Hiệu quả giảm đau của gây tê ngoài màng cứng ngực do bệnh nhân tự điều khiển sau mổ vùng bụng trên ở người cao tuổi

30 bệnh nhân (BN), tuổi ≥ 60 được giảm đau ngoài màng cứng (NMC) t đi u hi n sau mổ vùng bụng trên. Đánh giá đau theo thang đi m VAS (Visual Analogue Score). Đo hí máu động mạch, dung tích sống thở ra chậm (SVC), th tích thở ra mạnh trong giây đầu tiên (FEV1) trước mổ và 3 ngày sau mổ. Khi đi m đau VAS ≥ 4, tiêm li u khởi đầu, cài đ t th ng số máy với li u olus ,5 ml, li u n n ml giờ, thời gian h a 0 ph t.

Kết quả: Sau 1 giờ, 90% BN giảm đau tốt khi nghỉ (đi m VAS trung ình < ,5) và 96,67% BN c đi m VAS < 4 khi ho; SVC, FEV1 sau mổ giảm so với trước mổ trong các thời đi m theo dõi (p < 0,05); tác dụng h ng mong muốn ít g p và nhẹ. Kh ng c BN nào ị ức chế h hấp ho c suy h hấp

pdf 8 trang Bích Huyền 04/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Hiệu quả giảm đau của gây tê ngoài màng cứng ngực do bệnh nhân tự điều khiển sau mổ vùng bụng trên ở người cao tuổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfhieu_qua_giam_dau_cua_gay_te_ngoai_mang_cung_nguc_do_benh_nh.pdf

Nội dung text: Hiệu quả giảm đau của gây tê ngoài màng cứng ngực do bệnh nhân tự điều khiển sau mổ vùng bụng trên ở người cao tuổi

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU CỦA GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG NGỰC DO BỆNH NHÂN TỰ ĐIỀU KHIỂN SAU MỔ VÙNG BỤNG TRÊN Ở NGƢỜI CAO TUỔI Nguyễn Trung Kiên*; Nguyễn Hữu Tú**; Công Quyết Thắng*** TÓM TẮT 30 bệnh nhân (BN), tuổi ≥ 60 được giảm đau ngoài màng cứng (NMC) t đi u hi n sau mổ vùng bụng trên. Đánh giá đau theo thang đi m VAS (Visual Analogue Score). Đo hí máu động mạch, dung tích sống thở ra chậm (SVC), th tích thở ra mạnh trong giây đầu tiên (FEV1) trước mổ và 3 ngày sau mổ. Khi đi m đau VAS ≥ 4, tiêm li u khởi đầu, cài đ t th ng số máy với li u olus ,5 ml, li u n n ml giờ, thời gian h a 0 ph t. Kết quả: sau 1 giờ, 90% BN giảm đau tốt khi nghỉ (đi m VAS trung ình < ,5) và 96,67% BN c đi m VAS < 4 khi ho; SVC, FEV1 sau mổ giảm so với trước mổ trong các thời đi m theo dõi (p < 0,05); tác dụng h ng mong muốn ít g p và nhẹ. Kh ng c BN nào ị ức chế h hấp ho c suy h hấp. * Từ h a: Gây tê ngoài màng cứng; Bệnh nhân giảm đau ngoài màng cứng t đi u khi n; Người cao tuổi. The efficacy of patient controlled epidural after analgesia upper abdominal surgery in elderly SUMmARY 30 patients, aged ≥ 60 were received patient controlled epidural analgesia after upper abdominal surgery. Pain was evaluated by Visual Analogue Scale (VAS). Arterial blood gas, SVC, FEV1 were evaluated before and during three days after surgery. When VAS score ≥ 4, patients were received an initial dose, with patient controlled epidural analgesia device set at bolus 1.5 ml and background infution 2 ml/hour and lockout interval 10 minutes. Results: after one hour, 90% of patients were excelent analgesia at rest (VAS medium score < 2.5) and 96.67% of patients had VAS score < 4 during coughing; Postoperative values of SVC, FEV1 were reduced as compared to preoperative values in the observation times (p < 0.05); Undesirable side effects were rare and mild. None of patients had respiratory depression or respiratory failure. * Key words: Epidural analgesia; Patient controlled epidural analgesia; Elderly. * Bệnh viện 103 ** Bệnh viện Đại học Y Hà Nội *** Bệnh viện Hữu Nghị Phản biện khoa học: GS. TS. Lê Trung Hải TS. Hoàng Văn Chương 130
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 ĐẶT VẤN ĐỀ 0,125% + 1 mcg fentanyl ml dung dịch, từ tháng 7 - 2011 đến 9 - 2011 tại Khoa Gây Phẫu thuật lớn vùng ụng trên ở người mê và Khoa Ngoại Tiêu h a, Bệnh viện 103. cao tuổi (NCT) là một phẫu thuật thường + Tiêu chuẩn l a chọn: BN đồng ý th c g p trong ngoại hoa. Đây là loại phẫu hiện ỹ thuật giảm đau NMC, iết s dụng thuật h ng chỉ gây đau sau mổ nhi u nhất máy t đi u hi n sau hi hướng dẫn. mà còn làm hạn chế động tác h hấp. Gây + Tiêu chuẩn loại trừ: BN từ chối, h ng tê NMC ng c liên tục bằng ơm tiêm điện đ t được catheter NMC, dị ứng với các thành c th gây tác dụng h ng mong muốn do phần của thuốc s dụng: bupivacain, fentanyl, tích lũy thuốc như suy h hấp, buồn n n và loạn thần sau mổ, lỗi máy PCA trong quá trình n n. Giảm đau BN t đi u khi n qua catheter s dụng. NMC (PCEA) là một phương pháp giảm đau tiên tiến nhờ tích hợp thêm phần m m 2 P ƣơ p áp ứu. BN t đi u khi n vào ơm tiêm điện [4]. Th nghiệm lâm sàng tiến cứu, m tả. Các th ng số được ác sỹ cài đ t và BN chỉ - Phương tiện nghiên cứu: bộ gây tê NMC - cần bấm n t cầm tay hi đau. Nhờ giảm perifix; máy PCA perfusor Space (hãng B Braun) đau tốt, BN hít thở sâu hơn, dễ ho, khạc, (Đức); bupivacain 0,5% 20 ml, fentanyl 500 làm th ng thoáng đường thở; tránh việc mcg/10 ml của Balan. phải dùng li u cao opioids đường tĩnh mạch, c th gây ức chế h hấp; tạo tác dụng c * hương pháp ti n hành: lợi trên th ng hí cơ học của phổi, g p phần - BN lên phòng mổ được theo dõi các giảm các iến chứng h hấp [2]. Ki m soát chức n ng sống qua monitor. Đ t catheter tốt đau sau mổ gi p BN hồi phục nhanh, NMC tại he liên đốt T7-T8 ho c T8-T9, tư g p phần nâng cao chất lượng cuộc sống thế nằm nghiêng cong lưng t m. Xác định cho NCT. Ở Việt Nam, chưa c nghiên cứu khoang NMC bằng kỹ thuật mất sức cản. v hiệu quả giảm đau của gây tê NMC ng c Luồn catheter lên phía đầu 3 - 4 cm, cho BN do BN t đi u khi n sau mổ vùng ụng trên nằm ng a. Kh ng s dụng catheter NMC đ ở NCT. Vì vậy, ch ng t i nghiên cứu đ tài giảm đau trong mổ. nhằm: Đánh giá hiệu quả giảm au N C - Gây mê: ti n mê: atropin 0,01 mg/kg; ngực do BN tự i u hi n sau m v ng b ng khởi mê: etomidat (hãng B\Braun, Đức) 0,2 tr n NC và tác d ng hông mong muốn - 0,3 mg/kg, fentanyl 2 µg kg, vercuronium của phương pháp. 0,1 mg g, tiêm tĩnh mạch. Duy trì mê bằng propofol qua ơm tiêm điện, vercuronium và ĐèI TƢỢNG Vµ PHƢƠNG PHA P fentanyl tiêm ngắt quãng, ngừng fentanyl 30 ph t NGHIªN CỨU trước hi ết th c cuộc mổ. Đ ƣ ứ - Sau mổ chuy n BN sang phòng theo + 30 BN ≥ 60 tuổi, mổ phiên, c chỉ định dõi sau gây mê, nếu chưa r t ống nội hí phẫu thuật vùng ụng trên, phân loại ASA quản (NKQ), tiếp tục cho thở máy ho c t II-III, giảm đau sau mổ qua catheter NMC thở với áp l c dương liên tục cho đến khi ng c t đi u hi n với hỗn hợp bupivacain tỉnh và r t ống NKQ. 130
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 - Giảm đau sau mổ: hí và xét nghiệm hí máu động mạch 1 lần + Đánh giá đau theo thang đi m VAS: nếu trước mổ và 3 lần sau mổ, ngày lần. VAS < 4, theo dõi và đánh giá lại 5 ph t lần; + Tim mạch: tần số tim, huyết áp tâm thu, nếu VAS ≥ 4, tiến hành giảm đau sau mổ. huyết áp tâm trương. Tiêm li u khởi đầu qua catheter NMC dung + Số lần yêu cầu đáp ứng và h ng đáp dịch bupivacain 0,125% + 1 µg fentanyl ml ứng PCEA, tác dụng h ng mong muốn và dung dịch, th tích tiêm tính theo c ng thức: biến chứng. Chi u cao (cm) - 100 Th tích tiêm (ml) = x 0,8 10 + Ghi chép th ng số tại các thời đi m: H (trước hi tiêm thuốc giảm đau), H + Đ t các th ng số máy: mỗi lần bấm 0 0,25 (bolus) 2 ml, thời gian h a 0 ph t, li u (sau tiêm 5 ph t), H0,5 (sau tiêm 30 ph t), duy trì ml/giờ. Trong quá trình nghiên các giờ H1, H4 ,H8, H16, H24, H36, H48, đến 7 cứu, nếu BN đau h ng chịu được, ác sỹ giờ (H72). X lý số liệu bằng phần m m bolus 4 ml đ đạt VAS < 4, các th ng số SPSS 16.0. máy được giữ nguyên. + R t catheter sau đ t catheter NMC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ 72 giờ. BÀN U N - Các chỉ tiêu theo dõi: 1. Đặ đ ểm ủa BN. + Các chỉ tiêu chung: tuổi, chi u cao, - 34 BN tham gia nh m nghiên cứu, loại cân n ng, độ sâu hoang NMC, thời gian trừ 2 BN loạn thần sau mổ, 1 BN h ng đ t phẫu thuật, thời gian trung tiện, tổng lượng được catheter NMC ở ng c, 1 BN h ng thuốc upivacain, fentanyl đã dùng, thời tiếp tục giảm đau t đi u khi n do máy PCA gian nằm viện sau mổ. bị lỗi. Trong 30 BN còn lại, tuổi trung ình + Đánh giá đau theo thang đi m VAS 66,72 ± 6,34 (60 - 91); chi u cao trung ình chia vạch từ 0 - 10: 0 - 1: kh ng đau; - 3: 163,56 ± 8,8 cm (148 - 173 cm); cân n ng đau nhẹ; 4 - 6: đau vừa; 7 - 8: rất đau; 9 - trung ình 5 ,36 ± 5,67 kg (38 - 71 kg). 10: đau h ng chịu được. Đánh giá đi m - Thời gian phẫu thuật trung ình 8 ,44 VAS l c nghỉ và hi ho. ± 8, 7 ph t, nhanh nhất 5 ph t, lâu nhất + Đánh giá độ an thần theo OAA/S 90 ph t. Tỷ lệ nam/nữ: 1,53/1, nam cao (O server’s Assessment of Alertness Sedation): hơn nữ. Thời gian trung tiện trung ình OAA/S5: tỉnh hoàn toàn, đáp ứng ngay khi gọi 62,46 ± 5,37 giờ. Thời gian nằm viện sau tên ằng giọng ình thường; OAA/S4: đáp ứng mổ trung ình 8, 3 ± 0,85 ngày. chậm, mơ hồ khi gọi tên ằng giọng ình thường; OAA/S3: chỉ đáp ứng khi gọi tên to - 96,72% BN được chẩn đoán ung thư ho c gọi nhắc lại; OAA/S2: chỉ đáp ứng khi dạ dày; 3, 8% cắt gan và lấy sỏi đường gọi to và lay nhẹ; OAA/S1: kh ng đáp ứng mật dẫn lưu Kehr. Như vậy, phẫu thuật khi gọi to và lay nhẹ. vùng ụng trên ở NCT chủ yếu là phẫu thuật ung thư dạ dày, đây là ệnh phổ biến + H hấp: tần số thở ph t, độ ão hòa oxy thường g p ở NCT. máu mao mạch (SpO2), đo chức n ng th ng 131
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 2. Kỹ thuậ NMC ảm h ng đáp ứng cao (14), giảm đau chưa đa BN đ ể a mổ thỏa đáng, dù đã olus thêm và giữ nguyên r ở NCT. cài đ t, nhưng hi ho vẫn đau nhi u (đi m - Ở NCT, he liên đốt hẹp lại, các dây VAS 5 - 7). chằng trên gai, liên gai xơ h a, thậm chí v i 3. Mứ đ ảm đa a đ ểm h a. Hơn nữa, áp l c âm ở khoang NMC VAS . giảm do xơ dính trong hoang NMC và iến 10 đổi áp l c âm của phổi, đ c đi m này đ i hi làm cho test mất sức cản trở h ng rõ 8 ràng, th c hiện kỹ thuật gây tê NMC h 6 h n. Vì vậy, th m hám ti n mê, giải thích 4 kỹ đ BN hợp tác tốt là yếu tố g p phần vào thành c ng của kỹ thuật. VAS Điểm lúc nghỉ 2 0 28/30 BN c đi m chọc catheter ở he H0 H0.25 H0.5 H1 H4 H8 H16 H24 H36 H48 H72 T7-T8, 2/30 BN chọc ở he T8-T9, do h ng Thời điểm theo dõi (giờ) th c hiện được ở khe T7-T8. Khoảng cách trung ình từ da tới hoang NMC là 7,56 ± Sau tiêm li u khởi đầu từ 3 - 5 ph t, BN đã 0,67 cm, ngắn nhất 6,4 cm, dài nhất 9 cm. c tác dụng giảm đau, sau 30 ph t đi m VAS Độ sâu 6,5 - 7,5 cm chiếm 63,33%, đ c đi m trung ình giảm từ 5,24 ± 0,78 xuống 1,31 ± này cần được ch ý hi chọc im gây tê, tránh 0,43 (p < 0,05), sau 1 giờ, 90% giảm đau tốt tai biến chọc thủng màng cứng vào tủy sống. khi nghỉ (đi m VAS trung ình < ,5). Gây tê NMC đ giảm đau sau mổ bụng 10 trên từ T8 đến T12, vị trí tốt nhất được nhi u 8 tác giả đ cập là giữa T8-T9 đối với phẫu thuật tầng trên mạc treo đại tràng ngang. Đ giảm 6 đau sau mổ tầng trên ổ bụng, cần ức chế đến 4 T8 [9]. Do đ , l a chọn vị trí chọc kim ở vùng T7-T9 là một l a chọn hợp lý đ giảm đau sau khi ho Điểm VAS 2 mổ vùng ụng trên ở NCT. 0 - Thời gian chờ tác dụng giảm đau trung H0 H0.25 H0.5 H1 H4 H8 H16 H24 H36 H48 H72 Thời điểm theo dõi (giờ) ình 4, 3 ± 0,54 ph t (3 - 6 ph t); Li u giảm đau hởi đầu trung ình 4,87 ± 1,34 ml Đi m VAS hi ho lu n cao hơn hi nghỉ. (6,08 ± ,67 mg upivacain); lượng thuốc Sau li u khởi đầu 5 ph t, đi m VAS trung upivacain, fentanyl trung ình tiêu thụ ình hi ho giảm từ 6,14 ± 0,87 xuống 2,7 ± trong 72 giờ lần lượt là 8,65 ± 22,74 mg; 0,36. Tại các thời đi m theo dõi sau mổ, 349,84 ± 28,63 mcg. hi ho, 96,67% BN đau nhẹ ho c đau vừa - Tổng số lần yêu cầu PCEA 38,6 ± 8,5 (VAS trung ình < 4). Phản xạ ho, khạc làm (38 - 74 lần), số lần yêu cầu h ng đáp ứng c ng đột ngột các cơ h hấp, t ng áp l c 6,82 ± 5,48 (0 - 14). Số lần yêu cầu h ng ổ bụng và đau vết mổ, làm BN h ng dám đáp ứng càng thấp, hiệu quả giảm đau ho khạc đờm rãi. Khi giảm đau NMC t càng tốt: vị trí đ t catheter, th tích thuốc đi u khi n sau mổ, hiệu quả giảm đau tốt, olus đã phù hợp. 1 BN số lần yêu cầu gi p BN ho hạc dễ dàng, làm th ng thoáng 132
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 đường thở. 3,33% BN giảm đau h ng thỏa 15,22 ± ,36, cao nhất 8,76 ± ,55 nhịp ph t, đáng, đi m VAS trung ình hi ho > 6, m c h ng g p BN nào ị ức chế h hấp (tần số dù đã olus thêm 8 lần trong 72 giờ, mỗi lần thở < 0 nhịp ph t) 4 ml, giữ nguyên th ng số máy sau hi olus; - Độ ão hòa oxy mao mạch (SpO2) trung hi r t catheter, phát hiện dây catheter ị cuộn, ình từ 98, ± 0,69% đến 99,71 ± 0,88%, gập, làm thuốc h lan tỏa ức chế lên cao. h ng BN nào c SpO2 thấp dưới 96%. Một Giảm đau NMC, BN t đi u khi n nên phần do BN đ u được thở oxy lít ph t qua chất lượng giảm đau tốt hơn các ỹ thuật mũi trong 4 giờ sau mổ và được giảm đau truy n thống như tiêm ngắt quãng ho c thỏa đáng nên động tác h hấp h ng ị tiêm liên tục [7]. Kết quả v đi m đau tương cản trở do đau. đương với Nguyễn V n Quỳ [ ] và một số - Kết quả v chức n ng th ng hí (bảng 1): nghiên cứu hác [3, 4]. Li u fentanyl trong các nghiên cứu đ thường dùng từ 2 - 5 CHỈ TIÊU ± SD ± SD mcg/ml dung dịch, ch ng t i s dụng li u (n = 30) (n = 30) THỜI GIAN fentanyl 1 mcg/ml dung dịch, vì đối tượng SVC (lít) FEV (lít) nghiên cứu là NCT, dễ bị ức chế h hấp. Trước mổ 1,87 ± 100% ,54 ± 100% Fentanyl c thời gian khởi phát tác dụng 0,52 0,41 giảm đau nhanh, nguy cơ ức chế h hấp 24 giờ 0,84 ± 44,91% 0,74 ± 48,35% muộn thấp và là thuốc được s dụng phổ 0,22 0,26 biến. Việc s dụng li u n n nhằm làm giảm 48 giờ 0,96 ± 51,33% 0,86 ± 55,84% 0,24 0,28 số lần BN yêu cầu giảm đau và dễ đi vào giấc ngủ hơn. 72 giừ ,06 ± 56,68% 0,98 ± 63,63% 0,31 0,32 Chất lượng giảm đau tốt cả l c nghỉ và l c ho do c hiệp đồng tác dụng của thuốc Kết quả đo dung tích sống thở ra chậm tê upivacain và fentanyl, làm nâng cao (SVC) và th tích thở ra mạnh trong giây chất lượng giảm đau của thuốc tê. Nghiên đầu tiên (FEV1) sau mổ giảm nhi u so với cứu của BK Behera (2008) [3] kết luận: trước mổ, m c dù được giảm đau t ki m giảm đau NMC BN t đi u khi n với hỗn soát: SVC ngày thứ nhất, thứ hai và thứ hợp upivacain và fentanyl tốt hơn giảm đau ba sau mổ lần lượt là 44,9 %; 5 ,33%; t đi u khi n đường tĩnh mạch với morphin. 56,68% và FEV1 là 48,35%; 55,84%; 63,,63% Tích hợp phần m m t ki m soát mang lại (p < 0,05). SVC và FEV1 giảm nhi u nhất ở s hài lòng cho BN, vì BN được chủ động, ngày đầu tiên sau mổ (giảm > 50%), sang h ng chờ đợi hi đau, t chuẩn độ li u ngày thứ hai và thứ a c s hồi phục t ng thuốc giảm đau. Vì vậy, s dụng PCEA, cải nhẹ. Chức n ng phổi ngay sau mổ bị ảnh thiện s hài lòng và giảm chi phí y tế. Theo hưởng do thuốc mê chưa chuy n h a hết, Scott và CS [ 0]: PCEA tỷ lệ đạt mức giảm giãn cơ tồn dư, đi u trị đau, phản xạ ho đau tốt và rất tốt: 82,06% (n = 1.014), thất khạc tống dị vật đờm rãi ra hỏi đường h bại 14,8% do chưa tìm được li u tối ưu ho c hấp rất quan trọng. Vì vậy, FEV1 là chỉ tiêu vị trí catheter h ng phù hợp. quan trọng nhất đ đánh giá chức n ng phổi sau mổ [8]. Ảnh hưởng lớn nhất sau 4. H ấp mổ vùng ụng trên lên chức n ng phổi là - Tần số thở trung ình sau tiêm 5 ph t, giảm dung tích c n chức n ng FVC do rối giảm từ 8,76 ± ,55 xuống 6,3 ± ,08 loạn chức n ng cơ hoành, giảm độ đàn hồi nhịp ph t, tần số thở trung ình thấp nhất của cả phổi và thành ng c, hạn chế thở vào 133
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 do đau, giảm nhi u nhất trong vòng 4 - 48 dần làm t ng nguy cơ xẹp phổi sau mổ, giờ và chưa hồi phục trở lại 1 tuần sau mổ [6]. FEV1 giảm 20 - 30% ở tuổi 70. Theo Fiona Sau phẫu thuật vùng ụng trên, dung tích Kelly (2002) [5], PaO2 giảm theo tuổi, tính sống giảm do rối loạn th ng hí hạn chế do theo c ng thức = (100 - tuổi 4) mmHg. Đi u đau và phản xạ ức chế cơ hoành, VC giảm đ cho thấy, sau mổ, NCT rất dễ c nguy nhi u nhất. Theo Simonneau ( 983) [ ]: gây cơ thiếu oxy, suy h hấp. Vì vậy, cần thiết tê NMC giảm đau sau phẫu thuật bụng trên: phải cho thở oxy qua mũi và theo dõi sát VC cải thiện từ 63% giảm xuống 45%, FVC nhịp thở, độ ão hòa oxy mao mạch, xét giảm từ 1,7% xuống 15,9%. So với nghiên cứu nghiệm hí máu động mạch đ phát hiện này và nghiên cứu của Behera BK (2008) [3]: thiếu oxy, suy h hấp và x lý ịp thời. SVC của ch ng t i giảm nhi u hơn, do đối 5. Đ a tượng nghiên cứu là nh m NCT, nên trương Độ an thần h ng c thay đổi đáng , l c cơ yếu hơn, d trữ h hấp giảm so với dao động từ 4, ± 0,5 đến 4,86 ± 0,5 , c người trưởng thành. Tuy nhiên, gây tê NMC hai thời đi m độ an thần thấp nhất là giờ ng c với thuốc tê và opioid cải thiện đáng thứ 8 và 36 sau mổ, do trùng với thời gian k chức n ng phổi sau mổ [8]. ngủ sinh lý của BN. Hơn nữa, do tác dụng - Kết quả hí máu động mạch (bảng 2): giảm đau tốt nên BN c giấc ngủ sinh lý an đêm, an ngày tỉnh táo, nằm nghỉ ngơi thư GIÁ TRỊ PaCO2 PaO2 giãn. Giảm đau NMC t đi u khi n (PCEA) với THỜI GIAN (mmHg) (mmHg) li u n n thấp ( ml), BN chủ động i m soát Tĩnh mạch 7,4 6 ± 0,007 35, 4 ± ,36 87,37 ± 4,6 đau nên tiêu tốn ít thuốc hơn. 24 giờ 7,403 ± 0,004 36, 8 ± , 4 96,35 ± 3,03 Độ an thần là chỉ tiêu rất quan trọng khi giảm đau sau mổ t đi u khi n, đ c biệt ở 48 giờ 7,458 ± 0,0 37,3 ± , 8 ,87 ± 4,3 NCT. Suy h hấp là ết quả của an thần 72 giờ 7,5 4 ± 0,008 38,9 ± ,87 83,75 ± 3,86 quá mức khi s dụng opioid và tiến tri n âm thầm, dễ xảy ra hi h ng quan sát, nhưng Trước mổ, giá trị pH, PaCO2, PaO2 đ u đ lại hậu quả rất n ng n . Tuy nhiên, việc trong giới hạn ình thường. PaO2 trung đánh giá độ an thần ở NCT rất h h n, vì ình ngày thứ nhất, thứ hai, thứ a là 96,35 tai nghe ém, loạn thần sau mổ, tác dụng ± 3,03; 8 ,87 ± 4,3 ; 83,75 ± 3,86 mmHg, an thần hay giấc ngủ sinh lý. Số lượng ngày thứ nhất c giá trị cao hơn trước mổ trong nghiên cứu này còn ít, cần tiếp tục do BN được thở oxy lít ph t. Hơn nữa, nghiên cứu và đánh giá thêm. BN chủ động ki m soát cơn đau, nên chất lượng giảm đau tốt; gây tê NMC ng c ng n 6. TuÇn hoµn. ch n phản xạ ức chế cơ hoành, cải thiện - Huyết áp tâm thu, tâm trương chức n ng h hấp. Ngày thứ hai và thứ ba, 130 PaO2 giảm so với trước mổ (p < 0,05). Tuy nhiên, h ng c BN nào ị suy h hấp ho c 110 ức chế h hấp cần đ t ống NKQ và thở HATT N1 máy trở lại. 90 Huyết áp (mmHg) HATTr N1 D trữ chức n ng phổi giảm theo tuổi, 70 dung tích sống giảm 25 ml mỗi n m; FEV1 giảm 0, lít mỗi thập kỷ; PaO giảm 4 mmHg 50 2 H0 H0,25 H0,5 H1 H4 H8 H16 H24 H36 H48 H72 mỗi thập kỷ sau tuổi 20. Th tích đ ng t ng Thời điểm theo dõi 134
  7. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 Sau tiêm thuốc 5 ph t, huyết áp tâm thu effects of postoperative analgesic therapies on trung ình giảm từ 125,26 ± ,66 mmHg pulmonary outcome: Cumulative meta-analyses xuống 0,33 ± 6,44 mmHg, huyết áp tâm of randomized, controlled trials. Anesth Analg. 1998, 86, pp.598-612. trương trung ình giảm từ 68, ± 9,7 mmHg xuống 65,35 ± 8,76 mmHg. Kh ng 3. BK Behera, GD Puri, B Ghai. Patient- c trường hợp nào ị tụt huyết áp trong quá controlled epidural analgesia with fentanyl and bupivacaine provides better analgesia than trình giảm đau. intravenous morphine patient-controlled analgesia - Tần số tim: sau tiêm giảm đau 5 ph t, for early thoracotomy pain. J Postgrad Med. 2008, tần số tim trung ình ắt đầu giảm, đạt 54 (2), pp.86-90. giá trị thấp nhất ở thời đi m H4 là 7 ,45 ± 4. Claude Mann, Yvan Pouzeratte. Comparison 5,6 ph t. Sang ngày thứ hai sau mổ, tần of intravenous or epidural patient controlled số tim c xu hướng t ng, giờ 72 sau mổ là analgesia in the elderly after major abdominal 8 ,76 ± 6, 5. Tần số tim trung ình t ng từ surgery. Anesthesiology. 2000, 92 (2), pp.33-441. ngày thứ hai h ng phải do phản xạ đau mà 5. Fiona Kelly, Rose Mulder. Anaesthesia for do phản ứng sốt sau mổ làm t ng nhịp tim. the elderly patient. Update in Anaesthesia. 2002, 7. Tá m m 15 (13), pp.30-33. Tỷ lệ uồn n n và n n, giảm đau h ng 6. Kansard J-L, Mankikian B, Bertrand M, et al. Effects of thoracic epidural blockade on đáng kÓ lần lượt là: 3,33%; 6,67%; 3,33%. diaphragmatic electrical activity and contractility Kh ng g p tai biến, biến chứng n ng. after upper abdominal surgery. Anesthesiology. 1993, 78, pp.63-71. KẾT U N 7. Liu SS, Allen HW, Olsson GL. Patient- Gây tê NMC ng c do BN t đi u khi n controlled epidural analgesia with bupivacaine and fentanyl on hospital wards: prospective sau mổ vùng ụng trên ở NCT c hiệu quả experience with 1,030 surgical patients, giảm đau tốt cả khi nghỉ và hi ho: sau 1 Anesthesiology. 1998, 88, pp.688-695 giờ, 90% BN giảm đau tốt khi nghỉ (đi m VAS trung ình < ,5); 96,67% BN đau nhẹ 8. Manikian B, Cantineau JP, Bertrand M. Improvement in diaphragmatic function by a ho c đau vừa hi ho (VAS trung ình < 4); thoracic epidural block after upper abdominal cải thiện chức n ng h hấp. Tác dụng surgery. Anesthesiology. 1988, 68, pp.379-386. h ng mong muốn nhẹ, thoáng qua, h ng 9. Manion, Smith C, Brennan, Timothy J.. Thoracic g p tai biến, biến chứng n ng. epidural analgesia and acute pain management. Anesthesiology. 2011, 115 (1), pp.181-188. TÀI IỆU THAM KHẢO 10 Scott D, Beilby D, McClymont C. Postoperative analgesia using epidural infusions 1. Nguyễn Văn Quỳ, Nguyễn Hữu ú. Nghiên of fentanyl with bupivacaine. A prospective analysis cứu giảm đau sau mổ ung thư dạ dày ằng hỗn of 1,014 patients. Anesthesiology. 1995, 83, hợp bupivacaine-fentanyl qua catheter NMC do BN pp.727-737. t đi u khi n, Luận v n Thạc sỹ Y học. Trường Đại học Y Hà Nội. 2006. 11. Simonneau, G., A. Vivien, R. Sartene. Diaphragm dysfunction induced by upper 2. Ballantyne JC, Carr DB, deFerranti S, Suarez abdominal surgery (role of postoperative pain). T, Lau J, Chalmers TC, et al. The comparative Am. Rev. Respir. Dis. 1983, 128, pp.899-903. 135
  8. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 136