Huy động cộng đồng truyền thông cải thiện hành vi phòng bệnh cúm A (H1N1) cho người dân ở xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên

Các tác giả nghiên cứu huy động cộng đồng truyền thông để cải thiện hành vi phòng chống bệnh cúm A (H1N1) cho người dân ở xã Hòa Bình: Sau một năm truyền thông có sự thay đổi thực hành phòng cúm A H1N1 của người dân xã Hòa Bình tăng rõ rệt như: Tỷ lệ người dân tiêm vắc xin phòng cho gia súc tăng lên được 30%; Tỷ lệ người dân không tiếp xúc, ăn thịt gia súc chết hay bị bệnh tăng được 22,5%; Tỷ lệ người dân thực hiện triệt để yêu cầu của cán bộ thú y cũng như y tế về phòng chống bệnh tăng được 20,0%. Sau can thiệp, thay đổi thực hành phòng cúm A H1N1 của người dân xã Hòa Bình tăng lên rõ rệt so với xã Khe Mo như: Tỷ lệ người dân tiêm vắc xin phòng cho gia súc ở Hòa Bình tăng lên hơn Khe Mo được 43,5%; Tỷ lệ người dân không tiếp xúc, ăn thịt gia súc chết hay bị bệnh tăng được 17,0%;

Tỷ lệ người dân thực hiện triệt để yêu cầu của cán bộ thú y cũng như y tế về phòng chống bệnh tăng được 16,5%. Các tác giả khuyến nghị: Nhân rộng mô hình để phòng chống các bệnh dịch nói chung và phòng chống bệnh cúm A nói riêng cho người dân ở vùng nông thôn miền núi. Mô hình là một giải pháp cần được lãnh đạo chính quyền, ngành y tế các cấp nghiên cứu và vận dụng

pdf 6 trang Bích Huyền 03/04/2025 500
Bạn đang xem tài liệu "Huy động cộng đồng truyền thông cải thiện hành vi phòng bệnh cúm A (H1N1) cho người dân ở xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfhuy_dong_cong_dong_truyen_thong_cai_thien_hanh_vi_phong_benh.pdf

Nội dung text: Huy động cộng đồng truyền thông cải thiện hành vi phòng bệnh cúm A (H1N1) cho người dân ở xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên

  1. Đàm Kh ải Hoàn và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 261 – 266 HUY ĐỘNG C ỘNG ĐỒ NG TRUY ỀN THÔNG C ẢI THI ỆN HÀNH VI PHÒNG B ỆNH CÚM A (H1N1) CHO NG ƯỜI DÂN Ở XÃ HÒA BÌNH HUY ỆN ĐỒ NG H Ỷ T ỈNH THÁI NGUYÊN Đàm Kh ải Hoàn 1, Ph ạm Quang Thái 2,V ũ Th ị Thanh Hoa 1 và CS 1Tr ường Đại h ọc Y D ược – Đại h ọc Thái Nguyên 2 Sở Y t ế Tuyên Quang TÓM T ẮT Các tác gi ả nghiên c ứu huy độ ng c ộng đồ ng truy ền thông để c ải thi ện hành vi phòng ch ống b ệnh cúm A (H1N1) cho ng ười dân ở xã Hòa Bình: Sau m ột n ăm truy ền thông có s ự thay đổ i th ực hành phòng cúm A H1N1 c ủa ng ười dân xã Hòa Bình t ăng rõ r ệt nh ư: T ỷ l ệ ng ười dân tiêm v ắc xin phòng cho gia súc t ăng lên được 30%; T ỷ l ệ ng ười dân không ti ếp xúc, ăn th ịt gia súc ch ết hay b ị bệnh t ăng được 22,5%; T ỷ l ệ ng ười dân th ực hi ện tri ệt để yêu c ầu c ủa cán b ộ thú y c ũng nh ư y t ế về phòng ch ống b ệnh t ăng được 20,0%. Sau can thi ệp, thay đổ i th ực hành phòng cúm A H1N1 c ủa ng ười dân xã Hòa Bình t ăng lên rõ r ệt so v ới xã Khe Mo nh ư: T ỷ l ệ ng ười dân tiêm v ắc xin phòng cho gia súc ở Hòa Bình t ăng lên h ơn Khe Mo được 43,5%; T ỷ l ệ ng ười dân không ti ếp xúc, ăn th ịt gia súc ch ết hay b ị b ệnh t ăng được 17,0%; T ỷ l ệ ng ười dân th ực hi ện tri ệt để yêu c ầu c ủa cán b ộ thú y c ũng nh ư y tế v ề phòng ch ống b ệnh t ăng được 16,5%. Các tác gi ả khuy ến ngh ị: Nhân r ộng mô hình để phòng ch ống các b ệnh d ịch nói chung và phòng ch ống b ệnh cúm A nói riêng cho ng ười dân ở vùng nông thôn mi ền núi. Mô hình là m ột gi ải pháp c ần được lãnh đạo chính quy ền, ngành y t ế các c ấp nghiên c ứu và v ận d ụng. Từ khóa: ĐẶT V ẤN ĐỀ * li ệu có hi ệu qu ả không? Chính vì th ế chúng Bệnh cúm A (H1N1) đã và đang là m ột v ấn tôi ti ến hành nghiên nh ằm các m ục tiêu sau: đề s ức kh ỏe c ộng đồ ng. Theo thống kê c ủa B ộ 1. Xây d ựng mô hình huy động c ộng đồ ng Y t ế tính đế n ngày 29/9/2009, đã có 8.853 truy ền thông c ải thi ện hành vi phòng b ệnh tr ường h ợp d ươ ng tính v ới cúm A H1N1, 15 cúm A (H1N1) cho ng ười dân ở xã Hòa Bình tr ường h ợp t ử vong. S ố b ệnh nhân đã kh ỏi ra huy ện Đồ ng H ỷ t ỉnh Thái Nguyên. vi ện là 7.188, các tr ường h ợp còn l ại được 2. Đánh giá hi ệu qu ả c ủa mô hình trong c ải cách ly, điều tr ị t ại các b ệnh vi ện, c ơ s ở điều thi ện hành vi phòng b ệnh cúm A (H1N1) cho tr ị, giám sát c ộng đồ ng trong tình tr ạng s ức ng ười dân ở xã Hòa Bình sau 1 n ăm can thi ệp. kh ỏe ổn đị nh Tại Thái Nguyên, tính đến ngày ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP 20.08.2009 đã có 11 b ệnh nhân d ươ ng tính v ới NGHIÊN C ỨU cúm A H1N1. Đồng H ỷ là m ột huy ện phía bắc t ỉnh Thái Nguyên, n ơi có nhi ều ng ười dân Đối t ượng : Ch ủ h ộ trong các h ộ gia đình; tộc thi ểu s ố sinh s ống v ới điều ki ện kinh t ế Lãnh đạo Đả ng, chính quy ền và các đoàn th ể khó kh ăn, ch ăn nuôi gia súc nh ỏ l ẻ, nuôi th ả và cán b ộ y t ế ở xã, thôn xóm rông...n ăm 2008 đã x ảy ra d ịch cúm A Địa điểm: Hòa Bình và Khe Mo là 2 xã mi ền (H5N1) ở gia c ầm. Trong khi đó hành vi núi c ủa huy ện Đồ ng H ỷ t ỉnh Thái Nguyên. phòng ch ống b ệnh cúm c ủa ng ười dân v ẫn Th ời gian: Từ tháng 12 n ăm 2009 đế n tháng còn ch ưa t ốt. Lý do hàng đầu là khâu truy ền 12 n ăm 2010. thông d ự phòng b ệnh còn ch ưa t ốt. Huy độ ng Ph ươ ng pháp nghiên c ứu cộng đồ ng để truy ền thông giáo d ục s ức kh ỏe (TT-GDSK) là m ột gi ải pháp hi ệu qu ả. V ậy Thi ết k ế nghiên c ứu: Sử d ụng 2 ph ươ ng pháp gi ải pháp huy độ ng c ộng đồ ng ở huy ện Đồ ng đó là mô t ả, điều tra c ắt ngang k ết h ợp định Hỷ để TT-GDSK phòng ch ống b ệnh cúm A lượng v ới đị nh tính và ph ươ ng pháp can thi ệp. Thi ết k ế nghiên c ứu can thi ệp là can thi ệp * tr ước sau có đối ch ứng theo s ơ đồ sau: 261 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  2. Đàm Kh ải Hoàn và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 261 – 266 Ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu. Cỡ m ẫu c ắt ngang - Ban ch ỉ đạ o m ỗi tháng h ọp v ới các thành tính theo công th ức 1 t ỷ l ệ được 400 ng ười, viên 1 l ần để : mỗi xã ch ọn ng ẫu nhiên 200 h ộ, m ỗi h ộ gia + Xem xét ti ến độ th ực hi ện mô hình. đình ch ọn 1 ng ười l ớn. C ỡ m ẫu can thi ệp tính + B ổ sung, cập nh ật m ột s ố v ấn đề v ề ki ến theo công th ức can thi ệp được 200, ch ọn đố i th ức cho các thành viên; ch ứng c ũng 200 ng ười. Ho ạt độ ng c ủa nhóm nghiên c ứu: c ứ 2 tháng Cỡ m ẫu đị nh tính : Có 2 cu ộc TLN tr ọng tâm ti ến hành giám sát 1 l ần để xem xét ti ến độ với đạ i di ện c ộng đồ ng (15 ng ười); v ới đạ i th ực hi ện và b ổ sung nh ững v ấn đề ch ỉ đạ o h ỗ di ện ng ười dân (15 ng ười). TLN s ẽ được ti ến tr ợ thêm. hành 2 l ần 1 tr ước, 1 sau can thi ệp. - Các ho ạt độ ng can thi ệp di ễn ra liên t ục Nội dung can thi ệp Ti ến hành xây d ựng mô trong 1 n ăm. hình can thi ệp huy động c ộng đồ ng tham gia TT-GDSK cho ng ười dân phòng ch ống cúm A. Ch ỉ số nghiên c ứu - Xây d ựng Ban ch ỉ đạ o th ực hi ện mô hình ở - Nhóm các ch ỉ s ố ki ến th ức, thái độ và th ực xã Hòa Bình (xã can thi ệp). hành (KAP) v ề phòng Cúm A - Tập hu ấn cho các thành viên tham gia mô - Nhóm ch ỉ s ố v ề kinh t ế v ăn hoá xã h ội c ủa hình các v ấn đề c ơ b ản v ề TT-GDSK phòng các h ộ gia đình điều tra cúm và ph ươ ng pháp ho ạt độ ng trong mô - Nhóm ch ỉ s ố v ề tình hình v ệ sinh môi hình (Th ời gian t ập hu ấn là 1 tu ần). N ội dung tr ường c ủa các h ộ gia đình tập hu ấn đi sâu vào các n ội dung sau: - Nhóm ch ỉ s ố đánh giá k ết qu ả ho ạt độ ng - Vai trò các thành viên trong mô hình: truy ền thông có s ự tham gia c ủa c ộng đồ ng + Nhân viên y t ế b ản, CTV dân s ố, dinh nh ư: Số bu ổi truy ền thông ; Số ng ười tham dưỡng là ng ười th ực hi ện chính. dự; Số truy ền thông viên được t ập hu ấn; K ết + Giáo viên, h ọc sinh, thanh niên là các thành qu ả thay đổ i KAP c ủa ng ười dân trong phòng viên tham gia h ỗ tr ợ cúm A sau can thi ệp. KAP được tính điểm, + Các t ổ ch ức chính quy ền, ban ngành, đoàn sau đó phân m ức độ t ốt, ch ưa t ốt. th ể tham gia h ỗ tr ợ Phươ ng pháp điều tra: Điều tra viên ti ến + Tr ưởng b ản là ng ười t ạo điều ki ện cho các hành ph ỏng v ấn tr ực ti ếp v ới đố i t ượng điều thành viên làm vi ệc. tra t ại các h ộ gia đình k ết h ợp v ới quan sát. Ngoài ra còn ti ến hành TLN tr ọng tâm v ới các + Tr ạm tr ưởng tr ạm y t ế xã có trách nhi ệm giám sát vi ệc th ực hi ện nhi ệm v ụ c ủa các đối t ượng liên quan để thu thông tin. thành viên. Cán b ộ điều tra: Nghiên c ứu viên, cán b ộ b ộ + Ch ủ t ịch xã là Tr ưởng Ban ch ỉ đạ o điều môn Y h ọc c ộng đồ ng và Sinh viên Tr ường hành chung. Đại h ọc Y D ược Thái Nguyên 262 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  3. Đàm Kh ải Hoàn và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 261 – 266 Ph ươ ng pháp x ử lý s ố li ệu: Số li ệu được x ử lý KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN theo các thu ật toán th ống kê trên ph ần m ềm Chúng tôi đã xây d ựng mô hình ho ạt độ ng Stata 10.0. theo s ơ đồ sau: Sơ đồ 1. Mô hình truy ền thông phòng ch ống cúm AH1N1t ại xã Hoà Bình Bảng 1. Thay đổi Ki ến th ức phòng cúm A H1N1 c ủa ng ười dân sau 1 n ăm can thi ệp ở xã Hòa Bình Th ời điểm Tr ước can thi ệp Sau can thi ệp Chênh χχχ2, p Mức độ n % n % lệch(%) Ki ến th ức ch ưa t ốt 27 13,5 5 2,5 -11,0 χ2=16,4, Ki ến th ức t ốt 173 86,5 195 97,5 11,0 p<0,05 Tổng 200 100 200 100 0 Sau can thi ệp ki ến th ức t ốt v ề phòng cúm A H1N1 c ủa ng ười dân ở xã Hòa Bình đã t ăng lên rõ rệt (t ăng 11%) v ới p<0,05. Bảng 2. Thay đổi Ki ến th ức v ề phòng cúm A c ủa ng ười dân ở 2 xã sau 1 n ăm th ực hi ện Th ời điểm Xã Khe Mo Xã Hòa Bình Chênh χχχ2, p Mức độ n % n % lệch(%) Ki ến th ức ch ưa t ốt 34 17,0 5 2,5 -14,5 χ2 Ki ến th ức t ốt 166 83,0 195 97,5 14,5 =23,9, p<0,05 Tổng 200 100 200 100 0 Nh ận xét: Sau 1 n ăm can thi ệp. ki ến th ức t ốt v ề phòng cúm A H1N1 c ủa ng ười dân ở xã Hòa Bình đã t ăng lên 14,5%, t ăng h ơn xã Khe Mo rõ r ệt v ới p<0,05. Bảng 3. Thay đổi thái độ phòng cúm A c ủa ng ười dân sau 1 n ăm can thi ệp ở xã Hòa Bình Th ời điểm Tr ước can thi ệp Sau can thi ệp Chênh χχχ2, p Mức độ n % n % lệch(%) Thái độ ch ưa t ốt 47 23,5 4 2,0 -21,5 χ2=41,6, Thái độ t ốt 153 76,5 196 98,0 21,5 p<0,05 Tổng 200 100 200 100 0 Nh ận xét: Sau can thi ệp thái độ t ốt v ề phòng cúm A H1N1 c ủa ng ười dân ở xã Hòa Bình đã t ăng lên rõ r ệt (t ăng 21,5%) v ới p<0,05. 263 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  4. Đàm Khải Hoàn và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 261 – 266 Bảng 4. Thay đổi thái độ v ề phòng cúm A H1N1 của ng ười dân ở 2 xã giai đoạn sau th ực hi ện Th ời điểm Xã Khe Mo Xã Hòa Bình Chênh χχχ2, p Mức độ n % n % lệch(%) Thái độ ch ưa t ốt 48 24,0 4 2,0 -22,0 χ2 Thái độ t ốt 152 76,0 196 98,0 22,0 =42,8, p<0,05 Tổng 200 100 200 100 0 Nh ận xét: Sau can thi ệp thái độ t ốt v ề phòng cúm A H1N1 c ủa ng ười dân ở xã Hòa Bình đã t ăng lên rõ r ệt, t ăng cao h ơn xã Khe Mo 22%, v ới p<0,05. Bảng 5. Thay đổi th ực hành phòng cúm A H1N1 c ủa ng ười dân xã Hòa Bình sau can thi ệp Th ời điểm Tr ước can thi ệp Sau can thi ệp Chênh l ệch n % n % (%) p Phòng cúm Không ti ếp xúc, ăn th ịt gia súc p<0,05 150 75,0 195 97,5 22,5 ch ết hay b ị b ệnh Tiêm v ắc xin phòng cho gia súc 118 59,0 178 89,0 30,0 p<0,05 Tích c ực t ẩy u ế chu ồng tr ại 179 89,5 195 97,5 8,0 p<0,05 Đeo kh ẩu trang và các ph ươ ng p<0,05 ti ện b ảo h ộ khi ti ếp xúc v ới l ợn 175 87,5 194 97,0 9,5 trong v ụ d ịch Vệ sinh ngu ồn n ước s ạch s ẽ 177 88,5 193 96,5 7,5 p<0,05 Th ực hi ện tri ệt để yêu c ầu c ủa cán bộ thú y c ũng nh ư y t ế v ề phòng 152 76,0 192 96,0 20,0 p<0,05 ch ống b ệnh Nh ận xét: Sau can thi ệp, thay đổ i th ực hành phòng cúm A H1N1 c ủa ng ười dân xã Hòa Bình tăng rõ r ệt nh ư: T ỷ l ệ ng ười dân tiêm v ắc xin phòng cho gia súc t ăng lên được 30%; T ỷ l ệ ng ười dân không ti ếp xúc, ăn th ịt gia súc ch ết hay b ị b ệnh t ăng được 22,5%; Tỷ l ệ ng ười dân th ực hi ện tri ệt để yêu c ầu c ủa cán b ộ thú y c ũng nh ư y t ế v ề phòng ch ống b ệnh t ăng được 20,0%...v ới p < 0,05. Bảng 6. Thay đổi th ực hành phòng cúm A H1N1 c ủa ng ười dân hai xã giai đoạn sau can thi ệp Th ời điểm Xã Khe Mo Xã Hòa Bình Chênh p Phòng cúm n % n % lệch (%) Không ti ếp xúc, ăn gia c ầm, gia súc ch ết 161 17,0 p<0,05 hay b ị b ệnh 80,5 195 97,5 Tiêm v ắc xin phòng cúm A cho GS 91 45,5 178 89,0 43,5 p<0,05 Tích c ực t ẩy u ế chu ồng tr ại 178 89,0 195 97,5 8,0 p<0,05 Đeo kh ẩu trang và các ph ươ ng ti ện b ảo 175 9,5 p<0,05 hộ khi ti ếp xúc v ới l ợn trong v ụ d ịch 87,5 194 97,0 Vệ sinh ngu ồn n ước s ạch sẽ 164 82,0 193 96,5 14,5 p<0,05 Th ực hi ện tri ệt để yêu c ầu c ủa cán b ộ thú 159 16,5 p<0,05 y c ũng nh ư y t ế v ề phòng ch ống b ệnh 79,5 192 96,0 Nh ận xét: Giai đoạn sau can thi ệp, thay đổ i được 43,5%; T ỷ l ệ ng ười dân không ti ếp xúc, th ực hành phòng cúm A H1N1 c ủa ng ười dân ăn th ịt gia súc ch ết hay b ị b ệnh t ăng được xã Hòa Bình t ăng lên rõ r ệt so v ới xã Khe Mo 17,0%; T ỷ l ệ ng ười dân th ực hi ện tri ệt để yêu nh ư: T ỷ l ệ ng ười dân tiêm v ắc xin phòng cho cầu c ủa cán b ộ thú y cũng nh ư y t ế v ề phòng gia súc ở Hòa Bình t ăng lên h ơn Khe Mo ch ống b ệnh t ăng được 16,5%...v ới p < 0,05. 264 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  5. Đàm Kh ải Hoàn và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 261 – 266 KẾT LU ẬN vùng nông thôn mi ền núi, mô hình là m ột gi ải Hi ệu qu ả huy độ ng c ộng đồ ng truy ền thông pháp c ần được lãnh đạo chính quy ền, ngành y cải thi ện hành vi phòng ch ống b ệnh cúm A tế các c ấp nghiên c ứu và v ận d ụng. (H1N1) cho ng ười dân ở xã Hòa Bình: Sau 2. Mô hình c ần được nghiên c ứu quy mô l ớn một n ăm truy ền thông có s ự thay đổ i v ề ki ến hơn và th ời gian dài h ơn để đánh giá hi ệu quả th ức, thái độ , th ực hành nh ư sau: của nó v ề các m ặt hành vi, s ức kho ẻ, qu ản lý Sau can thi ệp, thay đổ i th ực hành phòng cúm cũng nh ư hi ệu qu ả chi phí c ủa mô hình. A H1N1 c ủa ng ười dân xã Hòa Bình t ăng rõ rệt nh ư: T ỷ l ệ ng ười dân tiêm v ắc xin phòng TÀI LI ỆU THAM KH ẢO cho gia súc t ăng lên được 30%; T ỷ l ệ ng ười [1]. Lê Th ị Thanh Hà, Tr ần H ữu Bích, Nguy ễn dân không ti ếp xúc, ăn th ịt gia súc ch ết hay b ị Th ị H ường và c ộng s ự (2008), “Ki ến th ức, thái bệnh t ăng được 22,5%; T ỷ l ệ ng ười dân th ực độ, th ực hành c ủa ng ười ch ăn nuôi gia súc gia hi ện tri ệt để yêu c ầu c ủa cán b ộ thú y c ũng cầm t ại huy ện Chí Linh và Nam Sách, t ỉnh H ải nh ư y t ế v ề phòng ch ống b ệnh t ăng được Dươ ng”, Tạp chí Y h ọc th ực hành, 5(571+572), tr 20,0%. Sau can thi ệp, thay đổ i th ực hành 91–92. Hà N ội. phòng cúm A H1N1 c ủa ng ười dân xã Hòa [2]. V ũ Th ị Minh H ạnh và c ộng s ự (2008), Nghiên Bình t ăng lên rõ r ệt so v ới xã Khe Mo nh ư: cứu ki ến th ức, thái độ , th ực hành c ủa ng ười dân thu ộc m ột s ố vùng dân t ộc thi ểu s ố đố i v ới cúm Tỷ l ệ ng ười dân tiêm v ắc xin phòng cho gia A/H5N1, Bộ Y t ế, Hà N ội. súc ở Hòa Bình t ăng lên h ơn Khe Mo được [3]. V ũ Th ị Minh H ạnh và c ộng s ự (2008), Nghiên 43,5%; T ỷ l ệ ng ười dân không ti ếp xúc, ăn cứu tìm hi ểu nh ận th ức và bi ện pháp ứng phó c ủa th ịt gia súc ch ết hay b ị b ệnh t ăng được nhân viên y t ế đố i v ới d ịch cúm A H1N1, Bộ Y t ế. 17,0%; T ỷ l ệ ng ười dân th ực hi ện tri ệt để yêu [4]. Đàm Kh ải Hoàn (2010). Huy động c ộng đồ ng cầu c ủa cán b ộ thú y c ũng nh ư y t ế v ề phòng truy ền thông giáo d ục s ức kh ỏe ở mi ền núi, Nhà ch ống b ệnh t ăng được 16,5%. xu ất b ản Y học, Hà N ội. [5]. Tr ịnh Quân Hu ấn (2009), Phân tích m ột s ố KI ẾN NGH Ị yếu t ố d ịch t ễ 19 tr ường h ợp cúm A H1N1, Tạp 1. Mô hình huy động c ộng đồ ng truy ền thông chí Y h ọc th ực hành , 06(665), tr 13. nh ằm c ải thi ện hành vi phòng ch ống b ệnh [6]. Nguy ễn Xuân V ũ, D ươ ng H ữu L ộc, Lê Minh, cúm A cho ng ười dân xã Hòa Bình, huy ện Vũ Hoàng Lân, Nghiên c ứu n ăng l ực c ộng đồ ng Đồng H ỷ, t ỉnh Thái Nguyên là mô hình t ốt, d ễ trong phòng ch ống d ịch cúm gia c ầm t ại huy ện th ực hi ện. Để th ực hi ện công tác phòng Phú Bình t ỉnh Thái Nguyên, Kỷ y ếu công trình ch ống các b ệnh d ịch nói chung và phòng nghiên c ứu khoa h ọc, T ập IX-1998, Nhà xu ất b ản ch ống b ệnh cúm A nói riêng cho ng ười dân ở Y h ọc, Hà N ội, tr.27 265 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  6. Đàm Khải Hoàn và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 261 – 266 SUMMARY COMMUNITY MOBILIZATION TO IMPROVE BEHAVIOUR TO PREVENT FLU A ( H1N1) FOR PEOPLE IN HOA BINH COMMUNE, DONG HY DISTRICT, THAI NGUYEN PROVINCE Dam Khai Hoan *, Pham Quang Thai 2, Vu Thi Thanh Hoa 1 et al 1 College of medicine and pharmacy - TNU 2Tuyen Quang Health department The authors have carried out communication mobilization community model to improve acts against influenza A (H1N1) to people in Hoa Binh commune. The effectiveness of the model shown in the behavioral change of people to prevent flu A H1N1: Percentage of people vaccinated for cattles increased by 30%; Percentage of people not exposed, eating meat of dead or sick animals increased 22.5% Percentage of people thoroughly implementing the requirements of vets as well as of health staff on prevention increased 20.0%. After intervention, changing in practice of preventing H1N1 flu A of Hoa Binh residents increased significantly as compared with Mo Khe commune: Percentage of people vaccinated for cattles in Hoa Binh higher than Khe Mo was 43 , 5%. Rate of people not exposed, eating dead or sick animals increased 17.0%. Percentage of people thoroughly implementing the requirements of vets as well as of health staff on prevention increased 16.5%. The authors propose to deploy widely this model to other comunes, districts of Thai Nguyen and northern mountainous areas. Key words: * 266 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên