Hiệu quả sử dụng androgel bôi da trên bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm có đáp ứng buồng trứng kém
Đánh giá hiệu quả sử dụng androgel bôi da trước kích thích buồng trứng (KTBT) ở BN thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON). Đối tượng và phương pháp: Mô tả tiến cứu 110 BN đáp ứng buồng trứng kém làm TTTON có so sánh giữa 2 nhóm có và không dùng androgel qua các chỉ số: Lượng noãn thu được sau chọc hút, số noãn trưởng thành, tỷ lệ thụ tinh, số lượng phôi, tỷ lệ có thai, tỷ lệ phôi làm tổ.
Kết quả: Số noãn sau chọc hút, số lượng phôi, tỷ lệ có thai, tỷ lệ phôi làm tổ của nhóm dùng androgel trước KTBT cao hơn có ý nghĩa so với nhóm chứng. Kết luận: Sử dụng androgel bôi da trước khi KTBT có thể cải thiện được khả năng đáp ứng buồng trứng ở BN đáp ứng buồng trứng kém làm TTTON
Bạn đang xem tài liệu "Hiệu quả sử dụng androgel bôi da trên bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm có đáp ứng buồng trứng kém", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
hieu_qua_su_dung_androgel_boi_da_tren_benh_nhan_thu_tinh_tro.pdf
Nội dung text: Hiệu quả sử dụng androgel bôi da trên bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm có đáp ứng buồng trứng kém
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 HI ỆU QU Ả S Ử D ỤNG ANDROGEL BÔI DA TRÊN BỆNH NHÂN TH Ụ TINH TRONG ỐNG NGHI ỆM CÓ ĐÁP ỨNG BU ỒNG TR ỨNG KÉM Đoàn Th ị H ằng*; Nguy ễn Th ị Mai**; Qu ản Hoàng Lâm* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá hi ệu qu ả s ử d ụng androgel bôi da tr ước kích thích bu ồng tr ứng (KTBT) ở BN th ụ tinh trong ống nghi ệm (TTTON). Đối t ượng và phươ ng pháp : mô t ả ti ến c ứu 110 BN đáp ứng bu ồng tr ứng kém làm TTTON có so sánh gi ữa 2 nhóm có và không dùng androgel qua các ch ỉ s ố: lượng noãn thu được sau ch ọc hút, s ố noãn tr ưởng thành, t ỷ l ệ th ụ tinh, s ố l ượng phôi, tỷ l ệ có thai, t ỷ l ệ phôi làm t ổ. Kết qu ả: số noãn sau ch ọc hút, s ố l ượng phôi, t ỷ l ệ có thai, t ỷ l ệ phôi làm t ổ c ủa nhóm dùng androgel tr ước KTBT cao h ơn có ý ngh ĩa so v ới nhóm ch ứng. Kết lu ận: s ử d ụng androgel bôi da tr ước khi KTBT có th ể c ải thi ện được kh ả n ăng đáp ứng bu ồng tr ứng ở BN đáp ứng bu ồng tr ứng kém làm TTTON. * Từ khóa: Th ụ tinh ống nghi ệm; Đáp ứng bu ồng tr ứng kém; Androgel. The Effectiveness of Androgel for Poor Responders Undergoing In vitro Fertilization Summary Objectives: To investigate the effectiveness of transdermal androgel before using controlled ovarian stimulation on 110 poor responder undergoing in vitro fertilization (IVF). Subjects and methods: A prospective, descriptive study was conducted on 110 poor responder undergoing IVF to compare the group of patients who used testosterone gel and the group of those who did not in terms of the following indicators: the number of oocytes retrieved, MII oocytes, rate of fertilization, number of embryos, rate of pregnancy, and rate of embryo implantation. Results: The number of oocytes retrieved, number of embryos, rate of pregnancy and rate of embryo implantation of the group of patients using transdermal androgel before controlled ovarian stimulation were found higher than those of the control group, with statistical significance. Conclusion: The use of androgel before stimulating ovarian can improve the responsiveness of poor responders when undergoing IVF. * Key words: In vitro fertilization; Poor responder; Androgel . ĐẶT V ẤN ĐỀ lệ thành công 35 - 40% [3, 4]. Trong quá trình KTBT, đáp ứng kém là m ột khó Th ụ tinh ống nghi ệm là ph ươ ng pháp kh ăn có th ể x ảy ra chiếm 9 - 24% [1, 2] hỗ tr ợ sinh s ản hi ệu qu ả hi ện nay v ới t ỷ tổng s ố nh ững tr ường h ợp làm TTTON. * H ọc vi ện Quân y ** B ệnh vi ện Đa khoa Phú Th ọ Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Đoàn Th ị H ằng (hangdt166@gmail.com) Ngày nh ận bài: 13/01/2017; Ngày phản bi ện đánh giá bài báo: 08/03/2017 Ngày bài báo được đă ng: 22/03/2017 69
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Điều tr ị đáp ứng kém là thách th ức l ớn Thành ph ần: testosterone 50 mg, là của ngành h ỗ tr ợ sinh s ản, nhi ều ph ươ ng testosterone tự nhiên, 100% sinh học gi ống án kh ắc ph ục đã đư a ra, song ch ưa hệt testosterone do cơ th ể sản xu ất ra. ph ươ ng án nào kh ả thi. Hi ện nay, b ổ Quy cách đóng gói: hộp 30 gói, mỗi gói sung androgen là ph ươ ng án r ất được 5 g gel có ch ứa 50 mg testosterone. quan tâm. Nhi ều nghiên c ứu đã ch ỉ ra - Cách sử dụng thu ốc: andogen kích thích giai đoạn s ớm c ủa + Vị trí bôi thu ốc: mặt trong cánh tay phát tri ển nang tr ứng, t ăng s ự đáp ứng (đảm bảo da khô, sạch, không tổn của bu ồng tr ứng v ới FSH, t ừ đó làm t ăng th ươ ng), nếu vùng da mặt trong cánh tay số tr ứng, s ố phôi thu được, gia t ăng t ỷ l ệ không đạt yêu cầu có th ể bôi vùng vai có thai. Hi ện nay, trên th ế gi ới đã có ho ặc bụng. nhi ều nghiên c ứu ch ứng t ỏ hi ệu qu ả c ải + Th ời điểm bôi thu ốc: buổi tối, sau khi thi ện đáp ứng kém c ủa androgen. Tuy tắm xong. nhiên, ở Vi ệt Nam ch ưa có nghiên c ứu nào v ề v ấn đề này. Vì v ậy, chúng tôi th ực + Li ều lượng: 1/4 gói thu ốc tươ ng hi ện nghiên c ứu này v ới m ục tiêu: Đánh đươ ng 12,5 mg testosterone. giá s ố l ượng noãn thu được sau ch ọc hút, + Cách bôi thu ốc: lấy toàn bộ thu ốc số noãn tr ưởng thành, t ỷ l ệ th ụ tinh, số dạng gel ra xilanh, sau đó lấy 1/4 bôi vào lượng phôi, t ỷ l ệ có thai, t ỷ l ệ phôi làm t ổ da vùng mặt trong cánh tay, 3/4 còn lại bỏ của BN đáp ứng bu ồng tr ứng kém s ử đi. Để khô tự nhiên 3 - 5 phút tr ước khi dụng androgel bôi da tr ước KTBT. mặc qu ần áo. Rửa tay sau khi bôi thu ốc. Lưu ý: không để vùng da bôi thu ốc ti ếp ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP xúc với ng ười khác. NGHIÊN C ỨU 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. * Thi ết k ế nghiên c ứu: mô t ả ti ến c ứu 110 BN có ti ền s ử ho ặc nguy c ơ đáp có so sánh (gi ữa 2 nhóm có và không s ử ứng bu ồng tr ứng kém được chia ng ẫu dụng androgel 1% bôi da tr ước khi KTBT). nhiên thành 2 nhóm: * Ch ọn m ẫu nghiên c ứu: - Nhóm 1: 55 BN sử d ụng androgel 1% BN có ti ền s ử ho ặc nguy c ơ đáp ứng bôi da tr ước khi KTBT. bu ồng tr ứng kém, chia ng ẫu nhiên thành - Nhóm 2: 55 BN không s ử d ụng 2 nhóm: androgel 1% bôi da tr ước khi KTBT. + Nhóm 1: dùng androgel tr ước KTBT. * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: tiền s ử đáp ứng + Nhóm 2: không dùng androgel tr ước kém, nguy c ơ đáp ứng kém (AFC < 5 - 7 đáp ứng bu ồng tr ứng. nang ho ặc AMH ≤ 1,26 ng/ml). BN nhóm 1 bôi da 12,5 mg androgel * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: BN có b ệnh lý 1%/ngày t ừ ngày 6 chu k ỳ kinh tr ước đến toàn thân, b ệnh lý t ử cung, bu ồng tr ứng ngày 2 c ủa chu k ỳ kinh KTBT, nhóm 2 và nh ững tr ường h ợp xin noãn. không s ử d ụng androgel. * Thông tin thu ốc androgen 1% và cách Sau đó, BN c ủa 2 nhóm được KTBT sử d ụng: thu ốc androgel 1% do Công ty theo phác đồ GnRH antagonits. Theo dõi Besins Healthcare (B ỉ) sản xu ất. nang noãn BN được trên siêu âm t ừ ngày 70
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 6 FSH, khi trên siêu âm có ≥ 2 nang có * Xác định t ỷ l ệ có thai và t ỷ l ệ làm t ổ kích th ước ≥ 17 mm thì cho thu ốc kích sau chuy ển phôi: thích r ụng tr ứng hCG (human chorionic BN sau khi chuy ển phôi 14 ngày đều gonandotropin) (pregnyl, organon 5.000 ho ặc được h ẹn đến th ử l ượng β-hCG trong máu: 10.000 IU). L ấy noãn b ằng ph ươ ng pháp + Thai sinh hoá: sau chuy ển phôi 14 ch ọc hút d ưới h ướng d ẫn siêu âm vào ngày có th ử β-hCG > 25 mIU/ml. kho ảng gi ờ th ứ 35 - 40 sau khi tiêm hCG. + Thai lâm sàng: sau 4 - 5 tu ần chuy ển * Chỉ tiêu nghiên c ứu: phôi, siêu âm th ấy túi ối trong bu ồng t ử - Số nang tr ứng > 14 mm ở ngày cho cung. hCG. + T ỷ l ệ làm t ổ c ủa phôi được tính b ằng - Số nang tr ứng trên > 17 mm ở ngày tổng s ố phôi làm t ổ trên t ổng s ố phôi cho hCG. chuy ển vào t ử cung. - Số noãn ch ọc hút được. * Xử lý s ố li ệu: xử lý số li ệu nghiên c ứu - Số noãn MII. bằng ph ần m ềm SPSS 18.0 for Window - Số noãn th ụ tinh. và thu ật toán th ống kê y h ọc. Các bi ến - Số phôi, ch ất l ượng phôi. liên t ục được bi ểu di ễn d ưới d ạng s ố trung bình, độ l ệch chu ẩn (SD). So sánh - Số phôi chuy ển. biến đị nh l ượng b ằng ki ểm đị nh t-student. - Tỷ l ệ có thai sinh hóa. So sánh bi ến đị nh tính b ằng ki ểm đị nh χ2. - Tỷ l ệ thai lâm sàng. Giá tr ị p < 0,05 được coi có ý ngh ĩa th ống - Tỷ l ệ phôi làm t ổ. kê. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Từ 09 - 2015 đến 6 - 2016, 110 BN đủ tiêu chu ẩn l ựa ch ọn đưa vào đối t ượng nghiên c ứu. K ết qu ả nghiên c ứu được t ổng h ợp theo các b ảng số li ệu sau: Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng và c ận lâm sàng c ủa hai nhóm BN. Kết qu ả ( X ±±± SD) Ch ỉ tiêu p Nhóm 1 (n = 55) Nhóm 2 (n = 55) Tu ổi trung bình 38,7 ± 3,42 39,4 ± 2,96 0,25 Th ời gian vô sinh (n ăm) 6,8 ± 3,91 7,1 ± 3,52 0,67 AMH (ng/ml) 0,82 ± 0,46 0,86 ± 0,54 0,13 FSH (mIU/ml) 10,5 ± 7,1 9,8 ± 3,7 0,35 LH (mIU/ml) 5,6 ± 1,3 4,8 ± 2,2 0,22 E2 (pg/ml) 43,5 ± 20,6 38,1 ± 22,3 0,46 AFC (antral folicle count - số l ượng nang 5,6 ± 2,9 6,2 ± 1,7 0,17 tr ứng th ứ c ấp (nang) Số ngày tiêm FSH 9,3 ± 0,7 9,5 ± 0,6 0,11 Tổng li ều FSH (mIU/ml) 2897 ± 341,6 2932 ± 362,1 0,41 Li ều FSH trung bình (mIU/ml) 283,5 ± 78,9 292,6 ± 76,4 0,54 Niêm m ạc t ử cung ngày cho hCG 11,2 ± 2,1 10,7 ± 2,8 0,29 71
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Đặc điểm lâm sàng và c ận lâm sàng c ủa 2 nhóm nghiên c ứu không có s ự khác bi ệt, ch ứng t ỏ vi ệc ch ọn đối t ượng nghiên c ứu 2 nhóm khá t ươ ng đồng v ề tu ổi, th ời gian vô sinh, các xét nghi ệm n ội ti ết c ơ b ản, s ố l ượng nang th ứ c ấp, s ố ngày tiêm FSH, t ổng li ều FSH, liều FSH trung bình, niêm m ạc t ử cung ở ngày tiêm hCG. Bảng 2: S ố l ượng nang noãn trên siêu âm ngày tiêm hCG. Kết qu ả ( X ±±± SD) Ch ỉ tiêu p Nhóm 1 (n = 55) Nhóm 2 (n = 55) Số nang 14 - < 17 mm 2,1 ± 1,9 1,9 ± 2,0 0,59 Số nang ≥ 17 mm 4,5 ± 1,7 2,6 ± 2,1 0,00 Số l ượng nang noãn trung bình ở c ả 2 phân lo ại 14 - < 17 mm và ≥ 17 mm ở nhóm 1 đều cao h ơn nhóm 2: 2,1 ± 1,9 và 4,5 ± 1,7 so v ới 1,9 ± 2,0 và 2,6 ± 2,1. Trong đó, số nang ≥ 17 mm ở nhóm 1 cao h ơn nhóm 2 có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,05. Bảng 3: Phân lo ại noãn tr ưởng thành. Kết qu ả n (%) Ch ỉ tiêu p Nhóm 1 Nhóm 2 MII (metaphase II) 225 (89,6) 145 (81,9) 0,02 MI (metaphase I) 21 (8,4) 25 (14,1) 0,04 GV (germinal vesicle) 5 (2,0) 7 (4,0) 0,35 Tổng 251 177 - Số l ượng noãn MII chi ếm nhi ều nh ất ở c ả 2 nhóm v ới 225 noãn (89,6%) ở nhóm 1 và 145 noãn (89,9%) ở nhóm 2. S ố noãn MI ở nhóm 1 là 21 (8,4%), nhóm 2: 25 (14,1%). S ố l ượng noãn MII, MI ở nhóm 1 cao h ơn nhóm 2 có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). S ố l ượng noãn GV ít nh ất v ới 5 noãn (2%) ở nhóm 1 và 7 noãn (4%) ở nhóm 2. Tuy nhiên, s ự khác bi ệt v ề s ố l ượng noãn GV ở 2 nhóm không có ý ngh ĩa th ống kê v ới p > 0,05. Bảng 4: Kết qu ả chu k ỳ TTTON. Kết qu ả ( X ±±± SD) Ch ỉ tiêu p Nhóm 1 (n = 55) Nhóm 2 (n = 55) Số noãn sau ch ọc hút 4,5 ± 1,6 3,1 ± 1,1 0,005 Số phôi thu được 3,8 ± 1,6 2,5 ± 1,1 0,005 Số phôi chuy ển 2,6 ± 0,7 2,2 ± 0,8 0,005 Số phôi đông 1,1 ± 0,3 0,5 ± 0,3 0,005 Sự khác bi ệt gi ữa 2 nhóm v ề s ố noãn sau ch ọc hút, s ố phôi thu được, s ố phôi chuy ển và s ố phôi đông có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,05. 72
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Bảng 5: K ết qu ả đáp ứng bu ồng tr ứng c ủa chu k ỳ KTBT. Đặc điểm đáp ứng Nhóm 1 (n = 55) Nhóm 2 (n = 55) p bu ồng tr ứng n % n % Tỷ l ệ h ủy chu k ỳ 0/55 0 3/55 5,5 0,23 Tỷ l ệ chu k ỳ có phôi chuy ển 55/55 100 52/55 94,5 0,23 Tỷ l ệ phôi làm t ổ 21/149 14,1 9/147 6,1 0,04 Tỷ l ệ thai sinh hóa 12/55 21,8 5/52 9,6 0,09 Tỷ l ệ thai lâm sàng 12/55 21,8 4/52 7,7 0,04 Không có tr ường h ợp nào ph ải h ủy chu k ỳ ở nhóm 1, trong khi đó nhóm 2 có 3 BN (5,5%) ph ải h ủy chu k ỳ do không có noãn ho ặc noãn không t ạo phôi. Điều đó đồng ngh ĩa v ới nhóm 1 v ẫn gi ữ được 55 chu k ỳ (100%) có phôi chuy ển, trong khi nhóm 2 ch ỉ còn 52 chu k ỳ (94,5%). T ỷ l ệ phôi làm t ổ ở nhóm 1 có 21/149 phôi (14,1%) được chuy ển, còn nhóm 2 là 9/147 phôi chuy ển (6,1%). T ỷ l ệ thai sinh hóa ở nhóm 1 là 12 tr ường h ợp (21,8%), nhóm 2 là 5 tr ường h ợp (9,6%). T ỷ l ệ thai lâm sàng ở nhóm 1 v ẫn gi ữ nguyên 12 tr ường h ợp (20%), nh ưng nhóm 2 ch ỉ còn 4 tr ường h ợp (7,7%), do 1 tr ường hợp không th ấy túi thai, sau đó hCG gi ảm d ần v ề m ức bình th ường không có thai. Nhóm 1 và nhóm 2 không có s ự khác bi ệt v ề t ỷ l ệ h ủy chu kỳ, t ỷ l ệ chu k ỳ có phôi chuy ển và thai sinh hóa, p > 0,05 . Trong khi đó, t ỷ l ệ phôi làm t ổ và t ỷ l ệ thai lâm sàng nhóm 1 cao h ơn nhóm 2 có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). BÀN LU ẬN Kết qu ả chu k ỳ KTBT ở hai nhóm BN Nghiên c ứu nh ằm đánh giá hi ệu qu ả trong nghiên c ứu được đánh giá bao của androgel bôi da đến noãn, phôi và k ết gồm: số nang noãn trên siêu âm vào ngày qu ả TTTON c ủa nhóm BN có đáp ứng tiêm hCG, số noãn thu được sau ch ọc bu ồng tr ứng kém. Vì v ậy, các đặc điểm hút, tỷ l ệ noãn tr ưởng thành, số phôi thu của đối t ượng nghiên c ứu được ưu tiên được, s ố phôi chuy ển và s ố phôi đông lựa ch ọn ng ẫu nhiên s ẽ là nh ững đặc của nhóm dùng androgel bôi da tr ước điểm có ảnh h ưởng đến đáp ứng c ủa KTBT (nhóm I) đều cho k ết qu ả t ốt h ơn bu ồng tr ứng: tu ổi BN, nguyên nhân vô so v ới nhóm không dùng (nhóm II). Kết sinh, xét nghi ệm AMH, FSH, LH, E2, qu ả v ề đáp ứng bu ồng tr ứng, t ỷ l ệ có thai, siêu âm đếm s ố nang th ứ c ấp (AFC) tỷ l ệ phôi làm t ổ c ủa nhóm I cao h ơn có ý ngày 2 c ủa chu k ỳ kinh, t ổng li ều FSH, ngh ĩa th ống kê so với nhóm II (b ảng 5) . li ều FSH trung bình, độ dày niêm m ạc t ử Kết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi t ươ ng cung ngày cho hCG. V ới ph ươ ng pháp đồng v ới m ột s ố nghiên c ứu khác nh ư: ch ọn m ẫu ng ẫu nhiên, nghiên c ứu đã Balasch J và CS (2006) nghiên c ứu trên đảm b ảo được tính đồng nh ất c ủa hai BN có ti ền s ử đáp ứng kém, nh ưng có nhóm v ề đặc điểm lâm sàng và xét nồng độ FSH c ơ b ản bình th ường: 25 BN nghi ệm tr ước khi ti ến hành can thi ệp, v ới được dùng testoterone qua da li ều p > 0,05 (b ảng 1). 20 µg/kg/ngày, 5 ngày tr ước khi dùng FSH. 73
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Kết qu ả: 20% b ị hu ỷ chu k ỳ, t ỷ l ệ thai lâm đáp ứng bu ồng tr ứng kém [7]. Fábregues. F sàng 30% trên t ổng s ố chu k ỳ có ch ọc hút và CS (2009) nghiên c ứu th ử nghi ệm noãn và chuy ển phôi. Tác gi ả k ết lu ận: lâm sàng ng ẫu nhiên tác d ụng c ủa điều tr ị tr ước v ới testoterone qua da có testosterone bôi da cho 62 ph ụ n ữ có ti ền th ể c ải thi ện t ỷ l ệ có thai ở BN đáp ứng sử b ị h ủy chu k ỳ do đáp ứng kém. Các kém nh ưng có n ồng độ FSH c ơ b ản bình BN tham gia nghiên c ứu được chia làm th ường [9]. Chung-Hoon Kim và CS 2 nhóm: nhóm 1 (n = 31) được dùng (2011) nghiên c ứu tác động c ủa 2,5 mg testosterone bôi da tr ước KTBT testosterone gel qua da tr ước điều tr ị 5 ngày, nhóm 2 (n = 31) không dùng KTBT có ki ểm soát và k ết qu ả TTTON testosterone tr ước KTBT. Kết qu ả cho trên 110 BN đáp ứng bu ồng tr ứng kém th ấy t ỷ l ệ chu k ỳ có đáp ứng kém ở nhóm chia làm 2 nhóm, m ột nhóm dùng 1 th ấp h ơn đáng k ể so v ới nhóm 2 (32,2 testosterone gel (nhóm 1) và nhóm còn l ại so v ới 71%, kho ảng tin c ậy 95%, 15,7 - không dùng (nhóm 2). K ết qu ả cho th ấy 61,6; p < 0,05). S ố l ượng noãn ch ọc số noãn thu được, s ố l ượng phôi ở đượ c ở nhóm 1 có xu h ướng cao h ơn so nhóm 1 đều cao h ơn nhóm 2. Đồng th ời, với nhóm 2 (80,6% so v ới 58,1%, p = số phôi chuy ển ở nhóm 1 (14%) cao h ơn 0,09), s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê nhóm 2 (7,2%). T ỷ l ệ có thai lâm sàng (81,2% so v ới 41,1%; p < 0,05). Nhóm tác của nhóm 1 c ũng cao h ơn nhóm 2 có ý gi ả k ết lu ận, dùng testosterone có th ể c ải ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,05 [10]. thi ện độ nh ạy bu ồng tr ứng v ới FSH, t ăng Yoshihiro J. Ono và CS (2014) nghiên số tr ứng thu được, gi ảm chu k ỳ đáp ứng cứu n ồng độ testosterone trên nhóm BN kém [5]. có l ạc n ội m ạc t ử cung và nhóm ch ứng. Các nghiên c ứu c ũng cho th ấy ch ỉ có Kết qu ả cho th ấy trên BN l ạc n ội m ạc t ử nang th ứ c ấp nào có s ố l ượng th ụ c ảm ượ ấ cung có hàm l ng testosterone th p th ể v ới FSH nhi ều nh ất mới có th ể ti ếp hơn, có th ể đó là nguyên nhân gây suy tục phát tri ển, tr ở thành nang v ượt tr ội để bu ồng tr ứng. Do đó, androgel có th ể có phóng noãn. Các nang th ứ c ấp còn l ại s ẽ hi ệu qu ả trên nhóm BN gi ảm d ự tr ữ bu ồng tr ứng [12]. Helen E. Nagels và CS thoái hóa trong môi tr ường thi ếu FSH. Bổ (2012) nghiên c ứu s ử d ụng androgel sung androgel trong phác đồ KTBT làm (DHEA 25 mg d ạng viên u ống) cho 1.496 tăng hi ệu qu ả tác động c ủa FSH trên ph ụ n ữ đáp ứng bu ồng tr ứng kém tham bu ồng tr ứng [8, 11]. Từ đó, gia t ăng s ố gia nghiên c ứu, chia ng ẫu nhiên thành 3 lượng nang th ứ c ấp v ượt qua ch ọn l ọc nhóm: dùng DHEA, dùng testosterone FSH, gia t ăng s ố l ượng nang v ượt tr ội có ho ặc dùng gi ả d ược/không điều tr ị. K ết th ể phóng noãn làm tăng t ỷ l ệ có thai. qu ả cho th ấy ph ụ n ữ được xác định là đáp ứng kém, dùng DHEA ho ặc KẾT LU ẬN testosterone tr ước điều tr ị có c ải thi ện t ỷ lệ mang thai và sinh s ống [6]. Năm 2015, Sử d ụng androgel bôi da tr ước khi Helen E. Nagels ti ếp t ục có những nghiên KTBT c ải thi ện được s ố noãn, s ố phôi, t ỷ cứu sâu h ơn v ề androgen và ghi nh ận tác lệ có thai, t ỷ l ệ làm t ổ ở BN TTTON có dụng c ải thi ện c ủa androgen v ới ph ụ n ữ đáp ứng bu ồng tr ứng kém. 74
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Cochrane Database of Systematic Reviews. 2012, Issue 3. Art. N 0. CD009749. DOI 1. Nguy ễn Xuân H ợi. Nghiên c ứu các y ếu 10.1002/14651858. tố ảnh h ưởng đến k ết qu ả KTBT và t ỷ l ệ có thai lâm sàng trong IVF/ICSI. Tạp chí Y h ọc 7. Helen E. Nagels et al . Androgens th ực hành . 2006, tr.16-21. (dehydroepiandrosterone or testosterone) in women undergoing assisted reproduction. 2. Vươ ng Th ị Ng ọc Lan . Đáp ứng kém v ới Cochrane Database of Systematic Reviews . KTBT. Sinh s ản và S ức kh ỏe. 2003, s ố 5, tr.8-9. 0 2015, Issue 11. Art. N . CD009749. 3. Nguy ễn Th ị Ng ọc Ph ượng . Nội ti ết sinh 8. Humaidan P, Ejdrup Bredkjer H, Bungum sản n ữ: c ơ ch ế tác động và điều hòa. Nội ti ết L et al . GnRH agonist (buserelin) or hCG for sinh s ản. 2011, tr.27-34. ovulation induction in GnRH antagonist IVF/ICSI 4. Christopher S. Sipe, Mika R. Thomas, cycles: a prospective randomized study. Human Barbara J. Stegmann et al. Effects of Reproduction. 2005, 20 (5), pp.1213-1220. exogenous testosterone supplementation in 9. Balasch J, Francisco F . Pretreatment gonadotrophin stimulated cycles. Human with transdermal testosterone may improve Reproduction. 2010, 25 (3), pp.690-696. ovarian response to gonadotrophins in poor 5. Fabregues F, Penarrubia J, Creus M et responder IVF patients with nomal basal al . Transdermal testosterone may improve concentrations of FSH. Human Reproduction. ovarian response to gonadotrophins in low- 2006, 21 (7) pp.1884-1893. responder IVF patients: a randomized, clinical 10. Kim C.H, Howles C.M, Lee H.A. The trial. Hum Reprod. 2009, 2, pp.349-359. effect of transdermal testosterone gel pretreatment 6. Helen E. Nagels et al. Androgens on controlled ovarianstimulation and IVF (dehydroepiandrosterone or testosterone) in outcome in low responders. Fertility and women undergoing assisted reproduction. Sterility. 2011, 95 (2), pp.679-83. 75

