Hiệu quả can thiệp cải thiện thói quen ăn uống, rèn luyện thể lực của người mắc hội chứng chuyển hóa tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ

Đánh giá hiệu quả áp dụng một số biện pháp can thiệp nhằm cải thiện thói quen ăn uống, rèn luyện thể lực, từ bỏ thói quen xấu của cán bộ công chức mắc hội chứng chuyển hóa (HCCH) tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ. Phương pháp: Nhóm can thiệp được tham gia một giai đoạn dài 6 tháng nhằm thay đổi lối sống. Chương trình can thiệp gồm theo dõi sức khỏe, truyền thông, rèn luyện thể lực, thay đổi khẩu phần ăn uống, bỏ các thói quen xấu liên quan tới HCCH.

Kết quả: Sau 6 tháng can thiệp, số người tham gia rèn luyện thể lực tăng từ 29,3% lên 98,7% (p < 0,001) và có cải thiện đáng kể thói quen ăn uống có liên quan tới HCCH. Kết luận: Biện pháp can thiệp đã ảnh hưởng tốt tới thói quen vận động và ăn uống của người mắc HCCH

pdf 6 trang Bích Huyền 09/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Hiệu quả can thiệp cải thiện thói quen ăn uống, rèn luyện thể lực của người mắc hội chứng chuyển hóa tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfhieu_qua_can_thiep_cai_thien_thoi_quen_an_uong_ren_luyen_the.pdf

Nội dung text: Hiệu quả can thiệp cải thiện thói quen ăn uống, rèn luyện thể lực của người mắc hội chứng chuyển hóa tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ

  1. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 HI ỆU QU Ả CAN THI ỆP C ẢI THI ỆN THÓI QUEN ĂN U ỐNG, RÈN LUY ỆN TH Ể L ỰC C ỦA NG ƯỜI M ẮC H ỘI CH ỨNG CHUY ỂN HÓA TẠI TH Ị XÃ PHÚ TH Ọ, T ỈNH PHÚ TH Ọ Nguy ễn Xuân Th ủy*; Nghiêm H ữu Thành**; C ấn V ăn Mão*; Đỗ Trung Quân*** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá hi ệu qu ả áp d ụng m ột s ố bi ện pháp can thi ệp nh ằm c ải thi ện thói quen ăn uống, rèn luy ện th ể l ực, t ừ b ỏ thói quen x ấu c ủa cán b ộ công ch ức m ắc h ội ch ứng chuy ển hóa (HCCH) t ại th ị xã Phú Th ọ, t ỉnh Phú Th ọ. Ph ươ ng pháp : nhóm can thi ệp được tham gia m ột giai đoạn dài 6 tháng nh ằm thay đổ i l ối s ống. Ch ươ ng trình can thi ệp g ồm theo dõi s ức kh ỏe, truy ền thông, rèn luy ện th ể l ực, thay đổ i kh ẩu ph ần ăn u ống, b ỏ các thói quen x ấu liên quan t ới HCCH. Kết qu ả: sau 6 tháng can thi ệp, số ng ười tham gia rèn luyện th ể l ực t ăng t ừ 29,3% lên 98,7% (p < 0,001) và có c ải thi ện đáng k ể thói quen ăn u ống có liên quan t ới HCCH. Kết lu ận: bi ện pháp can thi ệp đã ảnh h ưởng t ốt t ới thói quen v ận độ ng và ăn u ống c ủa ng ười m ắc HCCH. * T ừ khóa: H ội ch ứng chuy ển hóa; Cán b ộ viên ch ức; Can thi ệp. The Effectiveness of Interventional Methods to Improving the Exercises, Dieting in Metabolic Syndrome Subjects at Phutho Town, Phutho Province Summary Objectives: To evaluate interventional methods to improving the exercise, dieting, and giving up some disadvantage behaviors to metabolic syndrome in officials at Phutho town, Phutho province. Method: The intervention group was participated in lifestyle modification sessions for 6 months. In this session included health monitoring, health education, exercise, dieting, and giving up some disadvantage behaviors in metabolic syndrome. Results: After 6 months of intervention, the number of physical training participants significantly increased from 29.3% to 98.7%, compare to those before the intervention (p < 0.001) and significantly improved eating behavior in people with metabolic syndrome. Conclusion: Interventional methods have a positive impact on exercise habits and diet among metabolic syndrome participants. * Key words: Metabolic syndrome; Officials and employees; Intervention. ĐẶT V ẤN ĐỀ mạch, đái tháo đường ( ĐTD) r ất cao, các yếu t ố nguy c ơ HCCH liên quan t ới nhi ều Đứng tr ước th ực tr ạng ng ười m ắc yếu t ố nh ư ch ế độ ăn th ừa n ăng l ượng, HCCH th ường có nguy c ơ b ị tai bi ến tim thói quen ít v ận độ ng... * H ọc vi ện Quân y ** Vi ện Châm c ứu TW *** Tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Xuân Th ủy (xuanthuyyt65@gmail.com) Ngày nh ận bài: 30/09/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 20/11/2016 Ngày bài báo được đă ng: 01/12/2016 64
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Ở Vi ệt Nam trong nh ững n ăm g ần đây, tờ r ơi, t ờ g ấp) cho các đố i t ượng can tỷ l ệ ng ười m ắc HCCH càng ngày t ăng. thi ệp v ề ch ế độ ăn, ch ế độ luy ện t ập th ể Các công b ố g ần đây cho th ấy, HCCH có lực hàng ngày, tác h ại c ủa thu ốc lá, liên quan t ới nhi ều b ệnh lý khác nhau, v ới rượu/bia theo h ướng d ẫn c ủa H ội Tim tỷ l ệ lên t ới 60,9% ở b ệnh nhân t ăng mạch, H ội Đái tháo đường Vi ệt Nam đố i huy ết áp cao tu ổi [1]. Tuy nhiên, các bi ện với ng ười m ắc HCCH. pháp can thi ệp t ại c ộng đồ ng và đánh giá - T ổ ch ức các bu ổi trình di ễn m ẫu v ề hi ệu quả can thi ệp ở Vi ệt Nam ch ưa ch ế độ dinh d ưỡng, th ực hi ện ch ế độ ăn, được nghiên c ứu nhi ều. Trong ph ạm vi ch ế độ luy ện t ập hàng ngày h ợp lý cho nghiên c ứu này, chúng tôi ti ến hành: các đối t ượng quan sát, làm theo. Đánh giá hi ệu qu ả áp d ụng m ột s ố bi ện - T ư v ấn cho ng ười m ắc HCCH đị nh k ỳ pháp can thi ệp nh ằm c ải thi ện thói quen đi khám s ức kh ỏe t ại các c ơ s ở y t ế để ăn u ống, rèn luy ện th ể l ực, t ừ b ỏ thói ki ểm tra huy ết áp, đường máu, m ỡ máu, quen x ấu c ủa cán b ộ công ch ức m ắc th ể tr ạng và t ư v ấn v ề ch ế độ theo dõi, HCCH t ại th ị xã Phú Th ọ, t ỉnh Phú Th ọ ch ăm sóc s ức kh ỏe, đề phòng biến năm 2012. ch ứng, tai bi ến... ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP - T ổ ch ức nhóm c ộng tác viên định k ỳ NGHIÊN C ỨU theo dõi, giám sát ch ế độ ăn u ống, sinh ho ạt, luy ện t ập, khám s ức kh ỏe c ủa 1. Đối t ượng nghiên c ứu. ng ười m ắc HCCH. * C ỡ m ẫu nghiên c ứu: 184 ng ười là * N ội dung và các ch ỉ s ố nghiên c ứu: cán b ộ công ch ức, viên chức đang m ắc HCCH, làm vi ệc t ại tr ường ph ổ thông Đánh giá s ự thay đổ i và m ức độ c ải (ti ểu h ọc, trung h ọc c ơ s ở, trung h ọc ph ổ thi ện c ủa ch ế độ ăn, luy ện t ập, hút thu ốc thông, cao đẳng, đạ i h ọc), b ệnh viên, th ị lá, u ống r ượu/bia c ủa đố i t ượng can thi ệp ủy, ủy ban và các c ơ quan ch ức n ăng và ch ứng 2 tháng, 4 tháng và 6 tháng/l ần, khác trên địa bàn th ị xã Phú Th ọ, t ỉnh Phú so sánh v ới th ời điểm tr ước can thi ệp. Th ọ n ăm 2012. Trong đó, nhóm can thi ệp * Ph ươ ng pháp thu th ập thông tin: (nhóm CT Đ): 150 ng ười, nhóm ch ứng - Ph ỏng v ấn tr ực ti ếp đố i t ượng nghiên (nhóm CTT): 34 ng ười (t ỷ l ệ 1 ch ứng/5 cứu b ằng b ộ công c ụ (b ảng h ỏi) thi ết k ế ch ủ c ứu). sẵn tr ước và sau can thi ệp (2 tháng, 4 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. tháng và 6 tháng). * Thi ết k ế nghiên c ứu: mô t ả c ắt ngang, - Thu th ập các thông tin v ề th ực hi ện can thi ệp c ộng đồ ng k ết h ợp nghiên c ứu ch ế độ ăn, luy ện t ập hàng ngày vào b ảng định l ượng. ki ểm. * Các ho ạt độ ng can thi ệp: * X ử lý s ố li ệu: số li ệu được x ử lý, - Truy ền thông tr ực ti ếp, gián ti ếp b ằng phân tích trên ph ần m ềm Stata 11.0; s ử các hình th ức (nói chuy ện tr ực ti ếp, phát dụng test để ki ểm đị nh s ự khác bi ệt. 65
  3. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bảng 1: T ỷ l ệ đố i t ượng thay đổ i ch ế độ ăn đạ m, m ỡ, đường tr ước - sau can thi ệp. Nhóm Tr ước can thi ệp Can thi ệp 2 tháng Can thi ệp 4 tháng Can thi ệp 6 tháng (1) (2) (3) (4) CTT CT Đ CTT CT Đ CTT CT Đ CTT CT Đ Ch ỉ s ố (n = 34) (n = 150) (n = 34) (n = 150) (n = 34) (n = 150) (n = 34) (n= 150) n 29 135 31 146 31 146 31 148 Ăn nhi ều đạm % 85,3 90,0 91,2 98,0 91,2 97,3 91,2 98,7 Ch ỉ s ố hi ệu qu ả 6,9 8,9 6,9 8,1 6,9 9,7 Ch ỉ s ố can thi ệp 2,0 1,2 2,8 p p1-2 > 0,05 p1-3 > 0,05 p1-4 > 0,05 n 15 88 12 2 12 1 12 0 Ăn nhi ều mỡ % 44,1 58,7 35,3 1,3* 35,3 0,7* 35,3 0* Ch ỉ s ố hi ệu qu ả -20,0 -97,8 -20,0 -98,8 -20,0 -100 Ch ỉ s ố can thi ệp 77,8 78,8 80,0 p p1-2 < 0,001 p1-3 < 0,001 p1-4 < 0,001 n 20 102 17 3 18 2 17 1 Ăn nhi ều đường % 58,8 68,0 50,0 2,0* 52,9 1,3* 50,0 0,7* Ch ỉ s ố hi ệu qu ả -15,0 -97,1 -10,0 -98,1 -15,0 -99,0 Ch ỉ s ố can thi ệp 82,1 88,1 84,0 p p1-2 < 0,001 p1-3 < 0,001 p1-4 < 0,001 Số ng ười m ắc HCCH sau can thi ệp c ủa c ả nhóm CTT và nhóm CT Đ có chi ều hướng ăn t ăng đạ m. Đặ c bi ệt, nhóm CT Đ có s ố l ượng ng ười ăn nhi ều đạ m t ăng cao hơn so v ới tr ước th ời điểm can thi ệp. Tươ ng t ự nh ư v ậy, nhóm CT Đ có s ố ng ười ăn nhi ều m ỡ, đường đã gi ảm đáng k ể so v ới tr ước th ời điểm can thi ệp, v ới ch ỉ s ố hi ệu qu ả lên t ới 100% sau 6 tháng can thi ệp. 66
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Bảng 2: Tỷ l ệ đố i t ượng thay đổ i ch ế độ ăn rau, m ặn tr ước - sau can thi ệp. Nhóm Tr ước can thi ệp Can thi ệp 2 tháng Can thi ệp 4 tháng Can thi ệp 6 tháng (1) (2) (3) (4) CTT CT Đ CTT CT Đ CTT CT Đ CTT CT Đ Ch ỉ s ố (n = 34) (n = 150) (n = 34) (n = 150) (n = 34) (n = 50) (n = 34) (n = 150) Ăn ít n 7 18 2 3 2 3 2 2 rau % 20,6 12,0 5,9 2,0 5,9 2,0 5,9 1,3 Ch ỉ s ố hi ệu qu ả -71,4 -83,3 -71,4 -83,3 -71,4 -89,2 Ch ỉ s ố can thi ệp 11,9 11,9 17,8 p p1-2 > 0,05 p1-3 > 0,05 p1-4 > 0,05 Ăn n 16 82 14 1 14 1 14 0 mặn % 47,1 54,7 41,2 0,7* 41,2 0,7* 41,2 0* Ch ỉ s ố hi ệu qu ả -12,5 -98,7 -12,5 -98,7 -12,5 -100 Ch ỉ s ố can thi ệp 86,2 86,2 87,5 p p1-2 < 0,001 p1-3 < 0,001 p1-4 < 0,001 Nhóm CTT có s ố ng ười ăn ít rau gi ảm đáng k ể so v ới tr ước can thi ệp t ại c ả 3 th ời điểm. Ch ỉ s ố hi ệu qu ả lên t ới 89,2% sau can thi ệp 6 tháng v ới ch ỉ s ố can thi ệp t ươ ng ứng là 17,8%. Tươ ng t ự nh ư v ậy, nhóm CT Đ có s ố ng ười ăn ăn m ặn gi ảm đáng k ể so v ới tr ước th ời điểm can thi ệp, v ới ch ỉ s ố hi ệu qu ả lên t ới 100% sau 6 tháng can thi ệp. Bảng 3: Tỷ l ệ đố i t ượng thay đổ i hành vi hút thu ốc, u ống r ượu bia tr ước - sau can thi ệp. Nhóm Tr ước can thi ệp Can thi ệp 2 tháng Can thi ệp 4 tháng Can thi ệp 6 tháng (1) (2) (3) (4) CTT CT Đ CTT CT Đ CTT CT Đ CTT CT Đ Ch ỉ s ố (n = 34) (n = 150) (n = 34) (n = 150) (n = 34) (n = 150) (n = 34) (n = 150) Hút thu ốc n 9 28 9 28 9 28 9 28 lá % 26,5 18,7 26,5 18,7 26,5 18,7 26,5 18,7 Ch ỉ s ố hi ệu qu ả 0 0 0 0 0 0 Ch ỉ s ố can thi ệp 0 0 0 p p1-2 > 0,05 p1-3 > 0,05 p1-4 > 0,05 Uống nhi ều n 12 51 12 50 10 49 12 51 rượu/bia % 35,3 34,0 35,3 33,3 29,4 32,7 35,3 34,0 Ch ỉ s ố hi ệu qu ả 0 -2,1 -16,7 -3,8 0 0 Ch ỉ s ố can thi ệp 2,1 -12,9 0 p p1-2 > 0,05 p1-3 > 0,05 p1-4 > 0,05 Sau can thi ệp, s ố l ượng ng ười hút thu ốc lá không gi ảm so v ới tr ước th ời điểm can thi ệp ở c ả nhóm CTT và nhóm CT Đ. Ch ỉ s ố hi ệu qu ả và ch ỉ s ố can thi ệp đều b ằng 0%. 67
  5. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Mức độ gi ảm s ố ng ười u ống nhi ều bia r ượu không đáng k ể so v ới tr ước th ời điểm can thi ệp (ở th ời điểm sau 2 tháng) v ới nhóm can thi ệp (ch ỉ s ố can thi ệp = 2,1). Can thi ệp không có hi ệu qu ả ở th ời điểm can thi ệp 4 và 6 tháng trên c ả hai nhóm. Bảng 4: Tỷ l ệ đố i t ượng thay đổ i ch ế độ luy ện l ập tr ước - sau can thi ệp. Tr ước can thi ệp Can thi ệp 2 tháng Can thi ệp 4 tháng Can thi ệp 6 tháng Rèn luy ện (1) (2) (3) (4) th ể l ực CTT CT Đ CTT CT Đ CTT CT Đ CTT CT Đ (n = 34) (n = 150) (n = 34) (n = 150) (n = 34) (n = 150) (n = 34) (n = 150) n 11 44 18 146 18 148 17 148 Có % 32,4 29,3 52,9 97,3* 52,9 98,7* 50,0 98,7* Ch ỉ s ố hi ệu qu ả 63,3 232,1 63,3 236,8 54,3 236,8 Ch ỉ s ố can thi ệp 168,8 173,5 182,5 p p1-2 < 0,001 p1-3 < 0,001 p1-4 < 0,001 n 23 106 16 4 16 2 17 2 Không % 67,6 70,7 47,1 2,7* 47,1 1,3* 50,0 1,3* Ch ỉ s ố hi ệu qu ả -30,3 -96,2 -30,3 -98,1 -26,0 -98,1 Ch ỉ s ố can thi ệp 65,9 67,8 72,1 p p1-2 < 0,001 p1-3 < 0,001 p1-4 < 0,001 Ở nhóm can thi ệp, t ỷ l ệ ng ười m ắc HCCH tham gia rèn luy ện th ể l ực đề u t ăng h ơn so v ới nhóm ch ứng t ại c ả 3 th ời điểm can thi ệp, s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,001). Hi ệu qu ả can thi ệp t ăng lên theo th ời gian can thi ệp, cao nh ất t ại th ời điểm 6 tháng v ới ch ỉ s ố can thi ệp là 182,5%. Ng ược l ại, s ố ng ười không rèn luy ện th ể l ực ở nhóm được can thi ệp gi ảm th ấp, ch ỉ còn 1,3% (ch ỉ s ố hi ệu qu ả và ch ỉ s ố can thi ệp l ần lượt là -98,1 và 72,1% sau 6 tháng). BÀN LU ẬN với m ức t ối thi ểu 30 phút/ngày và ph ải Kết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi được th ực hi ện th ường xuyên. Luy ện cho th ấy, các đố i t ượng m ắc HCCH đã tập càng nhi ều s ẽ càng đem l ại nhi ều l ợi tăng đáng k ể ho ạt độ ng th ể l ực. Hi ệu ích, đặc bi ệt có l ợi cho nh ững ng ười qu ả can thi ệp t ăng lên theo th ời gian mắc HCCH [3, 5]. Hút thu ốc lá là thói can thi ệp, cao nh ất t ại th ời điểm 6 tháng quen có h ại cho s ức kh ỏe, đặ c bi ệt là với ch ỉ s ố can thi ệp là 182,5% (ch ỉ s ố hệ th ống tim m ạch [2, 4]. M ặc dù v ậy, hi ệu qu ả và ch ỉ s ố can thi ệp l ần l ượt là thói quen có h ại nh ư hút thu ốc lá, u ống -98,1 và 72,1% sau 6 tháng). Chúng tôi nhi ều r ượu bia l ại h ầu nh ư không gi ảm đã h ướng d ẫn các đố i t ượng can thi ệp ở các đố i t ượng tham gia can thi ệp trong cần duy trì luy ện t ập th ể d ục nghiên c ứu c ủa chúng tôi. 68
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 KẾT LU ẬN 2. Abdul-Ghani MA, Tripathy DD, DeFronzo RA. Contributions of beta cell dysfunction and Qua ho ạt độ ng can thi ệp, t ỷ l ệ ng ười insulin resistance to the pathogenesis of IGT mắc HCCH thay đổ i thói quen ăn nhi ều and IFG. Diabetes Care. 2006, 29 (5), mỡ, đường, ít rau và ăn m ặn đã được c ải pp.1130-1139. thi ện, đạ t ch ỉ s ố hi ệu qu ả l ần l ượt là 3. Alberti KG, Eckel RH, Grundy SM et al. 100%, 100%, 89,2% và 100% sau 6 tháng Harmonizing the metabolic syndrome: a joint can thi ệp (p < 0,001). T ỷ l ệ người tham interim statement of the International Diabetes gia luy ện t ập tăng cao sau can thi ệp v ới Federation Task Force on Epidemiology and ch ỉ s ố can thi ệp là 182,5% (p < 0,001). Prevention; National Heart, Lung, and Blood Thói quen ăn nhi ều đạ m, hút thu ốc lá, Institute; American Heart Association; World Heart Federation; International Atherosclerosis uống nhi ều r ượu bia h ầu nh ư không thay Society; and International Association for the Study đổi sau can thi ệp trên đối t ượng m ắc of Obesity. Circulation. 2009, 120, pp.1640-1645. HCCH. 4. Corinne G. Husten. How should we define light or intermittent smoking?. Does it matter?. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Nicotine Tob Res. 2009, 11 (2), pp.111-121. 1. Đặng Trang Huyên, Hoàng Ngh ĩa Nam, 5. Thompson P, Buchner D, Pina IL et al . Nguy ễn Trung Kiên. Nghiên c ứu HCCH trên Exercise and physical activity in the prevention bệnh nhân cao tu ổi t ăng huy ết áp t ại t ỉnh and treatment of atherosclerotic CVD (AHA Ngh ệ An. T ạp chí Y - D ược h ọc Quân s ự. Scientific Statement). Circulation. 2003, 107, 2013, s ố 5, tr.87-91. pp.3109-3116. 69