Hiệu quả can thiệp nâng cao năng lực phòng chống lao phổi của y tế cơ sở tỉnh Lai Châu

Đánh giá hiệu quả can thiệp nâng cao năng lực phòng chống lao phổi của y tế cơ sở tại tỉnh Lai Châu. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu can thiệp một nhóm (đánh giá trước sau); đối tượng can thiệp: 40 cán bộ y tế (CBYT) tham gia chương trình chống lao tại 8 huyện, thị xã và 108 cán bộ chuyên trách lao tại tất cả các xã của tỉnh Lai Châu. Biện pháp can thiệp: Củng cố mạng lưới phòng chống lao tuyến huyện, xã; nâng cao trình độ chuyên môn thông qua cung cấp tài liệu tuyên truyền, đào tạo, tập huấn. Kết quả: Sau can thiệp: 8/8 huyện đã thành lập tổ chống lao với những quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ và hoạt động phòng chống lao. Tỷ lệ CBYT cơ sở có kiến thức, thái độ, thực hành đúng về các biện pháp phòng chống lao tăng lên rõ rệt, đạt > 80%.

Kết luận: Hiệu quả can thiệp đã tăng cường được nguồn lực chống lao cho tuyến huyện và xã; cải thiện được kiến thức, thái độ, thực hành về các biện pháp phòng chống lao của CBYT cơ sở

pdf 8 trang Bích Huyền 08/04/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Hiệu quả can thiệp nâng cao năng lực phòng chống lao phổi của y tế cơ sở tỉnh Lai Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfhieu_qua_can_thiep_nang_cao_nang_luc_phong_chong_lao_phoi_cu.pdf

Nội dung text: Hiệu quả can thiệp nâng cao năng lực phòng chống lao phổi của y tế cơ sở tỉnh Lai Châu

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 HI ỆU QU Ả CAN THI ỆP NÂNG CAO N ĂNG L ỰC PHÒNG CH ỐNG LAO PH ỔI C ỦA Y T Ế C Ơ S Ở T ỈNH LAI CHÂU Dươ ng Đình Đức*; Đinh Ng ọc S ỹ**; Ph ạm Ng ọc Châu*** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá hi ệu qu ả can thi ệp nâng cao n ăng l ực phòng ch ống lao ph ổi c ủa y t ế c ơ sở t ại t ỉnh Lai Châu. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu can thi ệp m ột nhóm ( đánh giá tr ước sau); đố i t ượng can thi ệp: 40 cán b ộ y t ế (CBYT) tham gia ch ươ ng trình ch ống lao t ại 8 huy ện, th ị xã và 108 cán b ộ chuyên trách lao t ại t ất c ả các xã c ủa t ỉnh Lai Châu. Bi ện pháp can thi ệp: c ủng c ố m ạng l ưới phòng ch ống lao tuy ến huy ện, xã; nâng cao trình độ chuyên môn thông qua cung c ấp tài li ệu tuyên truy ền, đào t ạo, t ập hu ấn. Kết qu ả: sau can thi ệp: 8/8 huy ện đã thành l ập t ổ ch ống lao v ới nh ững quy đị nh c ụ th ể v ề ch ức n ăng, nhi ệm v ụ và ho ạt độ ng phòng ch ống lao. Tỷ l ệ CBYT c ơ s ở có ki ến th ức, thá i độ, th ực hà nh đúng v ề các bi ện pháp phò ng ch ống lao t ăng lên rõ r ệt, đạ t > 80%. Kết lu ận: hi ệu qu ả can thi ệp đã t ăng c ường được ngu ồn l ực ch ống lao cho tuy ến huy ện và xã; c ải thi ện được ki ến th ức, thá i độ, th ực hà nh v ề các bi ện pháp phòng ch ống lao củ a CBYT c ơ s ở. * T ừ khóa: Phòng ch ống lao ph ổi; Nâng cao n ăng l ực, Can thi ệp; Lai Châu. Effectiveness of Intervention in Improving the Capacity for Tuberculosis Prevention of Health Facilites in Laichau Province Summary Objectives: To evaluate the effectiveness of intervention aiming at improving tuberculosis (TB) prevention and control capacity of healthcare facilities in Laichau province. Methods: An one-group intervention study (pre-and post-evaluation). Participants: 40 health officers joined anti-TB programs in 8 districts, towns and 108 specialized staffs in all communes of Laichau province. Interventions methods: strengthening TB control network in districts, villages; raising the professional skill through propaganda and training. Results: After intervention: 8/8 districts have set up TB prevention team giving specific regulations on functions, tasks and activities of TB control. The number of medical staffs with the right knowledge, attitude and practice on TB prevention measures has increased significantly, accounting for over 80%. Conclusion: The effect of intervention is to strengthen TB prevention resources in districts and communes; also improve medical staffs’ knowledge, attitude and practice about TB prevention measures. * Key words: Anti-tuberculosis program, Capacity enhancement; Intervention; Laichau province. * Ủy ban Nhân dân huy ện Phong Th ổ, t ỉnh Lai Châu ** B ệnh vi ện Ph ổi TW *** H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Dươ ng Đình Đức (ducquangdoc@gmail.com) Ngày nh ận bài: 30/09/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 14/11/2016 Ngày bài báo được đă ng: 21/11/2016 49
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU Phòng và ch ống b ệnh lao, trong đó có lao ph ổi hi ện v ẫn là m ột thách th ức l ớn 1. Đối t ượng, đị a điểm, th ời gian đối v ới th ế gi ới và Vi ệt Nam [2, 9]. Nguy nghiên c ứu. cơ nhi ễm lao c ủa ng ười dân Vi ệt Nam Cán b ộ t ổ ch ống lao huy ện và cán b ộ vẫn ở m ức cao, trên toàn qu ốc là 1,5%, chuyên trách lao c ủa tr ạm y t ế xã thu ộc trong đó phía Nam là 2% và phía B ắc là tỉnh Lai Châu; th ời gian nghiên c ứu t ừ 1%. M ặc dù trong n ăm 2015 đã đạt và năm 2012 - 2014. vượt m ục tiêu gi ảm 50% t ỷ l ệ hi ện m ắc 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. lao so v ới n ăm 1990, nh ưng vi ệc gi ảm t ối - Thi ết k ế nghiên c ứu: nghiên c ứu can đa nguy c ơ kháng thu ốc c ủa vi khu ẩn lao thi ệp m ột nhóm, đánh giá tr ước sau v ề và t ạo điều ki ện cho m ọi ng ười s ớm ti ếp hi ệu qu ả can thi ệp m ột s ố gi ải pháp. cận được d ịch v ụ khám và điều tr ị lao, Không có đối ch ứng. đặc bi ệt trong tr ường h ợp lao m ới v ẫn - C ỡ m ẫu và ch ọn m ẫu nghiên c ứu: còn là nh ững thách th ức l ớn [1, 2]. ch ọn m ẫu chọ n chủ đích toàn b ộ tổ ch ống Chính vì v ậy, vi ệc nghiên c ứu nâng lao c ủa 8 huy ện/thành ph ố, thị xã (m ỗi cao hi ệu qu ả phòng ch ống lao ở tuy ến c ơ huy ện 5 ng ười). T ổng s ố: 40 CBYT c ủa t ổ sở, đặ c bi ệt ở nh ững t ỉnh có điều ki ện ch ống lao t ại 8 huy ện, thị xã và 108 cán kinh t ế - xã h ội khó kh ăn, đờ i s ống nhân bộ chuyên trách lao t ại 108 tr ạm y t ế xã của t ỉnh Lai Châu. dân còn h ạn ch ế là v ấn đề h ết s ức c ấp bách. - Ph ươ ng pháp và các ho ạt độ ng can thi ệp: c ủng c ố m ạng l ưới phòng ch ống Tạ i Lai Châu, Ch ươ ng trình Phòng lao tuy ến huy ện, xã; nâng cao trình độ ch ống Lao đã được tri ển khai t ừ n ăm chuyên môn cùng v ới s ử d ụng tài li ệu 1993, song còn g ặp nhi ều khó kh ăn, công tuyên truy ền và bài truy ền thông; t ờ r ơi, tác phát hi ện, qu ản lý và điều tr ị b ệnh lao tờ g ấp, áp phích. so v ới toàn qu ốc hàng n ăm còn th ấp, - Ph ươ ng pháp đánh giá hi ệu qu ả can nh ất là b ệnh lao ph ổi AFB (+), t ỷ l ệ điều thi ệp: ph ỏng v ấn tr ực ti ếp các đố i t ượng tr ị kh ỏi ch ưa đạt m ục tiêu Ch ươ ng trình can thi ệp b ằng b ộ câu h ỏi thi ết k ế s ẵn để Ch ống lao Qu ốc gia đề ra [3]. Cho đến đánh giá ki ến th ức v ề phòng ch ống lao, nay, v ẫn ch ưa có m ột ph ươ ng pháp can thái độ đố i v ới b ệnh nhân (BN) lao, th ực thi ệp nào nh ằm nâng cao n ăng l ực phòng hành các bi ện pháp phòng ch ống lao c ủa ch ống lao ph ổi c ủa y t ế c ơ s ở t ại t ỉnh Lai cán b ộ làm công tác ch ống lao t ại 8 Châu. Do v ậy, chúng tôi tri ển khai nghiên huy ện, th ị và 108 xã để đánh giá n ăng l ực cứu nh ằm: Nâng cao n ăng l ực phòng phòng ch ống lao c ủa y t ế c ơ s ở sau can ch ống lao ph ổi c ủa y t ế c ơ s ở t ại t ỉnh thi ệp g ồm c ủng c ố m ạng l ưới phòng Lai Châu. ch ống lao tuy ến huy ện, xã. 50
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 - Đánh giá hi ệu qu ả can thi ệp d ựa vào Trong đó: p1: t ỷ l ệ tr ước can thi ệp; ch ỉ s ố hi ệu qu ả (CSHQ): p2: t ỷ l ệ sau can thi ệp. * X ử lý và phân tích s ố li ệu: / p 1 - p 2/ CSHQ = x 100 (%) Số li ệu được nh ập và phân tích b ằng p1 ph ần m ềm Epidata 3.0 và SPSS 18.0. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Hi ệu qu ả t ăng c ường ngu ồn l ực ch ống lao. Bảng 1 : C ơ c ấu cán b ộ ch ống lao tuy ến huy ện. Tr ước can thi ệp Sau can thi ệp Thành ph ần chuyên môn 2012 (n = 7) 2013 (n = 8) 2014 (n = 8) n % n % n % Cán b ộ ch ống lao chuyên trách 7 100,0 8 100,0 8 100,0 Cán b ộ ch ống lao kiêm nhi ệm 3 42,9 8 100,0 8 100,0 Kỹ thu ật viên xét nghi ệm kiêm nhi ệm 7 100,0 8 100,0 8 100,0 Cán b ộ giám sát, th ống kê 3 42,9 8 100,0 8 100,0 Cán b ộ qu ản lý d ược 6 85,7 8 100,0 8 100,0 Tr ước can thi ệp (n ăm 2012), 100% s ố huy ện có cán b ộ ch ống lao chuyên trách và kỹ thu ật viên xét nghi ệm kiêm nhi ệm, nh ưng cán b ộ ch ống lao kiêm nhi ệm, cán b ộ giám sát, th ống kê và cán b ộ qu ản lý d ược không đầ y đủ . T ừ n ăm 2013, nh ững cán b ộ này đã được b ổ sung đầ y đủ , m ặc dù ch ưa huy ện nào có k ỹ thu ật viên xét nghi ệm chuyên trách. Bảng 2: Ho ạt độ ng phát tri ển m ạng l ưới ch ống lao tuy ến xã tr ước và sau can thi ệp (n = 108). Tr ước can thi ệp Sau can thi ệp Ch ỉ s ố 2012 2013 2014 n % n % n % Có cán b ộ ch ống lao chuyên trách tuy ến xã 29 26,9 108 100 108 100 Có s ử d ụng y t ế thôn bản (YTTB) tham gia 6 5,6 108 100 108 100 ch ống lao YTTB có ph ụ c ấp tham gia ch ống lao 0 0,0 10 9,3 10 9,3 Tr ước can thi ệp, ch ỉ 26,9% s ố xã có cán b ộ ch ống lao chuyên trách và 5,6% xã có YTTB tham gia công tác ch ống lao. T ừ n ăm 2013, t ất c ả các xã có cán b ộ ch ống lao chuyên trách và YTTB tham gia công tác ch ống lao. 51
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 2. Hi ệu qu ả t ăng c ường khám phát hi ện và điều tr ị lao. Bi ểu đồ 1 : Ngu ồn BN đế n khám lao t ại t ổ ch ống lao huy ện tr ước và sau can thi ệp. Số l ượng BN đế n khám lao t ại t ổ ch ống lao huy ện t ăng rõ r ệt t ừ n ăm 2012 - 2014. Trong khi s ố l ượng BN t ự đế n t ăng nh ẹ (t ừ 510 - 734 ng ười), s ố BN do y t ế xã và YTTB gi ới thi ệu đã t ăng rõ r ệt (t ừ 1.622 lên 2.588 ng ười). Bi ểu đồ 2: Ngu ồn BN đế n khám lao t ại tr ạm y t ế xã tr ước và sau can thi ệp. Số l ượng BN đế n khám lao t ại tr ạm y t ế xã t ăng rõ r ệt hàng n ăm, c ả BN t ự đế n và BN do y t ế xã và YTTB gi ới thi ệu. 3. Hi ệu qu ả c ải thi ện ki ến th ức, thá i độ, th ực hà nh củ a CBYT c ơ s ở trong công tá c phò ng ch ống lao. Trong t ổng s ố 148 đố i t ượng nghiên c ứu, 40 ng ười làm công tác ch ống lao tuy ến huy ện và 108 ng ười là cán b ộ chuyên trách ch ống lao ở tuy ến xã v ới t ỷ l ệ t ươ ng đối cân b ằng theo gi ới tính. V ề trình độ chuyên môn, ch ủ y ếu là y s ỹ (61,5%) và y tá (29,7%); tuy ến huy ện có 27,5% bác s ỹ và 47,5% y s ỹ. 52
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Bảng 3: Hi ệu qu ả c ải thi ện ki ến th ức c ủa CBYT c ơ s ở v ề nhi ệm v ụ c ủa y t ế xã trong phòng ch ống lao (n = 148). Tr ước can thi ệp Sau can thi ệp CSHQ Nhi ệm v ụ p n % n % (%) Phát hi ện, chuy ển ng ười nghi lao 133 89,9 148 100,0 11,3 < 0,05 Th ực hi ện và giám sát điều tr ị 36 24,3 147 99,3 308,3 < 0,01 Tuyên truy ền phòng ch ống lao 117 79,1 139 93,9 18,8 < 0,01 Ki ểm tra tiêm BCG cho tr ẻ 46 31,1 134 90,5 191,3 < 0,01 Tr ước can thi ệp, đa s ố CBYT c ơ s ở bi ết nhi ệm v ụ c ủa y t ế xã trong phòng ch ống lao là phát hi ện, chuy ển ng ười nghi lao (89,9%) và tuyên truy ền phòng ch ống lao (79,1%). T ỷ l ệ bi ết ph ải th ực hi ện và giám sát điều tr ị và ki ểm tra tiêm BCG cho tr ẻ r ất th ấp. Sau can thi ệp, t ỷ l ệ CBYT c ơ s ở bi ết các nhi ệm v ụ c ủa y t ế xã đều đạ t trên 90%, tăng so v ới tr ước can thi ệp có ý ngh ĩa th ống kê (CSHQ = 11,3 - 308,3%). Riêng nhi ệm vụ phát hi ện, chuy ển ng ười nghi lao lên tuy ến huy ện để khám đạ t 100%. Bảng 4: Hi ệu qu ả thay đổ i thái độ x ử trí c ủa CBYT c ơ s ở khi BN lao b ị d ị ứng thu ốc tr ước và sau can thi ệp (n = 148). Trước can thi ệp Sau can thi ệp CSHQ Thái độ p n % n % (%) Dừng thu ốc điều tr ị lao 20 13,5 143 96,6 615,0 < 0,01 Tư v ấn và g ửi lên tuy ến trên ki ểm tra 137 92,6 145 98,0 5,8 < 0,05 Tr ước can thi ệp, khi BN lao b ị d ị ứng thu ốc m ới có 13,5% CBYT c ơ s ở có thái độ xử trí đúng thu ốc điều tr ị lao. Sau can thi ệp, t ỷ l ệ CBYT c ơ s ở có thái độ x ử trí đúng khi BN lao b ị d ị ứng thu ốc đạ t x ấp x ỉ 100%, t ăng so v ới tr ước can thi ệp có ý ngh ĩa th ống kê (CSHQ = 5,8 - 615,0%). Bảng 5: Th ực hành c ủa CBYT c ơ s ở khi BN nghi lao ph ổi đến khám tr ước và sau can thi ệp (n = 148). Tr ước can thi ệp Sau can thi ệp Bi ện pháp CSHQ n % n % p (%) Cho điều tr ị lao ngay 0 0,0 1 0,7 Dùng kháng sinh thông th ường 98 66,2 1 0,7 < 0,01 Tư v ấn đế n tuy ến trên xét nghi ệm đờ m 59 39,9 146 98,6 147,5 < 0,01 Tr ước can thi ệp, khi BN đế n khám nghi lao ph ổi, đa s ố CBYT c ơ s ở cho s ử d ụng kháng sinh thông th ường (66,2%). Sau can thi ệp, đa s ố CBYT c ơ s ở t ư v ấn đế n tuy ến huy ện để xét nghi ệm đờ m (98,6%), t ăng so v ới tr ước can thi ệp (CSHQ đạ t 147,5%; p < 0,001). 53
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Bảng 6: Th ực hành c ủa CBYT c ơ s ở tham gia điều tr ị cho BN lao tr ước và sau can thi ệp. Tr ước can thi ệp Sau can thi ệp CSHQ Ch ỉ s ố (n = 84) (n = 143) p (%) n % n % Cấp thu ốc hàng ngày cho BN trong 28 33,3 143 100,0 200,0 < 0,01 giai đoạn t ấn công Cấp thu ốc hàng tu ần cho BN trong 20 23,8 140 97,9 311,2 < 0,01 giai đoạn duy trì Hướng d ẫn u ống thu ốc cho BN 1 l ần 82 97,6 143 100,0 2,4 > 0,05 vào bu ổi sáng, lúc đói Đến nhà BN ki ểm tra vi ệc điều tr ị 17 11,5 129 87,2 658,8 < 0,01 Tr ước can thiệp, đa s ố CBYT c ơ s ở tham gia điều tr ị BN lao ch ỉ chú ý đế n h ướng dẫn BN u ống thu ốc (97,5%), còn các bi ện pháp khác ít được chú ý th ực hi ện, kho ảng 11,5 - 33,3%. Sau can thi ệp, 100% CBYT c ơ s ở tham gia điều tr ị đã h ướng d ẫn u ống thu ốc cho BN 1 l ần vào bu ổi sáng, lúc đói và c ấp thu ốc hàng ngày cho BN trong giai đoạn t ấn công và 87,2% đã đến nhà BN ki ểm tra vi ệc điều tr ị. BÀN LU ẬN các báo cáo tr ước đây c ủa ch ươ ng trình 1. V ề hi ệu qu ả t ăng c ường ngu ồn và theo đúng quy ho ạch phát tri ển h ệ lực ch ống lao. th ống y t ế t ỉnh Lai Châu đế n n ăm 2020, định h ướng đế n 2030 [4, 5]. Tr ước khi tri ển khai can thi ệp (n ăm 2012) ch ỉ có 3/7 huy ện c ủa t ỉnh Lai Châu 2. V ề hi ệu qu ả t ăng c ường khám có tổ ch ống lao, ở nh ững n ơi có t ổ ch ống phát hi ện và điều tr ị lao. lao nh ưng không có quy định ch ức n ăng, Sau can thi ệp, s ố l ượng BN đế n khám nhi ệm v ụ c ủa t ổ và c ơ ch ế ph ối h ợp ho ạt lao t ại t ổ ch ống lao huy ện t ăng rõ r ệt t ừ động v ới các t ổ ch ức khác. Sau can thi ệp, năm 2012 đến 2014, trong đó s ố l ượng từ n ăm 2013, 8/8 huy ện c ủa Lai Châu đã BN t ự đế n t ăng t ừ 510 - 734 ng ười, s ố thành l ập t ổ ch ống lao v ới nh ững quy BN do y t ế xã và YTTB gi ới thi ệu đã t ăng định c ụ th ể v ề ch ức n ăng nhi ệm v ụ và lên rõ r ệt, t ừ 1.622 ng ười lên 2.588 ho ạt độ ng. ng ười. S ố l ượng BN đế n khám lao t ại tr ạm y t ế xã t ăng rõ r ệt hàng n ăm, c ả BN Năm 2012, m ới ch ỉ 26,9% s ố xã có tự đế n và s ố BN do y t ế xã và YTTB gi ới cán b ộ ch ống lao chuyên trách và 5,6% thi ệu. K ết qu ả điều tr ị lao c ủa y t ế xã v ẫn xã có s ử d ụng YTTB tham gia công tác được th ực hi ện t ốt trong giai đoạn 2012 - ch ống lao. T ừ n ăm 2013, t ất c ả các xã đã 2014 v ới t ỷ l ệ hoàn thành điều tr ị và điều có cán b ộ ch ống lao chuyên trách và s ử tr ị kh ỏi trên 90%. T ỷ l ệ này cao h ơn so dụng YTTB tham gia công tác ch ống lao. với m ột s ố t ỉnh khác đưa ra trong báo cáo Kết qu ả này cho th ấy nh ững ti ến b ộ v ượt của Ch ươ ng trình Phòng ch ống Lao Qu ốc bậc v ề nhân l ực ho ạt độ ng phòng ch ống gia nh ững n ăm 2012, 2013 tr ước đây lao t ại y t ế c ơ s ở, trong vi ệc so sánh v ới [6, 7]. 54
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 3. Về hi ệu qu ả c ải thi ện ki ến th ức, 100% CBYT c ơ s ở tham gia điều tr ị đã thá i độ, th ực hà nh củ a CBYT c ơ s ở th ực hi ện h ướng d ẫn u ống thu ốc cho BN trong công tá c phò ng ch ống lao. một l ần vào bu ổi sáng, lúc đói và c ấp Các n ội dung liên quan t ới giám sát thu ốc hàng ngày cho BN trong giai đoạn điều tr ị và ki ểm tra tiêm BCG cho tr ẻ bệnh t ấn công và 87,2% đã đến nhà BN tr ước can thi ệp r ất th ấp. Sau can thi ệp, t ỷ ki ểm tra vi ệc điều tr ị. K ết qu ả cho th ấy lệ CBYT c ơ s ở bi ết các nhi ệm v ụ c ủa y t ế ho ạt độ ng c ủa y t ế c ơ s ở trong phòng xã đều đạ t trên 90%, t ăng so v ới tr ước ch ống lao đã được c ải thi ện t ốt h ơn so can thi ệp có ý ngh ĩa th ống kê, CSHQ đạt với tr ước can thi ệp, c ũng nh ư so v ới k ết 11,3 - 308,3%. Riêng nhi ệm v ụ phát hi ện, qu ả ho ạt độ ng c ủa các t ỉnh khác trong chuy ển ng ười nghi lao lên tuy ến huy ện để cùng th ời gian [4, 6]. khám đạt t ới 100%, t ỷ l ệ này cao h ơn so KẾT LU ẬN với nghiên c ứu can thi ệp c ủa Tr ần Bình Định th ực hi ện n ăm 2000 [8]. - T ăng c ường ngu ồn l ực ch ống lao ở Tr ước can thi ệp, khi BN lao b ị d ị ứng tuy ến huy ện: sau can thi ệp, 100% huy ện, thu ốc, m ới có 13,5% CBYT c ơ s ở có thái th ị xã đã thành l ập t ổ ch ống lao và có độ x ử trí đúng thu ốc điều tr ị lao. Sau can ch ức n ăng, nhi ệm v ụ, ho ạt độ ng c ụ th ể. thi ệp, t ỷ l ệ CBYT c ơ s ở có thái độ x ử trí Các k ế ho ạch liên quan đến qu ản lý đúng khi BN lao b ị d ị ứng thu ốc đạt xấp x ỉ ch ươ ng trình lao được l ập chi ti ết và tri ển 100%, t ăng so v ới tr ước can thi ệp có khai đúng ti ến độ . ý ngh ĩa th ống kê, CSHQ đạt t ừ 5,8 - - T ăng c ường ngu ồn l ực ch ống lao ở 615,0%. tuy ến xã: củng c ố cán b ộ ch ống lao Th ực hành c ủa CBYT c ơ s ở khi BN chuyên trách và s ử d ụng YTTB tham gia nghi lao ph ổi đế n khám tr ước và sau can công tác ch ống lao. T ất c ả cán b ộ chuyên thi ệp. Tr ước can thi ệp, khi BN đế n khám trách ch ống lao được t ập hu ấn c ập nh ật nghi lao ph ổi, đa s ố CBYT c ơ s ở cho s ử về phòng ch ống lao. Ho ạt độ ng thống kê, dụng kháng sinh thông th ường (66,2%). báo cáo ch ống lao c ủa y t ế xã được c ải Sau can thi ệp, đạ i đa s ố CBYT c ơ s ở t ư thi ện đáng k ể so v ới tr ước can thi ệp vấn đế n tuy ến huy ện để xét nghi ệm đờ m (96,3% xã th ực hi ện báo cáo đúng th ời (98,6%), CSHQ đạt 147,5%. T ỷ l ệ CBYT gian quy định). cơ s ở tham gia c ấp thu ốc điều tr ị cho BN - C ải thi ện được ki ến th ức, thá i độ, lao đã t ăng t ừ 56,8% (84/148) tr ước can th ực hà nh v ề bi ệp pháp phòng ch ống lao thi ệp lên 96,6% (143/148) sau can thi ệp củ a CBYT c ơ s ở: tỷ l ệ CBYT c ơ s ở bi ết và CSHQ đạt 70,0%. các tri ệu ch ứng nghi lao t ăng rõ r ệt so v ới Tr ước can thi ệp, đa s ố CBYT c ơ s ở tr ước can thi ệp (CSHQ = 13,1 - 269,2%); tham gia điều tr ị BN lao ch ỉ chú ý đế n bi ết đúng s ố m ẫu đờ m c ần l ấy để xét hướng d ẫn BN u ống thu ốc (97,5%), còn nghi ệm ch ẩn đoán lao ph ổi t ăng rõ r ệt, t ừ các bi ện pháp khác ít được chú ý th ực 20,9% (tr ước can thi ệp) lên 98,6% (sau hi ện, kho ảng 11,5 - 33,3%. Sau can thi ệp, can thi ệp) và CSHQ là 371,0%. 55
  8. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO hệ th ống y t ế t ỉnh Lai Châu đế n n ăm 2020, 1. Ch ươ ng trình Ch ống lao Qu ốc gia . Báo định h ướng đế n 2030. 2013. cáo T ổng k ết ho ạt độ ng Phòng ch ống lao n ăm 6. Ch ươ ng trình Ch ống lao Qu ốc gia. Báo 2013, 2014. Hà N ội. 2014. cáo T ổng k ết ho ạt động Phòng ch ống lao n ăm 2. Ch ươ ng trình Ch ống lao Qu ốc gia và T ổ 2012. Hà N ội. 2013. ch ức Y t ế Th ế gi ới. Báo cáo t ại H ội th ảo phân tích tình hình d ịch t ễ b ệnh lao t ại Vi ệt Nam. 7. Ch ươ ng trình Ch ống lao Qu ốc gia. Báo Hà N ội. 2014. cáo s ơ k ết công tác ch ống lao 6 tháng đầ u 3. B ệnh vi ện Lao và b ệnh Ph ổi Lai Châu . năm 2014. Hà N ội. 2014. Báo cáo T ổng k ết ho ạt độ ng Phòng ch ống lao 8. Tr ần Bình Định . Đánh giá hi ệu qu ả c ủa tại Lai Châu n ăm 2013. 2014. giáo d ục ki ến th ức b ệnh lao đố i v ới nhân dân 4. B ệnh vi ện Lao và b ệnh Ph ổi Lai Châu . và CBYT huy ện Qu ảng Hoà, Cao B ằng. Đại Báo cáo T ổng k ết ho ạt độ ng Phòng ch ống lao học Y Hà N ội. 2000. tại Lai Châu n ăm 2011. 2012. 5. H ội Đồ ng Nhân dân t ỉnh Lai Châu. Ngh ị 9. World Health Organization . Global quy ết: v ề vi ệc thông qua quy ho ạch phát tri ển Tuberculosis Report. France. 2015. 56