng hàm m ặt, có 3 v ạt da qu ả chuy ển v ạt cho th ấy, ngo ại tr ừ 1 BN cân nh ỏ dùng cho KHMM vùng gò má và vạt có kích th ước 10 x 9 cm b ị ho ại t ử cằm, 1 v ạt da c ơ để ph ục h ồi hai mi m ắt một ph ần, tất c ả 31 v ạt còn l ại đều s ống và t ạo hình h ốc m ắt, 1 v ạt da c ơ để ph ục toàn b ộ. Nh ư v ậy, qua nghiên c ứu c ủa hồi sàn mi ệng và l ưỡi, t ất c ả đều s ống chúng tôi và tham kh ảo y v ăn, kích th ước hoàn toàn và làm li ền t ổn th ươ ng. Ch ỉ của v ạt m ạch xuyên b ụng chân trong r ất định và k ết qu ả này t ươ ng t ự nh ư nghiên linh ho ạt, có th ể l ấy được v ạt an toàn v ới cứu c ủa Chen (2008) [3], Kao (2009) [6]. kích th ước nh ỏ theo yêu c ầu che ph ủ Tổng h ợp các tiêu chí đánh giá k ết qu ả khuy ết h ổng ở ngón tay, m ắt cho t ới kích 32 tr ường h ợp trong nghiên c ứu này, k ết th ước l ớn nh ư vùng g ối và c ẳng chân qu ả t ốt: 96,9%, k ết qu ả v ừa: 3,1% (1/32 theo yêu c ầu t ạo hình d ựa trên ngu ồn c ấp BN), không có k ết qu ả x ấu. BN có k ết qu ả máu là các nhánh xuyên. vừa là do v ạt b ị ho ại t ử m ột ph ần ph ải - V ề hình th ức v ạt, có 12 v ạt da c ơ ghép da b ổ sung, k ết qu ả da ghép s ống trong s ố 32 v ạt m ạch xuyên. Vi ệc ch ỉ định toàn b ộ. những v ạt da c ơ ph ụ thu ộc vào hình thái KẾT LU ẬN và yêu c ầu điều tr ị khuy ết h ổng, đó là Qua nghiên c ứu ứng d ụng lâm sàng khuy ết h ổng sâu và yêu c ầu điều tr ị là 32 tr ường h ợp chuy ển v ạt m ạch xuyên trám độn và che ph ủ. Bên c ạnh đó, v ới bụng chân trong, chúng tôi rút ra m ột s ố tr ường h ợp c ần trám độn và che ph ủ có kết lu ận: kho ảng cách nh ất định, v ạt hình chùm t ạo - Với 20 v ạt ở d ạng t ự do và 12 v ạt nhi ều thu ận l ợi cho tr ải v ạt. M ột s ố tác gi ả cu ống li ền, t ỷ l ệ v ạt s ống hoàn toàn khác c ũng có nh ận xét t ươ ng t ự [3, 5]. 96,87% (31/32 BN), ch ỉ có 01 v ạt cu ống 191
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 li ền b ị ho ại tử m ột ph ần. Kết qu ả điều tr ị following cancer ablation. A Plast Surg. 2008, đạt t ốt: 96,9%; v ừa: 3,1%, không có k ết 61 (3), pp.274-279. qu ả x ấu. 5. Hallock G.G . The medial sural medial - V ạt m ạch xuyên b ụng chân trong có gastrocnemius perforator local flap. Ann Plast các m ạch xuyên tin c ậy, đủ c ấp máu di ện Surg. 2004, 53 (5), pp.501-505. rộng v ới cu ống m ạch khá h ằng định. V ạt 6. Hallock G.G. Chimeric gastrocnemius có th ể l ấy d ạng da cân, da c ơ, độ m ỏng muscle and sural artery perforator local flap. vừa ph ải, đáp ứng nhu c ầu t ạo hình các Ann Plast Surg. 2008, 61, pp.617-620. khuy ết t ổ ch ức v ừa và nh ỏ. Nh ược điểm 7. Kao H.K, Chang K.P, Wei F.C, Cheng của v ạt là s ẹo l ộ và m ột s ố tr ường h ợp M.H Comparison of the medial sural artery perforator flap with the radial forearm flap làm nh ỏ b ắp chân so v ới bên lành. for head and neck reconstructions. Plast Reconstr Surg. 2009, 124 (4), pp.1125-113. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 8. Kim K.S, Kim E.S, Hwang J.H, Lee S.Y. 1. Cavadas P.C, Juan R, Rico S.G et al. Medial sural perforator plus island flap: The medial sural artery perforator free flap. A modification of the medial sural perforator Plast Reconstr Surg. 2011, pp.1609-1615. island flap for the reconstruction of postburn 2. Chen S.L, Chen T.M, Lee C.H. Free knee flexion contractures using burned calf skin. medial sural artery perforator flap for resurfacing Plast Reconstr Aesthet Surg. 2012, 65 (6), distal limb defects. J Trau. 2005, 58 (2), pp.804-809. pp.323-327. 9. Shim J.S, Kim H.H. A novel reconstruction 3. Chen S.L, Chen T.M, Dai N.T, Hsia Y.J, technique for the knee and upper one third of Lin Y.S. Medial sural artery perforator flap for lower leg. J Plastr Reconstr and Aesth Surg. tongue and floor of mouth reconstruction. 2006, 59 (9), pp.919-926. Head Neck. 2008, 30 (3), pp.351-357. 10. Xie R.G, Gu J.H, Gong Y.P, Tang J.B. 4. Chen S.L, Yu C.C, Chang M.C, Deng Medial sural artery perforator flap for repair S.C, Wu Y.S, Chen T.M. Medial sural artery of the hand. J Hand Surg Eur. 2007, 32 (5), perforator flap for intraoral reconstruction pp.512-517. 192