Kết quả phẫu thuật cắt khối tá tụy sử dụng phương pháp nối tụy ruột tại bệnh viện Việt Đức năm 2010

Qua 31 bệnh nhân (BN) mổ c¾t khèi t¸ trµng (CKTT) làm miệng nối tụy ruột tại Bệnh viện Việt Đức từ 01 - 01 - 2010 đến 31 - 12 - 2010, chúng tôi thấy chỉ định phẫu thuật chủ yếu cho các tổn thương vùng đầu tụy (u đầu tụy, u Vater, viêm tụy mạn…).

Đau bụng vùng thượng vị, sút cân, vàng da là những triệu chứng lâm sàng hay gặp. 2 BN chảy máu phải mổ lại,1 BN xuất huyết tiêu hóa điều trị bảo tồn, 1 BN tràn dịch màng phổi, 1 BN viêm tụy cấp, không ghi nhận được biến chứng rò tụy, không có BN nào bị biến chứng chậm lưu thông dạ dày. Tuy nhiên, chưa có sự thống nhất trong chẩn đoán và điều trị các biến chứng này

pdf 7 trang Bích Huyền 04/04/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kết quả phẫu thuật cắt khối tá tụy sử dụng phương pháp nối tụy ruột tại bệnh viện Việt Đức năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfket_qua_phau_thuat_cat_khoi_ta_tuy_su_dung_phuong_phap_noi_t.pdf

Nội dung text: Kết quả phẫu thuật cắt khối tá tụy sử dụng phương pháp nối tụy ruột tại bệnh viện Việt Đức năm 2010

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT KHỐI TÁ TỤY SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP NỐI TỤY RUỘT TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC NĂM 2010 Phạm Thế Anh*; Trịnh Hồng Sơn*; Nguyễn Tiến Quyết* TÓM TẮT Qua 31 bệnh nhân (BN) mổ c¾t khèi t¸ trµng (CKTT) làm miệng nối tụy ruột tại Bệnh viện Việt Đức từ 01 - 01 - 2010 đến 31 - 12 - 2010, chúng tôi thấy chỉ định phẫu thuật chủ yếu cho các tổn thương vùng đầu tụy (u đầu tụy, u Vater, viêm tụy mạn ). Đau bụng vùng thượng vị, sút cân, vàng da là những triệu chứng lâm sàng hay gặp. 2 BN chảy máu phải mổ lại,1 BN xuất huyết tiêu hóa điều trị bảo tồn, 1 BN tràn dịch màng phổi, 1 BN viêm tụy cấp, không ghi nhận được biến chứng rò tụy, không có BN nào bị biến chứng chậm lưu thông dạ dày. Tuy nhiên, chưa có sự thống nhất trong chẩn đoán và điều trị các biến chứng này. * Từ khóa: Cắt khối tạ tụy; Nối tụy ruột; Kết quả phẫu thuật. THE RESULT OF PANCREATICODUODENECTOMY WITH PANCREATICOJEJUNOSTOMY ANASTOMOSIS IN VIETDUC HOSPITAL, 2010 SUMMARY Over 31 cases of pancreaticojejunostomy with pancreaticojejunostomy anastomosis in Vietduc Hospital from 01 - 01 - 2010 to 31 - 12 - 2010, we found that the main indications were used for the injury at the head of pancreas (tumor of the head of the pancreas, tumor of Vater, chronic pancreatitis). Epigastric abdominal pain, weight loss, jaundice were common clinical symptoms. 2 patients bleeding were done re-operation, no complications of pancreatic fistula were recorded, no patients had delayed gastric emptying. However, there was no consensus in the diagnosis and treatment of these complications. * Key words: Pancreaticoduodenectomy; Pancreaticojejunostomy; Surgery outcome. ĐẶT VẤN ĐỀ đầu tụy như: ung thư đầu tụy, ung thư bóng Vater, viêm tụy mạn và các trường hợp Phẫu thuật CKTT đầu tụy là phẫu thuật chấn thương, vết thương vùng tá tràng, đầu bao gồm cắt cả khối gồm tá tràng, đầu tụy, tụy. đường mật chính, túi mật, một phần dạ dày Trong những năm từ 1935 - 1980, phẫu và đoạn đầu hỗng tràng được Whipple thực thuật CKTT đầu tụy có tỷ lệ tai biến và biến hiện thành công lần đầu tiên trên người vào chứng cao (40 - 60%) và tỷ lệ tử vong cũng năm 1935 [8]. Phẫu thuật này được chỉ định rất cao, có thể lên tới 20%. Nhờ những tiến bộ để điều trị các bệnh lý lành tính, ác tính vùng trong chẩn đoán, phẫu thuật, gây mê hồi sức * Bệnh viện Việt Đức Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Phạm Gia Khánh GS. TS. Lê Trung Hải 91
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013 mà chỉ định phẫu thuật được mở rộng cho - Tử vong, biến chứng sau mổ (chảy máu, BN lớn tuổi, BN có các bệnh nội khoa (tim viêm phúc mạc, áp xe tồn dư, rò tụy, rò mật, mạch, đái tháo đường); đặc biệt phẫu thuật tràn dịch màng phổi). nạo vét hạch kèm theo, cắt đoạn tĩnh mạch * Kỹ thuật lập lại lưu thông tiêu hóa: sau cửa bị u xâm lấn đã đem lại cơ hội sống khi cắt rời khối tá tràng đầu tụy, tiến hành cho BN, đồng thời làm giảm tỷ lệ tử vong và nối mỏm tụy với quai hỗng tràng đưa lên biến chứng sau phẫu thuật. Phẫu thuật nội kiểu tận - bên (tụy được lồng vào trong lòng soi cắt thuật CKTT đầu tụy đã được tiến hỗng tràng), khâu một lớp mũi rời bằng chỉ hành năm 1992. Tuy nhiên, kỹ thuật thực tiêu (vicryl, PDS 3/0 hoặc 4/0), không đặt hiện còn phức tạp và tỷ lệ tai biến và biến stent ống tụy. Tiếp đó, thực hiện miệng nối chứng còn cao, ít tác giả thực hiện phẫu mật - ruột tận bên. Cuối cùng làm miệng nối thuật CKTT đầu tụy nội soi. Việc lập lại lưu dạ dày - ruột dưới mạc treo đại tràng ngang. thông tụy - đường tiêu hóa sau phẫu thuật KÕt qu¶ nghiªn cøu vµ được nhiều tác giả ghi nhận là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tỷ lệ biến chứng bµn luËn sau phẫu thuật. Có 2 phương pháp chính Tuổi trung bình 51,16 ± 2,42; trẻ nhất: lập lại lưu thông tụy đường tiêu hóa là nối 21 tuổi; già nhất: 72 tuổi. Nam chiếm 74,2%; tụy dạ dày và nối tụy ruột. Mỗi phương pháp nữ 25,8%. Nghiên cứu của Trịnh Hồng Sơn có ưu, nhược điểm riêng và chưa có sự (2010) [3] tổng kết kinh nghiệm CKTT cho thống nhất lựa trọn phương pháp nối trong 79 BN có độ tuổi trung bình 51,6 ± 14,22. CKTT. Nghiên cứu của các tác giả ở Johns Hopkins, Chúng tôi tiến hành tổng kết 31 trường Maryland (Mỹ) trên 114 BN được CKTT do hợp mổ CKTT đầu tụy được nối tụy ruột tại ung thư vùng Vater có tuổi trung bình 65, Bệnh viện Việt Đức trong năm 2010 với mục nam giới chiếm 63%. tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật * Triệu chứng lâm sàng: CKTT trên những BN được nối tụy ruột. Đau bụng: 26 BN (83,9%); ăn kém: 20 BN (64,5%); gày sút: 13 BN (41,9%); ®èi t•îng vµ ph•¬ng ph¸p nôn: 2 BN (6,5%); vàng da: 19 BN (61,3%); phân bạc màu: 4 BN (12,9%); tự sờ thấy nghiªn cøu khối u: 1 BN (3,2%). 1. Đối tƣợng nghiên cứu. Đây là những triệu chứng thường gặp ở 31 BN mổ CKTT làm miệng nối tụy ruột BN tổn thương vùng đầu tụy, tá tràng. Tuy tại Bệnh viện Việt Đức từ 01 - 01 - 2010 nhiên, chỉ có 2 BN (6,5%) vào viện kèm theo đến 31 - 12 - 2010. nôn, chứng tỏ đa số BN đều được mổ khi chưa có biến chứng tắc tá tràng. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. Các triệu chứng thường gặp trong nghiên Hồi cứu mô tả. cứu của chúng tôi tương tự của Trịnh Hồng * Các chỉ tiêu nghiên cứu: Sơn, Nguyễn Tấn Cường, Nguyễn Minh Hải - Tuổi, giới, nghề nghiệp, triệu chứng lâm sàng, giải phẫu bệnh sau mổ 93
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013 [1]. Nhìn chung không có dấu hiệu lâm sàng tháng 11 - 2009 không gặp trường hợp nào đặc trưng, trừ trường hợp khối u gây tắc mật. tử vong, tỷ lệ biến chứng chung 5% [4]. * Chẩn đoán trước mổ: u đầu tụy: 17 BN Trong nghiên cứu của chúng tôi, không có (54,8%); u Vater: 11 BN (35,5%); u phấn thấp trường hợp nào tử vong và tỷ lệ biến chứng èng mÊt chñ: 3 BN (9,7%). chung sau phẫu thuật là 16,1%. Bảng 1: Tử vong và biến chứng sau mổ. Năm 1998, Nakao (Nhật Bản) đưa ra một số sai lầm trong phẫu thuật ung thư tụy [8]. TỬ VONG VÀ BIẾN CHỨNG n % + Về chỉ định CKTT hay cắt toàn bộ tụy: Tử vong 0 0 đây là một vấn đề rất quan trọng, vì trước khi tiến hành phẫu thuật, điều rất quan Chảy máu ổ bụng sau 2 (mổ lại) 6,5 mổ trọng là phải biết được ung thư phát triển từ đầu tụy vào thân tụy, đuôi tụy như thế nào. Xuất huyết tiêu hóa 1 3,2 Nhưng điều này rất khó thực hiện trước Rò tụy 0 0 phẫu thuật. Vì vậy, sinh thiết tức thì trong Rò mật 0 0 mổ đóng vai trò vô cùng quan trọng, nhưng Chậm lưu thông tiêu hóa 0 0 điều này không phải lúc nào cũng thực hiện Áp xe tồn dư 0 0 được dễ dàng. Nhiễm trùng vết mổ 0 0 + Về chỉ định CKTT bảo tồn môn vị: chỉ Chảy máu vết mổ 0 0 được chỉ định nếu không có di căn hạch quanh dạ dày, không có xâm lấn ung thư Tràn dịch màng phổi 1 (dẫn lưu tối thiểu) 3,2 vào bao tuỵ phía trước, không có xâm lấn Viêm tụy cấp 1 3,2 tá tràng. Tuy nhiên, tỷ lệ di căn hạch quanh - Về xử trí các biến chứng: 2 trường hợp tuỵ trong ung thư tuỵ thấp. chảy máu trong ổ bụng phải mổ lại cầm + Về nạo vét hạch: rất cần thiết, ung thư máu, 1 trường hợp xuất huyết tiêu hóa điều hay di căn hạch quanh động mạch chủ, trị bảo tồn thành công, 1 trường hợp dẫn bạch huyết từ đầu tuỵ đổ vào hạch quanh lưu màng phổi tối thiểu, 1 trường họp viêm động mạch chủ có thể đưa tế bào ung thư tụy cấp điều trị nội khoa có kết quả tốt. xâm nhập tổ chức phía sau đầu tuỵ và xung - Phẫu thuật CKTT có tỷ lệ tử vong và quanh bó mạch mạc treo tràng trên. biến chứng cao; biến chứng hay gặp là - Biến chứng chảy máu: chảy máu, rò tụy, chậm lưu thông dạ dày. Trong thời kỳ 1960 - 1970, tỷ lệ tử vong từ Chảy máu trong ổ bụng là tình trạng sau 20 - 40% và tỷ lệ biến chứng từ 40 - 60%. mổ máu chảy qua dẫn lưu bụng hoặc được Ngày nay, nhờ tiến bộ trong chẩn đoán và phát hiện dưới siêu âm hoặc chụp cắt lớp vi điều trị bệnh, tỷ lệ tử vong và biến chứng tính. Trong nghiên cứu của chúng tôi, 3 BN sau phẫu thuật đã được cải thiện rõ rệt. chảy máu, trong đó, 2 BN (6,5%) phải mổ Nguyễn Minh Hải nghiên cứu 101 BN CKTT lại và 1 BN mổ nội soi CKTT, sau 2 ngày tại Bệnh viện Chợ Rẫy trong 6 năm (1997 - được mổ mở cầm máu; BN còn lại sau mổ 2003) gặp tỷ lệ tử vong 2,9% và tỷ lệ biến mở CKTT có biến chứng, mở bụng kiểm tra chứng chung 9,9% [2]. Trịnh Hồng Sơn phát hiện bục miệng nối dạ dày ruột, nguồn tổng kết 79 ca CKTT từ 01 - 2005 đến chảy máu nằm ở vị trí bục miệng nối, cả 2 94
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013 BN này đều không được soi dạ dày hoặc Chảy máu muộn xảy ra sau 24 giờ sau chụp mạch trước khi can thiệp phẫu thuật. phẫu thuật, nguyên nhân có thể do viêm Đây là biến chứng nặng nhất, có thể dẫn tới loét, hoại tử mạch do rò tụy, vỡ phình mạch tử vong cho BN... hoặc rò miệng nối. Tác giả dựa trên các xét Trịnh Hồng Sơn (2010) tổng kết 79 BN nghiệm chẩn đoán hình ảnh để xác định mổ CKTT với 2,5% chảy máu ổ bụng sau nguyên nhân, vị trí chảy máu. phẫu thuật, đều phải mổ lại cầm máu, sau - Biến chứng rò tụy: phẫu thuật BN, ổn định, không có biến chứng Đây là một biến chứng hay gặp trong tử vong. Nguyễn Tấn Cường (2004) tiến phẫu thuật CKTT, có thể rò từ miệng nối hành nghiên cứu hồi cứu tất cả BN ung thư tụy, từ nhu mô tụy, từ diện tụy còn lại ở bờ nhú Vater được chẩn đoán và điều trị tại phải tĩnh mạch mạc treo tràng trên, đây Bệnh viện Chợ Rẫy trong 9 năm (1995 - cũng là nguyên nhân chính gây tử vong sau 2004), tỷ lệ biến chứng chảy máu là 6,1%. phẫu thuật. Trên thế giới có rất nhiều tác Shirin E Khorsandi1(2008) thống kê 317 giả đưa ra tiêu chuẩn chẩn đoán dựa vào trường hợp CKTT từ năm 1993 - 2007 thấy xét nghiệm sinh hóa của amylase trong chảy máu tiêu hóa muộn là biến chứng máu, trong dịch dẫn lưu hoặc giữa amylase hiếm gặp (5 BN). Chụp động mạch thân máu và amylase dịch dẫn lưu. Năm 2005, tạng, động mạch mạc treo tràng trên chọn theo tiêu chuẩn của nhóm nghiên cứu quốc lọc là những thăm dò cận lâm sàng có giá tế do Bassi và đồng nghiệp tiến hành, rò tuỵ trị khi bắt đầu làm chẩn đoán. Tuy nhiên, là trường hợp dịch dẫn lưu có nồng độ chụp mạch cũng có những hạn chế của nó amylase cao (lấy bằng kim hút hoặc trực nếu nguồn chảy máu từ tĩnh mạch, lan tỏa tiếp từ dẫn lưu) nhiều hơn nồng độ amylase hoặc gián đoạn có thể làm can thiệp mạch ngưỡng tối đa trong máu 3 lần, sau ngày thất bại. Nút mạch là phương pháp an toàn, thứ 3. Đây là tiêu chuẩn được nhiều tác giả hiệu quả cho bước đầu điều trị chảy máu sử dụng để tránh nhầm với BN viêm tụy muộn sau CKTT. Tuy nhiên, nút mạch có cấp sau phẫu thuật. thể làm tổn thương lòng mạch dẫn tới tắc Nghiên cứu của chúng tôi không ghi động mạch gan, viêm đường mật, áp xe nhận được BN có rò tụy hay không có rò gan, thậm chí tử vong do suy gan. tụy. Thực tế, tất cả BN đều không được làm Sapna Puppalal (2010) [2] gặp tỷ lệ biến xét nghiệm sinh hóa để định lượng amylase chứng chảy máu sau CKTT < 10%, tuy dịch dẫn lưu, việc chẩn đoán chỉ dựa vào nhiên, đây lại là nguyên nhân gây tử vong các dấu hiệu lâm sàng. Tuy nhiên, trong nghiên (38%). Điểm chảy máu thường gặp nhất từ cứu này, 58,1% BN dùng sandostatin sau động mạch vị tá tràng. Tuy nhiên, còn phát mổ, trong đó, 4 BN (13%) dùng trên 20 ống, hiện những điểm chảy máu từ nhiều nguồn những trường hợp có thể nghĩ đến có biến khác. Tác giả phân loại chảy máu sớm sau chứng rò tụy. Tuy nhiên, do không làm xét phẫu thuật CKTT là chảy máu xảy ra trong nghiệm định lượng amylase dịch dẫn lưu 24 giờ sau phẫu thuật, nguồn chảy máu từ nên không thể chẩn đoán đươc. Trường động mạch vị tá tràng và nguyên nhân hợp dịch dẫn lưu ra sau ngày thứ 3 với số thường do lỗi kỹ thuật của phẫu thuật viên. lượng nhiều (> 300 ml/24 giờ), dịch dẫn lưu 95
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013 có màu trong, các trường hợp có ổ dịch tồn sau phúc mạc và nhóm 2: 58 BN được nạo dư được đặt lại sonde hoặc dẫn lưu dưới vét hạch sau phúc mạc, kết quả: tỷ lệ chậm siêu âm , cần xét nghiệm amylase để chẩn nhu động ruột nhóm 1 là 4%, nhóm 2 là đoán rò tụy, hoặc chụp cắt lớp vi tính xác 16%. Việc áp dụng kỹ thuật có bảo tồn và định có sự thông thương từ miệng nối của không bảo tồn môn vị ảnh hưởng đến tỷ lệ tụy với áp xe tồn dư, từ đó, có thái độ xử trí chậm lưu thông tiêu hóa sau phẫu thuật. phù hợp. Việc sử dụng erythromycin sau mổ, theo Nguyên nhân thường gặp là rò miệng một số tác giả là cần thiết, nhằm tránh ứ nối tụy được coi là “gót chân Achille của đọng dịch dạ dày trong bảo tồn môn vị. Tuy phẫu thuật Whipple” trong suốt những thập nhiên, Lê Lộc (2004) [3] qua nghiên cứu 52 niên 60 và 70 [2]. Nhiều nghiên cứu khẳng trường hợp phẫu thuật điều trị u bóng Vater định: rò tụy tăng cao có ý nghĩa thống kê ở nhận thấy: không có sự khác nhau giữa BN có nguy cơ cao như: tuổi > 65, ống tụy nhóm BN được sử dụng erythromycin và không giãn, tụy mềm, mủn, lượng máu mất không sử dụng về thời gian phục hồi nhu trong mổ và kinh nghiệm phẫu thuật viên. động ruột sau mổ Marcus (1995) [6] gặp rò tụy ở nhóm này - Truyền máu sau mổ: 8 BN (25,8%). tới 36%, trong khi đó ở nhóm nguy cơ thấp, * Đặc điểm giải phẫu bệnh sau phẫu thuật: tỷ lệ rò tụy chỉ có 2%, tác giả kết luận nhóm Trong nghiên cứu của chúng tôi, tất cả BN có nguy cơ thấp như tổ chức tụy viêm 31 BN đều được làm giải phẫu bệnh sau xơ, chắc, ống tụy giãn có tỷ lệ rò tụy thấp mổ để xác chẩn bệnh. Kết quả: 1 BN (3,2%) hơn sau phẫu thuật. Nguyễn Minh Hải cystadenoma tụy, 2 BN (6,5%) viêm niêm (2004) [2] nghiên cứu 101 BN CKTT có tỷ lệ biến chứng rò tụy 7,9%, tác giả nhận thấy tỷ mạc Vater, 3 BN (9,7%) adenocarcinoma tụy, lệ rò tụy gặp nhiều hơn ở những BN có tổ 3 BN (9,7%) adenocarcinoma ống mật chủ, chức tụy mềm, dễ rách khi khâu. 12 BN (38,7%) adenocarcinoma Vater, 10 BN (32,3%) viêm tụy mạn. - Chậm lưu thông dạ dày: Năm 2004 Nguyễn Minh Hải nghiên cứu Hội chứng chậm lưu thông dạ dày (Delayed phẫu thuật CKTT cho bệnh lý đầu tuỵ và Gastric Emptying - DGE) là tình trạng cần quanh nhú Vater tại Bệnh viện Chợ Rẫy để sonde dạ dày nhằm giảm áp lực quá trên 101 BN. Trong đó, 36 BN ung thư đầu ngày thứ 10 sau mổ hoặc phải đặt lại sonde tuỵ, 55 BN ung thư Vater, 7 BN ung thư tá dạ dày, biến chứng này hay gặp ở BN tràng D2 và D3, 4 BN viêm tuỵ mạn, 1 BN CKTT bảo tồn môn vị. Nghiên cứu của ung thư phần thấp ống mật chủ. chúng tôi không ghi nhân trường hợp nào có chậm lưu thông tiêu hóa. Có thể do Nghiên cứu của Gouma và CS [6], trong những BN này được thực hiện phẫu thuật số 163 BN CKTT, 51 BN (31%) do u đầu CKTT không bảo tồn môn vị. tụy, 33 BN (20%) do u đoạn cuối ống mật Nghiên cứu của các tác giả ë Johns Hopkins, chủ, 62 BN (38%) u bóng Vater, 4 BN (2%) Maryland (Mỹ) [3] trên 114 BN được CKTT do các tổn thương khác vùng đầu tụy - tá do ung thư vùng Vater chia làm 2 nhóm. tràng. Nhóm 1: 56 BN không được nạo vét hạch 96
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013 Năm 2003, Cameron (Mỹ) đã thông báo TÀI LIỆU THAM KHẢO kết quả CKTT cho 1.000 BN từ tháng 3 - 1969 1. Nguyễn Tấn Cường, Võ Tấn Long, đến 5 - 2003 (1 BN trong thập niên 60, 2 BN Nguyễn Minh Hải. Ung thư nhú Vater: Kết quả trong thập niên 70, 63 BN trong thập niên điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Y học 80, 587 BN trong thập niên 90 và 347 BN Thành phố Hồ Chí Minh. 2004, 8 (3), tr.125-133. trong 3 - 5 năm đầu thế kỷ 21). Chỉ định 2. Nguyễn Minh Hải, Lâm Việt Trung, Hồ Sỹ phẫu thuật cho 652 BN (65%) ung thư Minh. Phẫu thuật CKTT cho bệnh lý đầu tụy và quanh nhú Vater tại Bệnh viện Chợ Rẫy trong 6 quanh nhú tá tràng (trong đó, 405 BN ung năm (1997 - 2003): 101 trường hợp. Y học thư tuỵ, 113 BN ung thư Vater, 95 BN ung Thành phố Hồ Chí Minh. 2004, 8 (3), tr.113-118. thư phần thấp ống mật chủ, 39 BN ung thư 3. Lê Lộc, Phạm Như Hiệp. Kết quả điều trị tá tràng); 89 BN (9%) viêm tuỵ mạn, 57 BN phẫu thuật ung thư bóng Vater. Y học Thành (6%) u tuỵ nội tiết, 53 BN (5%) u nhày nội phố Hồ Chí Minh. 2004, 8 (3), tr.134-139. nhú tá tràng, 48 BN (5%) ung thư dạng 4. Trịnh Hồng Sơn, Phạm Thế Anh. Kết quả nang của tuỵ, 47 BN (5%) u tuyến nhú tá CKTT - Kinh nghiệm cá nhân qua 79 trường tràng, 8 BN (1%) di căn ung thư đến tuỵ, h ợ p. Y học thực hành. 2010, 713 (4), tr.89-92. 5 BN (1%) GIST tá tràng, 41 BN (4%) là 5. Cameron J. L, Riall T. S, Coleman J, et al. One thousand consecutive pancreaticoduodenectomies. khối u nhày [5]. Ann Surg. 2006, 244 (1), pp.10-15. KẾT LUẬN 6. Gouma, D. J, van Geenen, R. C, Van Gulik, T. M, et al. Rates of complications and Qua nghiên cứu 31 BN phẫu thuật CKTT death after pancreaticoduodenectomy: risk factors đầu tụy làm miệng nối tụy ruột tại Bệnh viện and the impact of hospital volume. Ann Surg. Việt Đức từ 01 - 01 - 2010 đến 31 - 12 - 2010, 2000, 232 (6), pp.786-795. chúng tôi nhận thấy: 7. Marcus, S. G, Cohen, H. and Ranson, J. H. Optimal management of the pancreatic remnant - Chỉ định phẫu thuật chủ yếu cho các after pancreaticoduodenectomy. Ann Surg. 1995, tổn thương vùng đầu tụy như u đầu tụy, 221 (6), pp.635-645; discussion 645-648. u Vater, viêm tụy mạn. 8. Nakao A. and Takagi H. Problems in pancreatic - Đau bụng vùng thượng vị, sút cân, cancer surgery. Semin Surg Oncol. 1998, 15 (1), pp.52-56. vàng da là những triệu chứng lâm sàng hay gặp ở BN u vùng đầu tụy. 9. Puppala, S, Patel, J, McPherson, S, et al. Hemorrhagic complications after Whipple surgery: - Chảy máu sau mổ 3 trường hợp, trong imaging and radiologic intervention. AJR Am J đó, 2 BN phải mổ lại mà không tiến hành Roentgenol. 2011, 196 (1), pp.192-197. nội soi dạ dày hay chụp mạch can thiệp trước đó. Biến chứng rò tụy không ghi nhận được. Không gặp biến chứng lưu thông dạ dày. Ngày nhận bài: 18/1/2013 Ngày giao phản biện: 25/3/2013 Ngày giao bản thảo in: 26/4/2013 97
  7. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013 98