Kết quả điều trị glôcôm góc đóng nguyên phát bằng cắt mống mắt chu biên laser ND: Yag tại khoa mắt bệnh viện C Đà Nẵng

Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng Glôcôm góc đóng nguyên phát, và kết quả điều trị sau cắt mống mắt chu biên bằng Laser Nd: Yag. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả tiến cứu 46 mắt được cắt mống mắt chu biên bằng Laser Nd: Yag, đánh giá kết quả nhãn áp, độ mở góc tiền phòng tại thời điểm 2 tuần, 1 tháng, 3 tháng. Kết quả nghiên cứu: Bệnh nhân trên 60 tuổi (80%), bệnh nhân nữ chiếm 73,33%. Bệnh vào viện có triệu chứng nhìn mờ (43,48%), nhức mắt 19,65%, triệu chứng thực thể chủ yếu là tiền phòng nông và đồng tử giãn hoặc phản xạ lười. Hình thái Glôcôm mãn tính và sơ phát chiếm 69,57%.

Kết quả nhãn áp sau 2 tuần X = 18,17 ± 1,37 mmHg, giảm 7,66 mmHg so với trước laser. Độ mở góc tiền phòng tăng rõ rệt sau 2 tuần điều trị, sau 1 tháng và 3 tháng, không có sự biến đổi nào đáng kể. Có mối tương quan nghịch biến giữa độ mở rộng góc tiền phòng trước điều trị với mức hạ nhãn áp sau điều trị và có có sự tương quan thuận chiều giữa mức hạ nhãn áp và mức tăng độ mở rộng góc tiền phòng sau điều trị. Kết luận: Laser Nd: Yag có hiệu quả hạ nhãn áp và mở rộng góc tiền phòng ở bệnh nhân Glôcôm góc đóng nguyên phát

pdf 7 trang Bích Huyền 03/04/2025 400
Bạn đang xem tài liệu "Kết quả điều trị glôcôm góc đóng nguyên phát bằng cắt mống mắt chu biên laser ND: Yag tại khoa mắt bệnh viện C Đà Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfket_qua_dieu_tri_glocom_goc_dong_nguyen_phat_bang_cat_mong_m.pdf

Nội dung text: Kết quả điều trị glôcôm góc đóng nguyên phát bằng cắt mống mắt chu biên laser ND: Yag tại khoa mắt bệnh viện C Đà Nẵng

  1. Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 153 - 159 KẾT QU Ả ĐIỀU TR Ị GLÔCÔM GÓC ĐÓNG NGUYÊN PHÁT BẰNG C ẮT M ỐNG M ẮT CHU BIÊN LASER ND: YAG TẠI KHOA M ẮT B ỆNH VI ỆN C ĐÀ N ẴNG Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên * Khoa Y D ược - ĐH Đà N ẵng TÓM T ẮT Mục tiêu: Nh ận xét đặ c điểm lâm sàng Glôcôm góc đóng nguyên phát, và k ết qu ả điều tr ị sau c ắt mống m ắt chu biên b ằng Laser Nd: Yag. Đối t ượng và ph ươ ng pháp nghiên c ứu: mô t ả ti ến c ứu 46 m ắt được c ắt m ống m ắt chu biên b ằng Laser Nd: Yag, đánh giá k ết qu ả nhãn áp, độ m ở góc ti ền phòng t ại th ời điểm 2 tu ần, 1 tháng, 3 tháng. Kết qu ả nghiên c ứu: Bệnh nhân trên 60 tu ổi (80%), bệnh nhân n ữ chi ếm 73,33%. Bệnh vào vi ện có tri ệu ch ứng nhìn m ờ (43,48%), nh ức m ắt 19,65%, tri ệu ch ứng th ực th ể ch ủ y ếu là ti ền phòng nông và đồng t ử giãn ho ặc ph ản x ạ l ười. Hình thái Glôcôm mãn tính và s ơ phát chi ếm 69,57%. K ết qu ả nhãn áp sau 2 tu ần X = 18,17 ± 1,37 mmHg, gi ảm 7,66 mmHg so v ới tr ước laser. Độ m ở góc ti ền phòng t ăng rõ r ệt sau 2 tu ần điều tr ị, sau 1 tháng và 3 tháng, không có s ự bi ến đổ i nào đáng k ể. Có m ối t ươ ng quan ngh ịch bi ến gi ữa độ mở r ộng góc ti ền phòng tr ước điều tr ị v ới m ức h ạ nhãn áp sau điều tr ị và có có s ự t ươ ng quan thu ận chi ều gi ữa m ức h ạ nhãn áp và m ức t ăng độ m ở r ộng góc ti ền phòng sau điều tr ị. Kết lu ận: Laser Nd: Yag có hiệu qu ả h ạ nhãn áp và m ở r ộng góc ti ền phòng ở b ệnh nhân Glôcôm góc đóng nguyên phát. Từ khóa: glôcôm góc đóng nguyên phát, c ắt m ống m ắt chu biên laser nd: yag ĐẶT V ẤN ĐỀ * đã được đưa vào ứng d ụng r ộng rãi t ại các Glôcôm là m ột trong b ệnh m ắt ph ổ bi ến trong trung tâm nhãn khoa l ớn v ới k ết qu ả r ất t ốt. nhãn khoa và c ũng là nguyên nhân gây mù Kỹ thu ật này được ứng d ụng t ại B ệnh vi ện C đứng th ứ hai trên th ế gi ới sau b ệnh đụ c th ủy năm 2009, và v ẫn còn ít báo cáo trong n ước tinh th ể, theo báo cáo c ủa T ổ ch ức Y t ế Th ế gi ới về v ấn đề này. Do v ậy chúng tôi th ực hi ện sẽ có kho ảng 60,5 tri ệu ng ười b ị Glôcôm góc nghiên c ứu đề tài “ Kết qu ả điều tr ị Glôcôm mở và góc đóng vào n ăm 2010. Ở Vi ệt Nam, góc đóng nguyên phát b ằng c ắt m ống m ắt Glôcôm gây mù đứng hàng th ứ ba sau b ệnh đụ c chu biên LASER Nd: YAG t ại Khoa M ắt th ủy tinh th ể và b ệnh ph ần sau nhãn c ầu. Bệnh vi ện C Đà N ẵng” nh ằm m ục tiêu: Tr ước đây, để điều tr ị Glôcôm góc đóng 1. Nh ận xét đặc điểm lâm sàng Glôcôm góc ng ười ta áp d ụng ph ẫu thu ật c ắt m ống m ắt đóng nguyên phát. chu biên (CMMCB), c ắt m ột m ảnh nh ỏ m ống 2. Đánh giá k ết qu ả Laser Nd: Yag (Nhãn áp, mắt ở chu biên qua đường r ạch vùng rìa t ạo độ m ở góc) một l ổ nh ỏ để th ủy d ịch có th ể l ưu thông d ễ TỔNG QUAN dàng t ừ h ậu phòng ra ti ền phòng, gi ải phóng hi ện t ượng ngh ẽn đồ ng t ử, đồ ng th ời góc ti ền Cơ ch ế c ắt m ống m ắt b ằng Laser Nd: YAG phòng m ở r ộng k ịp th ời làm h ạ nhãn áp (NA). điều tr ị Glôcôm góc đóng nguyên phát : là Tuy nhiên đây c ũng là m ột ph ẫu thu ật n ội tia laser đi qua giác m ạc t ạo l ỗ mở trên m ống nhãn nên có th ể g ặp nhi ều bi ến ch ứng. mắt mà không ph ải m ở nhãn c ầu, t ạo đường Với s ự phát tri ển c ủa khoa h ọc k ỹ thu ật, Laser lưu thông m ới cho th ủy d ịch t ừ h ậu phòng ra Nd: YAG ra đời v ới nhi ều tính n ăng v ượt tr ội ti ền phòng gi ải quy ết được c ơ ch ế ngh ẽn đồ ng ngày càng được ưa chu ộng để CMMCB. N ăm tử. Khi th ủy d ịch l ưu thông được ra ti ền 1990, Laser Nd: YAG l ần đầ u tiên được ứng phòng thì áp l ực h ậu phòng gi ảm xu ống, chân dụng t ại Vi ệt Nam, đế n nay Laser Nd: YAG mống m ắt không b ị đẩ y ra tr ước, nh ờ đó ti ền phòng m ở r ộng đáng k ể, giúp th ủy d ịch l ưu * Tel: 0903557357 , Email: nguyendean60@gmail.com thông ra ngoài nhãn c ầu. 153 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
  2. Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 153 - 159 Hình 1. Cơ ch ế điều h ạ nhãn áp c ủa Laser Nd: YAG ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP - Đánh giá k ết qu ả th ị lực, nhãn áp, độ NGHIÊN C ỨU MGTPTB (theo phân lo ại Schaffer), lõm gai, Đối t ượng nghiên c ứu th ị tr ường t ại các th ời điểm sau laser 2 tu ần, 1 tháng, 3 tháng. Đối t ượng nghiên c ứu g ồm 46 m ắt (30 b ệnh - Số li ệu được x ử lí theo ch ươ ng trình th ống nhân) được khám, CMMCB b ằng laser Nd: kê y h ọc Epi-info YAG t ại khoa M ắt B ệnh vi ện C Đà N ẵng t ừ 09/2009 - 09/2010. KẾT QU Ả VÀ BÀN LU ẬN Đặ đ ể Tiêu chu ẩn ch ọn b ệnh: Bệnh nhân Glôcôm c i m lâm sàng góc đóng nguyên phát giai đoạn s ơ phát, bán * Phân b ố b ệnh nhân theo tu ổi và gi ới: cấp, c ấp tính và mãn tính, khi soi góc ti ền Bệnh trên 60 tu ổi chi ếm t ỷ l ệ 80%, v ới tu ổi phòng đóng < 180 0. trung bình là X = 66,96 ± 7,8, Theo nghiên cứu c ủa Tin Aung tu ổi trung bình c ủa b ệnh Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: là nh ững m ắt ti ền phòng nhân là 62,0 ± 9,0. nông quá nông, nh ững m ắt có b ệnh lý giác Bệnh nhân n ữ chi ếm 73,33% cao g ấp g ần 3 mạc m ống m ắt, viêm nhi ễm ho ặc m ắt có ti ền lần so v ới nam, k ết qu ả này là h ợp lý vì phù sử ch ấn th ươ ng. hợp v ới nghiên c ứu d ịch t ễ h ọc thì n ữ gi ới Ph ươ ng pháp nghiên c ứu: gặp nhi ều g ấp 3 l ần nam gi ới. Theo Nguy ễn Ph ươ ng pháp mô t ả, ti ến c ứu t ất c ả các tr ường Cường Nam n ữ gi ới chi ếm 71,9%, nghiên c ứu hợp Glôcôm góc đóng nguyên phát được điều của Tin Aung n ữ gi ới chi ếm 67,8%. So sánh tr ị CMMCB b ằng Laser Nd: Yag. với các tác gi ả trên cho th ấy s ự khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). - Ti ến hành khám b ệnh, đánh giá độ m ở góc * Tri ệu ch ứng c ơ n ăng: ti ền phòng trung bình (MGTPTB) theo phân Bệnh nhân ch ủ y ếu g ặp tri ệu ch ứng nhìn m ờ lo ại c ủa Shacheff để đưa ra ch ỉ đị nh CMMCB chi ếm 43,48%, k ế đế n là nh ức m ắt chi ếm cho b ệnh nhân b ằng máy Laser Nd: YAG 19,65%, nhìn có qu ầng xanh đỏ chi ếm 8,69%, Opto advant. tri ệu ch ứng bu ồn nôn và nôn chi ếm t ỷ l ệ - Kỹ thu ật laser: Đặ t kính ti ếp xúc vào m ắt 6,67%,. Các t ỷ l ệ này phù h ợp v ới các hình bệnh nhân, đặ t m ức n ăng l ượng c ần thi ết tùy thái glôcôm ở m ục 1.4. tình tr ạng m ống m ắt từ 4-6 mj. Ch ọn v ị trí * Tri ệu ch ứng th ực th ể: bắn laser trên m ống m ắt (th ường t ừ 10h30 Tất c ả b ệnh nhân đề u có ti ền phòng nông, đến 1h30), tìm nh ững v ị trí m ỏng, h ố trên đồng t ử giãn ho ặc ph ản x ạ l ười chi ếm mống m ắt để b ắn. S ố l ần b ắn có th ể lên đến 54,35%, c ươ ng t ụ rìa chi ếm 34,78%, phù giác 10 phát, t ổng n ăng l ượng nên nh ỏ h ơn 60mj, mạc chi ếm 30,43%, phù h ợp v ới 14 m ắt b ị nếu ch ưa đạt có th ể b ắn l ại ngày hôm sau. Glôcôm c ấp và bán c ấp. 154 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
  3. Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 153 - 159 * Giai đoạn Glôcôm: bình c ủa b ệnh nhân khi nh ập vi ện t ại khoa Bệnh ch ủ y ếu g ặp ở giai đoạn mãn tính và s ơ mắt b ệnh vi ện Trung ươ ng Hu ế là 44.96 phát chi ếm t ỷ l ệ 69,57%. Glôcôm c ấp tính mmHg, t ỷ l ệ này cao h ơn vì tiêu chu ẩn ch ọn gặp ít nh ất (8,69%). Nghiên c ứu c ủa Tomey bệnh c ủa tác gi ả c ũng khác chúng tôi. K. F và c ộng s ự thì t ỷ l ệ ch ủ y ếu là Glôcôm * Tình tr ạng lõm đĩa tr ước và sau điều tr ị: góc đóng mãn tính chi ếm 60,5%. Tr ước điều tr ị t ỷ l ệ lõm đĩa 0.3<C/D ≤0.6 Tuy nhiên theo nghiên c ứu c ủa chúng tôi chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (67,39%), lõm đĩa > 0.6 (Nguy ễn Nam Trung 2006) Glôcôm c ấp chi ếm 17,39%, gai th ị bình th ường chi ếm chi ếm 65,8% (48/73 m ắt). So sánh v ới nghiên 15,22%. Sau khi điều tr ị 3 tháng lõm gai ≤0,3 cứu này s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p tăng lên 2 m ắt, và lõm gai 0.3<C/D ≤0.6 ít h ơn <0.01). S ự khác bi ệt do tiêu chu ẩn ch ọn b ệnh 2 m ắt. Nh ư v ậy tình tr ạng gai th ị g ần nh ư tại Hu ế ch ủ y ếu b ệnh Glôcôm có ch ỉ đị nh không thay đổi so với tr ước điều tr ị. ph ẫu thu ật c ắt bè. * Tình tr ạng th ị tr ường tr ước và sau điều tr ị * Th ị l ực b ệnh nhân tr ước và sau điều tr ị: Laser: Bệnh nhân vào vi ện ch ủ y ếu có th ị l ực t ừ 3/10 Chúng tôi ch ỉ đo th ị tr ường được 30 m ắt. - 7/10 chi ếm 56,52%, Th ị l ực d ưới 1/10 Tr ước điều tr ị có 7 m ắt (23,33%) ch ưa t ổn chi ếm 13,04%. Th ị l ực trung bình lúc vào th ươ ng th ị tr ường t ươ ng ứng v ới 7 m ắt ch ưa vi ện X = 0,47 ± 0,26. lõm đĩa. T ổn th ươ ng th ị tr ường trung bình Th ị l ực trung bình sau 2 tu ần là 0,51 ± 0,25, chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (36,67%), k ế đế n là t ổn sau 1 tháng là 0,53 ± 0,24, sau 3 tháng 0,52 ± th ươ ng th ị tr ường nh ẹ 26,67%. Sau 3 tháng 0,25. Nh ư v ậy th ị lực sau điều tr ị t ăng so v ới không có m ắt nào th ị tr ường x ấu đi, h ầu h ết lúc vào vi ện, t ăng ch ủ y ếu ở Glôcôm c ấp và bệnh nhân có th ị tr ường ổn đị nh (90%), có 3 bán c ấp. Tuy nhiên s ự khác bi ệt (p>0,05). mắt th ị tr ường t ốt lên (10%) c ả 3 m ắt này đều * Nhãn áp b ệnh nhân lúc nh ập vi ện: gặp ở Glôcôm bán c ấp. Nhãn áp trung bình lúc nh ập vi ện là 25,83 * Tình tr ạng góc ti ền phòng tr ước điều tr ị: mmHg, Nhãn áp cao nh ất là 45 mmHg, th ấp Độ MGTPTB th ấp nh ất ở nhóm Glôcôm c ấp nh ất là 18 mmHg. T ăng cao nh ất là nhóm tính 0,81 ± 0,32, và cao nh ất ở nhóm Glôcôm Glôcôm c ấp tính, s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa sơ phát 2,38 ± 0,53. Độ MGTPTB chung là th ống kê (p<0,01). 1,76 ± 0,65. Tr ần Th ị Nguy ệt Thanh (2008), nhãn áp lúc Nghiên c ứu c ủa chúng tôi c ũng g ần t ươ ng nh ập vi ện là 19,87 ± 3,99 mmHg. T ỷ l ệ c ủa đồng v ới nghiên c ứu c ủa Ph ạm Tân Ti ến chúng tôi cao h ơn vì tác gi ả ch ỉ nghiên c ứu (2008) có độ m ở góc trung bình là 1,71 ± Glôcôm giai đoạn ti ềm tàng và s ơ phát. Theo 0,40, và H ồ Th ị Tuy ết Nhung có độ m ở góc Hoàng Ng ọc Ch ươ ng (1995) nhãn áp trung trung bình 1,71 ± 0,53. Bảng 1. Góc ti ền phòng trung bình tr ước điều tr ị. Giai đoạn Số m ắt Độ MGTPTB Độ l ệch chu ẩn Th ấp nh ất Cao nh ất Sơ phát 15 2,38 0,53 1,75 3,75 Bán c ấp 10 1,15 0,24 0,75 1,5 Cấp tính 4 0,81 0,12 0,75 1,0 Mãn tính 17 1,81 0,32 1,25 2,25 Tổng s ố 46 1,76 0,65 0,75 3,75 155 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
  4. Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 153 - 159 Kết qu ả điều tr ị * Độ m ở góc ti ền phòng trung bình Bảng 2. Độ m ở r ộng góc ti ền phòng sau điều tr ị Số Độ m ở góc Độ l ệch Th ấp Cao p1 p2 mắt TP chu ẩn nh ất nh ất Sơ phát 15 3,07 0,44 2,25 4,00 Bán c ấp 10 2,75 0,44 2,25 3,50 Sau 2 tu ần Cấp tính 4 2,94 0,51 2,50 3,50 p < 0,01 Mãn tính 17 2,54 0,36 1,75 3,25 Tổng s ố 46 2,79 0,46 1,75 4,00 Sơ phát 15 3,23 0,39 2,5 3,75 Bán c ấp 10 2,87 0,49 2,25 3,75 Sau 1 tháng Cấp tính 4 2,75 0,58 2,25 3,25 p 0,05 Mãn tính 17 2,62 0,42 2,00 3,5 Tổng s ố 46 2,89 0,51 2,0 3,75 Sơ phát 15 3,35 0,42 2,75 4,00 Bán c ấp 10 2,97 0,45 2,25 3,75 Sau 3 tháng Cấp tính 4 2,88 0,47 2,25 3,25 p < 0,01 Mãn tính 17 2,66 0,41 2,00 3,50 Tổng s ố 46 2,97 0,51 2,00 4,00 Tại th ời điểm 2 tu ần sau điều tr ị, các m ắt điểm 1 tháng và 3 tháng không thay đổi m ấy nghiên c ứu đề u có độ MGTPTB t ăng so v ới với độ m ở góc lúc 2 tu ần. Theo nghiên c ứu c ủa tr ước điều tr ị v ới X = 2,79 ± 0,46 (p<0,01). Laurence S. Lim độ m ở góc t ăng đáng k ể sau 2 Trong đó m ắt Glôcôm góc đóng cấp có m ức tu ần laser c ắt m ống m ắt và m ột n ăm sau v ẫn tăng độ m ở góc cao nh ất (2,13), k ế đế n là không thay đổi, độ m ở góc trung bình là 1,15, nhóm bán c ấp t ăng 1,6. K ết qu ả c ủa Tr ần Th ị tỷ l ệ này th ấp h ơn chúng tôi do tác gi ả ch ỉ l ựa Nguy ệt Thanh sau 2 tu ần laser độ m ở góc ch ọn Glôcôm góc đóng c ấp tính có độ m ở góc trung bình là 2,26 ± 0,37. Độ m ở góc t ại th ời ti ền phòng tr ước laser r ất th ấp 0,74. * Kết qu ả nhãn áp Bảng3. Kết qu ả nhãn áp sau điều tr ị Độ l ệch Th ấp Cao Số m ắt NA TB p 1 p 2 chu ẩn nh ất nh ất Sơ phát 15 18,13 1,35 16 21 Bán c ấp 10 18,1 1,28 16 20 Sau 2 Cấp tính 4 18,0 1,82 16 20 p > 0,05 tu ần Mãn tính 17 18,29 1,45 16 22 Tổng s ố 46 18,17 1,37 16 22 Sơ phát 15 17,20 1,08 16 19 Bán c ấp 10 17,22 1,03 16 19 Sau 1 p > 0,05 Cấp tính 4 17,75 2,87 16 22 p > 0,05 tháng Mãn tính 17 17,82 1,59 16 23 Tổng s ố 46 17,47 1,46 16 23 Sơ phát 15 17,46 1,12 16 19 Bán c ấp 10 16,8 0,79 16 18 Sau 3 Cấp tính 4 17,25 1,26 16 19 p > 0,05 tháng Mãn tính 17 17,82 1,42 16 22 Tổng s ố 46 17,43 1,22 16 22 156 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
  5. Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 153 - 159 Sau 2 tu ần điều tr ị nhãn áp trung bình X = điều tr ị v ới m ức h ạ NA sau điều tr ị. Và th ấy 18,17 ± 1,37 mmHg, gi ảm 7,66 mmHg so v ới rằng chúng có m ối t ươ ng quan ngh ịch bi ến v ới tr ước điều tr ị (p<0,01). Trong đó nhóm hệ s ố t ươ ng quan r = - 0,768 (n = 46, p < 0,01), Glôcôm c ấp tính h ạ nhãn áp nhi ều nh ất 23,35 ph ươ ng trình h ồi quy tuy ến tính y = - 7,214 + mmHg, k ế đế n là Glôcôm bán c ấp m ức h ạ 20,396, trong đó y là m ức h ạ nhãn áp sau điều nhãn áp là 11,2 mmHg, th ấp nh ất là nhóm tr ị 2 tu ần, x là góc ti ền phòng tr ước điều tr ị. Glôcôm s ơ phát ch ỉ h ạ được 3,2 mmHg. Sau 1 tháng và 3 tháng nhãn áp trung bình có * Mối liên quan gi ữa m ức t ăng độ MGTPTB hạ thêm, tuy nhiên s ự khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê v ới p > 0,05. và m ức h ạ NA sau điều tr ị Nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Phát Tr ước Tiên Chúng ta c ũng nh ận th ấy khi m ức t ăng độ nhãn áp trung bình sau 3 tháng là 16,00 mở r ộng góc ti ền phòng càng nhi ều thì nhãn mmHg, và c ủa Ph ạm Tân Ti ến là 17,35 áp sau điều tr ị h ạ càng nhi ều. Tìm m ối liên mmHg. quan gi ữa hai bi ến s ố liên t ục này chúng ta Các m ối liên quan nh ận th ấy, chúng có s ự t ươ ng quan ch ặt ch ẽ, * Mối liên quan gi ữa độ MGTPTB tr ước laser thu ận chi ều gi ữa m ức h ạ nhãn áp và m ức t ăng và m ức h ạ NA sau laser: độ m ở r ộng góc ti ền phòng sau điều tr ị, v ới r Trong nghiên c ứu chúng tôi nh ận th ấy khi góc = 0,866, được th ể hi ện b ằng ph ươ ng trình h ồi ti ền phòng tr ước điều tr ị càng nh ỏ thì m ức h ạ quy tuy ến tính b ậc 1 y = 8,476x - 1,054, trong nhãn áp càng nhi ều. Chính vì v ậy chúng tôi đó y là m ức h ạ nhãn áp sau điều tr ị, x là m ức tìm m ối liên quan gi ữa độ MGTPTB tr ước tăng độ m ở r ộng góc ti ền phòng. 30 25,83 25 20 18,17 17,47 17,43 15 10 Nhãnáp mmHg 5 0 vào vi ện sau 2 tu ần sau 1 tháng sau 3 tháng Bi ểu đồ 1. Nhãn áp trung bình tr ước điều tr ị và sau điều tr ị Bảng 4. Mối liên quan gi ữa góc ti ền phòng tr ước ph ẫu thu ật và m ức h ạ NA Độ m ở góc TP Mức h ạ nhãn áp trung bình sau 2 tu ần Hệ s ố t ươ ng quan Đường h ồi quy trung bình 1,76 ± 0,65 7,65 ± 6,15 - 0,768 y = - 7,214 + 20,396 Bảng 5. Thay đổi nhãn áp và độ m ở r ộng góc ti ền phòng tr ước và sau điều tr ị Tr ước điều tr ị Sau điều tr ị Mức thay đổ i Nhãn áp mmHg 25,83 ± 6,0 18,17 ± 1,37 7,65 ± 6,15 Độ m ở góc ti ền phòng 1,76 ± 0,65 2,79 ± 0,46 1,03 ± 0,63 Bảng 6. Sự liên quan gi ữa độ m ở r ộng góc TP và m ức h ạ NA sau điều tr ị Mức t ăng độ m ở góc TPTB Mức h ạ NA trung bình sau 2 tu ần Hệ s ố t ươ ng quan Đường h ồi quy 1,03 ± 0,63 7,65 ± 6,15 0,866 y = 8,476x - 1,054 157 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
  6. Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 153 - 159 Bi ểu đồ 2. Tươ ng quan gi ữa m ức t ăng m ở góc ti ền phòng và m ức h ạ nhãn áp sau điều tr ị Lurence S và c ộng s ự cho r ằng có m ối liên Kết qu ả điều tr ị quan gi ữa độ m ở r ộng góc ti ền phòng và m ức - Th ị l ực trung bình sau 2 tu ần là 0,51 ± 0,25, hạ nhãn áp sau laser c ắt m ống m ắt chu biên sau 1 tháng là 0,53 ± 0,24, sau 3 tháng 0,52 ± điều tr ị glôcôm góc đóng c ấp. Tác gi ả cho 0,25. rằng CMMCB làm h ạ nhãn áp trung bình - Độ m ở góc trung bình tr ước điều tr ị là 1,76 3mmHg. ± 0,65. T ại th ời điểm 2 tu ần sau điều tr ị, các KẾT LU ẬN mắt nghiên c ứu đề u có độ m ở góc trung bình Qua nghiên c ứu 46 m ắt Glôcôm góc đóng tăng so v ới tr ước điều tr ị v ới X = 2,79 ± nguyên phát được điều tr ị CMMCB b ằng 0,46, và th ời điểm 1 tháng và 3 tháng không laser Nd: Yag t ại Khoa M ắt b ệnh vi ện C Đà có s ự thay đổ i đáng k ể. Nẵng t ừ tháng 09/2009 - 10/2010, chúng tôi - Sau 2 tu ần điều tr ị nhãn áp trung bình X = rút ra m ột s ố k ết lu ận nh ư sau: 18,17±1,37 mmHg, gi ảm 7,66 mmHg so v ới Đặc điểm lâm sàng tr ước điều tr ị, sau 1 tháng và 3 tháng s ự thay - Dịch t ễ: Bệnh nhân trên 60 tu ổi chi ếm t ỷ l ệ đổi không đáng k ể. 80%, v ới tu ổi trung bình là X = 66,96 ± 7,8, - Có m ối t ươ ng quan ngh ịch bi ến gi ữa độ m ở bệnh nhân n ữ chi ếm 73,33%. rộng góc ti ền phòng tr ước điều tr ị v ới m ức h ạ - Tri ệu ch ứng c ơ n ăng: B ệnh nhân ch ủ y ếu nhãn áp sau điều tr ị. Có s ự t ươ ng quan thuận gặp tri ệu ch ứng nhìn m ờ chi ếm 43,48%, k ế chi ều gi ữa m ức h ạ nhãn áp và m ức t ăng độ đến là nh ức m ắt (19,65%), nhìn có qu ầng mở r ộng góc ti ền phòng sau điều tr ị. Do v ậy xanh đỏ chi ếm 8,69%, tri ệu ch ứng bu ồn nôn CMMCB b ằng Laser Nd: Yag có hi ệu qu ả m ở và nôn chi ếm t ỷ l ệ 6,67%. Tri ệu ch ứng th ực góc ti ền phòng và h ạ nhãn áp, đặc bi ệt hi ệu th ể: T ất b ệnh nhân đề u có ti ền phòng nông, qu ả trên m ắt có độ MGTPTB th ấp (Glôcôm đồng t ử giãn ho ặc ph ản x ạ l ười chi ếm cấp và bán c ấp). Độ m ở góc ổn đị nh sau khi 54,35%, c ươ ng t ụ rìa chi ếm 34,78%, phù giác laser 3 tháng, độ m ở r ộng góc ti ền phòng t ăng mạc chi ếm 30,43%. rõ r ệt ở nhóm Glôcôm s ơ phát, nên laser Nd: có hi ệu qu ả d ự phòng c ơn Glôcôm c ấp ở - Hình thái Glôcôm: B ệnh ch ủ y ếu gặp ở giai nhóm Glôcôm s ơ phát và góc đóng ti ềm tàng. đoạn mãn tính và s ơ phát chi ếm t ỷ l ệ 69,57%. Glôcôm c ấp tính g ặp ít nh ất (8,69%). TÀI LI ỆU THAM KH ẢO - Th ị l ực trung bình lúc vào vi ện X = 0,47 ± [1]. Hoàng Ng ọc Ch ươ ng, Tr ần Đình L ập, 0,26. Nhãn áp trung bình lúc nh ập vi ện là Nguy ễn Th ị Thu (1993), “Nh ận xét kết qu ả 190 25,83 ± 6,0 mmHg ph ẫu thu ật c ắt bè c ủng giác m ạc điều tr ị Glôcôm trong hai n ăm 1991-1992 t ại khoa M ắt B ệnh vi ện - Tỷ l ệ lõm đĩa 0.3 < C/D ≤ 0.6 chi ếm t ỷ l ệ Trung ươ ng Hu ế”, Tập san nghiên c ứu và thông tin 67,39%, t ổn th ươ ng th ị tr ường trung bình Y học, Tr ường Đạ i h ọc Y khoa Hu ế, (1) , tr. 35-8. chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (36,67%). [2].Hồ Th ị Tuy ết Nhung (2006), Nghiên c ứu tác 158 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
  7. Nguy ễn H ữu Qu ốc Nguyên Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 153 - 159 dụng h ạ nhãn áp c ủa ph ẫu thu ật tán nhuy ễn th ể Laser Nd: Yag v ới hai b ước song khác nhau c ắt th ủy tinh đụ c trên m ột s ố tr ường h ợp Glôcôm góc mống m ăt chu biên điều tr ị Glôcôm góc đóng , lu ận đóng nguyên phát , lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y h ọc, Đạ i án Ti ến s ỹ y h ọc, H ọc vi ện Quân Y. học Y Hà N ội. [6]. Nguy ễn Nam Trung (2006), Nghiên c ứu đặ c [3]. Tr ần Th ị Nguy ệt Thanh (2008), “ Đánh giá độ m ở điểm lâm sàng và k ết qu ả điều tr ị Glôcôm góc rộng góc ti ền phòng sau c ắt m ống m ắt chu biên b ằng đóng nguyên phát t ại Khoa M ắt B ệnh vi ện Trung Laser Nd: Yag điều tr ị Glôcôm góc đóng nguyên Ươ ng Hu ế, lu ận v ăn Bác s ỹ n ội trú, tr ường Đạ i phát”, Tạp chí Nhãn khoa , H ội Nhãn khoa Vi ệt Nam 2008, (11), tr. 69-76. học Y khoa Hu ế. [4].Nguy ễn Phát Tr ước Tiên (2006), Đánh giá hi ệu [7]. Laurence S. Lim (2004), “Configuration of the qu ả điều tr ị góc đóng nguyên phát b ằng Nd: Yag Drainage Angle in the first year after Laser laser Irridotomy t ại B ệnh vi ện M ắt Tp. HCM, lu ận peripheral iridotomy”, Ophthalmology, 111 (8), pp văn Th ạc s ỹ, Đại h ọc Y D ược Tp H ồ Chí Minh. 1470-4. [5].Ph ạm Tân Ti ến (2008), Nghiên c ứu ứng d ụng ABSTRACT THE TREATMENT OUTCOME OF ND:YAG LASER IRIDOTOMY IN PRIMARY ANGLE-CLOSURE GLAUCOMA AT C HOSPITAL OF DANANG Nguyen Huu Quoc Nguyen * Faculty of Medicine - Pharmacology, Da Nang University Objectives: to review the clinical characteristics of primary angle closure glaucoma and the outcome of Nd: YAG laser peripheral iridoctom. Methods: prospective study of 46 eyes underwent iridotomy, evaluation the intraocular pressure and the anterior chamber angle width at 2 weeks, 1 month, 3 months after treatment . Results: the majority of subjects were female 73,33%, over 60 years old (80%), blurred vision and decrease visual acuity when the patient hospitalized (43,48%), 19,65% eye pain, physical symptoms are mainly shallow anterior chamber or pupillary reflexes relaxing lazy. Embryonic glaucoma and chronic angle glaucoma distribution percentage 69.57%. Mean IOP after 2 weeks X = 18,17 ± 1,37 mmHg, 7,66 mmHg lower than before treatment. anterior chamber angle width increased significantly after 2 weeks of treatment. And no significant changer after 1 month and 3 months. There was a precise inverse relation between anterior chamber angle width before treatment with low levels of IOP after treatment, and there was a precise proportional relation between the low levels of IOP with the increase of chamber angle width after treatment. Conclusion: Nd: YAG laser iridotomy is effective in widening the anterior chamber angle and lowering intraocular pressure in primary angle closure glaucoma. Keywords: glaucoma, iridotomy in primary angle-closure, treatment outcome of Nd:YAG laser * Tel: 0903557357 , Email: nguyendean60@gmail.com 159 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên