Kết quả điều trị rách sụn chêm do chấn thương bằng phẫu thuật cắt sửa qua nội soi
35 bệnh nhân (BN) bị rách sụn chêm do chấn thương, tuổi trung bình 32,3, được phẫu thuật cắt sửa qua nội soi tại Khoa Chấn thương Chỉnh hình, Bệnh viện 103 từ 9 - 2005 đến 3 - 2012. Trong đó, 30 BN bị rách 1 sụn chêm, 5 BN rách cả 2 sụn chêm với 21 sụn chêm trong và 19 sụn chêm ngoài. Hình thái tổn thương: Rách dọc: 24 sụn chêm (60%), rách ngang: 3 sụn chêm (7,5%), rách chéo: 8 sụn chêm (20%), rách nan quạt: 1 sụn chêm (2,5%), rách hỗn hợp: 4 sụn chêm (10%). Điểm Lysholm trước mổ trung bình 67.
Kiểm tra 32 BN với thời gian theo dõi trung bình 52 tháng (18 tháng - 8 năm). Điểm Lysholm sau mổ trung bình 95,7, tỷ lệ tốt và rất tốt 90,6%, trung bình 9,4%. Kết luận: Phẫu thuật cắt sửa qua nội soi điều trị rách sụn chêm giúp cải thiện tốt chức năng của khớp gối
File đính kèm:
ket_qua_dieu_tri_rach_sun_chem_do_chan_thuong_bang_phau_thua.pdf
Nội dung text: Kết quả điều trị rách sụn chêm do chấn thương bằng phẫu thuật cắt sửa qua nội soi
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2013 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RÁCH SỤN CHÊM DO CHẤN THƢƠNG BẰNG PHẪU THUẬT CẮT SỬA QUA NỘI SOI Đặng Hoàng Anh* TÓM TẮT 35 bệnh nhân (BN) bị rách sụn chêm do chấn thƣơng, tuổi trung bình 32,3, đƣợc phẫu thuật cắt sửa qua nội soi tại Khoa Chấn thƣơng Chỉnh hình, Bệnh viện 103 từ 9 - 2005 đến 3 - 2012. Trong đó, 30 BN bị rách 1 sụn chêm, 5 BN rách cả 2 sụn chêm với 21 sụn chêm trong và 19 sụn chêm ngoài. Hình thái tổn thƣơng: rách dọc: 24 sụn chêm (60%), rách ngang: 3 sụn chêm (7,5%), rách chéo: 8 sụn chêm (20%), rách nan quạt: 1 sụn chêm (2,5%), rách hỗn hợp: 4 sụn chêm (10%). Điểm Lysholm trƣớc mổ trung bình 67. Kiểm tra 32 BN với thời gian theo dõi trung bình 52 tháng (18 tháng - 8 năm). Điểm Lysholm sau mổ trung bình 95,7, tỷ lệ tốt và rất tốt 90,6%, trung bình 9,4%. Kết luận: phẫu thuật cắt sửa qua nội soi điều trị rách sụn chêm giúp cải thiện tốt chức năng của khớp gối. * Từ khóa: Rách sụn chêm; Phẫu thuật nội soi. RESULTS TREATMENT OF MENISCAL TRAUMATIC INJURY BY ARTHROSCOPIC PARTIAL MENISCECTOMY SUMMARY Thirty five patients with meniscal traumatics injury, the average age was 32.3 years old were treated by arthroscopic partial meniscectomy in Trauma and Orthopeadic Department, 103 Hospital, from September 2005 to Mar 2012. Thirty patients had unimeniscal injury and five patients had both menical injury, with 21 medial meniscs and 19 lateral meniscs tears. Types of meniscus tear were as follows: circumferential tear 24 meniscus (60%), horizontal cleavage tear 3 meniscus (7.5%), parrot-beak tear 8 meniscus, radial tear 1 meniscus (2.5%) and complex tear 4 meniscus (10%). Average preoperative Lysholm score was 67. The evaluation of results postoperative was done in 32 patients, with average time of follow-up was 52 months (18 months - 8 years). Average postoperative Lysholm score was 95.7, rate of excellence and good result was found in 90.6% and fair was 9.4%. Conclusion: arthroscopic partial meniscectomy for treatment of meniscal traumatic injury had amelioration of function of knee. * Key words: Meniscal traumatic injury; Arthroscopic partial meniscectomy. * Bệnh viện 103 Người phản hồi (Corresponding): Đặng Hoàng Anh (danghoanganh103@gmail.com) Ngày nhận bài: 3/9/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 4/11/2013 Ngày bài báo được đăng: 6/11/2013 195
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2013 ĐẶT VẤN ĐỀ thƣơng tổn sụn chêm nhƣ: Steinmann, Sụn chêm của khớp gối là tổ chức sụn Apley AC, McMuray TP có độ chính sợi hình bán nguyệt, nằm ở giữa hai bề xác không cao. Chẩn đoán cận lâm sàng mặt của lồi cầu và mâm chày. Khớp gối dựa vào chụp đối quang sụn chêm khớp có 2 sụn chêm là sụn chêm trong (hình gối, chụp cộng hƣởng từ. Nội soi chẩn chữ C) và sụn chêm ngoài (hình chữ O đoán là phƣơng pháp chẩn đoán chính mở). Sự phân bố mạch máu nuôi sụn xác nhất các thƣơng tổn trong khớp gối chêm chia làm 3 vùng [6]: vùng giàu nói chung và sụn chêm nói riêng. Thông mạch máu nuôi (vùng đỏ - đỏ): ở 1/3 thƣờng, phƣơng pháp này đƣợc tiến ngoài, vùng này có đầy đủ mạch máu hành cùng với nội soi điều trị. nuôi, rách vùng này nếu phát hiện sớm có Điều trị rách sụn chêm do chấn thể khâu phục hồi lại sụn chêm, cho kết thƣơng có nhiều phƣơng pháp: phƣơng quả rất tốt; vùng trung gian (vùng đỏ - pháp điều trị bảo tồn có kết quả không trắng): ở 1/3 giữa, mạch máu nuôi bắt cao, thƣờng để lại hạn chế vận động đầu giảm dần, tổn thƣơng có thể lành nếu khớp gối do bất động dài; phƣơng pháp đƣợc khâu phục hồi sớm; vùng vô mạch phẫu thuật cắt sửa sụn chêm và khâu sụn (vùng trắng - trắng): ở 1/3 trong, vùng chêm rách cho kết quả rất khả quan; này không có mạch máu nuôi, rách ở đây ngoài ra, còn có phẫu thuật thay thế sụn không có khả năng phục hồi nên thƣờng chêm, ghép sụn chêm... điều trị bằng tạo hình cắt sửa sụn chêm. Điều trị rách sụn chêm qua kỹ thuật Rách sụn chêm do chấn thƣơng là tổn nội soi có nhiều ƣu điểm nhƣ quan sát rõ thƣơng thƣờng gặp [5]. Có nhiều cách ràng, xử lý chính xác các thƣơng tổn của phân loại rách sụn chêm do chấn sụn chêm và thành phần khác trong thƣơng. Trong đó bảng phân loại của khớp, đặc biệt có thể quan sát và xử lý O’Connor đƣợc nhiều tác giả áp dụng, mặt dƣới và sừng sau của sụn chêm mà bao gồm: rách dọc theo thân sụn chêm trong phẫu thuật mở khớp kinh điển khó (rách đơn thuần và rách kiểu quai xách), có thể thực hiện đƣợc. Đồng thời, nội soi rách theo chiều dày của sụn chêm, rách khớp ít làm thƣơng tổn các thành phần chéo thân sụn chêm, rách hình nan quạt, xung quanh, tạo điều kiện phục hồi chức và rách hỗn hợp. năng khớp sau phẫu thuật nhanh chóng Chẩn đoán thƣơng tổn sụn chêm trên hơn, giúp ngƣời bệnh sớm trở lại cuộc lâm sàng chủ yếu dựa vào tiền sử chấn sống lao động thƣờng ngày. thƣơng của BN và các dấu hiệu nhƣ: đau Trên thế giới, đã có nhiều công trình khe khớp gối, dấu hiệu kẹt khớp, teo cơ nghiên cứu, đánh giá kết quả điều trị tứ đầu đùi, tràn dịch khớp gối tái đi, tái rách sụn chêm do chấn thƣơng bằng lại. Các nghiệm pháp để chẩn đoán phẫu thuật cắt sửa qua nội soi cho kết 197
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2013 quả rất khả quan. Năm 1962, Watanabe - Tuổi ≥ 18. M là ngƣời đầu tiên thực hiện phẫu thuật - Do tai nạn thể thao, tai nạn giao thông, cắt sụn chêm qua nội soi, cho kết quả tốt tai nạn sinh hoạt và các tai nạn khác. sau mổ. * Tiêu chuẩn loại trừ: Ở Việt Nam, đã có một số báo cáo về - BN có các tổn thƣơng sai khớp gối, kết quả điều trị nội soi rách sụn chêm do tổn thƣơng dây chằng, gãy xƣơng vùng chấn thƣơng nhƣ báo cáo của Nguyễn gối kèm theo. Văn Quang, Phạm Chí Lăng, Nguyễn - BN có chống chỉ định phẫu thuật. Quốc Dũng [1], Trịnh Đức Thọ [4] với 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. kết quả sau mổ rất đáng khích lệ. Để góp Nghiên cứu tiến cứu. Quy trình phần làm giàu thêm những kết quả về nghiên cứu gồm các bƣớc sau: điều trị rách sụn chêm do chấn thƣơng ở - Thăm khám lâm sàng và cận lâm nhiều cơ sở chấn thƣơng chỉnh hình sàng, chẩn đoán. khác nhau, chúng tôi thực hiện đề tài - Ghi chép số liệu vào bệnh án nghiên này nhằm mục tiêu: cứu. - Nhận xét về đặc điểm hình thái tổn - Chỉ định và tiến hành phẫu thuật. thương sụn chêm do chấn thương. - Hƣớng dẫn tập vận động khớp gối - Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật sau phẫu thuật. cắt sửa sụn chêm qua nội soi. - Mời BN tới kiểm tra đánh giá chức ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP năng khớp gối theo thang điểm NGHIÊN CỨU Lysholm. 1. Đối tƣợng nghiên cứu. * Phương pháp phẫu thuật nội soi: 35 BN đƣợc chẩn đoán rách sụn chêm - Vô cảm: tất cả BN đƣợc tê tuỷ sống. đơn thuần do chấn thƣơng (30 BN rách 1 - Tƣ thế BN nằm ngửa, 1/3 trên ngoài sụn chêm và 5 BN rách cả 2 sụn chêm, đùi đƣợc giữ bằng một cái chặn, gót 21 sụn chêm trong và 19 sụn chêm chân cũng đƣợc giữ bằng một cái chặn ngoài), đƣợc phẫu thuật tại Khoa Chấn khác, sao cho khớp gối đƣợc giữ gấp 0 thƣơng Chỉnh hình, Bệnh viện 103 từ 90 . Garo đặt ở 1/3 giữa đùi. tháng 9 - 2005 đến 3 - 2012. * Kỹ thuật phẫu thuật: * Tiêu chuẩn lựa chọn BN: - Đƣờng mổ: đƣờng mổ trƣớc ngoài - BN đƣợc chẩn đoán xác định tổn và đƣờng mổ trƣớc trong. thƣơng sụn chêm đơn thuần (không kèm - Kiểm tra khớp: kiểm tra sụn chêm theo đứt dây chằng chéo trƣớc, dây trong và sụn chêm ngoài từ bờ tự do đến chằng chéo sau, gãy xƣơng, sai khớp bờ bao khớp, từ sừng trƣớc ra sừng sau. gối) bằng lâm sàng và nội soi khớp. Kiểm tra dây chằng chéo trƣớc, dây 198
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2013 chằng chéo sau và sụn khớp lồi cầu. Trƣớc mổ và khi kiểm tra đánh giá Trong quá trình soi kiểm tra, sử dụng theo thang điểm Lysholm: rất tốt: 95 - que thăm để kiểm tra sụn chêm phát hiện 100 điểm, tốt: 84 - 94 điểm, trung bình: vị trí rách, kiểu rách. 65 - 83 điểm và xấu: < 65 điểm. - Xử trí tổn thƣơng: dựa vào hình thái tổn thƣơng, vị trí rách để tiến hành kỹ thuật cắt sửa theo nguyên tắc cắt triệt để KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (cắt hết phần bị rách nát, không thể bảo - Tuổi trung bình 32,3, trẻ nhất 16 tồn) và tiết kiệm (để lại phần còn lành, tuổi, nhiều nhất 7 tuổi. phần còn bám chắc vào bao khớp), hạn - Nguyên nhân rách sụn chêm: tai nạn chế tối đa cắt toàn bộ sụn chêm. thể thao: 20 BN (57,1%), tai nạn giao + Về kỹ thuật, có 2 kỹ thuật cắt sửa thông: 9 BN (25,7%), tai nạn sinh hoạt: sụn chêm bị rách, bao gồm: 5 BN (14,3%), tai nạn khác: 1 BN (2,9%). • Cắt thành mảnh lớn: áp dụng cho - Triệu chứng lâm sàng: đau khe trƣờng hợp rách dọc dài, rách kiểu quai khớp: 33 BN (94,3%), kẹt khớp: 22 BN xách, rách hình vạt... (62,9%), dấu hiệu Mc Murray (+): 33 • Cắt thành mảnh nhỏ và hút ra ngoài, BN (85,7%) và dấu hiệu Appley (+): 21 BN (60%). áp dụng cho trƣờng hợp rách ngang, rách hình nan quạt, rách chéo, rách hình - Điểm Lysholm trƣớc phẫu thuật: vạt nhỏ hoặc rách hỗn hợp. trung bình 67 điểm, thấp nhất 58 điểm, cao nhất 75 điểm. + Bơm rửa khớp, dẫn lƣu kín, một chiều áp lực âm tính. Đóng vết mổ, băng - Vị trí tổn thƣơng của sụn chêm: ép, mở garo. Nẹp cố định khớp gối 7 - 10 ngày. * Đánh giá chức năng khớp gối: Bảng 1: SỤN CHÊM TỔNG SỐ VỊ TRÍ Sụn chêm trong Sụn chêm ngoài n % n % n % Sừng sau 11 27,5 9 22,5 20 50 Sừng trƣớc 2 5 5 12,5 7 17,5 Thân sụn chêm 7 17,5 4 10 11 27,5 Toàn bộ 1 2,5 1 2,5 2 5 Tổng số 21 52,5 19 47,5 40 100 199
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2013 Tổn thƣơng sụn chêm trong chiếm thƣơng đột ngột ở tƣ thế xoay và gối gấp 52,5%, tổn thƣơng sụn chêm ngoài quá mức, sụn chêm đang ở phía trƣớc chiếm 47,5%, tƣơng đƣơng với nghiên trƣợt ra sau và kẹt lại ở lồi cầu dẫn đến cứu của Trịnh Đức Thọ [4]. Vị trí tổn tổn thƣơng sụn chêm, do đó thƣờng gặp thƣơng sụn chêm chủ yếu nằm ở sừng tổn thƣơng ở sừng sau. Kết quả của sau sụn chêm (50%), tiếp theo là thân chúng tôi cũng phù hợp với Nguyễn sụn chêm (27,5%) và sừng trƣớc 17,5%. Mạnh Khánh: 74,3% tổn thƣơng sừng Bình thƣờng, sụn chêm di chuyển cùng sau, 20% tổn thƣơng ở phần thân, 5,7% lồi cầu, nó trƣợt ra trƣớc khi gối duỗi và tổn thƣơng ở sừng trƣớc. lùi ra sau khi gối gấp. Khi bị chấn - Hình thái tổn thƣơng: Bảng 2: SỤN CHÊM TỔNG SỐ HÌNH THÁI TỔN THƢƠNG Sụn chêm trong Sụn chêm ngoài n % n % n % Rách dọc 13 32,5 11 27,5 24 60 Rách ngang 1 2,5 2 5 3 7,5 Rách chéo 5 12,5 3 7,5 8 20 Rách hình nan quạt 0 0 1 2,5 1 2,5 Rách hỗn hợp 2 5 2 5 4 10 Tổng số 21 52,5 19 47,5 40 100 Hình thái tổn thƣơng sụn chêm gặp chủ yếu là rách dọc (60%), rách ngang (7,5%), rách chéo (20%), rách hình nan quạt (2,5%), rách hỗn hợp (10%). So sánh với Felkel RD [8]: rách dọc 50,7%, rách chéo 18,31; Nguyễn Mạnh Khánh: rách dọc 32,4%, rách chéo 5,9%; Metcalf RW gặp hầu hết tổn thƣơng sụn chêm thƣờng gặp ở ngƣời trẻ và chủ yếu là rách chéo và rách dọc [10]. - Kỹ thuật cắt sụn chêm: Bảng 3: KỸ THUẬT HÌNH THÁI TỔN TỔNG SỐ Cắt mảnh lớn Cắt mảnh nhỏ THƢƠNG n % n % n % Rách dọc 18 45 6 15 24 60 Rách ngang 0 0 3 7,5 3 7,5 199
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2013 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Rách chéo 7 17,5 1 2,5 8 20 Rách hình nan quạt 0 0 1 2,5 1 2,5 Rách hỗn hợp 0 0 4 10 4 10 Tổng số 25 62,5 15 37,5 40 100 - Thủ thuật kết hợp: 1 BN bị viêm Kiểm tra đánh giá kết quả xa đƣợc 32 tăng sinh màng hoạt dịch đã đƣợc cắt bỏ BN (91,4%) với thời gian theo dõi trung màng hoạt dịch qua nội soi. 1 BN có dị bình 52 tháng, ngắn nhất 18 tháng, dài vật khớp gối đã lấy bỏ. 9 BN có tổn nhất 8 năm. thƣơng sụn khớp lồi cầu đùi đƣợc là - Biên độ vận động khớp gối sau mổ phẳng bằng lƣỡi đốt Arthrocare. cải thiện rõ rệt theo thời gian, đạt bình - Biên độ vận động khớp gối: 29 BN thƣờng ở 29 BN, 2 BN hạn chế vận động (90,6%) gấp gối bình thƣờng, 3 BN gấp từ 10 - 200. Không BN nào hạn chế (9,4%) hạn chế gấp gối từ 10 - 200. động tác duỗi. Không BN nào hạn chế động tác duỗi. - Chức năng khớp gối theo thang - Chức năng khớp theo thang điểm điểm Lysholm: kiểm tra đánh giá 32 Lysholm: điểm Lysholm trung bình sau BN, thời gian theo dõi trung bình 52 phẫu thuật 95,7. 29 BN (90,6%) đạt kết tháng, ngắn nhất 18 tháng. Trƣớc phẫu quả tốt và rất tốt. 3 BN có kết quả trung thuật, điểm Lysholm trung bình là 58, có bình, trong đó 1 BN 57 tuổi có kèm theo 12 BN đạt điểm trung bình (34,3%) và viêm tăng sinh màng hoạt dịch, 2 BN có 23 BN đạt điểm xấu (65,7%). Với thời tổn thƣơng sụn khớp lồi cầu đùi kèm gian sau phẫu thuật trung bình 52 tháng, theo rách sụn chêm. điểm Lysholm trung bình là 95,7 điểm, - Tai biến: 3 BN trong quá trình cắt trong đó, 90,6% đạt tốt và rất tốt, 9,4% sửa sụn chêm có tổn thƣơng sụn khớp đạt trung bình. Kết quả này tƣơng đƣơng lồi cầu đùi, do khe khớp gối hẹp và tổn với Trịnh Đức Thọ [4]: 28/35 trƣờng thƣơng phức tạp ở sừng sau sụn chêm. hợp đạt kết quả rất tốt, 7/35 trƣờng hợp đạt kết quả tốt, không có trƣờng hợp đạt - Biến chứng: 2 BN hẹp khe khớp gối kết quả vừa và xấu; Trƣơng Trí Hữu [3]: so với trƣớc mổ. 14 BN có tiếng kêu lục 90% đạt tốt và rất tốt, 10% đạt trung khục trong khớp gối khi thay đổi tƣ thế bình, không có kết quả xấu; Bergtrom R: khớp gối. thời gian theo dõi trung bình 38 tháng, * Kết quả điều trị: kết quả tốt và rất tốt là 89%. Tuy nhiên, 200
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2013 nghiên cứu của chúng tôi có tỷ lệ đạt tốt đƣợc hiện tƣợng hẹp khe khớp và thoái và rất tốt cao hơn của Gillquist [9] với hoá khớp. 125 ca cắt sửa sụn chêm, kết quả tốt đạt Hai kỹ thuật cắt sửa sụn chêm rách là 87% và nghiên cứu của Metcalf [10] cắt cắt thành mảnh lớn, lấy bỏ ra ngoài và phần rách sụn chêm qua nội soi, 86% đạt cắt thành mảnh nhỏ rồi hút ra ngoài. Kỹ kết quả tốt, tuy nhiên thời gian theo dõi thuật cắt thành mảnh lớn thƣờng áp dài (15 năm) . dụng cho những trƣờng hợp rách dọc - Tai biến: 3 BN bị tổn thƣơng sụn dài, rách chéo hình vạt, đƣợc tiến hành khớp lồi cầu đùi do khe khớp rất hẹp, nhƣ sau: dùng que thăm kiểm tra chính trong quá trình cắt sửa sụn chêm, kìm xác đƣờng rách và vị trí cuống của phần gặm sụn cọ sát lên bề mặt sụn khớp lồi sụn chêm rách, sau đó cắt một đầu cầu đùi. Sau khi cắt sụn chêm xong, cuống rách, nhƣng nên để lại một phần chúng tôi dùng đốt điện sóng radio để là nhỏ cuống rách để không làm cho đầu bề mặt sụn khớp tại vị trí tổn thƣơng. của phần sụn chêm rách rời hoàn toàn, - Biến chứng: ở thời điểm kiểm tra nhằm hạn chế sự di động của phần sụn kết quả xa có 2 BN thoái hoá khớp gối chêm rách. Đối với rách hình vạt, có thể trên phim chụp X quang, cả 2 BN đều dùng kìm kẹp và xoắn vài vòng phần > 50 tuổi. sụn chêm rách làm đứt phần cuống đƣợc để lại, cuối cùng, lấy bỏ mảnh sụn chêm BÀN LUẬN ra ngoài. Đối với trƣờng hợp rách dọc, Trƣớc đây, khi chƣa có những nghiên ban đầu cũng cắt ở một đầu phần sụn cứu đầy đủ về vai trò tác dụng của sụn chêm rách (có để lại một phần nhỏ), sau chêm, đối với những tổn thƣơng rách đó tiếp tục cắt đầu kia của phần sụn sụn chêm thƣờng là cắt bỏ toàn bộ, hậu chêm rách và cũng để lại một phần nhỏ quả gây ra mất vững và thoái hóa khớp ở đầu này. Điều này hết sức quan trọng, gối. Hiện nay, trên nguyên tắc bảo tồn vì nếu cắt rời hoàn toàn ở hai đầu phần tối đa, phẫu thuật cắt sửa sụn chêm rách sụn chêm rách, mảnh rách có thể bị đẩy là phẫu thuật cắt bỏ phần sụn chêm bị ra khu sau của khớp gối, nhiều trƣờng rách, không còn khả năng khâu bảo tồn, hợp không thể tìm thấy mảnh sụn chêm giữ lại tất cả phần sụn chêm còn lành và này, có thể là dị vật trong khớp gây kẹt phần sụn chêm còn dính chắc với bao khớp sau này. Kỹ thuật cắt thành mảnh khớp nhằm tránh sự tăng chịu lực ở nhỏ và hút bỏ ra ngoài đƣợc chỉ định cho mâm chày so với khi sụn chêm chƣa bị trƣờng hợp rách ngang (rách theo chiều rách, chƣa bị cắt bỏ. Về lâu dài tránh dày), rách hình vạt nhỏ, rách theo đƣờng bán kính và rách hỗn hợp. Kỹ thuật này có ƣu điểm là có thể tiến hành trong 201
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2013 trƣờng hợp khe khớp không thể há rộng gối. Luận văn Thạc sỹ Y học. Học viện và trong quá trình cắt sửa có thể vừa cắt Quân y. Hà Nội. 2003. vừa kiểm tra đáy của đƣờng rách, đồng 2. Trương Kim Hùng. Đánh giá kết quả thời phần sụn chêm còn lại bờ mép nhẵn nội soi khớp gối trong chẩn đoán và điều trị và bằng phẳng hơn. Tuy nhiên, thời gian thƣơng tổn sụn chêm do chấn thƣơng. Luận văn Thạc sỹ Y học. Đại học Y Hà Nội. kéo dài hơn và có thể gây tổn thƣơng 2006. sụn khớp lồi cầu khi cắt sụn. Trong 3. Trương Trí Hữu. Đánh giá kết quả nghiên cứu này, chúng tôi áp dụng kỹ điều trị rách sụn chêm do chấn thƣơng thể thuật cắt thành mảnh lớn cho 25 sụn thao khớp gối bằng phƣơng pháp phẫu thuật chêm và cắt thành mảnh nhỏ cho 15 sụn nội soi. Luận văn Chuyên khoa Cấp II. chêm. Trƣờng Đại học Y Dƣợc TP. HCM. 2003. KẾT LUẬN 4. Trịnh Đức Thọ, Phạm Ngọc Nhữ và CS. Nhận xét điều trị tổn thƣơng sụn chêm - Hình thái rách sụn chêm khớp gối: khớp gối qua 35 trƣờng hợp phẫu thuật nội 21 sụn chêm trong (52,5%), 19 sụn soi. Y học Việt Nam, số đặc biệt. 2003, chêm ngoài (47,5%), 60% đƣờng rách tr.296-299. dọc, 20% rách chéo, 10% rách hỗn hợp, 5. Võ Thành Toàn. Đặc điểm lâm sàng 7,5% đƣờng rách ngang và 2,5% rách và kết quả phẫu thuật nội soi điều trị rách hình nan quạt. sụn chêm. Tạp chí Ngoại khoa. 2007, 6, - Kết quả phẫu thuật: tr.15-17. + Biên độ vận động khớp gối: không 6. Arnoczzky SP, Waren RF. The microvasculatature of the meniscus and its BN nào hạn chế động tác duỗi gối, 29/32 response io injury. Sports Medicine. 1983, BN gấp gối bình thƣờng và 3 BN hạn 11, p.131. chế gấp từ 10 - 200. 7. Dubos JP. Historique de L’arthroscopie, + Chức năng khớp theo Lysholm: Socie’te’ francaise d’arthroscopie. Elsevier. điểm Lysholm sau mổ trung bình 95,7, 1999, pp.15-17. tốt và rất tốt đạt 90,6%, trung bình đạt 9,4%. 8. Felkel RD, Davis JR, Friedman MJ. - Tai biến và biến chứng sau phẫu Arthroscopy partial medial meniscectomy: thuật: 3 BN bị tổn thƣơng sụn khớp lồi an analysis of unsatisfactory results. The cầu đùi trong quá trình cắt sụn chêm, Journal of Arthroscopy and Related 2 BN có biểu hiện thoái hoá khớp gối. Surgery. 1985, 1, pp.44-52. 9. Gillquist Jan, Oretorp Nils. Arthroscopy TÀI LIỆU THAM KHẢO partial meniscectomy. Clin Orthop. 1982, 167, pp.23-29. 1. Nguyễn Quốc Dũng. Nghiên cứu kết quả ứng dụng kỹ thuật nội soi trong chẩn 10. Metcalf RW et al. Arthroscopic đoán và điều trị thƣơng tổn sụn chêm khớp meniscectomy. Operative Arthroscopy. Philadelphia. 1996, pp.263-297. 202
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2013 203
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2013 204