Hiệu quả giảm tỷ lệ đa thai bằng giảm số phôi chuyển và đông lạnh phôi

Đánh giá hiệu quả giảm tỷ lệ đa thai bằng giảm số phôi tươi chuyển và đông lạnh phôi. Đối tượng và phương pháp: 200 bệnh nhân (BN) được chia thành 2 nhóm. Nhóm 1: 100 BN thực hiện 166 chu kỳ chuyển phôi tươi và phôi đông lạnh với số phôi chuyển tối đa 2 phôi. Nhóm 2: 100 BN có phôi tươi chuyển 3 phôi tại Trung tâm Công nghệ Phôi, Học viện Quân y. Kết quả: Nhóm chuyển 2 phôi tươi có kết quả thai lâm sàng 35%, thai sinh sống 34% với tỷ lệ đa thai 5,72%. Nhóm chuyển 2 phôi phôi đông lạnh có tỷ lệ thai lâm sàng, thai sinh sống và đa thai lần lượt là 36,36%; 34,84% và 12,5%.

Kết luận: Sau chuyển phôi tươi và đông lạnh, 100 BN có tỷ lệ thai lâm sàng cộng dồn 59%, thai sinh sống 56% và tỷ lệ đa thai 8,47%

pdf 6 trang Bích Huyền 08/04/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Hiệu quả giảm tỷ lệ đa thai bằng giảm số phôi chuyển và đông lạnh phôi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfhieu_qua_giam_ty_le_da_thai_bang_giam_so_phoi_chuyen_va_dong.pdf

Nội dung text: Hiệu quả giảm tỷ lệ đa thai bằng giảm số phôi chuyển và đông lạnh phôi

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 HI ỆU QU Ả GI ẢM T Ỷ L Ệ ĐA THAI B ẰNG GI ẢM SỐ PHÔI CHUY ỂN VÀ ĐÔNG L ẠNH PHÔI Nguy ễn Thanh Tùng*; Qu ản Hoàng Lâm*; Đoàn Th ị H ằng* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá hi ệu qu ả gi ảm t ỷ l ệ đa thai b ằng gi ảm s ố phôi t ươ i chuy ển và đông lạnh phôi. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 200 b ệnh nhân (BN) được chia thành 2 nhóm. Nhóm 1: 100 BN th ực hi ện 166 chu k ỳ chuy ển phôi t ươ i và phôi đông l ạnh v ới s ố phôi chuy ển t ối đa 2 phôi. Nhóm 2: 100 BN có phôi t ươ i chuy ển 3 phôi t ại Trung tâm Công ngh ệ Phôi, H ọc vi ện Quân y. Kết qu ả: nhóm chuy ển 2 phôi t ươ i có k ết qu ả thai lâm sàng 35%, thai sinh s ống 34% với t ỷ l ệ đa thai 5,72%. Nhóm chuy ển 2 phôi phôi đông l ạnh có t ỷ l ệ thai lâm sàng, thai sinh sống và đa thai l ần l ượt là 36,36%; 34,84% và 12,5%. Kết lu ận: sau chuy ển phôi t ươ i và đông lạnh, 100 BN có t ỷ l ệ thai lâm sàng c ộng d ồn 59%, thai sinh s ống 56% và t ỷ l ệ đa thai 8,47%. * T ừ khóa: Th ụ tinh trong ống nghi ệm; Ph ươ ng pháp thủy tinh hóa; Đông l ạnh phôi. The Effect of Reducing Multiple Pregnancy by Limiting Number of Transferred Embryo and Freezing Embryos Summary Objectives: To assess the effect of reducing multiple births by limiting the numbers of transferred fresh embryo and freezing embryos. Subjects and methods: 200 patients were divided into 2 groups. The first group included 166 cycles of fresh and frozen embryo transfer with 2 transferred embryos, the second group included fresh embryo tranferred 100 cycles with 3 transferred embryos in IVF Centre, Viet Nam Military Medical University. Results: The fresh 2 embryos transfer group had the clinical pregnancy rate 35% with the multiple pragnancy rate 5.72%. The frozen 2 embryos transfer group had the clinical pregnancy rate and the multiple pregnancy rate was 36.36%; 34.84% and 12.5%, respectively. Conclusion: Therefore, after transferring fresh and frozen embryos, 100 IVF patients had the cumulative clinical pregnancy rate 59%; the live birth rate 56%; the multiple pregnancy rate 8.47%. * Keywords: In vitro fertilization; Vitrification; Freezing embryo. ĐẶT V ẤN ĐỀ th ường g ặp trong quá trình điều tr ị nh ư quá kích bu ồng tr ứng, đa thai do ph ải Th ụ tinh trong ống nghi ệm (TTTON) là kích thích để có nhi ều tr ứng c ần thi ết và cu ộc cách m ạng trong điều tr ị vô sinh. chuy ển h ơn m ột phôi nh ằm đạ t tyr l ệ thai Bên c ạnh nh ững ưu điểm v ượt tr ội c ủa lâm sàng mong mu ốn. Đa thai trong phươ ng pháp này, nh ững bi ến ch ứng TTTON có t ỷ l ệ t ươ ng đối cao, t ừ 15 - 20%. * H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Thanh Tùng (tung_ttcnp@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 10/07/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 24/08/2017 Ngày bài báo được đă ng: 18/09/2017 65
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 Bi ến ch ứng đa thai trong TTTON để l ại * Ch ọn m ẫu nghiên c ứu: nhi ều h ậu qu ả không t ốt nh ư sinh non, tr ẻ - BN có 2 phôi t ươ i chuy ển và có phôi sinh ra gi ảm cân, d ị t ật khi sinh, ảnh dư để đông phôi. hưởng đế n s ức kho ẻ c ủa ng ười m ẹ. Một - BN không có b ất th ường v ề t ử cung: số các n ước Tây Âu, M ỹ đã ch ủ độ ng dính bu ồng t ử cung, polýp bu ồng t ử cung, ng ăn c ản đa thai b ằng h ạn ch ế s ố phôi nhân x ơ t ử cung. chuy ển ch ỉ t ừ m ột đế n hai phôi. Các k ỹ thu ật h ỗ tr ợ sinh s ản trong labo ngày m ột - BN không có hi ện t ượng quá kích hoàn thi ện, trong đó k ỹ thu ật đông l ạnh bu ồng tr ứng. phôi b ằng ph ươ ng pháp thu ỷ tinh hoá cho * Nuôi c ấy và theo dõi phôi: tyr l ệ phôi s ống sau rã đông và t ỷ l ệ phôi Sau 16 - 18 gi ờ th ực hi ện k ỹ thu ật tiêm làm t ổ khá cao. Ưu điểm c ủa ph ươ ng tinh trùng vào bào t ươ ng, đánh giá noãn pháp đông l ạnh này giúp b ảo qu ản các th ụ tinh, chuy ển noãn th ụ tinh bình phôi còn d ư sau khi chuy ển phôi t ươ i, th ường sang đĩ a nuôi m ới trong môi phôi đông l ạnh s ẽ s ử d ụng cho chuy ển tr ường G1 plus. Đánh giá phân lo ại phôi phôi l ần sau. Vì v ậy, chúng tôi ti ến hành ngày 2 và ti ếp t ục nuôi c ấy trong môi ứ ớ ụ Đ ệ nghiên c u v i m c tiêu: ánh giá hi u tr ường G2 plus trong t ủ ấm Cook. Đế n qu ả gi ảm t ỷ l ệ đa thai b ằng gi ảm s ố phôi ngày th ứ 3, phân lo ại phôi dựa trên đánh chuy ển và đông l ạnh phôi. giá đồng thu ận Alpha c ủa Hi ệp h ội ESHRE (2011) [1]. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨU * Quy trình đông l ạnh và rã đông phôi bằng k ỹ thu ật thu ỷ tinh hoá theo ph ươ ng 1. Đối t ượng nghiên c ứu. pháp Cryotop c ủa Massashige Kuwayama 200 BN có ch ỉ đị nh làm TTTON t ại (2005) [4]: Trung tâm Công ngh ệ Phôi, H ọc vi ện - Quy trình đông l ạnh: đặ t phôi trong quân y t ừ tháng 6 - 2016 đến 12 - 2016, gi ếng có môi tr ường cân b ằng (ES - chia thành hai nhóm: equilibration solution) trong 12 phút. Sau - Nhóm 1: 100 BN có 2 phôi t ươ i đó chuy ển sang gi ếng có môi tr ường thu ỷ chuy ển và có phôi d ư để đông l ạnh. tinh hoá VS1 (vitrification solution), th ời - Nhóm 2: 100 BN có 3 phôi t ươ i gian 1 phút, ti ếp t ục chuy ển sang gi ếng chuy ển. có môi tr ường thu ỷ tinh hoá VS2 BN thu ộc nhóm 1 n ếu chuy ển phôi (vitrification solution), sau đó nhanh tươ i không có k ết qu ả, sau 2 tháng s ẽ chóng đặt phôi lên đầu của d ụng c ụ chuy ển phôi đông l ạnh v ới s ố phôi Cryotop (c ần l ưu ý th ời gian phôi trong chuy ển không quá 2 phôi. VS2 đến khi đặ t trong Cryotop không quá 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. 30 giây), nhúng tr ực ti ếp vào trong nit ơ * Thi ết k ế nghiên c ứu: mô t ả so sánh lỏng và c ất trong cassette để trong bình hồi c ứu. ch ứa. 66
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 - Quy trình rã đông phôi: l ấy phôi ra t ừ * Chu ẩn b ị niêm m ạc t ử cung để nit ơ l ỏng, nhúng th ẳng vào trong môi chuy ển phôi đông l ạnh: 0 tr ường rã đông TS (thaw solution) 37 C -Thu ốc s ử d ụng: estrogen (valiera trong 1 phút, sau đó chuy ển sang môi 2 mg, progynova 2 mg), progesterone tr ường pha loãng DS (diluent solution) (utrogestan 200 mg). trong 3 phút, ti ếp t ục chuy ển sang môi tr ường r ửa WS1 (washing solution) - Cho BN u ống progynova 4 - 6 mg/ngày 5 phút, môi tr ường r ửa WS2 - 1 phút. từ ngày th ứ 2 c ủa chu k ỳ kinh. Phôi sau rã đông, chuy ển sang môi - Siêu âm đo niêm m ạc t ử cung vào tr ường nuôi phôi. ngày th ứ 10 c ủa chu k ỳ kinh, ch ỉnh li ều * Đánh giá phôi sau rã đông và phát progynova. tri ển: - Ngày 12 - 14: siêu âm đo niêm m ạc Căn c ứ vào tiêu chu ẩn c ủa Veeck tử cung: n ếu niêm m ạc t ử cung ≥ 8 mm, (1988) [7]: đánh giá phôi sau 1 gi ờ rã bổ sung utrogestan 800 mg/ngày ( đặt âm đông. đạo) tr ước 3 ngày chuy ển phôi. - Phôi còn nguyên v ẹn: 100% phôi bào * Ph ươ ng pháp đánh giá k ết qu ả lâm còn s ống. sàng: - Phôi t ổn th ươ ng m ột ph ần: > 50% - Đánh giá có thai sinh hóa: sau 2 tu ần phôi bào còn s ống. chuy ển phôi, đị nh l ượng n ồng độ βhCG - Phôi thoái hoá: < 50% phôi bào còn > 30 mIU/ml. sống. - Đánh giá có thai lâm sàng: sau 5 - Phôi được cho là s ống khi có ≥ 50% 6 tu ần chuy ển phôi, siêu âm ki ểm tra th ấy phôi bào còn nguyên v ẹn. Ch ỉ s ố s ống ố tính b ằng t ỷ l ệ phôi bào còn s ống trên có túi i, có tim thai. tổng s ố phôi bào trong m ột phôi. - T ỷ l ệ làm t ổ: t ỷ l ệ ph ần tr ăm c ủa t ổng * K ỹ thu ật h ỗ tr ợ thoát màng phôi đông số thai có trên t ổng s ố phôi chuy ển. lạnh b ằng laser [3]: - T ỷ l ệ thai di ễn ti ến: thai phát tri ển Phôi trước khi chuy ển vào bu ồng t ử tu ần th ứ 10. cung s ẽ th ực hi ện k ỹ thu ật h ỗ tr ợ thoát - T ỷ l ệ thai sinh s ống: tr ẻ sinh ra kh ỏe màng b ằng laser. L ựa ch ọn màng trong mạnh. su ốt cách xa phôi bào ho ặc n ơi có m ảnh * Ph ươ ng pháp x ử lý s ố li ệu: vỡ bào t ươ ng. Ch ọn ch ế độ b ắn laser liên tục, v ẽ vùng làm m ỏng màng màng trong Phân tích s ố li ệu b ằng ph ần m ềm su ốt v ới t ỷ l ệ làm m ỏng 50%. Phôi sau khi SPSS 13.0 (statistical products for the 2 hỗ tr ợ thoát màng, chuy ển vào môi social services). S ử d ụng test x , t-test tr ường chuy ển phôi và ch ờ để chuy ển student để so sánh, s ự khác bi ệt có phôi. ý ngh ĩa th ống kê khi p < 0,05. 67
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bảng 1: Đặ đ ể ủ ể ươ c i m lâm sàng c a 2 nhóm BN chuy n phôi t i. Nhóm 1 Nhóm 2 Ch ỉ tiêu p (chuy ển 2 phôi) (chuy ển 3 phôi) Tu ổi trung bình 31,8 ± 2,4 31,2 ± 3,6 > 0,05 Số n ăm vô sinh 6,5 ± 3,7 6,7 ± 4,2 > 0,05 trung bình Nồng độ E2 ngày tiêm hCG 3412 ± 438 3645 ± 526 > 0,05 Độ dày trung bình niêm m ạc t ử cung (mm) 9,9 ± 1,4 9,2 ± 1,3 > 0,05 Tu ổi trung bình và s ố n ăm vô sinh c ủa hai nhóm t ươ ng đươ ng nhau (p > 0,05). Nồng độ estrogen trong huy ết thanh t ại ngày tiêm hCG và độ dày niêm m ạc t ử cung tươ ng ứng c ủa hai nhóm không có s ự khác bi ệt (p > 0,05). Bảng 2: Đặ đ ể ế ả ủ ể ươ c i m labo và k t qu lâm sàng c a 2 nhóm BN chuy n phôi t i. Nhóm 1 Nhóm 2 Ch ỉ tiêu p (chuy ển 2 phôi) (chuy ển 3 phôi) Tỷ l ệ phôi làm t ổ 37/200 (18,5%) 51/300 (17%) > 0,05 Tỷ l ệ thai sinh hoá 37/100 (37%) 42/100 (42%) > 0,05 Tỷ l ệ thai lâm sàng 35/100 (35%) 39/100 (39%) > 0,05 Tỷ l ệ s ẩy thai và l ưu thai 1/35 (2,85%) 4/39 (10,25%) > 0,05 Tỷ l ệ thai đơn 1 thai: 33 ca (94,28%) 1 thai: 30 ca (76,92%) < 0,05 Tỷ l ệ đa thai 2 thai: 2 ca 2 thai: 6 ca < 0,05 (5,72% ) 3 thai: 3 ca (23,08%) Tỷ l ệ thai di ễn ti ến 34/100 (34%) 36/100 (36%) > 0,05 Tỷ l ệ thai sinh s ống 34/100 (34%) 35/100 (35%) > 0,05 Tỷ l ệ phôi làm t ổ c ủa nhóm chuy ển 2 phôi và nhóm chuy ển 3 phôi không có khác bi ệt (p > 0,05) c ũng nh ư t ỷ l ệ thai sinh hóa, thai lâm sàng, t ỷ l ệ s ẩy và l ưu thai gi ữa hai nhóm không có s ự khác bi ệt (p > 0,05). Nh ưng t ỷ l ệ đa thai c ủa nhóm chuy ển 2 phôi gi ảm đáng k ể so v ới nhóm chuy ển 3 phôi, p < 0,05. Tỷ l ệ đa thai c ủa hai nhóm này có sự chênh l ệch (5,72% ở nhóm 1 và 23,08% ở nhóm 2; p < 0,05). T ỷ l ệ thai di ễn ti ến và thai sinh s ống c ủa 2 nhóm không có s ự khác bi ệt (p > 0,05). 68
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 Bảng 3: Kết qu ả sau rã đông phôi c ủa Bảng 5: Kết qu ả t ỷ l ệ có thai c ộng d ồn 66 BN không thành công c ủa chu k ỳ của chu k ỳ chuy ển phôi t ươ i và chu k ỳ chuy ển phôi t ươ i thu ộc nhóm 1. chuy ển phôi đông l ạnh. Kết qu ả có thai c ộng Ch ỉ tiêu Ch ỉ tiêu Sau rã đông phôi dồn Số phôi rã đông 132 Tỷ l ệ thai lâm sàng 59/100 (59%) Tỷ l ệ đơn và đa thai 1 thai: 54 (91,53%) Tỷ l ệ phôi s ống 132/132 (100%) 2 thai: 5 (8,47%) Phôi t ốt: 95 phôi (71,97%) Tỷ l ệ thai di ễn ti ến 57/100 (57%) Ch ất l ượng phôi Phôi trung bình: 37 phôi (28,03%) Tỷ l ệ thai sinh s ống 56/100 (56%) BÀN LU ẬN 132 phôi sau rã đông có t ỷ l ệ phôi sống 100%, trong đó phôi t ốt 95 (71,97%), phôi Sự ra đờ i các thu ốc kích thích tr ứng và trung bình 37 (28,03%). ph ươ ng pháp TTTON làm t ăng đáng k ể đa thai, m ột ph ụ n ữ được điều tr ị TTTON Bảng 4 : K ết qu ả lâm sàng c ủa 66 BN có c ơ h ội đa thai cao g ấp 10 l ần so v ới đa chuy ển phôi đông l ạnh l ần 1. thai t ự nhiên. Đa thai trong TTTON chi ếm 20 - 25%. Do v ậy, t ừ 2008 Hi ệp h ội Y h ọc Chu k ỳ chuy ển phôi Sinh s ản Hoa K ỳ (ASRM) n ỗ l ực gi ảm đông l ạnh Ch ỉ tiêu nguy c ơ đa thai b ằng cách gi ảm s ố phôi (n = 66 ) chuy ển d ựa trên ngày chuy ển phôi, tu ổi, Số phôi chuy ển 2 phôi phân lo ại ch ẩn đoán nh ư: ph ụ n ữ < 35 tu ổi, tiên l ượng ch ẩn đoán t ốt ch ỉ chuy ển t ừ Tỷ l ệ phôi làm t ổ 18/132 (13,63%) 1 - 2 phôi ngày 3 ho ặc 1 phôi nang ngày Tỷ l ệ thai sinh hoá 27/66 (40,9%) 5 ho ặc 6, ch ỉ ph ụ n ữ > 40 tu ổi m ới được chuy ển 5 phôi ngày 3 ho ặc 3 phôi nang Tỷ l ệ thai lâm sàng 24/66 (36,36%) ngày 5 [2]. Ouhilal và CS (2012) so sánh gi ữa hai nhóm chuy ển 1 phôi và 2 phôi ở Tỷ l ệ đơn và đa thai 1 thai: 21 (87,5%) ph ụ n ữ < 35 tu ổi, t ỷ l ệ thai lâm sàng 2 thai: 3 (12,5%) tươ ng đươ ng nhau (41,2% và 46,6%), Tỷ l ệ thai di ễn ti ến 23/66 (34,84%) nh ưng nhóm chuy ển 1 phôi có t ỷ l ệ đa thai (1,6%) gi ảm đáng k ể so v ới nhóm Tỷ l ệ thai sinh s ống 23/66 (34,84%) chuy ển 2 phôi (41%) [6]. M ột nghiên c ứu khác c ủa Leniaud L và CS (2008) so sánh 66 chu k ỳ chuy ển phôi đông l ạnh ch ỉ gi ữa hai nhóm chuy ển 1 phôi và 2 phôi chuy ển 2 phôi cho t ỷ l ệ thai lâm sàng nuôi c ấy ngày 2 ho ặc 3 c ủa BN < 37 tu ổi, 36,36%; trong 24 tr ường h ợp có thai, kết qu ả cho th ấy t ỷ l ệ thai lâm sàng c ủa 21 ca thai đơ n và 3 ca 2 thai. T ỷ l ệ thai hai nhóm không có s ự khác bi ệt (43,9% sinh s ống 23 ca (34,84%). và 57,5%) v ới p = 0,07; tuy nhiên t ỷ l ệ 69
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 thai đôi c ủa nhóm 2 là 14,3%, nhóm 1 là on embryo assessment proceedings of an 0% [5]. Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, expert meeting. Human Reproduction. 2011, nhóm chuy ển phôi t ươ i g ồm BN < 35 tu ổi, 26 (6), pp.1270-1283. phôi nuôi c ấy ngày 3 có ch ất l ượng t ốt. 2. Practice Committee of Society for Đây là nghiên c ứu b ước đầ u nên chúng Assisted Reproductive Technology; Practice tôi l ựa ch ọn 2 phôi tôt nh ất để chuy ển. Committee of American Society for Reproductive Medicine. Guidelines on number Kết qu ả cho th ấy thai lâm sàng (35%) of embryos transferred. Fertil Steril. 2008, th ấp h ơn so v ới nghiên c ứu của Leniaud Nov, 90 (5 Suppl), S163-4. L (2008), nh ưng t ỷ l ệ đa thai (5,72%) th ấp 3. Balaban B, Urman B, Alatas C; Mercan hơn so v ới nhóm chuy ển 2 phôi c ủa Leniaud R, Mumcu A, Isiklar A. A comparison of four L (2008). different techniques of assisted hatching. Nh ờ ưu điểm c ủa ph ươ ng pháp đông Human Reproduction. 2002, 17 (5), pp.1239- lạnh b ằng thu ỷ tinh hoá, các phôi d ư 1243. được b ảo qu ản để chuy ển cho BN ở 4. Kuwayama M, Vajta G, Ieda S, Kato O. nh ững chu k ỳ chuy ển phôi t ươ i b ị th ất b ại Comparison of open and closed methods for đã giúp t ỷ l ệ thai lâm sàng c ộng d ồn c ủa vitrification of human embryos and the elimination of potential contamination. Reprod chúng tôi lên 59%, g ần t ươ ng đươ ng v ới Biomed Online. 2005, 11, pp.608-614. kết qu ả c ủa Leniaud L (2008) (61,6%), 5. Leniaud L, Poncelet C, Porcher R, nh ưng t ỷ l ệ đa thai (8,47%) c ủa chúng tôi Martin-Pont B, Cédrin Dumertin I, Huques JN, th ấp h ơn so v ới tác gi ả này (15,6%) [5]. Wolf JP, Sifer C. Prospective evaluation of elective single-embryo transfer versus double- KẾT LU ẬN embryo transfer following in vitro fertilization: BN < 35 tu ổi chuy ển t ối đa 2 phôi trong a two-year French hospital experience. chu k ỳ chuy ển phôi t ươ i c ũng nh ư chu k ỳ Gynecol Obstet Fertil. 2008, Feb, 36 (2), pp.159-65. chuy ển phôi đông l ạnh sau chu k ỳ chuy ển phôi t ươ i th ất b ại s ẽ gi ảm t ỷ l ệ đa thai mà 6. Ouhilal A, Lachgar H, Mahutte N. Moving towards single embryo transfer: a vẫn gi ữ được t ỷ l ệ k ết quả thai lâm sàng. cautionary tale. Fertility and Sterility. 2012, Vol 98, No 35, p.S51. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 7. Veeck L.L. Oocyte assessment and 1. Alpha Scientists in Reproductive biological performance. Annals of the New Medicine and ESHRE Special Interest Group York Academy of Sciences. 1988, 541, of Embryo. The Istabul consensus workshop pp.259-274. 70