Kết quả bước đầu áp dụng quy trình chẩn đoán tiền làm tổ tại học viện quân y
Báo cáo kết quả bước đầu áp dụng quy trình chẩn đoán tiền làm tổ tại Học viện Quân y. Đối tượng và phương pháp: 20 bệnh nhân (BN) có con bị mắc bệnh di truyền hoặc có tiền sử bị đình chỉ thai vì bệnh di truyền, tiến hành thụ tinh ống nghiệm, sinh thiết phôi chẩn đoán di truyền tiền làm tổ. Kết quả: 7 gia đình đã thành công sau khi chuyển phôi, trong đó 2 gia đình có con bị bệnh teo cơ tuỷ (SMA), 5 gia đình có con bị bệnh thalassemia.
Kết luận: đã thành công trong việc xây dựng quy trình chẩn đoán một số bệnh di truyền trước khi phôi cấy truyền phôi với sự thành công của 7 gia đình
Bạn đang xem tài liệu "Kết quả bước đầu áp dụng quy trình chẩn đoán tiền làm tổ tại học viện quân y", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ket_qua_buoc_dau_ap_dung_quy_trinh_chan_doan_tien_lam_to_tai.pdf
Nội dung text: Kết quả bước đầu áp dụng quy trình chẩn đoán tiền làm tổ tại học viện quân y
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 KẾT QU Ả B ƯỚC ĐẦU ÁP D ỤNG QUY TRÌNH CH ẨN ĐOÁN TI ỀN LÀM T Ổ T ẠI H ỌC VI ỆN QUÂN Y Nguy ễn Đình T ảo*; Qu ản Hoàng Lâm*; Nguy ễn Thanh Tùng* Tr ần V ăn Khoa*; Tri ệu Ti ến Sang* TÓM T ẮT Mục tiêu: báo cáo kết qu ả b ước đầu áp d ụng quy trình ch ẩn đoán ti ền làm t ổ t ại H ọc vi ện Quân y. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 20 b ệnh nhân (BN) có con b ị m ắc b ệnh di truy ền ho ặc có ti ền s ử b ị đình ch ỉ thai vì b ệnh di truy ền, ti ến hành th ụ tinh ống nghi ệm, sinh thi ết phôi ch ẩn đoán di truy ền ti ền làm t ổ. Kết qu ả: 7 gia đình đã thành công sau khi chuy ển phôi, trong đó 2 gia đình có con b ị b ệnh teo c ơ tu ỷ (SMA), 5 gia đình có con b ị b ệnh thalassemia. Kết lu ận: đã thành công trong vi ệc xây d ựng quy trình ch ẩn đoán m ột s ố b ệnh di truy ền tr ước khi phôi cấy truy ền phôi v ới s ự thành công c ủa 7 gia đình. * T ừ khóa: Teo c ơ t ủy; Gen SMN; Thalassemia; Ch ẩn đoán di truy ền ti ền làm t ổ. Primary Results of Applying Protocol of Preimplantation Genetic Diagnosis in Military Medical University Summary Objectives: To report the primary results of applying protocol of preimplantation genetic diagnosis in Military Medical University. Subjects and methods: 20 patients who had their children with the genetic disease or history of suspended pregnancy for genetic diseases were conducted in vitro fertilization and embryo biopsy for preimplantation genetic diagnosis. Results: 7 families succeeded after embryo transfer, in which 2 families having children with SMA, 5 families having children with thalassemia. Conclusion: We have succeeded in building diagnostic procedures of some genetic diseases before embryo transfer with the success of 7 families. * Key words: Spinal muscular atrophy; SMN gene; Thalassemia; Preimplantation genetic diagnosis. ĐẶT V ẤN ĐỀ gi ảm ho ặc m ất, bi ến d ạng l ồng ng ực và cứng kh ớp. T ỷ l ệ b ệnh SMA chung trên Bệnh teo c ơ t ủy (Spinal muscular toàn th ế gi ới là 1/10.000 tr ẻ đẻ s ống và t ỷ l ệ atrophy - SMA ) là b ệnh th ần kinh c ơ, di ng ười mang gen b ệnh dao động t ừ 1/40 - truy ền l ặn do đột bi ến gen trên nhi ễm s ắc 1/60. Theo cách phân lo ại qu ốc t ế hi ện th ể th ường. B ệnh SMA đặc tr ưng b ởi thoái hành, SMA được chia thành ba th ể lâm hoá tu ần ti ến c ủa t ế bào s ừng tr ước tu ỷ sàng d ựa vào tu ổi kh ởi phát b ệnh và m ức sống, d ẫn đến y ếu c ơ đối x ứng g ốc chi, độ n ặng c ủa b ệnh: th ể n ặng, th ể v ừa và th ể tr ươ ng l ực c ơ và ph ản x ạ gân x ươ ng b ị nh ẹ t ươ ng đươ ng v ới SMA týp I, II và III [8]. * Học vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Đình T ảo (dinhtao1955@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 20/05/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 08/07/2016 Ngày bài báo được đă ng: 24/07/2016 13
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Gen SMN bao g ồm 9 exon mã hoá cho phân t ử protein SMN dài 294 axít amin. Gen SMN c ả hai b ản sao gi ống nhau là gen SMNt (SMN1 ) và gen SMNc (SMN2 ). Hai gen này ch ỉ khác nhau ở 5 c ặp base: m ột c ặp ở intron 6, m ột c ặp ở exon 7, hai c ặp ở intron 7 và m ột c ặp ở exon 8. S ự khác nhau ở exon 7 và exon 8 được s ử d ụng để phân bi ệt gi ữa gen SMNt và SMNc trong ch ẩn đoán SMA. Ng ười bình th ường có c ả exon 7 c ủa gen SMNc và gen SMNt , đối v ới ng ười b ị SMA ch ỉ có exon 7 c ủa gen SMNc , s ự khác bi ệt ở v ị trí nucleotid 214 trên exon 7 gen SMNt là nucleotit C, còn exon 7 gen SMNc là nucleotit T. Hình 1 : S ự khác bi ệt gi ữa gen SMNt v ới SMNc. Sự khác nhau ở 1 nucleotid thu ộc cơ s ở c ủa ph ươ ng pháp ch ẩn đoán gen exon 7 gi ữa SMNt và SMNc , khi ến cho bệnh SMA. SMNt t ổng h ợp ra phân t ử protein SMN Mỗi tr ẻ em m ắc b ệnh SMA ra đời là đủ chi ều dài và có đủ ch ức n ăng, trong gánh n ặng cho gia đình v ề tâm lý và tài khi protein do SMNc t ổng h ợp có ch ức chính, đồng th ời c ũng là gánh n ặng cho năng r ất h ạn ch ế. toàn xã h ội. Do đó, vi ệc ch ẩn đoán di Có ba d ạng đột bi ến gen SMN gây truy ền tr ước chuy ển phôi (Preimplantation bệnh SMA g ồm: d ạng 1: đột bi ến m ất genetic diagnosis - PGD) v ới nh ững gia đồng h ợp toàn b ộ gen SMNt ho ặc ch ỉ m ất đình ti ểu s ử có ng ười m ắc b ệnh SMA đồng h ợp m ột ph ần gen SMNt ; d ạng 2: nh ằm ch ọn ra phôi lành để c ấy chuy ển đột bi ến chuy ển đổi gen SMNt thành vào t ử cung m ẹ, t ừ đó sinh ra em bé kh ỏe SMNc ; d ạng 3: đột bi ến điểm x ảy ra ở mạnh là c ần thi ết, có ý ngh ĩa khoa h ọc và gen SMNt của m ột nhi ễm s ắc th ể, gen th ực ti ễn, nhân v ăn cao c ả. SMNt trên nhi ễm s ắc th ể còn l ại trong c ặp Thalassemia là m ột trong nh ững b ệnh tươ ng đồng s ố 5 b ị đột bi ến d ạng 1 ho ặc 2. di truy ền đơ n gen ph ổ bi ến nh ất trên th ế Trong đó, kho ảng 95% BN SMA có gen gi ới. Ở Vi ệt Nam, ước tính có kho ảng SMNt bị đột bi ến thu ộc d ạng 1 ho ặc 2, ch ỉ 5 tri ệu ng ười mang gen và b ị b ệnh. Hàng 5% BN SMA b ị đột bi ến gen SMNt thu ộc năm có kho ảng 2.000 tr ẻ được sinh ra m ắc dạng 3. C ả hai d ạng 1 và d ạng 2 đều bệnh thalassemia. Điều tr ị cho nh ững tr ẻ ch ẩn đoán được b ằng cách phân tích s ự này t ạo ra m ột gánh n ặng c ả v ề kinh t ế có m ặt hay không exon 7 SMNt , đây là cũng nh ư tinh th ần cho gia đình và toàn 14
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 xã h ội. Ch ẩn đoán di truy ền tr ước chuy ển - Chu ẩn b ị kích tr ứng cho ng ười m ẹ c ủa phôi là ph ươ ng pháp sàng l ọc phôi b ất các gia đình đă ng ký tham gia làm PGD. th ường v ề m ặt di truy ền, được th ực hi ện - Sinh thi ết phôi bào t ừ các phôi ngày tr ước khi c ấy phôi vào t ử cung ng ười m ẹ, 3 ho ặc ngày 5. đây là m ột ph ươ ng pháp d ự phòng hi ệu - Khu ếch đại b ộ gen t ừ t ế bào phôi sau qu ả cho các b ệnh di truy ền, trong đó có sinh thi ết b ằng b ộ kít RepliG (Qiagen). thalassemia. Để th ực hi ện được điều này, cần m ột quy trình phát hi ện đột bi ến gen - Ti ến hành ph ản ứng PCR nhân exon 7, trên m ột t ế bào. Đây c ũng là m ột khó exon 8 gen SMN t ừ các m ẫu phôi ch ẩn kh ăn c ủa k ỹ thu ật. PGD mang l ại hy v ọng đoán SMA. cho nh ững c ặp v ợ ch ồng b ị th ất b ại nhi ều - Ti ến hành nhân gen ch ạy minisequencing lần trong th ụ tinh ống nghi ệm nh ưng không và TripAssay cho các m ẫu phôi và b ố m ẹ, rõ nguyên nhân. Ngoài ra, PGD còn áp d ụng con c ủa các gia đình đã ch ẩn đoán cho nh ững bà m ẹ l ớn tu ổi để h ạn ch ế b ất thalassemia. th ường v ề di truy ền. Trên th ế gi ới hi ện nay - Ch ẩn đoán b ệnh thalassemia và SMA có kho ảng 300 gen liên quan đến b ệnh có cho các phôi đã sinh thiết. th ể được phát hi ện b ằng PGD. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ Trên c ơ s ở th ực hi ện nghiên c ứu “Nghiên BÀN LU ẬN cứu quy trình ch ẩn đoán m ột s ố b ệnh di truy ền tr ước chuy ển phôi để sàng l ọc 1. K ết qu ả ch ẩn đoán phôi c ủa gia đình phôi th ụ tinh trong ống nghi ệm”, chúng tôi mang gen SMA. báo cáo: Kết qu ả b ước đầu áp d ụng quy Khu ếch đại exon 7, exon 8 c ủa gen trình ch ẩn đoán ti ền làm t ổ t ại H ọc vi ện SMN b ằng k ỹ thu ật nested-PCR b ằng hai Quân y. cặp m ồi đặc hi ệu exon 7, exon 8 gen SMN qua hai vòng. Chu trình nhi ệt PCR ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP được th ực hi ện trên máy khu ếch đại gen NGHIÊN C ỨU efpendorft trong điều ki ện: 960C/5 phút; [940C/1 phút; 550C/1 phút; 720C/1 phút] 1. Đối t ượng nghiên c ứu. x 25 chu k ỳ; 720C/10 phút. 20 gia đình, v ợ < 35 tu ổi, có con đang Lấy s ản ph ẩm PCR c ủa vòng 1 làm m ẫu điều tr ị t ại B ệnh vi ện Nhi Trung ươ ng và cho ph ản ứng PCR vòng 2. Chu trình Vi ện Huy ết h ọc và Truy ền máu Trung ươ ng, nhi ệt PCR th ực hi ện trên máy khu ếch đại được ch ẩn đoán b ị b ệnh SMA do m ất gen efpendorft trong điều ki ện: 960C/5 phút; đồng h ợp t ử exon 7 gen SMNt ho ặc b ị b ệnh [950C/30 giây; 550C/30giây; 720C/45 giây] x thalassemia. 35 chu k ỳ; 720C/5 phút. 2. Ph ươ ng pháp nghiên cứu. Sản ph ẩm PCR ủ v ới enzym gi ới h ạn - Tách ADN t ừ t ế bào máu ngo ại vi c ủa Dra I và DdeI trong th ời gian t ừ 2 - 3 gi ờ. bố, m ẹ và con c ủa t ất c ả gia đình có con Điện di ki ểm tra s ản ph ẩm PCR trên gel bị b ệnh thalassemia và SMA. agarose 3%. 15
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 - S ản phẩm sau khi c ắt enzym c ủa exon 7 gen SMNt (188 bp) và exon 7 gen SMNc (164 bp và 24 bp). - S ản ph ẩm sau khi c ắt enzym c ủa exon 8 gen SMNt (190 bp) và exon 8 gen SMNc (120 bp, 70 bp). Hình 2: Kết qu ả điện di trên gel agarose 2% s ản ph ẩm PCR c ủa gia đình BN C3: ladder 50 bp. Sản ph ẩm PCR exon 7 khi ch ưa ủ v ới enzym DraI (Ko DraI) và exon 8 khi ch ưa ủ v ới enzym DdeI (Ko DdeI) c ủa c ả b ố BN C3 (B3), m ẹ BN C3 (M3), BN C3 đều gi ống nhau, cùng có b ăng 188 bp - s ản ph ẩm nhân của exon 7 và b ăng 190 bp - s ản ph ẩm nhân exon 8. Nh ưng khi ủ s ản ph ẩm PCR v ới enzym Hình 3: Kết qu ả điện di trên gel agarose 3% DraI th ấy: sản ph ẩm PCR sau khi ủ v ới enzym gi ới - B3 và M3 đều có hai b ăng t ươ ng ứng hạn c ủa gia đình BN C7: ladder 100 bp. là 188 bp và 164 bp, có ngh ĩa c ả B3 và C3 đều có exon 7 SMNt (không b ị c ắt - Cả b ố (B7) và m ẹ (M7) c ủa BN C7 đều 188 bp), exon 7 SMNc b ị c ắt thành hai có exon 7 gen SMNt nên khi ủ s ản ph ẩm mảnh (164 bp và 24 bp). PCR v ới enzym gi ới h ạn DraI có hai b ăng - Trong khi đó con C3 ch ỉ có 1 b ăng (188 bp c ủa exon 7 SMNt và 164 bp c ủa tươ ng ứng 164 bp, ngh ĩa là con C3 b ị m ất exon 7 SMNc), t ươ ng t ự đối v ới exon 8 đồng h ợp exon 7 SMNt, ch ỉ có exon 7 của gen SMN . Nh ư v ậy, BN C7 c ũng m ất SMNc nên b ị enzym gi ới h ạn c ắt thành đồng h ợp exon 7 và exon 8 c ủa gen hai b ăng (164 bp, 24 bp), điều này phù h ợp SMNt . BNC3 m ất đồng h ợp exon 7 và 8 với k ết qu ả c ủa B ệnh vi ện Nhi Trung ươ ng. gen SMNt . 16
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Các phôi sinh thi ết c ủa 3 gia đình có con b ị b ệnh SMA cũng được ch ẩn đoán b ằng ph ươ ng pháp này. Gia đình s ố 3 có 3 phôi sinh thi ết ngày 3; gia đình s ố 7 th ụ tinh được 3 phôi, nh ưng các phôi không phát tri ển đến ngày 3. Do v ậy, không có phôi sinh thi ết; gia đình s ố 18 được 5 phôi sinh thi ết ngày 3. Chúng tôi thu được m ột s ố k ết qu ả sau: Bảng 1: Kết qu ả phát hi ện đột bi ến gen SMNt trên máu toàn ph ần và trên phôi sinh thi ết c ủa 3 gia đình có con m ắc b ệnh SMA. Gen SMNt Gen SMNt Gen SMNt TT BN Bố BN Mẹ BN Exon 7 Exon 8 Exon 7 Exon 8 Exon 7 Exon 8 1 SMAC3 - - SMAB3 + + SMAM3 + + P1_3 + + P2_3 + + P3_3 + + Kết qu ả: được 1 phôi bình th ường 2 SMAC7 - - SMAB7 + + SMAM7 + + Không có phôi sinh thi ết 3 SMAC18 - - SMAB18 + + SMAM18 + + P1_18 - - P2_18 - - P3_18 - - P4_18 + + P5_18 - - Kết qu ả: phôi s ố 4 được chuy ển và thành công Tất c ả b ố, m ẹ c ủa các BN trên đều có m ặt exon 7, 8 SMNt và th ực t ế, các c ặp b ố mẹ đều là ng ười không có bi ểu hi ện b ệnh SMA. Ngh ĩa là, m ột nhi ễm s ắc th ể trong c ặp tươ ng đồng s ố 5 có gen SMNt bình th ường (d ạng d ị h ợp) c ũng d ịch mã đủ l ượng protein SMN (survival motor neurone) cho t ế bào th ần kinh v ận động ho ạt động bình th ường. Các phôi bình th ường c ủa nh ững gia đình này được chuy ển phôi, k ết qu ả: 2 gia đình có con b ị b ệnh SMA đã có con kh ỏe m ạnh. (Lê Th ị H, Nguy ễn V ăn V, SMA, ch ọc noãn 25/11/2014 chuy ển phôi l ần 1 không k ết qu ả; chuy ển phôi l ần 2 ngày 30/3/2015, sinh con kh ỏe m ạnh ngày 12/12/2015. Ph ạm Th ị Vi ệt H, Nguy ễn Tu ấn A, SMA Ngh ệ An; chọc noãn 19/5/2015, sinh thi ết 5 phôi; phôi 1 b ị b ệnh; phôi 2, 3, 4 bình th ường; phôi 5 ch ưa có thông tin di truy ền; chuy ển phôi ngày 18/6/2015; đã mang thai, sinh con gái ngày 28/2/2016. Gia đình Ph ạm Th ị H, Nguy ễn V ăn V, SMA; ch ọc noãn ngày 16/12/2014; sinh thi ết được 3 phôi; phôi 1; phôi 2 bình th ường; phôi 3 b ị b ệnh; chuy ển phôi 12/3/16, không k ết qu ả). 17
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 2. K ết qu ả ch ẩn đoán thalassemia c ủa gia đình và m ẫu phôi sinh thi ết c ủa 17 gia đình tham gia nghiên c ứu. Hình 3: Hình ảnh điện di t ự động s ản ph ẩm minisequencing m ẫu THM16, THB16. THM16 mang ki ểu gen d ị h ợp t ử Cd26, píc trên màu đen là nucleotid C (bình th ường), píc d ưới màu đỏ là nucleotid T ( đột bi ến). THB16 mang ki ểu gen d ị h ợp t ử Cd17, píc trên xanh lá cây là nucleotid A ( đột bi ến), píc d ưới đỏ là nucleotid T (bình th ường). Hình 4: Hình ảnh điện di t ự động s ản ph ẩm minisequencing m ẫu THC16. Mẫu nghiên c ứu THC16 mang ki ểu gen d ị h ợp t ử c ả hai đột bi ến Cd26/Cd17. 18
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Hình 5: Hình ảnh TripAssay c ủa m ẫu nghiên c ứu THB16, THC16, THM16. Kết qu ả ch ẩn đoán xác định đột bi ến b ằng k ỹ thu ật minisequencing được ki ểm ch ứng bằng b ộ kít TripAssay cho k ết qu ả phù h ợp: v ị trí đột bi ến trên m ẫu c ủa b ố là Cd17 d ị hợp t ử, m ẹ là Cd26 d ị h ợp t ử, con mang c ả 2 đột bi ến Cd17 và Cd26. Hình 6: Hình ảnh điện di t ự động s ản ph ẩm minisequencing m ẫu THB24, THM24. THB24, THM24 mang ki ểu gen d ị h ợp t ử Cd17, píc trên xanh lá cây là nucleotid A (đột bi ến), píc d ưới đỏ là nucleotid T (bình th ường). 19
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Hình 7: Hình ảnh điện di t ự động s ản ph ẩm minisequencing m ẫu THC24. THC24 mang ki ểu gen đồng h ợp t ử Cd17, ch ỉ xu ất hi ện 1 píc xanh lá cây A ( đột bi ến). Gia đình này có 6 phôi được sinh thi ết ngày 5 để ch ẩn đoán xác định đột bi ến v ới kết qu ả: 1 phôi bình th ường không mang gen đột bi ến (phôi s ố 1), 2 phôi đồng h ợp t ử Cd17 (phôi 2 và phôi 3) và 3 phôi mang gen d ị h ợp t ử Cd17 (phôi s ố 4, 5, 6). D ưới đây là kết qu ả nhân gen b ằng k ỹ thu ật minsequencing và ki ểm tra lại b ằng b ộ kít TripAssay: Hình 8: Hình ảnh điện di minisequenicng 6 phôi c ủa gia đình 24. Từ hình ảnh trên cho th ấy m ẫu s ố 1 có xu ất hi ện píc hu ỳnh quang c ủa nucleotid T, đây là v ị trí nucleotid bình th ường. Do v ậy, phôi s ố 1 này là m ột phôi không mang gen gây b ệnh, phôi bình th ường. Phôi s ố 2 và phôi s ố 3 đều xu ất hi ện píc hu ỳnh quang c ủa nucleotid A. V ị trí nucleotid này là v ị trí đột bi ến, do v ậy phôi s ố 2 và phôi s ố 3 mang gen đồng h ợp t ử Cd17, phôi b ị b ệnh. Các phôi s ố 4, 5, 6 xu ất hi ện c ả 2 píc hu ỳnh quang c ủa nucleotid A và T, do đó các phôi này mang gen d ị h ợp t ử Cd17, phôi ch ỉ mang gen nh ưng không phát hi ện b ệnh. 20
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Hình 9: Hình ảnh ch ẩn đoán 6 phôi sinh thi ết b ằng kít TripAssay. Đây là hình ảnh ch ẩn đoán 6 phôi sinh thi ết ngày 5 c ủa gia đình s ố 24, trong 6 phôi này, 2 phôi mang gen đồng h ợp t ử Cd17, là phôi s ố 2 và s ố 3. Các phôi này khi lai TripAssay th ấy xu ất hi ện v ạch t ại v ị trí đột bi ến Cd17 và m ất c ả v ạch t ại v ị trí bình th ường c ủa Cd17. Phôi s ố 1 không xu ất hi ện v ạch đột bi ến. Do v ậy, phôi s ố 1 bình th ường. Phôi s ố 4, 5, 6 xu ất hi ện v ạch đột bi ến, nh ưng ch ưa m ất v ạch ở v ị trí bình th ường nên các phôi này ch ỉ mang gen d ị h ợp t ử Cd17, phôi không bi ểu hi ện b ệnh. Tươ ng t ự nh ư trên, k ết qu ả c ủa gia đình s ố 23 được 16 phôi ngày 3, trong đó 14 phôi t ốt 6 - 10 t ế bào, 2 phôi 4 - 6 t ế bào, ngày 5 có 5 phôi phát tri ển bình th ường được sinh thi ết. Đã ch ẩn đoán di truy ền b ệnh thalassemia cho t ất c ả các phôi. M ột s ố gia đình t ạo được phôi, nh ưng các phôi phát tri ển b ất th ường; Do v ậy, không có phôi sinh thi ết. M ột s ố gia đình có phôi được ch ẩn đoán và đang được chuy ển phôi, m ột s ố gia đình khác phôi đã chuy ển l ần 1, nh ưng ch ưa đậu phôi, đang ch ờ chuy ển l ần 2. Trong s ố nh ững BN thalassemia, có 5 gia đình đậu phôi, trong đó 2 gia đình đã sinh con kh ỏe m ạnh và 3 gia đình đang mang thai. 21
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 KẾT LU ẬN 5. Taylor JE, Thomas NH, Lewis CM et al . Correlation of SMNt and SMNc gene copy - Đã xây d ựng quy trình ch ẩn đoán m ột number with age of onset and survival in số b ệnh di truy ền tr ước chuy ển phôi để spinal muscular atrophy. Eur J Hum. Genet. sàng l ọc phôi th ụ tinh trong ống nghi ệm. 1998, 6, pp.467-474. - Đã ứng d ụng quy trình PGD thành 6. Ng IS, Law HY. Challenges in screening công trên BN thalassemia và SMA, t ổng and prevention of thalassaemia in Singapore. số 7 gia đình, trong đó 2 gia đình SMA và Asian-Oceanian Journal of Paediatrics and 5 gia đình thalassemia. Child Health. 2003, 2, pp.29-38. 7. Wang W, Kham SK, Yeo GH, Quah TC, TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Chong SS . Multiplex minisequencing screen 1. Dreesen JC, Bras M, Die - Smulders C for common Southeast Asian and Indian beta- et al. Preimplantation genetic diagnosis of thalassaemia mutations. Clin Chem. 2003, 49, spinal muscular atrophy. Mol Hum Reprod. pp.209-218. 1998, 4 (9), pp.881-885. 8. Kuliev A, Rechitsky S, Verlinsky O, 2. Graeme Daniels, Rachel Pettigrew, Alan Ivakhnenko V, Evsikov S, Wolf G et al. Thornhill et al. Six unaffected livebirths Preimplantation diagnosis of thalassaemias. following preimplatation diagnosis for spinal J Assist Reprod Genet 1998, 15, pp.219-225. muscular atrophy. Mol Hum Reprod. 2001, 7 (10), pp.995-1000. 9. Deng J, Peng WL, Li J, Fang C, Liang XY, Zeng YH et al. Successful preimplantation 3. Lefebvre S, Burglen L, Reboullet S et al . genetic diagnosis for alpha-and beta- Identification and characterization of a spinal thalassaemia in China. Prenat Diagn. 2006, 26, muscular atrophy-determining gene. Cell. 1995, 80, pp.155-165. pp.1021-1028. 4. Rodrigues NR, Owen N, Talbot K, 10. De Rycke M, Van de Velde H, Sermon Ignatius J, Dubowitz V, Davies KE. Deletions K, Lissens W, De Vos A, Vandervorst M et al. in the survival motor neurone gene on 5q13 in Preimplantation genetic diagnosis for sickle- autosomal recessive spinal muscular atrophy. cell anemia and for beta-thalassaemia. Prenat Hum Mol Genet. 1995, 4, pp.631-634. Diagn. 2001, 21, pp.214-222. 22

