Kết quả bảo quản lạnh sâu mô tinh hoàn chuột cống trắng chưa trưởng thành

Đánh giá khả năng bảo quản lạnh sâu mô tinh hoàn chuột cống trắng chưa trưởng thành khi sử dụng phương pháp hạ nhiệt độ theo chương trình và phương pháp thuỷ tinh hoá. Phương pháp: Bảo quản mô tinh hoàn chuột cống trắng chưa trưởng thành (5 tuần tuổi) bằng phương pháp đông chậm theo chương trình và thủy tinh hóa trong 4 tuần. Kết quả: Tỷ lệ ống sinh tinh (OST) được bảo vệ tốt ở hai phương pháp lần lượt là 79,9% và 34,2%. Đường kính OST giảm nhẹ ở phương pháp đông chậm và tăng lên ở phương pháp thuỷ tinh hóa.

Tuyến kẽ không bị tổn thương sau bảo quản ở hai lô thực nghiệm lần lượt là 70,5% và 28,4%. Kết luận: Mô tinh hoàn có thể được bảo quản tốt trong nitơ lỏng. Phương pháp đông chậm theo chương trình bảo vệ mô tinh hoàn tốt hơn so với phương pháp thủy tinh hóa

pdf 8 trang Bích Huyền 09/04/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kết quả bảo quản lạnh sâu mô tinh hoàn chuột cống trắng chưa trưởng thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfket_qua_bao_quan_lanh_sau_mo_tinh_hoan_chuot_cong_trang_chua.pdf

Nội dung text: Kết quả bảo quản lạnh sâu mô tinh hoàn chuột cống trắng chưa trưởng thành

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 KẾT QU Ả B ẢO QU ẢN L ẠNH SÂU MÔ TINH HOÀN CHU ỘT C ỐNG TR ẮNG CH ƯA TR ƯỞNG THÀNH Nguy ễn Th ị Hi ệp Tuy ết*; Bùi Thanh Th ủy* Ph ạm Minh Hu ệ*; Nguy ễn Khang S ơn** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá kh ả n ăng b ảo qu ản l ạnh sâu mô tinh hoàn chu ột c ống tr ắng ch ưa tr ưởng thành khi s ử d ụng ph ươ ng pháp h ạ nhi ệt độ theo ch ươ ng trình và ph ươ ng pháp thu ỷ tinh hoá. Ph ươ ng pháp: b ảo qu ản mô tinh hoàn chu ột c ống tr ắng ch ưa tr ưởng thành (5 tu ần tu ổi) b ằng ph ươ ng pháp đông ch ậm theo ch ươ ng trình và th ủy tinh hóa trong 4 tu ần. Kết qu ả: tỷ l ệ ống sinh tinh (OST) được b ảo v ệ t ốt ở hai ph ươ ng pháp l ần l ượt là 79,9% và 34,2%. Đường kính OST gi ảm nh ẹ ở ph ươ ng pháp đông ch ậm và t ăng lên ở ph ươ ng pháp thu ỷ tinh hóa. Tuy ến k ẽ không b ị t ổn th ươ ng sau b ảo qu ản ở hai lô th ực nghi ệm l ần l ượt là 70,5% và 28,4%. Kết lu ận: mô tinh hoàn có th ể được b ảo qu ản t ốt trong nit ơ l ỏng. Ph ươ ng pháp đông ch ậm theo ch ươ ng trình b ảo v ệ mô tinh hoàn t ốt h ơn so v ới ph ươ ng pháp th ủy tinh hóa. * T ừ khoá: Mô tinh hoàn; B ảo qu ản l ạnh sâu; Đông ch ậm theo ch ươ ng trình; Th ủy tinh hóa. Result of Cryopreservation of Immature Rat Testicular Tissue Summary Objectives: To evaluate the ability of cryopreservation of immature rat testicular tissue when using the controlled slow freezing and vitrification. Subjects and methods: Testicular tissue of immature rat (5 weeks) were cryopreserved by controlled slow freezing and vitrification in 4 weeks. Results: Structure seminiferous tubules were protected well which were 79.9% and 34.2%, respectively. Tubular diameter decreased slightly in controlled slow freezing and increased in vitrification. Intact Leydig cell clusters were seen in 70.5% and 28.4%, respectively. Conclusion: Testicular tissue can be cryopreserved in liquid nitrogen. Controlled slow freezing protected testicular tissue better than vitrification. * Key words: Testicular tissue; Cryopreservation; Controlled slow freezing; Vitrification. ĐẶT V ẤN ĐỀ nh ững li ệu pháp c ụ th ể nào để giúp nh ững tr ẻ trai có th ể ph ục h ồi ch ức n ăng Ngày nay, t ỷ l ệ tr ẻ trai s ống lâu h ơn sinh s ản và n ội ti ết sau điều tr ị ung th ư sau điều tr ị ung th ư t ăng cao. Tuy nhiên, [2]. B ảo qu ản mô tinh hoàn, ứng d ụng điều tr ị ung th ư có nguy c ơ làm gi ảm ho ặc nuôi c ấy t ế bào và ghép l ại mô sau b ảo mất kh ả n ăng sinh s ản do ảnh h ưởng qu ản là nh ững ph ươ ng pháp ti ềm n ăng độc h ại c ủa tr ị li ệu lên bi ểu mô tinh và lớn trong vi ệc b ảo t ồn kh ả n ăng sinh s ản quá trình sinh tinh. Đến nay, v ẫn ch ưa có cho nam gi ới. * Tr ường Đại h ọc Y - D ược Thái nguyên ** Tr ường Đại h ọc Y Hà N ội Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Th ị Hi ệp Tuy ết (huynhthituyet@hosrem.vn) Ngày nh ận bài: 20/05/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 10/07/2016 Ngày bài báo được đă ng: 22/07/2016 36
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Đông l ạnh ch ậm theo ch ươ ng trình là 2. Ph ươ ng phá p và ph ươ ng ti ện ph ươ ng pháp được nhi ều tác gi ả nghiên nghiên c ứu. cứu cho th ấy kh ả n ăng b ảo qu ản t ốt đối - Ph ươ ng phá p: nghiên c ứu th ực nghi ệm với m ảnh mô [3, 4]. Tuy nhiên, ph ươ ng mô t ả có đối ch ứng. pháp này đòi h ỏi c ần có máy h ạ nhi ệt, - Ph ươ ng ti ện: máy h ạ nhi ệt độ theo tiêu t ốn nhi ều nit ơ l ỏng và th ời gian h ạ ch ươ ng trình Nicool 40PC; kính hi ển vi nhi ệt. Bên c ạnh đó, m ột s ố nghiên c ứu l ại đa n ăng Zeiss - Axioplan 2 k ết h ợp v ới cho th ấy ph ươ ng pháp đông nhanh thu ỷ camera và máy tính, s ử d ụng ph ần m ềm tinh hoá m ảnh mô c ũng thu được k ết qu ả KS400 và thi ết bị phụ c vụ là m tiêu bả n tốt [3]. Ph ươ ng pháp đông nhanh giúp ti ết mô họ c. ki ệm v ề trang thi ết b ị, nit ơ l ỏng và th ời 3. Quy trì nh nghiên c ứu. gian th ực hi ện quy trình. Tuy nhiên, ph ươ ng Tinh hoàn chu ột được c ắt thành các pháp này c ần n ồng độ cao ch ất b ảo v ệ mảnh nh ỏ t ại v ị trí sát v ới màng tr ắng: lạnh, có kh ả n ăng gây độc cho t ế bào. kích th ước 6 - 8 mm 3 với ph ươ ng pháp Hi ện ch ưa có nhi ều nghiên c ứu so sánh đông ch ậm và v ới nhóm ch ứng; kích th ước kh ả n ăng b ảo v ệ mô tinh hoàn c ủa hai 3 - 4 mm 3 với ph ươ ng pháp đông nhanh ph ươ ng pháp đông l ạnh trên. Chúng tôi (tham kh ảo theo Baert Y, 2013) [3]. ti ến hành nghiên c ứu th ực nghi ệm này - Quy trình b ảo qu ản l ạnh mô tinh hoàn nh ằm: Đánh giá kh ả n ăng b ảo qu ản l ạnh sử d ụng ph ươ ng pháp đông ch ậm theo sâu mô tinh hoàn chu ột c ống tr ắng ch ưa ch ươ ng trình và rã đông. tr ưởng thành khi s ử d ụng ph ươ ng pháp Mẫu mô được b ảo qu ản và rã đông tham hạ nhi ệt độ theo ch ươ ng trình và ph ươ ng kh ảo theo quy trình c ủa Wyns C (2008) [3]. pháp thu ỷ tinh hoá . Các m ẫu mô sau khi r ửa trong HBSS, đư a vào ống cryovial 1,8 ml (5 m ẫu/ ống), có ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP ch ứa 1,5 ml dung d ịch ch ất b ảo qu ản lạnh NGHIÊN C ỨU (4 oC) g ồm: 0,7 M DMSO; 0,1 M sucrose và 1. Đố i t ượ ng và phân lô nghiên c ứu. 10% FBS pha trong dung d ịch HBSS. 75 m ẫu mô tinh hoàn c ủa 15 chu ột c ống Sử d ụng máy Nicool 40 PC để h ạ nhi ệt: o tr ắng ch ưa tr ưởng thành (5 tu ần tu ổi) chia để m ẫu ở 4 C trong 30 phút, sau đó h ạ o o thành 3 lô: với t ốc độ 1 C/phút đến 0 C, để trong 5 phút; ti ếp t ục h ạ v ới t ốc độ -0,5 oC/phút đến -8oC, - Lô A1 (lô ch ứng): 25 m ẫu tinh hoàn để trong 15 phút, th ực hi ện b ước t ạo tinh tươ i, không b ảo qu ản l ạnh. th ể đá nhân t ạo (seeding); sau đó h ạ nhi ệt - Lô A2: 25 m ẫu b ảo qu ản trong nit ơ với t ốc độ -0,5 oC/phút đến -40 oC, để trong lỏng, được đông ch ậm theo ch ươ ng trình. 10 phút; ti ếp t ục h ạ nhi ệt v ới t ốc độ -7oC/phút - Lô A3: 25 m ẫu b ảo qu ản trong nit ơ đến -70 oC; khi m ẫu đạt -70 oC, chuy ển m ẫu lỏng, được đông nhanh th ủy tinh hóa. vào nit ơ l ỏng. 37
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Sau 4 tu ần b ảo qu ản trong nit ơ l ỏng, + Đánh giá t ế bào c ủa bi ểu mô tinh: th ực hi ện rã đông theo các b ước: để ống đánh giá t ỷ l ệ % OST v ới t ừng lo ại t ế bào bảo qu ản ở nhi ệt độ phòng trong 2 phút. có hình thái bình th ường, tham kh ảo theo o Sau đó ngâm vào c ốc n ước ấm 37 C cho ph ươ ng pháp đánh giá c ủa Milazzo JP đến khi b ăng tan h ết (2 phút). Cu ối cùng, (2008) [6]. Hình thái t ế bào bình th ường: rửa m ẫu 3 l ần qua các n ồng độ sucrose nhân t ế bào tròn, cân đối, ch ất nhi ễm s ắc ả ầ gi m d n (0,1 M; 0,05 M; 0 M) pha trong phân b ố đề u, màng nhân m ịn. Bào t ươ ng HBSS l ạnh, m ỗi l ần 5 phút. tế bào m ịn, t ế bào x ếp sát nhau. Hình thái - Quy trình b ảo qu ản l ạnh mô tinh hoàn bị t ổn th ươ ng: nhân t ế bào b ị đông vón, theo ph ươ ng pháp th ủy tinh hóa và rã đông: bào t ươ ng thoái hóa, t ế bào tách r ời nhau. Mẫu mô tinh hoàn chu ột được b ảo qu ản - Đánh giá mô k ẽ: đánh giá s ự tan rã và rã đông, tham kh ảo theo quy trình c ủa của mô k ẽ. Quan sát các c ụm tuy ến k ẽ, Baert Y (2012) [2]. V ới quy trình đông l ạnh, đếm s ố l ượng c ụm và đánh giá có b ị t ổn đầu tiên các m ẫu mô được ngâm trong th ươ ng hay không d ựa vào hình thái c ủa dung d ịch DMEM có pha 1,05 M DMSO và 1,35 M EG trong 10 phút. Sau đó ngâm tế bào Leydig (gi ống nh ư đánh giá t ế bào trong dung d ịch DMEM có pha 2,1 M bi ểu mô tinh). DMSO, 2,7 M EG, 20% FBS và 0,5 M sucrose trong 5 phút. Cu ối cùng, chuy ển KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU mẫu mô sang ống cryovial 1,8 ml đang ở 1. Hình thái OST c ủa mô tinh hoàn trong nit ơ l ỏng. chu ột sau b ảo qu ản l ạnh sâu. Các m ẫu được rã đông sau b ảo qu ản Sau b ảo qu ản l ạnh sâu, mô tinh hoàn 4 tu ần trong nit ơ l ỏng. Rã đông theo các ở c ả 2 lô chu ột có nhi ều OST v ẫn gi ữ bước: nh ỏ tr ực ti ếp dung d ịch DMEM pha được c ấu trúc g ần nh ư bình th ường ( đạt 0,5 M sucrose và 20% FBS ở nhi ệt độ 2 điểm). Bên c ạnh đó, có nh ững OST b ị 37 oC vào ống ch ứa m ẫu, gi ữ ống ở nhi ệt tổn th ươ ng v ới đặc điểm: tế bào bi ểu mô độ 37 oC trong 2 phút. Ti ếp theo, r ửa m ẫu trong dung d ịch DMEM pha 20% FBS ở có nhân b ị đông vón, b ắt màu đậm; bào 37 oC trong 2 phút. tươ ng thoái hóa, trong bi ểu mô tinh xu ất hi ện các kho ảng tr ống. Ở ph ươ ng pháp 4. Chỉ tiêu nghiên c ứu. đông ch ậm theo ch ươ ng trình: các t ế bào - Đánh giá hình thái h ọc OST: thoái hóa bong kh ỏi màng đáy và có xu + S ố l ượng và đường kính OST được hướng co c ụm l ại. V ới ph ươ ng pháp tổng h ợp trên toàn b ộ m ẫu ở m ỗi lô. đông nhanh: t ế bào thoái hóa tr ươ ng to, + Đánh giá hình thái cấu trúc OST rời r ạc m ất liên k ết, OST giãn r ộng, xu ất (tham kh ảo c ủa Keros V 2005 [5]: c ấu hi ện kho ảng tr ống r ộng ở v ị trí lòng ống trúc ít bi ến đổi, còn nguyên v ẹn: 2 điểm; tổn th ươ ng nh ẹ < 50%: 1 điểm; t ổn th ươ ng tươ ng lai. Các d ạng t ổn th ươ ng có th ể ở nhi ều > 50%: 0 điểm. OST đạt 2 ho ặc mức độ nh ẹ (1 điểm) đến m ức độ n ặng 1 điểm được coi là b ảo v ệ t ốt. (0 điểm) ( hình 1, 2, 3 ). 38
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 2 2 1 1 1 2 A1 A2 A3 Hình 1 : OST chu ột ch ưa tr ưởng thành tr ước (A1) và sau b ảo qu ản l ạnh sâu đạt 2 điểm (H&E x 400): A1. Tr ước b ảo qu ản; A2. Sau b ảo qu ản đông ch ậm; A3. Sau b ảo qu ản thu ỷ tinh hoá; 1. OST; 2. Mô k ẽ. 2 2 1 1 A3 A2 Hình 2: OST chu ột ch ưa tr ưởng thành sau b ảo qu ản l ạnh sâu đạt 1 điểm (H&E x 400): 1. OST; 2. Mô k ẽ. 2 1 1 2 A2 A3 Hình 3: OST chu ột ch ưa tr ưởng thành sau b ảo qu ản l ạnh sâu đạt 0 điểm (H&E x 400): 1. OST; 2. Mô k ẽ. 39
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Bảng 1 : Ch ất l ượng OST mô tinh hoàn chu ột tr ước và sau b ảo qu ản l ạnh sâu. Lô nghiên c ứu 2 điểm 1 điểm 0 điểm 2 điểm + 1 điểm p Lô A1 91,3% 6,2% 2,5% 97,5% p(A1-A2) < 0,05 p(A1-A3) < 0,05 Lô A2 23,4% 56,5% 20,1% 79,9% p(A2-A3) < 0,05 Lô A3 2,5% 31,7% 65,8% 34,2% Mô tinh hoàn tr ước b ảo qu ản (t ươ i) có t ỷ l ệ nh ỏ s ố OST b ị bi ến đổi c ấu trúc ít ho ặc nhi ều (lo ại 1 và 0 điểm). Tuy nhiên, sau b ảo qu ản l ạnh sâu, t ỷ l ệ này t ăng khác bi ệt so với tr ước b ảo qu ản ở c ả nhóm. Bảng 2 : T ỷ l ệ OST t ừng lo ại t ế bào có hình thái bình th ường c ủa mô tinh hoàn chu ột tr ước và sau b ảo qu ản l ạnh sâu. Tỷ l ệ OST t ừng t ế bào có Tế bào Tinh Tổng s ố OST hình thái bình th ường Tinh bào Sertoli nguyên bào kh ảo sát Lô nghiên c ứu Lô A1 95,7% 95,4% 97,1% 678 Lô A2 71,1% 63,9% 55,9% 696 Lô A3 25,8% 21,3% 7,6% 445 p(A2-A1) < 0,05 p p(A3-A1) < 0,05 p(A2-A3) < 0,05 Ở hai lô th ực nghi ệm, các t ế bào đều b ị t ổn th ươ ng nhi ều so v ới không b ảo qu ản. Ph ươ ng pháp đông nhanh cho th ấy t ế bào b ị t ổn th ươ ng nhi ều, trong đó tinh nguyên bào b ị t ổn th ươ ng nhi ều nh ất, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê. Bảng 3: So sánh đường kính OST tr ước và sau b ảo qu ản l ạnh sâu. Lô Tổng s ố OST Đường kính OST (µm) ±±± SD p Lô A1 678 135,76 ± 22,72 p (A1-A2) < 0,05 Lô A2 696 132,97 ± 18,50 p (A1-A3) < 0,05 p (A2-A3) < 0,05 Lô A3 445 146,03 ± 21,04 Sau b ảo qu ản l ạnh, đường kính OST c ủa lô theo ph ươ ng pháp đông ch ậm gi ảm nh ẹ h ơn so v ới lô ch ứng; ở lô đông nhanh, kích th ước t ăng lên so v ới lô ch ứng, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê. * Đặc điểm mô k ẽ: Ở mô tinh hoàn t ươ i, mô k ẽ n ằm xen gi ữa các OST và gi ữa chúng không có kho ảng tr ống. Trong mô k ẽ có các tuy ến k ẽ, t ạo b ởi m ột s ố t ế bào k ẽ (t ế bào Leydig) n ằm c ạnh mao m ạch. Sau b ảo qu ản l ạnh sâu, một s ố n ơi mô k ẽ có hi ện t ượng b ị tan rã: các OST 40
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 không còn n ằm sát v ới nhau và có nh ững c ụm tuy ến k ẽ n ằm tách r ời kh ỏi OST (hình 4 ). Tỷ l ệ c ụm tuy ến không b ị t ổn th ươ ng ở mô tinh hoàn b ảo qu ản b ằng ph ươ ng pháp đông ch ậm theo ch ươ ng trình 70,5%, ph ươ ng pháp th ủy tinh hóa: 28,4%. 2 2 1 1 A2 A3 Hình 4: Hình ảnh mô tinh hoàn chu ột ch ưa tr ưởng thành sau b ảo qu ản l ạnh sâu ở lô A2 và lô A3 (H&E x 150). 1. OST; 2. Tuy ến k ẽ. Bảng 4 : Đặc điểm hình thái tuy ến k ẽ mô tinh hoàn chu ột sau b ảo qu ản l ạnh sâu. Đặc điểm Không tổn th ươ ng Tổn th ươ ng Tổng s ố cụm tuy ến p Lô nghiên c ứu Lô A2 70,5% 29,5% 413 p(A2-A3) < 0,05 Lô A3 28,4% 71,6% 261 Ph ươ ng pháp đông ch ậm theo ch ươ ng trình tuy ến k ẽ được b ảo v ệ t ốt h ơn v ề m ặt hình thái so v ới ph ươ ng pháp th ủy tinh hóa. BÀN LU ẬN trình, ph ần l ớn OST được b ảo v ệ t ốt: mô tinh hoàn chu ột ch ưa tr ưởng thành có t ỷ Sau b ảo qu ản l ạnh sâu, nh ững hình lệ OST được b ảo v ệ t ốt (2 điểm và 1 điểm) ảnh t ổn th ươ ng OST th ường th ấy là: v ỏ đạt 79,9%. Rõ ràng, ch ỉ nh ững OST được xơ và màng đáy bong kh ỏi bi ểu mô tinh; bảo v ệ t ốt m ới có th ể đảm b ảo ch ức n ăng các t ế bào t ổn th ươ ng thoái hóa m ất liên sau này. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho kết, nhân t ế bào tròn nh ỏ, b ắt màu đậm th ấy mô tinh hoàn chu ột được b ảo v ệ khá hơn so bình th ường; bi ểu mô hình thành tốt khi đông l ạnh ch ậm theo ch ươ ng trình. kho ảng tr ống nh ỏ ở gi ữa các t ế bào. Đây Kết quả này phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa là tác động không mong mu ốn c ủa vi ệc một s ố tác gi ả khác [1, 3, 5]. Nh ận định v ề bảo qu ản l ạnh. Tuy nhiên, trong nghiên tác động c ủa ph ươ ng pháp th ủy tinh hóa cứu này, sau b ảo qu ản l ạnh s ử d ụng lên mô tinh hoàn chu ột ch ưa tr ưởng thành ph ươ ng pháp đông ch ậm theo ch ươ ng cho th ấy ph ươ ng pháp này ảnh h ưởng n ặng 41
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 lên c ấu trúc OST. Các t ổn th ươ ng ở bi ểu với s ự bi ến đổi hình thái OST, đặc bi ệt mô tinh là: t ế bào tr ươ ng to, méo mó, nh ững ống t ổn th ươ ng n ặng (0 điểm): nhân đông vón, kho ảng gian bào giãn nhân t ế bào đông vón, bào t ươ ng t ế bào rộng, ranh gi ới gi ữa các t ế bào rõ, xu ất ly gi ải, t ế bào co c ụm, tách r ời kh ỏi màng hi ện kho ảng tr ống r ộng ở v ị trí lòng ống đáy; bên c ạnh đó t ỷ l ệ ống 0 điểm không trong t ươ ng lai. K ết qu ả: t ỷ l ệ OST được nhi ều (20,1%). Vì v ậy, đường kính OST bảo v ệ t ốt 34,2%, k ết qu ả này th ấp h ơn gi ảm ở hai lô sau b ảo qu ản đông ch ậm là nhi ều so v ới nghiên c ứu c ủa Baert (2012) không nhi ều. Đối v ới ph ươ ng pháp th ủy [2]. tinh hóa, đường kính OST t ăng h ơn so Chúng tôi th ấy trong các lo ại t ế bào với lô ch ứng [8]. Chúng tôi nh ận th ấy, bi ểu mô tinh, tinh bào là t ế bào b ị t ổn đường kính OST t ăng ph ụ thu ộc vào t ỷ l ệ th ươ ng nhi ều nh ất. Tinh bào là t ế bào có OST b ị t ổn th ươ ng n ặng (0 điểm) chi ếm kích th ước l ớn (25 µm), bào t ươ ng ch ứa số l ượng nhi ều (65,8%). nhi ều bào quan, tích l ũy nhi ều ch ất dinh Cùng v ới vi ệc b ảo t ồn ch ức n ăng sinh dưỡng và đang trong giai đoạn gi ảm sản, duy trì n ội ti ết c ũng là m ối quan tâm phân, vì th ế tinh bào b ị t ổn th ươ ng nhi ều của các nhà nghiên c ứu [3, 5, 7, 9]. Trong hơn so v ới t ế bào khác do tác động c ủa nghiên c ứu này, chúng tôi ch ỉ th ực hi ện quá trình đông l ạnh sâu. đánh giá ch ất l ượng tuy ến k ẽ d ựa vào đặc điểm hình thái c ủa t ế bào Leydig, độ Ở mô tinh hoàn chu ột ch ưa tr ưởng tập trung c ủa t ế bào quanh m ạch máu. thành, OST được liên k ết khá ch ặt ch ẽ Kết qu ả cho th ấy, v ề m ặt hình thái, sau với nhau. Vì v ậy, kh ả n ăng th ẩm th ấu c ủa bảo qu ản l ạnh sâu, tuy ến k ẽ được b ảo v ệ ch ất b ảo v ệ vào t ế bào bi ểu mô tinh s ẽ khá t ốt ở ph ươ ng pháp đông ch ậm. Đây khó kh ăn h ơn, nh ất là nh ững ống n ằm ở là nghiên c ứu b ước đầu v ề b ảo qu ản mô vị trí trung tâm c ủa m ảnh mô. Đặc bi ệt, ở tinh hoàn, nên chúng tôi ch ỉ d ừng l ại ở ph ươ ng pháp đông nhanh, th ời gian ti ếp mặt đánh giá hình thái. Chúng tôi định s ẽ xúc c ủa m ảnh mô v ới ch ất b ảo v ệ ng ắn nghiên c ứu ti ếp để đánh giá ch ức n ăng hơn so v ới v ới ph ươ ng pháp đông ch ậm. nội ti ết c ủa t ế bào Leydig sau b ảo qu ản. Lòng OST c ủa tinh hoàn chu ột ch ưa tr ưởng thành trong nghiên c ứu này ch ưa KẾT LU ẬN xu ất hi ện. Bi ểu mô tinh c ủa tinh hoàn chu ột ch ưa tr ưởng thành ch ỉ bao g ồm t ế - Nghiên c ứu th ực nghi ệm cho th ấy: bào Sertoli, tinh nguyên bào và tinh bào. mô tinh hoàn chu ột c ống tr ắng ch ưa tr ưởng Trong đó, tinh bào chi ếm s ố l ượng l ớn và thành có th ể được b ảo qu ản t ốt trong nit ơ dễ b ị t ổn th ươ ng nh ất. Do v ậy, k ết qu ả lỏng. thu được th ấp khi b ảo qu ản theo ph ươ ng - T ỷ l ệ OST được b ảo v ệ t ốt ở ph ươ ng pháp đông nhanh. pháp đông l ạnh ch ậm và đông l ạnh nhanh Đường kính OST ở ph ươ ng pháp đông thu ỷ tinh hoá l ần l ượt là 79,9% và 34,2%. ch ậm theo ch ươ ng trình gi ảm nh ẹ so v ới Đường kính OST gi ảm nh ẹ ở ph ươ ng pháp ở lô ch ứng [7]. Đường kính gi ảm phù h ợp đông ch ậm và t ăng lên ở ph ươ ng pháp 42
  8. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 thu ỷ tinh hóa. Tuy ến k ẽ không b ị t ổn th ươ ng human testicular tissue. Hum Reprod. 2008, sau b ảo qu ản ở 2 lô th ực nghi ệm l ần l ượt 23 (11), pp.2402-2414. là 70,5% và 28,4%. 5. Keros V, Rosenlund B, Hultenby K et al . - Ph ươ ng pháp đông l ạnh ch ậm theo Optimizing cryopreservation of human ch ươ ng trình có xu h ướng t ốt h ơn trong testicular tissue-comparison of protocols with glycerol, propanediol and dimethyl sulphoxide bảo qu ản l ạnh sâu mô tinh hoàn. as cryoprotectants. Hum Reprod. 2005, 20, pp.1676-1687. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 6. Milazzo JP, Vaudreuil L, Cauliez B et al . 1. Lê Th ị Thu Hi ền. Nghiên c ứu tr ữ l ạnh Comparison of conditions for cryopreservation tinh trùng t ừ mào tinh và mô tinh hoàn để h ỗ of testicular tissue from immature mice. Hum tr ợ sinh s ản. Lu ận v ăn Th ạc s ĩ Y h ọc. H ọc Reprod. 2008, 23, pp.17-28. vi ện Quân Y. Hà N ội. 2011. 7. Kvist K, Thorup J, Byskov AG et al . 2. Baert Y, Ellen Goossens, Dorien Van Cryopreservation of intact testicular tissue Saen et al . Orthotopic grafting of cryopreserved from boys with cryptorchidism. Hum Reprod. prepubertal testicular tissue: in search of a 2006, 21, pp.484-491. simple yet effective cryopreservation protocol, 8. Mara C, Magali V, Christiani AA et al . Fertility and Sterility. 2012, 97 (5), pp.1152-1157. Cryopreservation of prepubertal mouse testicular 3. Baert Y, Van Saen D, Haentjens P et al . tissue by vitrification. Fertility and Sterility. What is the best cryopreservation protocol for 2011, 95 (4), pp.1229-1234. human testicular tissue banking?. Hum Reprod. 9. Cengiz Y, Brendan M, Keith J et al . 2013, 28 (7), pp.1816-1826. Effect of different cryoprotectant agents on 4. Wyns C, Van Langendonckt A, Wese FX spermatogenesis efficiency in cryopreserved et al . Long-term spermatogonial survival in and grafted neonatal mouse testicular tissue cryopreserved and xenografted immature Cryobiology. 2013, 67 (1), pp.70-75. 43