Hiệu quả của viên hoàn hamomax điều trị rối loạn lipid máu thể tỳ hư đàm thấp
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả điều trị rối loạn lipid máu thể tỳ hư đàm thấp và khảo sát tác dụng không mong muốn trên lâm sàng và cận lân sàng của viên hoàn hamomax. kết quả cho thấy sau 30 ngày điều trị, cholesterol toàn phần giảm 0,48 0,27 mmol/l, tỷ lệ giảm 8,7% (p < 0,05); triglycerid giảm 1,15 0,40 mmol/l, tỷ lệ giảm 28,2% (p < 0,05); ldl - C giảm 0,37 0,16 mmol/l, tỷ lệ giảm 11,1% (p < 0,05); hdl - C tăng 0,02 0,18 mmol/l, tỷ lệ tăng 1,8% (p > 0,05). kết quả điều trị chung theo y học cổ truyền: Rất tốt chiếm 6,7%, tốt chiếm 26,6%, khá chiếm 40,0%, không hiệu quả chiếm 26,7%. viên hoàn hamomax có tác dụng làm giảm cholesterol toàn phần, triglycerid, ldl - C và tăng hdl - C sau 30 ngày điều trị trên bệnh nhân rối loạn lipid máu thể tỳ hư đàm thấp và chưa phát hiện tác dụng không mong muốn trên lâm sàng và cận lâm sàng
Rối loạn lipid máu là sự tăng bất thường cholesterol và/hoặc triglycerid và/hoặc giảm HDL - C. Ngày nay người ta cho rằng đã có rối loạn lipid máu ngay từ khi các thành phần lipid máu có sự thay đổi [1; 2]. Rối loạn lipid máu được coi là một nguy cơ quan trọng cho sự hình thành, phát triển của bệnh xơ vữa động mạch, gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm đe dọa đến tính mạng con người [2]
File đính kèm:
hieu_qua_cua_vien_hoan_hamomax_dieu_tri_roi_loan_lipid_mau_t.pdf
Nội dung text: Hiệu quả của viên hoàn hamomax điều trị rối loạn lipid máu thể tỳ hư đàm thấp
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC HIỆU QUẢ CỦA VIÊN HOÀN HAMOMAX ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU THỂ TỲ HƯ ĐÀM THẤP Trương Thị Mai Vân, Nguyễn Thanh Thủy, Đỗ Thị Phương Trường Đại học Y Hà Nội Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả điều trị rối loạn lipid máu thể tỳ hư đàm thấp và khảo sát tác dụng không mong muốn trên lâm sàng và cận lân sàng của viên hoàn Hamomax. Kết quả cho thấy sau 30 ngày điều trị, cholesterol toàn phần giảm 0,48 0,27 mmol/l, tỷ lệ giảm 8,7% (p < 0,05); triglycerid giảm 1,15 0,40 mmol/l, tỷ lệ giảm 28,2% (p < 0,05); LDL - C giảm 0,37 0,16 mmol/l, tỷ lệ giảm 11,1% (p 0,05). Kết quả điều trị chung theo y học cổ truyền: rất tốt chiếm 6,7%, tốt chiếm 26,6%, khá chiếm 40,0%, không hiệu quả chiếm 26,7%. Viên hoàn Hamomax có tác dụng làm giảm cholesterol toàn phần, triglycerid, LDL - C và tăng HDL - C sau 30 ngày điều trị trên bệnh nhân rối loạn lipid máu thể tỳ hư đàm thấp và chưa phát hiện tác dụng không mong muốn trên lâm sàng và cận lâm sàng. Từ khóa: rối loạn lipid máu, tỳ hư đàm thấp, viên hoàn Hamomax I. ĐẶT VẤN ĐỀ Rối loạn lipid máu là sự tăng bất thường thế giới [4]. Ở Việt Nam, tử vong do xơ vữa cholesterol và/hoặc triglycerid và/hoặc giảm động mạch chủ yếu là sau tai biến mạch máu HDL - C. Ngày nay người ta cho rằng đã có não và động mạch vành. rối loạn lipid máu ngay từ khi các thành phần Y học hiện đại đã sử dụng nhiều loại thuốc lipid máu có sự thay đổi [1; 2]. Rối loạn lipid để điều trị rối loạn lipid máu như dẫn xuất máu được coi là một nguy cơ quan trọng cho statin, acid nicotinic, nhóm fibrat... đều đạt sự hình thành, phát triển của bệnh xơ vữa hiệu quả điều trị nhất định, tuy nhiên khi sử động mạch, gây ra nhiều biến chứng nguy dụng lâu dài sẽ xuất hiện một số tác dụng hiểm đe dọa đến tính mạng con người [2]. không mong muốn như tăng men gan, mệt Trong những năm gần đây ở Hoa Kỳ, mỗi mỏi, đau đầu, đầy bụng, buồn nôn, mẩn ngứa năm có khoảng 1 triệu người chết vì bệnh lý [2; 3]. tim mạch, trong đó 42,6% liên quan đến xơ Y học cổ truyền nhận thấy rối loạn lipid vữa động mạch. Ở Pháp, mỗi năm có khoảng máu và chứng đàm thấp có nhiều điểm tương 50.000 ca tử vong liên quan đến bệnh lý này đồng. Hiện nay, nhiều bài thuốc vị thuốc như [3]. Theo dự báo đến năm 2020 các bệnh tim Ngưu tất, Nấm hồng linh chi, trà xanh... đã mạch, đặc biệt là xơ vữa động mạch sẽ trở được nghiên cứu cho thấy có tác dụng điều trị thành nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trên rối loạn lipid máu [5 - 8]. Hamomax là một chế phẩm y học cổ truyền từ rễ cây Nần vàng, với Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Thanh Thủy – Khoa Y học cổ ưu điểm là thuốc có nguồn gốc thực vật, được truyền – Trường Đại học Y Hà Nội bào chế dưới dạng viên hoàn cứng, tiện lợi email: tuonglai12@yahoo.co.uk Ngày nhận: 28/7/2016 trong sử dụng. Cây nần vàng đã được nghiên Ngày được chấp thuận: 08/10/2016 cứu có hàm lượng Saponin khá cao, an toàn TCNCYH 103 (5) - 2016 1
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC khi sử dụng và bước đầu đưa vào thử nghiệm Tiêu chuẩn loại trừ trên lâm sàng từ năm 1985 đối với bệnh nhân - Hội chứng rối loạn lipid máu thứ phát sau xơ vữa động mạch thấy có tác dụng là giảm các bệnh: thiểu năng giáp, đái tháo đường, cholesterol [9; 10]. Nhằm nghiên cứu hiệu quả hội chứng thận hư, suy gan, suy thận, goute, điều trị rối loạn lipid máu của viên hoàn sau dùng corticoid, oestrogen. Hamomax trên từng thể bệnh y học cổ truyền, - Bệnh nhân rối loạn tiêu hóa kéo dài, suy trong đó bước đầu với thể bệnh chiếm đa số dinh dưỡng, tâm thần, nhiễm trùng cấp, phụ là thể tỳ hư đàm thấp, đề tài được tiến hành nữ có thai hoặc cho con bú. nhằm mục tiêu: - Bệnh nhân đang dùng thuốc có ảnh 1. Đánh giá tác dụng điều trị rối loạn lipid hưởng tới chuyển hóa lipid, không tuân thủ máu thể tỳ hư đàm thấp của viên hoàn điều trị, bỏ thuốc quá 3 ngày. Hamomax. 2. Khảo sát tác dụng không mong muốn 2. Phương pháp của thuốc trên lâm sàng và một số chỉ số cận Thiết kế nghiên cứu lâm sàng. Nghiên cứu lâm sàng mở, so sánh trước – II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP sau điều trị. Chọn cỡ mẫu chủ đích 30 bệnh nhân. Bệnh nhân được uống viên hoàn cứng 1. Đối tượng Hamomax 6 viên/ngày chia 2 lần sáng, chiều Gồm 30 bệnh nhân > 18 tuổi được chẩn kết hợp được hướng dẫn chế độ ăn và tự tập đoán rối loạn lipid máu và điều trị ngoại trú tại luyện, trong 30 ngày. Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Y học cổ truyền Chất liệu nghiên cứu: viên hoàn cứng Trung ương từ tháng 8/2015 đến tháng Hamomax, đạt tiêu chuẩn cơ sở. 5/2016. Bệnh nhân chưa từng được điều trị bằng thuốc điều trị rối loạn lipid máu nào hoặc Công thức thuốc nghiên cứu: cho 1 đơn vị đã ngừng thuốc ít nhất 1 tháng trước thời đóng gói nhỏ nhất (1 viên). điểm khám bệnh. - Cao khô rễ Nần vàng 0,5g tương đương Tiêu chuẩn lựa chọn với dược liệu: rễ Nần vàng (Radix Dioscorea Collettii) 6,0g. Theo y học hiện đại: bệnh nhân có rối loạn lipid máu thỏa mãn ít nhất một trong các tiêu - Tá dược: tinh bột sắn 150mg, calci chuẩn sau: Có TC ≥ 6,5 mmol/l và LDL – C ≥ carbonat 100mg, avicel (tá dược độn) 50mg, 4,2 mmol/l hoặc TG > 2,3 mmol/l hoặc TC 5,2 nước tinh khiết vừa đủ. - 6,5 mmol/l và HDL - C < 0,9 mmol/l [3]. - Liều dùng và cách sử dụng: ngày uống 6 Theo y học cổ truyền: dựa vào tứ chẩn viên, chia 2 lần sáng và chiều, uống sau ăn. bệnh nhân đàm thấp thể tỳ hư đàm thấp có Nơi sản xuất: công ty cổ phần Y Dược Bảo biểu hiện sau: Cơ thể nặng nề, mệt mỏi, ngực Phương, Quốc Oai, Hà Nội. sườn đầy tức, bụng đầy chướng không muốn ăn, đau đầu chóng mặt, đại tiện nát, tiểu ít, Phương pháp đánh giá kết quả chất lưỡi bệu nhợt, có hằn răng, rêu lưỡi - Đánh giá kết quả điều trị chung theo y học nhờn dính, mạch hoạt. hiện đại: chia làm 4 loại dựa theo tiêu chuẩn 2 TCNCYH 103 (5) - 2016
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC của Bộ Y tế Trung Quốc [11; 12]. Xấu đi: sau điều trị lipid máu đạt bất kỳ một Hiệu quả tốt: sau điều trị lipid máu đạt một chỉ tiêu sau: cholesterol toàn phần tăng >10% trong các chỉ tiêu sau: cholesterol toàn phần hoặc triglycerid tăng ≥ 10% hoặc HLD - C giảm > 20% hoặc triglycerid giảm > 40% hoặc giảm ≥ 0,120 mmol/l. HLD – C tăng ≥ 0,259 mmol/l hoặc LDL – C Đánh giá kết quả điều trị chung theo y học giảm > 4,9mmol/l. cổ truyền: Hiệu quả khá: sau điều trị lipid máu đạt một Dựa theo tiêu chuẩn nghiên cứu lâm sàng trong các chỉ tiêu sau: cholesterol toàn phần của Bộ Y tế Trung Quốc [13]. giảm 10 - 20% hoặc triglycerid giảm 20 - 40% * Cách tính điểm: hoặc HLD–C tăng từ 0,120 – 0,258 mmol/l hoặc LDL- C giảm 3,9 - 4,9mmol/l. - Trước điều trị: mỗi triệu chứng xuất hiện Không hiệu quả: không thay đổi các chỉ cho 2 điểm. tiêu hoặc thay đổi ít (ở dưới mức các chỉ tiêu - Sau điều trị: mỗi triệu chứng cho điểm của hiệu quả khá). theo bảng sau: Triệu chứng Hết Giảm Không đổi hoặc tăng Cơ thể nặng nề 0 1 2 Ngực sườn đầy tức 0 1 2 Mệt mỏi 0 1 2 Không muốn ăn 0 1 2 Đau đầu, chóng mặt 0 1 2 Chất lưỡi bệu nhợt 0 1 2 Rêu lưỡi nhờn dính 0 1 2 Mạch hoạt 0 1 2 * Cách đánh giá: Theo dõi sự xuất hiện tác dụng không mong - Hiệu quả rất tốt: các triệu chứng cải thiện muốn trên lâm sàng: sự xuất hiện các triệu rất rõ, tổng số điểm giảm ≥ 95%. chứng sẩn ngứa, đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy. - Hiệu quả tốt: các triệu chứng cải thiện rõ, So sánh sự thay đổi chỉ số huyết học (hồng tổng số điểm giảm ≥ 70% và dưới 95%. cầu, bạch cầu, tiểu cầu, hemoglobin), và chỉ - Hiệu quả khá: các triệu chứng có chuyển số sinh hóa máu (AST, ALT, ure, creatinin, glucose) máu tại thời điểm D và D . biến, tổng điểm giảm ≥ 30% và dưới 70%. 0 30 - Không hiệu quả: triệu chứng không cải 3. Xử lý số liệu thiện hoặc tăng, tổng điểm giảm ≤ 30%. Các số liệu thu thập được xử lý theo thuật Đánh giá tác dụng không mong muốn trên toán thống kê Y sinh học, sử dụng phần mềm lâm sàng và cận lâm sàng. SPSS 16.0. TCNCYH 103 (5) - 2016 3
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 4. Đạo đức nghiên cứu - Thời gian mắc bệnh của bệnh nhân dưới 3 tháng 33,3%; 3 tháng đến 2 năm 10,0%; Nghiên cứu chỉ nhằm bảo vệ và nâng cao hơn 2 năm 56,7%. sức khỏe cho bệnh nhân rối loạn lipid máu, - Thói quen ăn uống – sinh hoạt: tập thể không nhằm một mục đích nào khác. Bệnh dục thường xuyên 16,7%; hút thuốc lá 13,3%; nhân được cung cấp đầy đủ, chính xác thông uống rượu bia 20,0%; ăn nhiều thức ăn giàu tin, tự nguyện tham gia nghiên cứu và có thể đạm, mỡ 73,3%; ăn nhiều đường sữa, chất rút khỏi nghiên cứu. Các thông tin của bệnh ngọt 53,3%. nhân đều được bảo mật và chỉ phục vụ cho - Chỉ số BMI: bình thường 43,4%; dư cân mục đích nghiên cứu. 40,0%; béo phì độ I 13,3% và béo phì độ II III. KẾT QUẢ 3,3%. - Phân loại theo De Gennes: tăng 1. Đặc điểm lâm sàng triglycerid đơn thuần 36,7%; tăng cholestrol - Tuổi trung bình 66,17 ± 6,41 tuổi, tỷ lệ đơn thuần 6,6% và tăng triglycerid và nam/nữ = 0,36. cholesterol hỗn hợp 56,7%. 2. Hiệu quả điều trị 2.1. Hiệu quả điều trị theo Y học hiện đại Bảng 1. Kết quả thay đổi các chỉ số lipid máu trước và sau điều trị Kết quả Chỉ số Trước điều trị (D0) Sau điều trị (D30) Thay đổi (%) p TC (mmol/l) 5,49 ± 0,81 5,01 ± 0,69 0,48 ± 0,57 (8,7%) < 0,05 TG (mmol/l) 4,08 ± 2,11 2,93 ± 1,60 1,15 ± 0,40 (28,2%) < 0,05 LDL - C (mmol/l) 3,32 ± 0,75 2,95 ± 0,72 0,37 ± 0,16 (11,1%) < 0,05 HDL - C (mmol/l) 1,10 ± 0,23 1,12 ± 0,25 0,02 ± 0,18 (1,8%) > 0,05 TC/HDL - C 5,18 ± 1,24 4,60 ± 0,94 0,58 ± 0,99 (11,2%) < 0,05 LDL - C/HDL - C 3,14 ± 1,05 2,73 ± 0,82 0,41 ± 1,11 (13,1%) < 0,05 Non HDL - C (*) 4,39 ± 0,77 3,89 ± 0,60 0,50 ± 0,59 (11,4%) < 0,05 (*): Non HDL - C = TC - (HDL - C). Sau 30 ngày điều trị có sự cải thiện các chỉ số lipid máu, trong đó thay đổi rõ rệt nhất là chỉ số triglycerid giảm 28,2%, cholesterol toàn phần và LDL - C có mức giảm lần lượt là 8,7% và 11,1% (p 0,05). Tỉ số TC/HDL - C giảm 11,2%, LDL - C/HDL - C giảm 13,1%, non HDL - C giảm 11,4% (p < 0,05). 4 TCNCYH 103 (5) - 2016
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 0% 16,7% Tốt 33,3% Khá Không hiệu quả 50,0% Xấu đi Biểu đồ 1. Kết quả điều trị chung theo Y học hiện đại Sau 30 ngày điều trị, bệnh nhân đạt hiệu quả tốt chiếm 33,3%; khá chiếm 50,0%; không hiệu quả chiếm 16,7%, không có trường hợp nào xấu đi. 2.2. Hiệu quả điều trị theo Y học cổ truyền Bảng 2. Thay đổi triệu chứng theo Y học cổ truyền Hết Giảm Không đổi Kết quả n Triệu chứng n % n % n % Cơ thể nặng nề 30 4 13,3 21 70,0 5 16,7 Ngực sườn đầy tức 18 2 11,1 10 55,6 6 33,3 Mệt mỏi 20 5 25,0 14 70,0 1 5,0 Không muốn ăn 30 4 13,4 22 73,3 4 13,3 Đau đầu chóng mặt 22 3 13,6 17 77,3 2 9,1 Chất lưỡi bệu nhợt 30 3 10,0 20 66,7 7 23,3 Rêu lưỡi nhờn dính 30 2 6,7 20 66,7 8 26,6 Mạch hoạt 30 5 16,7 24 80,0 1 3,3 Các triệu chứng y học cổ truyền đều cải thiện sau điều trị từ 66,7% đến 96,7%. 6,7% 26,7% Rất tốt 26,6% Tốt Khá Không hiệu quả 40,0% Biểu đồ 2. Kết quả điều trị chung theo Y học cổ truyền TCNCYH 103 (5) - 2016 5
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Sau 30 ngày điều trị, bệnh nhân đạt hiệu quả rất tốt chiếm 6,7%, hiệu quả tốt chiếm 26,6%, khá chiếm 40,0%, không hiệu quả chiếm 26,7%. 2.3. Tác dụng không mong muốn của viên hoàn Hamomax trên lâm sàng và cận lâm sàng Không gặp bất cứ tác dụng không mong muốn như: sẩn ngứa, đau đầu, buồn nôn, ỉa chảy trên các bệnh nhân và không bệnh nhân nào phải dừng thuốc. Các chỉ số huyết học (hồng cầu, hemoglobin, bạch cầu, tiểu cầu) và chỉ số sinh hóa máu (ure, creatinin, AST, ALT, glucose) trước và sau điều trị đều trong giới hạn bình thường (p > 0,05). IV. BÀN LUẬN càng được coi trọng [1; 2; 14; 15]. Ngoài ra, Kết quả nghiên cứu cho thấy sau 30 ngày tỉ số LDL - C/HDL - C > 5, cũng là chỉ số điều trị viên hoàn Hamomax có tác dụng giảm thường dùng để đánh giá nguy cơ xơ vữa lipid máu ở những bệnh nhân có rối loạn lipid động mạch tăng [7; 15]. Như vậy, Hamomax máu, cụ thể là chỉ số triglycerid máu giảm bước đầu cho thấy có góp một phần vào việc nhiều nhất 28,2%; LDL - C giảm 11,1%; phòng chống nguy cơ bệnh xơ vữa động mạch. cholesterol toàn phần giảm 8,7% và chỉ số Nguyễn Hoàng nghiên cứu thành phần hóa HDL - C tăng 1,8%. Hiệu quả điều trị của học của Nần vàng (Dioscorea collettii Hook.f) Hamomax theo y học hiện đại: hiệu quả tốt và đã chiết xuất tinh chế, nhận dạng diosgenin, khá chiếm 83,3%. So với nghiên cứu của tác tìm thấy saponin steroit, có tác dụng hạ mỡ giả khác trong nước, Hamomax có thể xếp máu đặc biệt là cholesterol và có tác dụng vào nhóm thuốc dược liệu có tác dụng cải chống viêm [10]. Nghiên cứu đánh giá tác dụng thiện tốt chỉ số triglycerid [5 - 8]. Hiệu quả điều trên lâm sàng của viên nén Diosgin chiết xuất trị của viên hoàn Hamomax của nghiên cứu từ Nần vàng, trên khoảng 200 bệnh nhân có này thấp hơn so với nghiên cứu của các tác rối loạn lipid máu tại 3 cơ sở Bệnh viện Hữu giả Trung Quốc, có thể do dạng thuốc khác Nghị, Viện Bảo vệ sức khỏe người cao tuổi, nhau, thuốc Trung Quốc được bào chế chủ Viện Quân y 7 cho thấy Diosgin có tác dụng yếu là dạng viên nang dễ hấp thu hơn viên điều chỉnh rối loạn lipid máu, đặc biệt làm hoàn cứng hoặc cốm [11 - 13]. giảm mạnh LDL - C và có xu hướng là tăng Nghiên cứu cho thấy viên hoàn Hamomax HDL - C, chưa thấy tác dụng phụ không mong có tác dụng làm giảm cả 3 chỉ số: LDL - C/ muốn [10]. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi HDL - C (13,1%), TC/HDL - C (11,2%), non một lần nữa khẳng định tác dụng điều chỉnh HDL - C (11,4%). NCEP ATP III đưa ra mục lipid máu của rễ Nần vàng trên lâm sàng. tiêu kiểm soát non HDL - C phụ thuộc yếu tố Qua nghiên cứu, các triệu chứng của bệnh nguy cơ để hạn chế biến cố tim mạch với nhân theo y học cổ truyền như mệt mỏi, cơ bệnh nhân rối loạn lipid máu. Nhiều nghiên thể nặng nề, ngực sườn đầy tức, không muốn cứu cũng chứng minh mối tương quan thuận ăn, đau đầu chóng mặt, chất lưỡi bệu nhợt, giữa non HDL - C, TC/HDL - C và các biến cố rêu lưỡi nhờn dính, mạch hoạt đều cải thiện tim mạch, cho thấy giá trị chỉ số non HDL ngày sau điều trị từ 66,7% đến 96,7%, không có 6 TCNCYH 103 (5) - 2016
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC bệnh nhân nào có kết quả xấu đi sau điều trị. điều kiện giúp đỡ để hoàn thành đề tài. Kết quả điều trị theo y học cổ truyền có 73,3% bệnh nhân có cải thiện, trong đó hiệu TÀI LIỆU THAM KHẢO quả rất tốt chiếm 6,7%, tương đương với kết 1. Hội Tim mạch học Việt Nam (2008). quả nghiên cứu của các tác giả trong nước Khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị rối loạn [5; 8]. Đây là những triệu chứng nổi bật của lipid máu, Khuyến cáo 2008 về các bệnh lý tim bệnh nhân thể tỳ hư đàm thấp. Tỳ hư không mạch và chuyển hóa. Nhà xuất bản Y học, vận hóa được thủy thấp nên thủy thấp trong Thành phố Hồ Chí Minh, 478 – 496. cơ thể không hóa được mà ngưng tụ lại, dần hình thành đàm thấp, đàm thấp sinh ra 2. Lorenzo C., Williams K., Hunt K.J et al phân bố ở bì phu cơ nhục, ngấm ra ngoài (2007). The National Cholesterol Education nên thấy mệt mỏi, vô lực, bụng đầy chướng, Program - Adult Treatment Panel III, người nặng nề mệt mỏi. Lưỡi bệu nhợt, rêu International Diabetes Federation, and World lưỡi trắng nhờn là biểu hiện của đàm thấp ứ Health Organization Definitions of the trệ [7]. Kim Quỹ Yếu Lược (Trương Trọng Metabolic Syndrome as Predictors of Incident Cảnh) có ghi: “Tâm hạ có đàm thì ngực sườn Cardiovascular Disease and Diabetes. đầy tức”. Đan khê tâm pháp cũng ghi: “không Diabetes Care, 30(1), 8 - 13. có đàm thì không có chóng mặt”. Vì vậy, khi 3. Nguyễn Lân Việt (2015).Thực hành điều trị trừ đàm thì đa số bệnh nhân đều hết bệnh tim mạch. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, hoặc giảm triệu chứng. 368 – 379, 430 – 450. Chưa thấy tác dụng không mong muốn 4. Ngô Trần Ái (2012). Dịch tễ học. Nhà nào của Hamomax xuất hiện trên lâm sàng và xuất bản Y học, Hà Nội, 200 – 206. một số chỉ số cận lâm sàng trong quá trình 5. Tăng Thị Bích Thủy (2009). Nghiên điều trị. cứu tác dụng điều trị hội chứng rối loạn lipid máu nguyên phát - thể tỳ hư đàm thấp của V. KẾT LUẬN viên HCT1 tại Bệnh viện Y học cổ truyền Bộ Viên hoàn Hamomax có tác dụng giảm Công an. Tạp chí Y học thực hành, 671 + 672, cholesterol toàn phần, triglycerid, LDL - C tăng 130 - 133. HDL - C và cải thiện triệu chứng theo y học cổ 6. Nguyễn Trung Hiếu (2011). Đánh giá truyền trên bệnh nhân rối loạn lipid máu thể tỳ tác dụng điều hòa rối loạn lipid máu của viên hư đàm thấp. Chưa thấy tác dụng không nang cứng lipenta trên bệnh nhân. Tạp chí Y mong muốn nào của viên hoàn Hamomax trên dược học quân sự, 36(9), 59 – 64. lâm sàng và một số chỉ số cận lâm sàng trong 7. Phạm Thị Bạch Yến, Nguyễn Nhược quá trình điều trị. Kim (2009). Nghiên cứu tác dụng hạ lipid máu của nấm hồng chi Đà Lạt (Ganoderma Lời cám ơn lucodum) trên bệnh nhân rối loạn lipid máu. Nhóm nghiên cứu xin chân thành cám ơn, Tạp chí Y học Việt Nam, 356, 44 – 48. Khoa Y học cổ truyền Trường Đại học Y Hà 8. Nguyễn Thị Bay, Nguyễn Công Minh Nội và tập thể y bác sĩ Khoa Khám bệnh, (2012). Tác dụng hạ lipid máu của viên Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương đã tạo Dogarlic Trà xanh trên bệnh nhân rối loạn lipid TCNCYH 103 (5) - 2016 7
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC máu. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 13. Li Lin, Qin Xiang Hao (2010). Nghiên 16(1), 14 – 19. cứu tác dụng điều trị mỡ máu cao và ức chế 9. Hoàng Kim Huyền, Nguyễn Minh Thu, ngưng tập tiểu cầu của Xạ hương bảo tâm Nguyễn Hoàng và cộng sự (1991). Khảo sát hoàn. Tạp chí bệnh mạn tính học, 12(7), một số tác dụng dược lý của Nần vàng. Dược 615 - 616. học, 5, 15 – 17. 14. Barkas F., Rizos E., Liberopoulos E 10. Nguyễn Hoàng, Nguyễn Trung et al (2015). Individuals with diabetes, Chính, Hoàng Kim Huyền và cộng sự metabolic syndrome or high triglycerides do (1992). Nhận định bước đầu tác dụng hạ các not achieve optimal APO-B or non HDL - C thành phần lipoprotein máu cao của Diosgin. levels despite having LDL - C. Atherosclerosis, Tạp chí y học thực hành, 3, 17 – 20. 241(1), 59. 11. Wang Jian Ping, Yang Bing Sheng, 15. Elshazly M.B., Quispe R., Michos E.D Wang Xing Chu và cs (2014). Quan sát hiệu et al (2015). Patient-Level Discordance in quả điều trị rối loạn lipid máu của viên nang Population Percentiles of the Total Cholesterol Thánh khúc hồng khúc. Dược liệu hiện đại và to High - Density Lipoprotein Cholesterol Ratio lâm sàng, (8), 888 - 890. in Comparison With Low - Density Lipoprotein 12. Sha Shu Wei, Liang Ping, Cao Cholesterol and Non - High - Density Zhuang (2015). Nghiên cứu tác dụng điều trị Lipoprotein Cholesterol: The Very Large rối loạn lipid máu của viên nang Huyết chỉ Database of Lipids Study (VLDL - 2B). khang. Tạp chí lâm sàng y học Trung Quốc, Circulation, , 667 - 676. 33(7), 74 - 75. 132(8) Summary THE TREATMENT EFFECTS OF HAMOMAX PILL ON TREATING SPLEEN DEFICIENCY PHLEGM DAMPNESS TYPE DYSLIPIDEMIA The study was to evaluate the effect of Hamomax pill in treating dyslipidemia and the side effects of the drug on clinic and paraclinic. The results indicated that after 30 days of using the Hamomax pill, cholesterol level was decreased to 0,48 ± 0.27 mmol/l), the reduction rate of cholesterol is 8.7% (p < 0.05); the triglycerides level is 1.15 ± 0.40 mmol/l, the reduction rate is 28.2% (p < 0.05); the LDL-C was decreased to 0.37 ± 0.16 mmol/l, the reduction rate is 11.1% (p 0.05). The treatment results according to traditional medicine: rate of very good result was 6.7%, good was 26.6%, fair was 40.0%, ineffective was 26.7%. Hamomax pill had the effect of reducing total Cholesterol, Triglycerides, LDL-C and increase HDL-C after 30 days of treatment in patients with spleen deficiency phlegm dampness type dyslipidemia and no side effects were found on clinic and paraclinic. Keywords: dyslipidemia, spleen deficiency phlegm dampness type, Hamomax pill preparation 8 TCNCYH 103 (5) - 2016