Kết quả điều trị gãy kín thân xương đùi bằng kết xương đinh nội tủy sign tại bệnh viện 105

56 bệnh nhân (BN) bị gãy kín thân xương đùi, tuổi trung bình 31,46, được phẫu thuật kết hợp xương bằng ®inh nội tủy (ĐNT) có chốt SIGN tại Bệnh viện 105 từ 8 - 2011 đến 4 - 2013. Kiểm tra 47 BN có thời gian theo dõi trung bình 13,7 tháng (3 - 22 tháng). Kết quả sau mổ: Liền xương không di lệch: 37 BN (78,72%), 4 BN (8,51%) liền xương ít di lệch, 5 BN (10,64%) đang liền xương và 1 BN (2,13%) không liền xương. Vận động khớp gối bình thường ở 33 BN (70,21%), 8 BN (17,02%) hạn chế gấp gối < 200, 6 BN (12,77%) hạn chế gấp gối > 200. 14 BN (29,79%) hạn chế duỗi gối 5 - 100.

Đánh giá kết quả chung: Rất tốt 33/47 BN (70,21%), tốt 10/47 BN (21,28%), trung bình: 3/47 BN (6,38%) và kém 1/47 BN (2,13%). Kết luận phẫu thuật kết hợp xương bằng ĐNT có chốt SIGN điều trị gãy thân xương đùi có kết quả khả quan

pdf 7 trang Bích Huyền 04/04/2025 460
Bạn đang xem tài liệu "Kết quả điều trị gãy kín thân xương đùi bằng kết xương đinh nội tủy sign tại bệnh viện 105", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfket_qua_dieu_tri_gay_kin_than_xuong_dui_bang_ket_xuong_dinh.pdf

Nội dung text: Kết quả điều trị gãy kín thân xương đùi bằng kết xương đinh nội tủy sign tại bệnh viện 105

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2013 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN THÂN XƢƠNG ĐÙI BẰNG KẾT XƢƠNG ĐINH NỘI TỦY SIGN TẠI BỆNH VIỆN 105 Đặng Hoàng Anh*; Nguyễn Văn Quang** TÓM TẮT 56 bệnh nhân (BN) bị gãy kín thân xƣơng đùi, tuổi trung bình 31,46, đƣợc phẫu thuật kết hợp xƣơng bằng ®inh nội tủy (ĐNT) có chốt SIGN tại Bệnh viện 105 từ 8 - 2011 đến 4 - 2013. Kiểm tra 47 BN có thời gian theo dõi trung bình 13,7 tháng (3 - 22 tháng). Kết quả sau mổ: liền xƣơng không di lệch: 37 BN (78,72%), 4 BN (8,51%) liền xƣơng ít di lệch, 5 BN (10,64%) đang liền xƣơng và 1 BN (2,13%) không liền xƣơng. Vận động khớp gối bình thƣờng ở 33 BN (70,21%), 8 BN (17,02%) hạn chế gấp gối 200. 14 BN (29,79%) hạn chế duỗi gối 5 - 100. Đánh giá kết quả chung: rất tốt 33/47 BN (70,21%), tốt 10/47 BN (21,28%), trung bình: 3/47 BN (6,38%) và kém 1/47 BN (2,13%). Kết luận phẫu thuật kết hợp xƣơng bằng ĐNT có chốt SIGN điều trị gãy thân xƣơng đùi có kết quả khả quan. * Từ khóa: Gãy kín thân xƣơng đùi; Đóng đinh nội tủy; Kết quả điều trị. TREATMENT OUTCOMES OF FEMORAL FRACTURES WITH OSTEOSYNTHEsis by INTRAMEDULLARY NAIL SIGN at 105 HOSPITAL Summary 56 patients with femoral fractures, (mean age: 31.46) were treated with locking intramedullary nail at 105 Hospital from August 2011 to April 2013. The evaluation of outcomes was carried out on 47 patients, with mean follow up time of 13.7 months (3 - 22 months). Postoperatives results: 37 patients (78.72%) were undisplaced, 4 patients (8.51%) were in less displacement, 5 patients (10.64%) were in the middle of bone union and one patient (2.13%) had bone nonunion. The R.O.M of the knee was normal in 33 patients (70.21%), 8 patients (17.02%) was limited flexions of the knee 200. 14 patients (29.79%) were limited extension of the knee 5 - 100. General outcomes: excellent 33/47 patients (70.21%), good 10/47 patients (21.28%), fair 3/47 patients (6.38%) and bad 1/47 patient (2.13%). Conclusions: Locked intramedullary nailing SIGN in treatment of femoral fracture has brought positive results. * Key words: Femoral fracture; Intramedullary nail sign; Treatment outcome. * Bệnh viện 103 ** Bệnh viện 105 Người phản hồi (Corresponding): Đặng Hoàng Anh (danghoanganh103@gmail.com) Ngày nhận bài: 15/7/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 10/9/2013 Ngày bài báo được đăng: 24/9/2013 108
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2013 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Đối tƣợng nghiên cứu Gãy thân xƣơng đùi là loại gãy xƣơng 56 BN gãy kín thân xƣơng đùi đƣợc điều thƣờng gặp; nguy n nhân chủ yếu do tai trị phẫu thuật kết xƣơng bằng ĐNT có chốt nạn giao thông và tai nạn lao động. Gãy SIGN tại Khoa Chấn thƣơng Chỉnh hình, xƣơng đùi có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nhiều Bệnh viện 105 từ 8 - 2011 đến 4 - 2013. nhất ở lứa tuổi lao động. Gãy xƣơng đùi là một tổn thƣơng nặng, đặc biệt càng nặng * Tiêu chuẩn chọn BN: ≥ 18 tuổi, gãy hơn khi có tổn thƣơng kết hợp ở các cơ kín thân xƣơng đùi do chấn thƣơng. Có đ y quan khác. Có nhiều cách phân loại gãy đủ hồ sơ, bệnh án, phim X quang trƣớc và thân xƣơng đùi, trong đó có 2 cách phân sau mổ. loại hay đƣợc sử dụng, đó là phân loại 5 độ * Tiêu chuẩn loại trừ: gãy hở thân của Winquist và Hansen (1984) và phân loại của AO - ASIF (gồm kiểu A (gãy đơn xƣơng đùi, gãy xƣơng do bệnh l , gãy kín ở giản), kiểu B (gãy có mảnh rời hình cánh chi có s n dị tật hoặc bệnh l kèm theo, gây bƣớm) và kiểu C (gãy phức tạp nhièu mảnh ảnh hƣởng đến chức năng khớp háng, hoặc nhiều đoạn). Có nhiều phƣơng pháp khớp gối. Không có đủ có hồ sơ bệnh án, điều trị gãy thân xƣơng đùi nhƣ: nắn chỉnh phim X quang. bó bột, phẫu thuật kết hợp xƣơng b n trong bằng nẹp vít, ĐNT Phƣơng pháp đóng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. ĐNT có nhiều ƣu điểm nhƣ: chống di lệch Kết hợp nghi n cứu hồi cứu và tiến cứu. xoay và di lệch chồng đối với gãy xƣơng phức tạp và gãy chéo vát. ĐNT có chốt * Quy trình nghiên cứu gồm các bước SIGN ra đời đã đáp ứng tốt các y u c u k sau: thuật, giá thành tƣơng đối phù hợp với nh ng + Lập danh sách, thu thập bệnh án, chụp nƣớc có nền kinh tế chƣa phát triển nhƣ Việt X quang trƣớc và sau mổ. Nam. ĐNT xƣơng đùi SIGN đã đƣợc nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc sử dụng và báo + Tiếp nhận BN, khám lâm sàng và các cáo kết quả sau phẫu thuật rất khả quan nhƣ xét nghiệm cận lâm sàng. Rob Schultz, Olayinka David Oloruntaba [10], Phân loại gãy kín thân xƣơng đùi theo L Thái Hoằng [1] (Bệnh viện Đa khoa C n Winquist và Hansen. Thơ) T n Đình Quang [5] (Bệnh viện Chợ Rẫy), Nguyễn Mạnh Khánh [3] (Bệnh viện - Tham gia phẫu thuật và ghi chép bi n Việt Đức), Nguyễn Văn Tín [7] (Bệnh viện bản phẫu thuật. TWQĐ 108) và Tr n Văn Hợp [2] (Bệnh Ghi chép vào bệnh án nghi n cứu, viện 103). Từ năm 2010, Khoa Chấn phân tích, đánh giá kết quả. thƣơng Chỉnh hình, Bệnh viện 105 đã tiến hành phẫu thuật kết hợp bằng ĐNT có chốt Theo dõi, đánh giá kết quả xa (tình SIGN điều trị gãy thân xƣơng đùi. Tr n cơ trạng sẹo, kết quả liền xƣơng và phục hồi sở đó, chúng tôi tiến hành nghi n cứu đề tài chức năng). này nhằm: Đánh giá kết quả điều trị gãy kín * Kỹ thuật phẫu thuật: thân xương đùi ở người lớn bằng ĐNT có chốt SIGN. - Phƣơng pháp vô cảm: tất cả BN đều ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP đƣợc gây t tuỷ sống bằng marcaine 0,5%. NGHIấN CỨU - K thuật kết xƣơng: 109
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2013 + Lắp đinh vào hệ thống khung ngắm, đó 3 BN sốc nhẹ, 2 BN sốc vừa. Đa số BN kiểm tra sự tƣơng thích gi a các lỗ bắt gãy kín thân xƣơng đùi có sốc là do có tổn chốt của đinh. thƣơng kết hợp nhƣ chấn thƣơng sọ não, + Rạch da mặt ngoài đùi và bộc lộ ổ gãy, chấn thƣơng bụng kín, chấn thƣơng ngực làm sạch hai đ u gãy. kín. + Khoan ống tủy đ u trung tâm và đ u - Kết quả chỉnh trục xƣơng: ngoại vi. + Dùng khoan mũi nhọn (đƣờng kính 7 mm) ảng : Kết quả chỉnh trục xƣơng (n khoan theo ống tuỷ đ u trung tâm thủng qua 56). hố ngón tay. KẾT QUẢ NẮN 1/3T 1/3G TỔNG TỶ LỆ + Rạch da khoảng 4 - 6 cm song song 1/3D CHỈNH SỐ (%) với xƣơng đùi phía tr n mấu chuyển lớn ngay vị trí nhô l n của mũi khoan ống tuỷ. Hết di lệch 12 37 4 53 94,64 + Luồn đinh vào ống tủy từ đ u tr n xƣơng đùi vào ống tủy qua ổ gãy vào đoạn Di lệch ít 0 1 2 3 5,36 ngoại vi. Di lệch lớn 0 0 0 0 0 + Lắp hệ thống khung ngắm vào cánh tay đòn. Tổng số 12 38 6 56 100 + Bắt các vít chốt: bắt vít chốt xa trƣớc, chốt g n sau. - Kết quả bắt vít chốt: tỷ lệ bắt vít chốt - Đánh giá kết quả xa (thời gian > 12 đúng lỗ đạt 96,43%. 2 BN (3,57%) bắt vít tháng sau mổ): chốt trƣợt ở lỗ đ u xa. Đây là 2 BN đƣợc bắt vít chốt ở 2 đ u và đ u ngoại vi đƣợc Dựa vào các ti u chuẩn của Ter-schiphort bắt 2 vít, vì vậy ít ảnh hƣởng đến độ v ng và Larson - Bostman [6], đánh giá kết quả của phƣơng tiện kết xƣơng. Không c n bó chung gồm 4 mức: rất tốt, tốt, trung bình và bột tăng cƣờng. kém. - Diễn biến tại vết mổ: 55 BN (98,21%) KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ liền vết mổ k đ u và đƣợc cắt chỉ sau 10 - BÀN LUẬN 14 ngày. 1 BN (1,79%) bị nhiễm khuẩn 1. Ph n t n thƣơng. nông ở vị trí mở ổ gãy xƣơng đùi. Vết mổ * hân oại gãy thân xương đùi th o đƣợc chăm sóc thay băng và liền sẹo k 2. Winquist và Hans n (n = 56): - Thời gian theo dõi: kiểm tra đánh giá Gãy độ 0: 13 BN (23,22%); gãy độ I: 25 kết quả 47 BN (83,93%), thời gian theo BN (44,64%); gãy độ II: 11 BN (19,64); gãy dõi trung bình 13,7 tháng (ngắn nhất 3 độ III: 5 BN (8,93%); gãy độ IV: 2 BN tháng và lâu nhất 22 tháng). Số BN đƣợc (3,57%). theo dõi 12 tháng là 35 BN (74,47%), số - Tổn thƣơng kết hợp: 17/56 BN (30,35%), BN đƣợc theo dõi từ 6 - 12 tháng: 7 BN bao gồm chấn thƣơng sọ não, chấn thƣơng (14,89%). bụng, ngực, gãy xƣơng chày, gãy xƣơng bánh chè, gãy xƣơng cánh tay - Kết quả liền xƣơng: - Sốc chấn thƣơng: 5 BN có sốc, trong 110
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2013 ảng : Kết quả liền xƣơng theo phân loại gãy xƣơng của Winquist (n 47). KẾT QUẢ LIỀN XƢƠNG GÃY ĐỘ 0 GÃY ĐỘ I GÃY ĐỘ II GÃY ĐỘ III GÃY ĐỘ IV TỔNG SỐ TỶ LỆ (%) Liền xƣơng hết di lệch 6 20 10 1 0 37 78,72 Liền xƣơng di lệch ít 0 1 2 1 0 4 8,51 Đang liền xƣơng 2 1 1 1 0 5 10,64 Không liền xƣơng 0 0 0 1 0 1 2,13 Tổng số 8 22 13 4 0 47 100 Tû lệ (%) 17,02 46,81 27,66 8,51 0 100 Kết quả liền xƣơng hết di lệch 37 BN trƣờng hợp gãy hở 2 xƣơng c ng chân. (78,72%), liền xƣơng di lệch ít 4 BN và 1 Chúng tôi thấy các trƣờng hợp gãy xƣơng BN (2,13%) bị khớp giả, gãy đinh nội tuỷ. bánh chè cùng b n (trong đó, 1 BN bị gãy Kết quả này phù hợp với kết quả phức tạp xƣơng bánh chè và 2 BN bị gãy nghi n cứu của Debrauwer [8] tr n 40 sát cực dƣới xƣơng bánh chè), sau khi trƣờng hợp gãy thân xƣơng đùi đƣợc kết phẫu thuật kết xƣơng néo ép số 8, ổ gãy xƣơng bằng ĐNT có chốt theo phƣơng bánh chè không thực sự v ng chắc, vì vậy, pháp đóng xuôi dòng có khoan ống tủy, BN không đƣợc tập vận động sớm sau trong đó tỷ lệ liền xƣơng 97,5%, chậm phẫu thuật. Sau khi hết thời gian bất động liền xƣơng 2,5%. Năm 1996, Ostermann (sau mổ khoảng 3 - 4 tu n), nh ng BN này P.A báo cáo kết quả đóng ĐNT cho 18 mới đƣợc tập luyện, phục hồi chức năng trƣờng hợp gãy xƣơng đùi, tỷ lệ liền khớp gối. Qua theo dõi, chúng tôi thấy h u xƣơng 100%. Năm 1999, Wolinsky P.R hết BN có hạn chế vận động khớp gối là do báo cáo 551 trƣờng hợp gãy xƣơng đùi không thực sự tích cực tập luyện hoặc tập đƣợc đóng ĐNT có chốt có khoan ống không đúng quy cách. Năm 2000, Ricci tủy, kết quả cho thấy tỷ lệ liền xƣơng báo cáo kết quả đóng ĐNT có chốt xuôi 98,9%, trong đó liền xƣơng lệch 50 là 8%. dòng từ đ u tr n xƣơng đùi cho 153 trƣờng * Phục hồi vận động khớp gối: hợp và đóng từ hố li n lồi c u đùi cho 140 trƣờng hợp thấy không có sự khác biệt về 47 BN đƣợc theo dõi đánh giá kết quả: phục hồi chức năng vận động khớp gối 33 BN (70,21%) vận động khớp gối hoàn gi a hai nhóm. Năm 2005, T n Đình Quang toàn bình thƣờng; 8 BN (17,02 %) hạn chế 0 [5] báo cáo kết quả đóng ĐNT có chốt SIGN gấp khớp gối < 20 ; 6 BN (12,77%) hạn chế 0 xuôi dòng từ đ u tr n xƣơng đùi cho 113 gấp khớp gối > 20 ; 10 BN (21,28%) hạn 0 trƣờng hợp và 142 trƣờng hợp đóng từ hố chế duỗi khoảng 5 và 4 BN (8,51%) hạn 0 0 li n lồi c u đùi, tất cả BN đều gập gối 90 chế duỗi từ 5 - 10 . Ph n lớn các trƣờng sau 8 tu n. hợp bị hạn chế gấp duỗi khớp gối là nh ng BN có thời gian theo dõi sau mổ ngắn, hoặc - Biến chứng: có tổn thƣơng gãy xƣơng cùng b n, trong + Nhiễm khuẩn: trong 56 BN, chúng tôi đó, 1 trƣờng hợp gãy lồi c u ngoài xƣơng gặp 1 BN (1,79%) nhiễm khuẩn nông vết đùi, 1 trƣờng hợp gãy xƣơng bánh chè và 1 mổ, liền da k 2, các trƣờng hợp khác đều 110
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2013 liền vết mổ k đ u, không gặp nhiễm khuẩn mào chậu tự thân. Kiểm tra sau mổ 3 tháng sâu, vi m rò vết mổ. thấy ổ gãy đã có can, nhƣng chƣa chắc. Năm 1990, Vecsei báo cáo kết quả đóng Klempf [9] gặp tỷ lệ khớp giả 3,7%, của ĐNT có chốt cho 208 trƣờng hợp gãy xƣơng Wiss D.A và CS tỷ lệ chậm liền xƣơng và đùi, tỷ lệ nhiễm khuẩn 3,5%. Năm 1991, khớp giả 3%. L Thái Hoằng và CS (2005) Kempf và Grosse thông báo tỷ lệ nhiễm [1] tỷ lệ này là 2,9%. khuẩn sau đóng ĐNT có chốt 1,8%. Năm Kết quả phục hồi chức năng chung: 1991, Nguyễn Quang Long và CS [4] thông rất tốt: 33/47 BN (70,21%), tốt 10/47 BN báo tỷ lệ nhiễm khuẩn nông là 8,6%. T n (21,28%), trung bình 3/47 BN (6,38%) và Đình Quang (2005) [5] báo cáo kết quả kém 1/47 BN (2,13%), đây là BN bị khớp đóng đinh SIGN cho 255 trƣờng hợp gãy giả gãy đinh nội tuỷ. thân xƣơng đùi, tỷ lệ nhiễm khuẩn 0,4%. T n Ngọc Sơn (2008) [6] điều trị đóng KÕT LUËN ĐNT gãy thân xƣơng đùi cho 58 trƣờng Qua nghi n cứu 56 BN gãy kín thân hợp, kết quả không có trƣờng hợp nào bị xƣơng đùi đƣợc điều trị phẫu thuật đóng nhiễm khuẩn. Tr n Văn Hợp (2010) [2] ĐNT có chốt SIGN tại Bệnh viện 105 từ khi điều trị cho 60 BN gãy thân xƣơng 8 - 2011 đến 4 - 2013, chúng tôi rút ra kết đùi đƣợc đóng ĐNT gặp tỷ lệ nhiễm luận sau: khuẩn 1,67%. - Kết quả chung: rất tốt 70,21%, tốt 21,28%, + Chậm liền xƣơng, khớp giả: trong 47 trung bình 6,38% và kém 2,13%. BN nghi n cứu đƣợc kiểm tra đánh giá, - Kết quả liền xƣơng: hết di lệch hoặc chúng tôi gặp một trƣờng hợp khớp giả di lệch ít 41 BN (87,23%), đang liền xƣơng (2,13%) ở BN nam 20 tuổi, nghề nghiệp lái 5 BN (10,64%) và 1 BN (2,13%) khớp giả xe tải, bị gãy 1/3G xƣơng đùi phải, sau mổ gãy đinh nội tuỷ. 2 tháng BN tiếp tục tham gia lái xe, không đến kiểm tra định k tại bệnh viện. Sau 11 - Phục hồi chức năng: 100% BN phục hồi tốt vận động khớp háng. Phục hồi tháng thấy đùi đau và biến dạng, cong vẹo. chức năng vận động khớp gối bình thƣờng Vào viện khám có cử động bất thƣờng, ở 33 BN (70,2%), 8 BN (17,02%) có hạn chụp X quang xƣơng đùi thấy hình ảnh ổ chế gấp khớp gối < 200; 6 BN (12,77%) hạn gãy không liền, đinh bị gãy ngang ổ khớp giả. chế gấp khớp gối > 200; 10 BN (21,28%) 1 trƣờng hợp khớp giả 1/3 gi a (G) xƣơng hạn chế duỗi khoảng 50 và 4 BN (8,51%) đùi, kèm theo gãy đinh. Đây là BN nam 20 hạn chế duỗi từ 5 - 100. tuổi, nghề nghiệp lái xe tải, bị gãy 1/3G - Biến chứng: nhiễm khuẩn nông ở 1 BN xƣơng đùi phải. Sau mổ 2 tháng, BN tiếp (1,79%), 1 BN (1,79%) bị khớp giả gãy tục tham gia lái xe, không đến kiểm tra định ĐNT. k tại bệnh viện. Sau mổ 11 tháng thấy đùi l ng l o, đau nhiều tại ổ gãy cũ, chụp X Tµi liÖu tham kh¶o quang kiểm tra thấy gãy đinh ngang vị trí ổ khớp giả. Trƣờng hợp này đã đƣợc phẫu ê Thái Hoằng và Nhận xét điều trị thuật kết xƣơng lại bằng ĐNT SIGN đƣờng gãy thân xƣơng đùi b»ng ĐNT có chốt (SIGN) tại Bệnh viện Đa khoa C n Thơ. Hội nghị kính lớn hơn và bóc v xƣơng, ghép xƣơng 111
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2013 thƣờng ni n l n thứ 12 Hội Chấn thƣơng chỉnh 6. T n Ngọc ơn. Đánh giá kết quả điều trị hình Thành phố Hồ Chí Minh, 2005, tr.11-15. gãy thân xƣơng đùi bằng đinh SIGN tại Bệnh Tr n n H p. Đánh giá kết quả điều trị viện Trung ƣơng C n Thơ. Luận văn Thạc s gãy thân xƣơng đùi bằng đinh SIGN tại Bệnh Y học. Học viện Quân y. Hà Nội. 2008. viện 103. Luận văn Chuy n khoa II. Học viện 7. Nguy n n Tín và . Điều trị gãy thân Quân y. Hà Nội. 2010. xƣơng đùi bằng ĐNT có chốt ngang (đinh SIGN) tại Trung tâm chấn thƣơng Chỉnh hình, Bệnh viện Nguy n ạnh hánh và . Phẫu thuật gãy TWQĐ 108. Tạp chí Y dƣợc lâm sàng 108. Hội thân xƣơng đùi bằng ĐNT có chốt ngang kiểu nghị thƣờng ni n Hội Chấn thƣơng chỉnh hình SIGN. Tạp chí Ngoại khoa, số 2, 2005, tr.42-46. Việt Nam l n thứ 5. Hà Nội. 2006, tr.294-300. 4. Nguy n Quang ong và . Đóng ĐNT có 8. Debrauwer S, Hendrix K. et al. Anterograde chốt trong điều trị gãy thân xƣơng đùi tại Bệnh femoral nailing with a reamed interlocking viện Chợ Rẫy. Kỷ yếu công trình nghi n cứu titanium alloy nail. Aceta Orthopaedic Belgica. khoa học 17 năm 1975 -1992.1992, tr.330-331. 2000, Vol 66, Issue 5, pp.484-489. 9. Kempf I., Grosse A. Interlocking central 5 T n Đình Quang và . Tổng kết chung medullary nailing of recent femoral and tibial về đóng đinh chốt SIGN tại Bệnh viện Chợ Rẫy fractures. Statistical study apropos of 835 cases. năm 2004. Hội nghị thƣờng ni n l n thứ 12 Hội Chirurgie. 1991, 117 (5-6), pp.478-487. Chấn thƣơng chỉnh hình Thành phố Hồ Chí Minh. 2005, tr.1-3. 10. Olayinka David Oloruntaba. SIGN in Africa. SIGN Conference. 2005. 112
  7. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2013 113