Kết quả bước đầu ứng dụng quy trình chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh β - thalassemia bằng kỹ thuật minisequencing

Hai vợ chồng mang gen bệnh di truyền đơn gen luôn tiềm ẩn nguy cơ sinh con mắc bệnh, việc nghiên cứu ứng dụng quy trình chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi là hết sức cần thiết và có ý nghĩa nhân văn. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thực hiện trên 6 cặp gia đình mang gen đột biến gây bệnh β-thalassemia tại Học viện Quân y từ tháng 2 - 2015 đến 12 - 2015. Máu ngoại vi bố, mẹ được tách ADN, sinh thiết 1 - 2 tế bào từ phôi thụ tinh trong ống nghiệm phát triển đến ngày 3 hoặc ngày 5 của các cặp gia đình này, nhân toàn bộ gen các mẫu phôi sinh thiết, phát hiện đột biến gây bệnh trên máu bố mẹ và phôi đồng thời bằng 2 phương pháp minisequencing và StripAssay.

Kết quả: Sản phẩm nhân WGA rõ, ADN tập trung tạo vạch rõ ở vùng 30 kb. Trên hình ảnh Tripassay, căn cứ các vạch xuất hiện có thể xác định phôi bình thường hay biểu hiện bệnh. Kết luận: Bằng kỹ thuật minisequencing and StripAssay đã chọn được các phôi không bị bệnh để chuyển vào tử cung người mẹ

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kết quả bước đầu ứng dụng quy trình chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh β - thalassemia bằng kỹ thuật minisequencing", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfket_qua_buoc_dau_ung_dung_quy_trinh_chan_doan_di_truyen_truo.pdf

Nội dung text: Kết quả bước đầu ứng dụng quy trình chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh β - thalassemia bằng kỹ thuật minisequencing

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 KẾT QU Ả B ƯỚC ĐẦU ỨNG D ỤNG QUY TRÌNH CH ẨN ĐOÁN DI TRUY ỀN TR ƯỚC CHUY ỂN PHÔI B ỆNH β-THALASSEMIA BẰNG K Ỹ THU ẬT MINISEQUENCING Ngô Tr ường Giang*; Nguy ễn Đình T ảo*; Tr ần V ăn Khoa* Qu ản Hoàng Lâm*; Tri ệu Ti ến Sang*; Nguy ễn Thanh Tùng* TÓM T ẮT Hai v ợ ch ồng mang gen b ệnh di truy ền đơ n gen luôn ti ềm ẩn nguy c ơ sinh con m ắc b ệnh, vi ệc nghiên c ứu ứng d ụng quy trình ch ẩn đoán di truy ền tr ước chuy ển phôi là h ết s ức c ần thi ết và có ý ngh ĩa nhân v ăn. Đối t ượng và ph ươ ng pháp : nghiên c ứu th ực hi ện trên 6 c ặp gia đình mang gen đột bi ến gây b ệnh β-thalassemia t ại H ọc vi ện Quân y t ừ tháng 2 - 2015 đến 12 - 2015. Máu ngo ại vi b ố, m ẹ được tách ADN, sinh thi ết 1 - 2 t ế bào t ừ phôi th ụ tinh trong ống nghi ệm phát tri ển đến ngày 3 ho ặc ngày 5 c ủa các c ặp gia đình này, nhân toàn b ộ gen các m ẫu phôi sinh thi ết, phát hi ện đột bi ến gây b ệnh trên máu b ố m ẹ và phôi đồng th ời b ằng 2 ph ươ ng pháp minisequencing và StripAssay. Kết qu ả: s ản ph ẩm nhân WGA rõ, ADN t ập trung t ạo v ạch rõ ở vùng 30 kb. Trên hình ảnh Tripassay, c ăn c ứ các v ạch xu ất hi ện có th ể xác định phôi bình th ường hay bi ểu hi ện b ệnh. Kết lu ận: b ằng k ỹ thu ật minisequencing and StripAssay đã ch ọn được các phôi không bị b ệnh để chuy ển vào t ử cung ng ười m ẹ. * T ừ khóa: B ệnh β-thalassemia; T ế bào phôi; Ch ẩn đoán tr ước chuy ển phôi; K ỹ thu ật minisequencing. Initial Results of Using Preimplantation Genetic Diagnosis for β-Thalassemia by Minisequencing Technique Summary A couple carrying single gene disorder had baby with birth defect. The research and application of genetic diagnostic procedures before embryo transfer is essential and meaningful humanities. Subjects and methods: Study on application of preimplantation genetic diagnosis method for β- thalassemia disease in Military Medical University from 2 - 2015 to 12 - 2015. The study was carried out on 6 couples who were β-thalassemia carriers. DNA of β-thalassemia carriers were isolated from whole blood. One blastomere or trophectoderm was biopsied from day 3 or day 5 embryos after IVF-ICSI, then embryo whole genome was amplified. Results: The product of WGA is clear, DNA outlined in the 30 kb region. On the photographs of Tripassay that appear normal embryo or disease manifestation. Conclusion: Minisequencing and StripAssay, which were parallely performed can detect unaffected mutations embryos for uterus transfer. * Key words: Beta-thalassemia; Blastomere; Preimplantation genetic diagnosis; Minisequencing technique. * Học vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Ngô Tr ường Giang (dungtu86@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 03/06/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 17/07/2016 Ngày bài báo được đă ng: 22/07/2016 23
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ Các đột bi ến gen beta-globin gây b ệnh β-thalassemia là m ột trong nh ững b ệnh β-thalassemia th ường là đột bi ến điểm. di truy ền đơ n gen ph ổ bi ến nh ất trên Nghiên c ứu g ần đây nh ất c ủa Lý Th ị th ế gi ới [1, 9]. Ở Vi ệt Nam, ước tính có Thanh Hà và CS (2008) khi áp d ụng k ỹ kho ảng 5 tri ệu ng ười mang gen và b ị thu ật ARMS - PCR trong ch ẩn đoán tr ước bệnh. Hàng n ăm có kho ảng 2.000 tr ẻ sinh và sau sinh t ại B ệnh vi ện Nhi Trung ươ ng ra m ắc b ệnh thalassemia. cho kết qu ả: Tên đột bi ến CD17 CD41/42 -28M IVS1-1 IVS1-5 CD71/72 IVS2654 HBE L.T.Hà và CS 41,6 34,7 2,8 1,4 2,8 5,6 0 12,5 Saovaros và CS 20,5 35,3 7,3 6 0 7,3 7,3 31 Điều tr ị cho nh ững BN này t ạo m ột gánh đột bi ến gen gây b ệnh β-thalassemia đã nặng c ả v ề kinh t ế c ũng nh ư tinh th ần cho sinh con b ị b ệnh và có nguy ện v ọng sinh gia đình và toàn xã h ội. Chính vì v ậy, vi ệc con kh ỏe m ạnh t ại H ọc vi ện Quân y nh ằm phòng b ệnh và kh ống ch ế phát tán b ệnh đánh giá k ết qu ả ban đầu ứng d ụng quy ra c ộng đồng là r ất c ấp thi ết. trình ch ẩn đoán di truy ền tr ước chuy ển Hi ện nay, m ột s ố bi ện pháp can thi ệp phôi b ệnh β-thalassemia. ch ẩn đoán tr ước sinh được áp d ụng nh ư ĐỐI T ƯỢNG, HÓA CH ẤT VÀ ch ọc hút n ước ối hay sinh thi ết gai rau đã PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU ph ần nào h ạn ch ế sinh ra nh ững tr ẻ b ị b ệnh. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. Tuy nhiên, nh ững ph ươ ng pháp này ti ến 12 m ẫu máu c ủa 6 gia đình g ồm b ố, hành khá mu ộn, n ếu d ừng thai k ỳ s ẽ ảnh mẹ mang gen β-thalassemia, có con b ị hưởng r ất l ớn t ới s ức kh ỏe thai ph ụ. bệnh β-thalassemia, có k ết qu ả sàng l ọc Ch ẩn đoán di truy ền tr ước chuy ển phôi đột bi ến β-thalassemia t ừ ADN máu toàn (Preimplantation Genetic Diagnosis-PGD) ph ần (s ử d ụng làm đối ch ứng), 26 m ẫu là ph ươ ng pháp sàng l ọc phôi b ất th ường phôi sinh thi ết t ừ các phôi th ụ tinh trong về m ặt di truy ền được th ực hi ện tr ước khi ống nghi ệm phát tri ển đến ngày 3 c ủa cấy phôi vào t ử cung ng ười m ẹ. Đây là m ột 6 gia đình này. L ấy 5 ml máu b ố, m ẹ cho ph ươ ng pháp d ự phòng hi ệu qu ả cho các vào ống ch ống đông b ằng EDTA, phôi bệnh di truy ền, trong đó có β-thalassemia ngày 3 sinh thi ết 1 - 2 t ế bào, r ửa nhi ều [4, 5, 7, 8]. lần b ằng PBS1X đặt trong ống 0,2 ml. Sau khi xây d ựng được quy trình ch ẩn 2. Hóa ch ất và thi ết b ị. đoán di truy ền tr ước chuy ển phôi b ệnh * Hóa ch ất: WGA REPLI-g Single Cell β-thalassemia, chúng tôi b ước đầu ứng Kit, β-Globin StripAssay SEA kit (Vienna dụng vào ch ẩn đoán di truy ền tr ước chuy ển Lab), SAP, EXO1, Hidi-formamid; Gene- phôi cho các gia đình có b ố m ẹ mang gen Scan-120 LIZ, PCR Reaction mix, DNA 24
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Polymerase, primers, minisequensing 20 l ần. Ti ến hành ph ản ứng nested-PCR primers, SNaPshot Multiplex Kit. theo Wang và CS (2003) có c ải biên [3]. * Thi ết b ị: máy ly tâm v ăng, kính hi ển Cụ th ể: nhân gen β-globin v ới th ể tích 50 μl vi soi n ổi 32X, bu ồng thao tác PCR (M ỹ), ch ứa s ản ph ẩm nhân toàn b ộ gen pha máy PCR ABI 9700 (Applied biosystem), loãng; 0,2 μM m ỗi primer vòng 1; 0,2 mM hốt ủ hóa ch ất (Hàn Qu ốc), máy điện di t ự mỗi lo ại deoxyribonucleotide triphosphate động 3130xl Genetic analyzer, h ệ th ống (dNTP) và 2,5 đơ n v ị HotStarTaq DNA điện di trên gel. Polymerase (Qiagen) trong 1X PCR buffer ch ứa 1,5 mM MgCl2, tiến hành minisequencing 3. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. với SNaPshotTM multiplex ready reaction Tách ADN t ừ máu toàn ph ần c ủa b ố m ẹ. mix (Applied Biosystems) và 0,2 μM m ỗi Nhân toàn b ộ gen các m ẫu phôi sinh thi ết, minisequencing primer theo quy trình c ủa ki ểm tra s ản ph ẩm b ằng điện di, pha loãng nhà s ản xu ất. Bảng 1: Trình t ự m ồi gen β-globin. Kích th ước Tên m ồi Trình t ự m ồi 5’-3’ Vị trí g ắn trên gen đích sản ph ẩm BGLO-F GTCATCACTTAGACCTCACC HUMHBB: 62.016 - 62.035 1.409 bp BGLO-R CAGAATAATCCAGCCTTATCC HUMHBB: 63.424 - 63.404 Bảng 2: Chu trình nhi ệt ph ản ứng PCR nested-PCR. 95 0C 15 phút 1 chu k ỳ 95 0C 45 giây 56 0C 45 giây 30 chu k ỳ 72 0C 2 phút 72 0C 5 phút 1 chu k ỳ Sản ph ẩm nhân vòng 2 được tinh s ạch b ằng 2 enzym SAP và EXO1, ch ạy multiplex minisequensing theo quy trình kít ABI PRIMERSNaPshot Multiplex (Applied Biosystems) với các m ồi minisequencing. Bảng 3: Trình t ự các m ồi s ử d ụng cho minisequencing. SNP-41/42 CCTTGGACCCAGAGGTT SNP-654 TGATAATTTCTGGGTTAAGG SNP-28 (gact) 7 GATGGCTCTGCCCTGACTT Cd 26 (gact)3 CAACCTGCCCAGGGCCT Cd 17R act (gact)7 CAACTTCATCCACGTTCACCT Cd 28R (gact)6 GATGGCTCTGCCCTGACTT Cd 71/72F ct (gact)8 AGAAAGTGCTCGGTGCCTTTA IVSI-1R TCTTGTAACCTTGATACCAA 25
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Sản ph ẩm minisequencing được điện nhi ều v ật li ệu di truy ền để ph ối h ợp các di hu ỳnh quang trên máy 3130xl Genetic ph ươ ng pháp ch ẩn đoán khác, t ừ đó làm analyzer, phân tích b ằng ph ần m ềm tăng độ chính xác và tính ổn định c ủa GeneMapper ID v 3.2. Đánh giá k ết qu ả ch ẩn đoán. phát hi ện đột bi ến d ựa vào kích th ước, 2. K ết qu ả nhân gen β-globin và ki ểm màu s ắc và độ l ớn c ủa píc thu được trên tra đột bi ến b ằng bộ kít TripAssay. điện di hu ỳnh quang. Ti ến hành sàng l ọc b ố, mẹ và các m ẫu phôi b ằng c ả minisequencing và StripAssay. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. K ết qu ả nhân toàn b ộ gen. Nguyên lý c ủa ph ươ ng pháp này là primer m ở r ộng tr ước khi khu ếch đại b ằng cách s ử d ụng m ột h ỗn h ợp ng ẫu nhiên c ủa oligonucleotides 15 bp khu ếch đại toàn b ộ gen c ủa m ột t ế bào t ạo ra các đoạn ADN có kích th ước 2 - 70 kb. Hình 2: Hình ảnh điện di trên gel agarose sản ph ẩm khu ếch đại gen β-globin. Marker ADN 1 kp (d ải gi ữa); ch ứng âm (-); ch ứng d ươ ng (+); P1, P2, P3, P4, P5, P6: mẫu phôi, THB 24; THC: m ẫu b ố và m ẫu mẹ gia đình 24. Hình 1: Hình ảnh điện di ki ểm tra s ản ph ẩm sau nhân WGA. (Marker ADN 1 kp; P1-6: 6 phôi c ủa gia đình 24). Hình 1 cho th ấy s ản ph ẩm nhân WGA rõ, ADN t ập trung t ạo v ạch rõ ở vùng 30 kb, phù h ợp v ới khuy ến cáo c ủa nhà s ản xu ất. Sau khi ki ểm tra s ản ph ẩm b ằng điện di agarose, ti ến hành pha loãng s ản ph ẩm 20 l ần b ằng n ước deion. Nh ư v ậy, Hình 3: Hình ảnh ch ẩn đoán 6 phôi kỹ thu ật nhân toàn b ộ gen đã giúp có sinh thi ết b ằng kí t TripAssay gia đình 24. 26
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Hình 2 cho th ấy s ản ph ẩm nhân gen có ch ất l ượng t ốt, kích th ước phù h ợp v ới dự ki ến theo thi ết k ế, b ăng điện di rõ, nét, đẹp, không th ấy s ản ph ẩm ph ụ. Hình 3 là ảnh TripAssay ch ẩn đoán 6 phôi sinh thi ết ngày 5 c ủa gia đình s ố 24. Trong 6 phôi này, 2 phôi mang gen đồng hợp t ử Cd17, đó là phôi s ố 2 và s ố 3. Các phôi này khi lai TripAssay th ấy xu ất hi ện vạch t ại v ị trí đột bi ến Cd17 và m ất c ả vạch t ại v ị trí bình thường c ủa Cd17. Phôi số 1 không xu ất hi ện v ạch đột bi ến (bình th ường). Phôi s ố 4, 5, 6 xu ất hi ện v ạch đột bi ến, nh ưng ch ưa m ất v ạch ở v ị trí Hình 5: Hình ảnh điện di minisequenicng bình th ường nên các phôi này ch ỉ mang 6 phôi c ủa gia đình 24. gen d ị h ợp t ử Cd17, sau này s ẽ không bi ểu hi ện b ệnh. Ở hình 4, m ẫu tr ường h ợp b ố 24, tr ường 3. K ết qu ả phát hi ện đột bi ến trên các hợp m ẹ 24 mang ki ểu gen d ị h ợp t ử Cd17, phôi th ụ tinh trong ống nghi ệm. đỉnh trái xanh lá cây là nucleotid A ( đột bi ến), Chúng tôi ti ến hành đồng th ời hai ph ươ ng đỉnh d ưới đỏ là nucleotid T (bình th ường). pháp phân tích minisequencing và StripAssay Hình 5: gia đình này có 6 phôi được để ch ẩn đoán di truy ền tr ước chuy ển phôi sinh thi ết ngày 5 để ch ẩn đoán xác định bệnh β-thalassemia cho các phôi th ụ tinh đột bi ến cho k ết qu ả: 1 phôi bình th ường trong ống nghi ệm c ủa 6 c ặp gia đình không mang gen đột bi ến (phôi s ố 1), 2 mang gen thalassemia tham gia nghiên phôi đồng h ợp t ử Cd17 (phôi 2 và phôi 3) cứu và thu được k ết qu ả sau: và 3 phôi mang gen d ị h ợp t ử Cd17 (phôi số 4, 5, 6). Từ hình ảnh trên cho th ấy m ẫu s ố 1 có xu ất hi ện đỉnh hu ỳnh quang c ủa nucleotid T, đây là v ị trí nucleotid bình th ường. Do v ậy, phôi s ố 1 là phôi không mang gen đột bi ến gây b ệnh. Phôi s ố 2 và phôi s ố 3 đều xu ất hi ện đỉnh hu ỳnh quang c ủa nucleotid A ( đột bi ến). Nh ư v ậy, phôi s ố 2 và phôi số 3 mang gen đồng h ợp t ử Cd17 (phôi b ị bệnh). Các phôi s ố 4, 5, 6 xu ất hi ện c ả 2 Hình 4: Hình ảnh điện di t ự động s ản đỉnh hu ỳnh quang c ủa nucleotide A và T, ph ẩm minisequencing m ẫu tr ường h ợp là các phôi mang gen d ị h ợp t ử Cd17, bố 24, tr ường h ợp m ẹ c ủa gia đình 24. nh ưng s ẽ không bi ểu hi ện b ệnh. 27
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Bảng 4: Kết qu ả ch ẩn đoán b ệnh β-thalassemia trên phôi nghiên c ứu. STT Mã b ệnh nhân Ki ểu đột bi ến Mã b ệnh nhân Ki ểu đột bi ến THB24 Cd17/ β THM24 Cd17/ β P1.TH24.L1 β/β P2.TH24.L1 Cd17/Cd17 1 P3.TH24.L1 Cd17/Cd17 P4.TH24.L1 Cd17/ β P5.TH24.L1 Cd17/ β P6.TH24.L1 Cd17/ β P1.TH24.L2 Cd17 P2.TH24.L2 Cd17/Cd17 THB48 Cd41/42/ β THM48 IVS1-1/ β 2 P1-TH48 IVS1.1/ β P2-TH48 IVS1.1/ β P1-TH48-L2 IVS1.1/ β P2-TH48-L2 β/β THB51 Cd41/42/ β THM51 IVS1-1/ β 3 P1-TH51 β/β THB57 Cd26/ β THM57 Cd17/ β 4 P1-TH57 Cd26/ β THB58 Cd26/ β THM58 Cd17/ β 5 P1-TH58 β/β THB65 Cd41/42/ β THM65 Cd17/ β P1.TH65 Cd41/42/ β P6.TH65 β/β 6 P2.TH65 Cd17/ β P7.TH65 β/β P3.TH65 β/β P8.TH65 Cd17/ β P4.TH65 β/β P9.TH65 Cd41/42/ β P5.TH65 Cd41/42/Cd17 P10.TH65 β/β Tất c ả 25 m ẫu phôi c ủa 6 gia đình đều phát hi ện đột bi ến, th ấy được di truy ền đột bi ến t ừ b ố m ẹ cho con. Qua đó, đã ch ọn được các phôi lành (hoàn toàn bình th ường ho ặc ch ỉ mang gen đột bi ến) chuy ển vào ng ười m ẹ để sinh ra tr ẻ kh ỏe m ạnh. KẾT LU ẬN TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 1. Kham SK, Quah TC, Loong AM, Tan PL, Bước đầu đã áp d ụng thành công quy Fraser A, Chong SS et al . A molecular trình ch ẩn đoán di truy ền tr ước chuy ển epidemiologic study of thalassaemia using phôi b ệnh β-thalassemia b ằng k ỹ thu ật newborns cord blood in a multiracial Asian minisequencing trên phôi th ụ tinh trong population in Singapore: results and recommendations for a population screening ống nghi ệm và ch ọn được các phôi không program. J Pediatr Hematol Oncol. 2004, 26, bị b ệnh để chuy ển vào t ử cung ng ười m ẹ. pp.817-819. 28
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 2. Ng IS, Law HY. Challenges in screening preimplantation diagnosis of beta-thalassaemia. and prevention of thalassaemia in Singapore. Chin MedJ (Engl). 2004, 117, pp.483-437. Asian-Ocean Journal of Pediatrics and Child 7. De Rycke M, Van de Velde H, Sermon Health. 2003, 2, pp.29-38. K, Lissens W, De Vos A, VandervorstM et al. 3. Wang W, Kham SK, Yeo GH, Quah TC, Preimplantation genetic diagnosis for sickle- Chong SS. Multiplex minisequencing screen cell anemia and for beta-thalassaemia. Prenat for common Southeast Asian and Indian Diagn. 2001, 21, pp.214-222. betathalassaemia mutations. Clin Chem. 8. Kanavakis E, Vrettou C, Palmer G, 2003, 49, pp.209-218. Tzetis M, Mastrominas M, Traeger-Synodinos J. 4. Kuliev A, Rechitsky S, Verlinsky O, Preimplantation genetic diagnosis in 10 couples Ivakhnenko V, Evsikov S, Wolf G et al. at risk for transmitting beta-thalassaemia major: Preimplantation diagnosis of thalassaemias. clinical experience including theinitiation of six J Assist Reprod Genet. 1998, 15, pp.219-225. singleton pregnancies. Prenat Diagn. 1999, 19, 5. Deng J, Peng WL, Li J, Fang C, Liang XY, pp.1217-2122. Zeng YH et al. Successful preimplantation 9. Chamayou S, Alecci C, Ragolia C, genetic diagnosis for alpha- and beta- Giambona A, Siciliano S, MaggioA et al. thalassaemia in China. Prenat Diagn. 2006, Successful application of preimplantation 26, pp.1021-1028. genetic diagnosis for beta-thalassaemia and 6. Jiao ZX, Zhuang GL, Zhou CQ, Shu YM, sickle cell anemia in Italy. Hum Reprod. 2002, Li J, Liang XY. Birth of healthy children after 17, pp.1158-1165. 29