Kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng được xạ trị ngắn ngày trước mổ điều trị ung thư trực tràng

Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi (PTNS) điều trị ung thư trực tràng (UTTT) 1/3 giữa, dưới giai đoạn II, III có xạ trị ngắn ngày trước mổ. Đối tượng và phương pháp: 32 bệnh nhân (BN) UTTT 1/3 giữa, dưới, giai đoạn II, III được PTNS cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng có xạ trị ngắn ngày trước mổ tại Bệnh viện TWQĐ 108 từ 08 - 2015 đến 05 - 2016. Ghi nhận các số liệu về đặc điểm BN, đặc điểm tổn thương, độc tính sớm, độc tính muộn, đáp ứng sau xạ và kết quả phẫu thuật. Kết quả: Tuổi trung bình 57,6 ± 14,2 (34 - 81 tuổi). 46,9% u ở 1/3 dưới và 53,1% u ở 1/3 giữa trực tràng. Đánh giá giai đoạn bệnh trước mổ trên MRI 3.0 Tesla: Giai đoạn II: 31,2%; giai đoạn III: 68,8%.

Có sự thay đổi khi đánh giá giải phẫu bệnh sau mổ: Giai đoạn I: 6,25%; giai đoạn II: 40,6% và giai đoạn III: 53,1%. 25% BN biểu hiện tác dụng phụ sớm độ 1. 9,4% BN biểu hiện tác dụng phụ muộn độ 2, 3. Thời gian phẫu thuật trung bình 142 ± 35 phút. Chuyển mổ mở 6,3%. Tai biến 6,3%. Biến chứng 31,4%. Thời gian nằm viện trung bình sau mổ 7,8 ngày. 71,9% đáp ứng sau xạ mức độ 1. Kết luận: PTNS cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng có thể thực hiện thuận lợi trên nhóm BN UTTT 1/3 giữa, dưới, giai đoạn II, III được xạ trị ngắn ngày trước mổ

pdf 7 trang Bích Huyền 08/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng được xạ trị ngắn ngày trước mổ điều trị ung thư trực tràng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfket_qua_som_phau_thuat_noi_soi_cat_toan_bo_mac_treo_truc_tra.pdf

Nội dung text: Kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng được xạ trị ngắn ngày trước mổ điều trị ung thư trực tràng

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 KẾT QU Ả S ỚM PH ẪU THU ẬT N ỘI SOI C ẮT TOÀN B Ộ MẠC TREO TR ỰC TRÀNG ĐƯỢC X Ạ TR Ị NG ẮN NGÀY TR ƯỚC M Ổ ĐIỀU TR Ị UNG TH Ư TR ỰC TRÀNG Nguy n Anh Tu n*; Nguy n Tô Hoài* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá k ết qu ả sớm ph ẫu thu ật n ội soi (PTNS) điều tr ị ung th ư tr ực tràng (UTTT) 1/3 gi ữa, d ưới giai đoạn II, III có x ạ tr ị ng ắn ngày tr ước m ổ. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 32 b ệnh nhân (BN) UTTT 1/3 gi ữa, d ưới, giai đoạn II, III được PTNS c ắt b ỏ toàn b ộ mạc treo tr ực tràng có x ạ tr ị ng ắn ngày tr ước m ổ tại B ệnh vi ện TWQĐ 108 t ừ 08 - 2015 đến 05 - 2016. Ghi nh ận các s ố li ệu v ề đặ c điểm BN, đặc điểm t ổn th ươ ng, độc tính s ớm, độc tính mu ộn, đáp ứng sau xạ và k ết qu ả ph ẫu thu ật. Kết qu ả: tuổi trung bình 57,6 ± 14,2 (34 - 81 tu ổi). 46,9% u ở 1/3 d ưới và 53,1% u ở 1/3 gi ữa tr ực tràng. Đánh giá giai đoạn b ệnh tr ước m ổ trên MRI 3.0 Tesla: giai đoạn II: 31,2%; giai đoạn III: 68,8%. Có s ự thay đổ i khi đánh giá gi ải ph ẫu b ệnh sau m ổ: giai đoạn I: 6,25%; giai đoạn II: 40,6% và giai đoạn III: 53,1%. 25% BN bi ểu hi ện tác d ụng ph ụ sớm độ 1. 9,4% BN bi ểu hi ện tác d ụng ph ụ mu ộn độ 2, 3. Th ời gian ph ẫu thu ật trung bình 142 ± 35 phút. Chuy ển m ổ m ở 6,3%. Tai bi ến 6,3%. Bi ến ch ứng 31,4%. Th ời gian n ằm vi ện trung bình sau m ổ 7,8 ngày. 71,9% đáp ứng sau x ạ m ức độ 1. Kết lu ận: PTNS c ắt b ỏ toàn b ộ mạc treo tr ực tràng có th ể th ực hi ện thu ận l ợi trên nhóm BN UTTT 1/3 gi ữa, d ưới, giai đoạn II, III được x ạ tr ị ng ắn ngày tr ước m ổ. * Từ khóa: Ung th ư tr ực tràng; X ạ tr ị ng ắn ngày; Ph ẫu thu ật n ội soi. Early Results of Treatment of Rectal Cancer by Preoperative Short- Course Radiation Combined Laparoscopic Total Mesorectal Excision Summary Objectives: To assess the early results of laparoscopic surgery treatment for mild and low rectal cancer, stage II, III with preoperative short-course radiation. Patients and method: 32 patients with resectable mild and low rectal cancer who treated with short-course radiation combined laparoscopic total mesorectal excision in 108 Hospital from 08 - 2015 to 05 - 2016. The patient’s data were recorded: patient’s and tumor’s characteristics, acute and late toxicity of the preoperative radiotherapy, response after preoperative radiotherapy and result of the operation. Results: Mean age was 57.6 ± 14.2 (34 - 81 years). Low rectal cancer was 46.9% and mild rectal cancer was 53.1%. Diagnosis was based on MRI 3.0 Tesla with stage II: 31.2% and stage III: 68.8%. Pathology staging with stage I: 6.25%, stage II: 40.6%, stage III: 53.1%. 25.0% of patients had acute toxicity of the preoperative radiotherapy with grade 1 and 9.4% had late toxicity of the preoperative * B ệnh vi ện TWQ Đ 108 Ng i ph n h i (Corresponding): Nguy n Anh Tu n (anhtuanb3108@gmail.com) Ngày nh n bài: 30/11/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 08/01/2017 Ngày bài báo đc đă ng: 12/01/2017 147
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 radiotherapy grade 2, 3. Mean operative time was 142 ± 35 minutes. Conversion rate to open surgery was 6.3%, intraoperative complication was 6.3%. Early complication was 31.4%. Mean postoperative time was 7.8 days. 71.9% of patients had response grade 1 after preoperative radiotherapy. Conclusion: Laparoscopic total mesorectal excision is favorable for mild, low rectal cancer stage II, III with preoperative short-course radiation. * Key words: Rectal cancer; Short-course radiation; Laparoscopic surgery. ĐẶT V ẤN ĐỀ Bệnh vi ện TWQĐ 108 tri ển khai áp d ụng phác đồ xạ tr ị ng ắn ngày tr ước m ổ trong Trong h ơn 20 n ăm qua, ch ẩn đoán và điều tr ị UTTT t ừ tháng 8 - 2015. Nghiên điều tr ị UTTT đã có nhi ều thay đổ i. Nh ững cứu nh ằm: Đánh giá k ết qu ả sớm PTNS tiến b ộ trong đánh giá giai đoạn b ệnh tr ước cắt b ỏ toàn b ộ m ạc treo tr ực tràng được mổ và điều tr ị đa mô th ức mang l ại hi ệu xạ tr ị ng ắn ngày tr ước m ổ điều tr ị UTTT. qu ả rõ r ệt trong gi ảm t ỷ l ệ tái phát t ại ch ỗ và kéo dài th ời gian s ống. X ạ tr ị tr ước mổ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP được coi là m ột ph ần quan tr ọng trong NGHIÊN C ỨU điều tr ị UTTT giai đoạn ti ến tri ển t ại ch ỗ [4]. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. Các nghiên c ứu g ần đây đã ch ứng minh 32 BN UTTT 1/3 gi ữa, d ưới, giai đoạn xạ tr ị dài ngày tr ước m ổ v ới li ều 45 - II, III, được x ạ tr ị ti ền ph ẫu ng ắn ngày, 50,4 Gy cho BN UTTT giai đoạn ti ến tri ển sau đó PTNS c ắt b ỏ toàn b ộ m ạc treo mang l ại hi ệu qu ả rõ r ệt, làm t ăng kh ả tr ực tràng t ừ tháng 8 - 2015 đến 05 - 2016. năng c ắt bỏ tri ệt c ăn, t ăng t ỷ l ệ b ảo t ổn 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. cơ th ắt, gi ảm tỷ l ệ tái phát t ại ch ỗ và kéo dài th ời gian s ống. Tuy nhiên, ph ươ ng Nghiên c ứu ti ến c ứu, mô t ả c ắt ngang pháp c ũng có nhi ều tác d ụng không mong không đối ch ứng. mu ốn trên h ệ tiêu hoá, h ệ ti ết ni ệu, th ần BN được chẩn đoán xác đị nh tr ước m ổ kinh và da, gây khó kh ăn cho quá trình bằng n ội soi, sinh thi ết kh ối u tr ực tràng. ph ẫu thu ật và kéo dài th ời gian, chi phí Ch ẩn đoán giai đoạn bệnh tr ước m ổ b ằng điều tr ị [6]. Th ời gian g ần đây, m ột s ố MRI 3.0 Tesla. Ch ẩn đoán giai đoạn b ệnh nước châu Âu đã ti ến hành m ột phác đồ sau m ổ b ằng gi ải ph ẫu b ệnh lý kh ối u xạ tr ị m ới, ng ắn ngày, với li ều 25 Gy trong và h ạch. Phân lo ại giai đoạn b ệnh theo 5 ngày. C ơ s ở khoa h ọc c ủa x ạ tr ị ng ắn Hội Ung th ư Hoa Kỳ (2010). ngày d ựa trên nghiên c ứu c ủa Rew và Chỉ đị nh xạ tr ị ng ắn ngày theo h ướng CS: th ời gian nhân đôi c ủa t ế bào UTTT dẫn c ủa Hiệp h ội Ung th ư châu Âu (2013) kho ảng 5 ngày [11]. K ết qu ả các nghiên (ESMO: Eropean Society for Medical cứu cho th ấy ph ươ ng pháp này làm gi ảm Oncology) cho t ất c ả BN UTTT giai đoạn tối đa độ c tính c ủa x ạ tr ị, nh ưng v ẫn đạ t II, III [4]. S ử d ụng máy x ạ tr ị điều bi ến li ều hi ệu qu ả điều tr ị trong gi ảm t ỷ l ệ tái phát CX (Hãng Varian, Mỹ) t ại Khoa Xạ tr ị, tại ch ỗ, kéo dài th ời gian s ống. N ăm Bệnh vi ện TWQĐ 108. Ch ụp CT mô ph ỏng 2016, m ạng l ưới ung th ư toàn di ện qu ốc vùng ch ậu, có tiêm c ản quang. Hình ảnh gia M ỹ (NCCN) đã chính th ức đưa phác CT mô ph ỏng được chuy ển sang h ệ th ống đồ x ạ tr ị ti ền ph ẫu ng ắn ngày vào quy máy l ập k ế ho ạch. Bác s ỹ cùng k ỹ s ư l ập trình điều tr ị UTTT. kế ho ạch điều tr ị trên h ệ th ống ph ần m ềm 148
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Eclipse 10.0 nh ằm b ảo đả m li ều t ối ưu J Heald [2]. BN được gây mê n ội khí qu ản, vào tổn th ươ ng và gi ới h ạn li ều vào c ơ nằm đầ u th ấp 20 0, nghiêng ph ải 10 0. S ử d ụng quan lành. Vẽ các th ể tích điều tr ị g ồm 4 trocar, áp l ực ổ b ụng 12 mmHg. Th ăm th ể tích kh ối u thô, th ể tích bia lâm sàng, dò ổ b ụng đánh giá di c ăn h ạch và các c ơ th ể tích bia l ập k ế ho ạch và các c ơ quan quan, đánh giá t ổn th ươ ng đại th ể kh ối u lành c ần b ảo v ệ (ru ột non, bàng quang, và th ươ ng t ổn vùng ti ểu khung sau x ạ. tr ực tràng, c ổ x ươ ng đùi) theo h ướng d ẫn Th ắt cao động m ạch m ạc treo tràng d ưới, của H ội Xạ tr ị Ung th ư M ỹ. Th ường s ử cách nguyên ủy kho ảng 1 cm. Không vét dụng 3 - 4 tr ường chi ếu (tr ước - sau và hạch ch ậu. Ph ẫu tích l ấy b ỏ toàn b ộ m ạc hai bên). K ỹ thu ật viên đặt BN ở t ư th ế treo tr ực tràng theo nguyên t ắc đi t ừ trên nh ư khi ch ụp CT mô ph ỏng tr ước m ỗi l ần xu ống d ưới, tuần t ự các m ặt sau, bên, điều tr ị. Ti ến hành d ịch tâm (n ếu c ần) và tr ước. B ảo toàn t ối đa toàn v ẹn c ủa cân ch ụp X quang ki ểm tra t ư th ế BN vào các mạc treo tr ực tràng. Đánh giá đại th ể trong bu ổi x ạ tr ị nh ằm b ảo đả m điều tr ị đúng v ị mổ th ươ ng t ổn gây ra do x ạ tr ị v ới các m ức trí. Phát tia điều tr ị b ằng h ệ th ống điều độ: phù n ề, xung huy ết, ho ại t ử, dính... khi ển. K ỹ thu ật x ạ tr ị 3D phù h ợp hình d ạng Nghiên c ứu gi ải ph ẫu b ệnh sau m ổ bao kh ối u, n ăng l ượng chùm tia 6 MV và 15 MV. gồm: đánh giá hình ảnh vi th ể m ức độ xâm Th ời gian x ạ 5 ngày v ới t ổng li ều 25 Gr. lấn c ủa kh ối u và di c ăn h ạch (ypT và ypN). Đánh giá tác d ụng ph ụ c ủa x ạ tr ị theo So sánh v ới giai đoạn b ệnh tr ước m ổ d ựa tiêu chu ẩn c ủa Vi ện Ung th ư Quốc gia M ỹ trên hình ảnh MRI 3.0 Tesla. Mức độ biệt CTCAE 4.0 (2009) [4]. hóa t ế bào. Đánh giá m ức độ đáp ứng x ạ BN được ph ẫu thu ật ngay trong tu ần tr ị trên gi ải ph ẫu b ệnh theo tiêu chu ẩn c ủa đầu sau x ạ tr ị. PTNS c ắt b ỏ toàn b ộ m ạc Mandard và Dworak [8], d ựa trên s ự chi ếm treo tr ực tràng theo ph ươ ng pháp c ủa Bill ưu th ế c ủa t ế bào u và t ổ ch ức x ơ s ợi. Độ 4 Độ 3 Độ 2 Độ 1 Độ 0 Hình 1: Hình ảnh mô b ệnh h ọc các m ức độ đáp ứng sau x ạ theo phân lo ại Mandard và Dworak. 149
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Điều tr ị sau m ổ: kết h ợp kháng sinh, * V ị trí u: nuôi d ưỡng đường t ĩnh m ạch và cho ăn < 6 cm: 15 BN (46,9%): 6 - 10 cm: 17 BN sớm sau m ổ, điều tr ị hóa ch ất theo phác (53,1%). Các kh ối u đề u n ằm d ưới 1/3 đồ FOLFOX4. Ghi nh ận các thông s ố: tr ực tràng. th ời gian ph ẫu thu ật, l ượng máu m ất, tai Bảng 1: Giai đoạn b ệnh tr ước (MRI 3.0 bi ến, bi ến ch ứng và t ử vong ph ẫu thu ật, Tesla) và giai đoạn b ệnh sau m ổ (gi ải th ời gian n ằm vi ện. Ki ểm tra BN sau m ổ ph ẫu b ệnh). định k ỳ 3 tháng/l ần, đánh giá tình tr ạng tái Giai đoạn tr ước m ổ Giai đoạn sau m ổ phát và các bi ến ch ứng xa. II (T3 - 4N0): 10 I: 2 Xử lý th ống kê kết qu ả nghiên c ứu b ằng II: 6 ph ần m ềm SPSS. So sánh t ỷ l ệ b ằng test III: 2 X². So sánh có ý ngh ĩa v ới p < 0,05. III (T1 - 4N1-2): 22 II: 7 III: 15 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN Trong 10 BN đánh giá giai đoạn tr ước mổ ở giai đoạn II, 2 BN k ết qu ả gi ải ph ẫu Nghiên c ứu gồm 32 BN (20 nam, 12 n ữ), bệnh sau m ổ ở giai đoạn I và 2 BN ở giai tuổi trung bình 57,6 ± 14,2, cao nh ất đoạn III. Trong 22 BN được ch ẩn đoán 81 tu ổi, th ấp nh ất 34 tu ổi. tr ước m ổ, 7 BN ở giai đoạn III, k ết qu ả Ti ến b ộ l ớn nh ất trong điều tr ị UTTT gi ải ph ẫu b ệnh ở giai đoạn II. hi ện nay là điều tr ị đa mô th ức. V ấn đề là Nhi ều nghiên c ứu cho th ấy MRI 3.0 Tesla cách th ức l ựa ch ọn và ph ối h ợp các có nh ững ưu vi ệt trong ch ẩn đoán chính ph ươ ng pháp điều tr ị sao cho hi ệu qu ả. xác m ức độ xâm l ấn c ủa kh ối u và h ạch di Đánh giá chính xác giai đoạn b ệnh tr ước căn, đặc bi ệt trong m ạc treo tr ực tràng. mổ có vai trò quy ết đị nh ph ươ ng án điều Brown và CS [3] nghiên c ứu 28 BN th ấy tr ị đa mô th ức, nh ất là gi ữa giai đoạn II và sự phù h ợp gi ữa hình ảnh MRI và mô giai đoạn III, gi ữa m ức độ xâm l ấn T2 và bệnh h ọc u là 94%, v ới giai đoạn T3 85%. T3, đặc biệt xác đị nh tình tr ạng di c ăn Ch ẩn đoán m ức độ di c ăn h ạch tr ước hạch trong l ớp m ỡ m ạc treo tr ực tràng, mổ d ựa vào kích c ỡ h ạch đơn thu ần giúp đư a ra ch ỉ đị nh điều tr ị ph ẫu thuật (h ạch > 8 mm được xem là h ạch di c ăn) ngay hay hóa, x ạ tr ị ti ền ph ẫu. Ngoài ra, ít thuy ết ph ục, vì các nghiên c ứu gi ải ph ẫu nh ững thông tin trên hình ảnh c ủa b ờ kh ối bệnh g ần đây đã ch ứng minh kho ảng 60% u và cân m ạc treo tr ực tràng còn giúp ích hạch di c ăn ung th ư < 6 mm. D.P. Korkolis cho ph ẫu thu ật viên d ễ dàng h ơn trong nghiên c ứu 40 BN, đánh giá tr ước m ổ ph ẫu thu ật và đạt được b ờ c ắt chu vi cho 24 BN ở giai đoạn II, trong đó 4 BN không còn t ế bào ung th ư [4]. Vi ệc ch ẩn (10%) đánh giá gi ải ph ẫu b ệnh sau m ổ ở đoán giai đoạn b ệnh không chính xác có giai đoạn I và giai đoạn III tr ước m ổ, th ể d ẫn đế n ch ỉ đị nh x ạ tr ị quá m ức ho ặc không BN nào sau m ổ ở giai đoạn I [7]. quy ết đị nh ph ẫu thu ật không h ợp lý. Vi ệc đánh giá giai đoạn không chính xác 150
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 dẫn đế n BN được ch ỉ đị nh x ạ tr ị quá m ức. Bảng 3: Ph ươ ng pháp ph ẫu thu ật. Kết qu ả c ủa chúng tôi t ươ ng t ự nh ư các Ph ươ ng pháp ph ẫu thu ật n (%) nghiên c ứu khác. S ử d ụng MRI 3.0 Tesla Cắt tr ực tràng tr ước th ấp 21 (65,5%) nh ằm xác đị nh giai đoạn b ệnh tr ước m ổ, tuy nhiên nâng cao t ỷ l ệ ch ẩn đoán đúng Có d ẫn l ưu h ồi tràng 8 (38,1%) luôn là m ột yêu c ầu đố i v ới ch ẩn đoán Không d ẫn l ưu h ồi tràng 13 (61,9%) hình ảnh. Cắt c ụt tr ực tràng 11 (34,4%) Bảng 2: Tác d ụng ph ụ s ớm sau x ạ tr ị. Chuy ển m ổ m ở 2 (6,3%) Tác d ụng ph ụ s ớm n (%) 2 BN chuy ển m ổ m ở do khó kh ăn v ề kỹ thu ật. Th ời gian ph ẫu thu ật trung bình Độ 0 24 (75%) 142 ± 35 phút. 2 BN (6,3%) b ị tai bi ến Độ 1 8 (25%) trong m ổ (1 BN ch ảy máu, 1 BN bung Nôn 1 (3,1%) stapler). Khó ch ịu ở tr ực tràng 7 (21,8%) Với UTTT 1/3 gi ữa, d ưới, ph ẫu thu ật Hầu h ết BN không có bi ểu hi ện tác cắt b ỏ toàn b ộ m ạc treo tr ực tràng được dụng phụ s ớm. Đánh giá tác d ụng ph ụ xem là k ỹ thu ật chu ẩn. Chúng tôi đã b ảo mu ộn sau x ạ tr ị, chúng tôi g ặp 3 BN (9,4%) tồn c ơ th ắt cho 21 BN (65,6%). Vi ệc đánh bi ểu hi ện m ức độ 2, độ 3. Trong đó, 1 BN giá đúng giai đoạn và điều tr ị x ạ tr ị ti ền (3,1%) có bi ểu hi ện t ắc ru ột do hẹp m ột ph ẫu đã b ảo t ồn c ơ th ắt cho 4/15 BN có đoạn tr ực tràng dài t ới 13 cm bao g ồm u ở v ị trí 1/3 d ưới tr ực tràng, đảm b ảo cả mi ệng n ối, ph ải m ổ l ại làm ph ẫu thu ật kho ảng cách an toàn > 2 cm, không có cắt c ụt tr ực tràng. 1 BN (3,1%) có bi ểu tr ường h ợp nào k ết qu ả sinh thi ết mép hi ện nh ư đau vùng t ầng sinh môn, n ội soi cắt d ưới còn t ế bào ung th ư. 1 tr ường tr ực tràng th ấy t ổn th ươ ng dày và c ứng hợp do tai bi ến ch ảy máu t ĩnh m ạch tr ước thành tr ực tràng, niêm m ạc sùi loét nhi ều xươ ng cùng và 1 tr ường h ợp do kh ối u điểm. 1 BN (3,1%) ch ảy máy c ấp tính t ừng quá l ớn, khung ch ậu h ẹp, không th ể ph ẫu đợt và đại ti ện phân th ường xuyên có tích qua n ội soi. máu, nhi ều l ần trong ngày. N ội soi th ấy tổn th ươ ng viêm xu ất huy ết vùng mi ệng. * Bi ến ch ứng s ớm sau m ổ: Tìm hi ểu v ề độ c tính s ớm sau x ạ tr ị Nhi ễm trùng v ết m ổ: 2 BN (6,3%); viêm ng ắn ngày (5 x 5 Gy), Marijnen và CS [9] đường ni ệu: 2 BN (6,3%); viêm h ồi tràng: gặp 10% BN đau vùng x ươ ng cùng, h ầu 2 BN (6,3%): t ụ máu v ết m ổ: 1 BN (3,1%); hết không can thi ệp gì. Không BN nào toác v ết m ổ t ầng sinh môn: 2 BN (6,3%): trong nghiên c ứu có bi ểu hi ện độ c tính ch ảy máu: 1 BN (3,1%). Ngày n ằm vi ện sớm độ 2, độ 3, độ 4. Trong 8 BN bi ểu trung bình sau m ổ 7,8 ngày (6 - 14 ngày). hi ện độ c tính độ 1, 7 BN có tri ệu ch ứng Không có t ử vong ph ẫu thu ật. đau vùng t ầng sinh môn, 1 BN bi ểu hi ện Bi ến ch ứng sau m ổ 31,4%, trong đó bu ồn nôn và nôn nh ưng đều không ph ải 2 BN nhi ễm trùng v ết m ổ t ầng sinh môn can thi ệp và ti ếp t ục điều tr ị. sau c ắt c ụt tr ực tràng đường b ụng - t ầng 151
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 sinh môn, 2 BN đái khó kéo dài sau m ổ, đáp ứng sau x ạ đề u ở m ức độ 1, ph ần t ổ ph ải đặ t thông ti ểu, b ơm r ửa bàng quang ch ức u chi ếm ưu th ế v ới tình tr ạng x ơ hóa hàng ngày, 7 ngày sau m ổ. Có m ối liên rõ r ệt, có th ể có ho ặc không t ổn th ươ ng hệ gì gi ữa x ạ tr ị ng ắn ngày tr ước m ổ v ới mạch máu. th ươ ng t ổn nhi ễm trùng v ết m ổ vùng t ầng Nh ững BN này đều có đáp ứng m ức sinh môn, viêm h ồi tràng chúng tôi ch ưa độ 1. Kiểm tra trong 3 tháng đầ u sau m ổ, th ể k ết lu ận được do s ố l ượng còn quá ch ưa th ấy có tr ường h ợp nào tái phát ho ặc nh ỏ. So sánh v ới m ột s ố tác gi ả khác nh ư di c ăn xa. Delgado và CS nghiên c ứu 200 BN [5], Về tác d ụng ph ụ c ủa x ạ tr ị, chúng tôi tỷ l ệ chuy ển m ổ m ở 20%, tai bi ến 5%, bi ến ch ứng 26,3%. Morino và CS nghiên gặp 8 BN có bi ểu hi ện tác d ụng ph ụ s ớm, cứu trên 100 BN [10], t ỷ l ệ chuy ển m ổ nh ưng đều ở m ức độ 1 v ới bi ểu hi ện nôn mở 12%, bi ến ch ứng 30%, trong đó 17 BN và khó ch ịu vùng tr ực tràng, 3 BN có bi ểu rò mi ệng n ối. Nh ư v ậy, t ỷ l ệ tai bi ến, bi ến hi ện tác d ụng ph ụ mu ộn ch ủ y ếu do h ẹp ch ứng sau m ổ c ủa chúng tôi tươ ng t ự các và viêm loét, ch ảy máu vùng tr ực tràng, tác gi ả. 1 BN ph ải m ổ cắt c ụt tr ực tràng. Các tr ường h ợp xu ất hi ện tác d ụng ph ụ mu ộn * T ổn th ươ ng do x ạ g ặp trong m ổ (n = 32): của x ạ tr ị th ường gặp ở tháng th ứ 2 sau Phù n ề m ức độ nh ẹ vùng ti ểu khung: mổ. Th ời gian đầ u, chúng tôi đóng d ẫn 15 BN (46,9%); dính m ức độ nh ẹ: 17 BN lưu h ồi tràng vào ngày th ứ 10 sau mổ. (53,1%). Qua các tr ường h ợp này, chúng tôi rút Đánh giá tác động c ủa x ạ tr ị tr ước m ổ kinh nghi ệm không đóng d ẫn l ưu h ồi tràng tới vùng chi ếu x ạ qua hình ảnh đạ i th ể sớm ở BN x ạ tr ị ti ền ph ẫu. Sau 3 - 6 tháng, trong m ổ, chúng tôi gặp 15 BN (46,9%) khi ch ắc ch ắn BN không có bi ểu hi ện tác tổn th ươ ng phù n ề m ức độ nh ẹ vùng ti ểu dụng ph ụ mu ộn sau x ạ. D.P. Korkolis và khung, 4 BN (12,5%) t ổn th ươ ng xung CS [7] đóng d ẫn l ưu h ồi tràng 3 - 6 tháng huy ết t ại tr ực tràng và các t ạng lân c ận, sau m ổ. 17 BN có bi ểu hi ện viêm dính t ại các di ện ph ẫu tích. Không g ặp tr ường h ợp nào có tình tr ạng tổn th ươ ng viêm ho ặc ho ại t ử các t ạng lân c ận nh ư ru ột non, đạ i tràng Sigma, bàng quang. Khó kh ăn trong quá trình ph ẫu tích gây ra do x ạ tr ị ng ắn ngày tr ước m ổ không đáng k ể, không làm t ăng th ời gian m ổ c ũng nh ư t ỷ l ệ tai bi ến, bi ến ch ứng và t ử vong ph ẫu thu ật. Đánh giá đáp ứng sau x ạ tr ị trên gi ải BN Ph ạm Th ị T, 50 tu ổi ph ẫu b ệnh, chúng tôi s ử d ụng tiêu chu ẩn Hình 2: Tổn th ươ ng viêm mi ệng n ối đánh giá Mandard và Dworak [8]. 71,9% BN sau x ạ ng ắn ngày tháng th ứ 2. 152
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Do th ời gian theo dõi sau m ổ còn quá 4. B. Glimelins, E. Tiret et al. Rectal cancer: ng ắn, chúng tôi ch ưa th ể đánh giá được ESMO linical Practice Guedelines for diagnosis, hi ệu qu ả th ực s ự c ủa x ạ tr ị ng ắn ngày treatment and follow-up. Annals of Oncology. tr ước m ổ đến gi ảm t ỷ l ệ tái phát t ại ch ỗ, 2013, 24 (supplement 6), vi 81-vi88. di c ăn xa c ũng nh ư kh ả n ăng kéo dài th ời 5. Delgado S, Momblan et al . Laparoscopic- gian s ống sau m ổ. Nh ững tác độ ng lâu assisted approach in rectal cancer patients: lessions from > 200 patients. SurgEndosc. dài c ủa x ạ tr ị t ới vùng chi ếu x ạ cần ti ếp 2004, 18, pp. 1457-1462. tục đánh giá trong th ời gian t ới. 6. K.C.M.J. Pecters, C.T.H. Van de Velde KẾT LU ẬN et al. Late side effects of short-course preoperative radiotherapy combined with total mesorectal Đánh giá k ết qu ả b ước đầu PTNS điều excision for rectal cancer: Increased bowel tr ị UTTT 1/3 gi ữa, d ưới giai đoạn II, III có dysfunction in irradiated patients-A Dutch xạ tr ị ti ền ph ẫu ng ắn ngày cho th ấy: colorectal cancer group study. J Clin Oncol. 75,0% không có bi ểu hi ện độ c tính s ớm. 2005, 23, pp.6199-6206. Tác d ụng ph ụ mu ộn c ủa x ạ g ặp 9,4%. 7. D.P. Korkolis, G.D. Plataniotis. Short-term 71,9% BN đáp ứng sau x ạ mức độ 1. preoperative radiotherapy is a safe approach for Xạ tr ị ng ắn ngày không gây khó kh ăn treatment of locally advanced rectal cancer. Colon Rectal Dis. 2006, 21, pp.1-6. cho PTNS, không làm t ăng t ỷ l ệ tai bi ến, bi ến ch ứng và t ử vong ph ẫu thu ật. 8. Marisa D. Santos, Cristina Silva et al. Prognostic value of standard and Dworak tumor regression grading in rectal cancer: Study of TÀI LI ỆU THAM KH ẢO a single tertiary center. ISRN Surgery. 2014, 1. Nguy ễn Hoàng B ắc, Nguy ễn Trung Tín, Article ID 310542, p.8. Đỗ Minh Đạ i, T ừ Đắ c Hi ền, Lê Quan Anh Tu ấn. 9. Marijnen. C.A et al. Acute side effects Cắt toàn b ộ m ạc treo tr ực tràng b ằng PTNS and complications after short-term preoperative trong UTTT th ấp. Y h ọc Vi ệt Nam. 2006, 319, radiotherapy combined with total mesorectal tr.131-138. excision in primary rectal cancer: report of 2. Bill J. Heald. Technical notes on TME for muilticenter randomized trial. J Clin Oncol. rectal cancer Atlas of Procedures in Surgical 2002, 20, pp.817-825. Oncology. 2010, pp.187-194. 10. Morino et al. Laparoscopic total mesorectal 3. Brown G et al. Morphological predictors excision: a consecutive series of 100 patients. of lymph node status in rectal cancer with use Ann Surg. 2003, 237, pp.335-342. of high-spatial-resolution MR imaging with 11. Rew/D.A et al. Proliferation irradiation histopathologic comparison. Radiology. 2003, in operable cancer of the rectum. Report of the 227 (20), pp.371-377. Toronto trial. Can J Surg. 1991, 20, pp.335-338. 153