Hiệu quả can thiệp cải thiện kiến thức thái độ và thực hành về an toàn thực phẩm tại cộng đồng huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình 2014

Đánh giá hiệu quả biện pháp can thiệp nhằm nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành (KAP) an toàn thực phẩm (ATTP) tại cộng đồng ở huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình. Đối tượng và phương pháp: Can thiệp cộng đồng có đối chứng tại 487 hộ gia đình thuộc 2 xã của huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình trong thời gian 3 tháng. Nội dung can thiệp bằng truy n thông giáo d c và hướng dẫn rửa tay xà phòng. Đánh giá các chỉ số v kiến thức, thái độ, thực hành ATTP, tỷ lệ mắc tiêu chảy cấp (TCC) truy n qua thực phẩm trong cộng đồng. Kết quả: Sau can thiệp, kiến thức, thái độ, thực hành ATTP đ u được cải thiện tốt lên so với trước can thiệp và với đối chứng. Trong đó, có một số chỉ tiêu có hiệu quả can thiệp (HQCT) cao như: Hiểu đúng khái niệm ATTP (104,65%; p < 0,001), có một số chỉ tiêu có HQCT cao như: Hiểu đúng khái niệm ATTP (104,65%; p < 0,001), nguyên nhân ngộ độc thực phẩm (435,32%; p < 0,001), nguồn ngộ độc thực phẩm (763,28%; p < 0,001), dấu hiệu ngộ độc thực phẩm (755,91%; p < 0,001), rửa tay trước và trong khi chế biến thực phẩm bằng nước sạch và xà phòng (53,21%; p < 0,001); sau khi đi vệ sinh, tiếp xúc v t bẩn bằng nước sạch và xà phòng (28,96%; p < 0,001).

Tỷ lệ mắc TCC chung và TCC do thực phẩm trong hai tuần giảm lần lượt là 1,73% (HQCT = 50,93%; p < 0,01) và 1,44% (HQCT = 48,33%; p < 0,05). Kết luận: Hoạt động can thiệp kiến thức, thái độ, thực hành ATTP trong cộng đồng đã có kết quả bước đầu. Các chỉ số kiến thức, thái độ, thực hành ATTP chính đã được cải thiện tốt lên và giảm nguy cơ TCC do thực phẩm

pdf 9 trang Bích Huyền 09/04/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Hiệu quả can thiệp cải thiện kiến thức thái độ và thực hành về an toàn thực phẩm tại cộng đồng huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình 2014", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfhieu_qua_can_thiep_cai_thien_kien_thuc_thai_do_va_thuc_hanh.pdf

Nội dung text: Hiệu quả can thiệp cải thiện kiến thức thái độ và thực hành về an toàn thực phẩm tại cộng đồng huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình 2014

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 HIỆU QUẢ CAN THIỆP CẢI THIỆN KIẾN THỨC THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI CỘNG ĐỒNG HUYỆN ĐÔNG HƢNG TỈNH THÁI BÌNH 2014 Phạm Đức Minh*; Dương Huy Lương**; Nguyễn Hùng Long*** TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá hiệu quả biện pháp can thiệp nhằm nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành (KAP) an toàn thực phẩm (ATTP) tại cộng đồng ở huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình. Đối tượng và phương pháp: can thiệp cộng đồng có đối chứng tại 487 hộ gia đình thuộc 2 xã của huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình trong thời gian 3 tháng. Nội dung can thiệp bằng truy n thông giáo d c và hướng dẫn rửa tay xà phòng. Đánh giá các chỉ số v kiến thức, thái độ, thực hành ATTP, tỷ lệ mắc tiêu chảy cấp (TCC) truy n qua thực phẩm trong cộng đồng. Kết quả: sau can thiệp, kiến thức, thái độ, thực hành ATTP đ u được cải thiện tốt lên so với trước can thiệp và với đối chứng. Trong đó, có một số chỉ tiêu có hiệu quả can thiệp (HQCT) cao như: hiểu đúng khái niệm ATTP (104,65%; p < 0,001), có một số chỉ tiêu có HQCT cao như: hiểu đúng khái niệm ATTP (104,65%; p < 0,001), nguyên nhân ngộ độc thực phẩm (435,32%; p < 0,001), nguồn ngộ độc thực phẩm (763,28%; p < 0,001), dấu hiệu ngộ độc thực phẩm (755,91%; p < 0,001), rửa tay trước và trong khi chế biến thực phẩm bằng nước sạch và xà phòng (53,21%; p < 0,001); sau khi đi vệ sinh, tiếp xúc v t bẩn bằng nước sạch và xà phòng (28,96%; p < 0,001). Tỷ lệ mắc TCC chung và TCC do thực phẩm trong hai tuần giảm lần lượt là 1,73% (HQCT = 50,93%; p < 0,01) và 1,44% (HQCT = 48,33%; p < 0,05). Kết luận: hoạt động can thiệp kiến thức, thái độ, thực hành ATTP trong cộng đồng đã có kết quả bước đầu. Các chỉ số kiến thức, thái độ, thực hành ATTP chính đã được cải thiện tốt lên và giảm nguy cơ TCC do thực phẩm. * Từ khóa: An toàn vệ sinh thực phẩm; Kiến thức; Thái độ; Thực hành. Efficacy of Community-Intervention Improving Knowledge, Attitudes and Practices of Food Safety in Donghung District, Thaibinh Province in 2014 Summary Objectives: To evaluate the community-intervention to improve KAP of food safety in Donghung district. Thaibinh province. Subjects and methods: Community-intervention with control was applied in 487 households in two communes of Donghung Dist., Thaibinh Pro. in period of 3 months. Contents interventions including education and communication (IEC) and hand washing with soap. Evaluation of some food safety KAP indicators, the incidence of acute diarrhea transmitted via food in the community. Results: Post-intervention, some targets of knowledge, attitude, practice of food safety is improved better as compared to pre-intervention and the control group. * Bệnh viện Quân y 103 * Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Bộ Y tế ** Cục An toàn Thực phẩm, Bộ Y tế Người phản hồi (Corresponding): Phạm Đức Minh (drminh103@yahoo.com) Ngày nhận bài: 16/01/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 18/03/2016 Ngày bài báo được đăng: 21/03/2016 53
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 Some of them have high intervention efficacy: correct understanding food safety concepts (104.65%; p < 0.001), causes of food poisoning (435.32%; p < 0.001), sources of food poisoning (763.28%; p < 0.001), signs of food poisoning (755.91%; p < 0.001), hand washing before and during food preparation with clean water and soap (53.21%; p < 0.001); hand wishing after using the toilet, contact contaminants with clean water and soap (28.96%; p < 0.001). The general incidence and acute diarrhea and foodborne acute diarrhea per two weeks decreased by 1.73% (intervention efficacy = 50.93%; p < 0.01) and 1.44% (intervention efficacy = 48.33%; p < 0.05), respectively. Conclusion: Interventions on KAP food safety in the community have initial results. The main food safety KAP indicators have improved better and the risk of foodborne acute diarrhea has decreased. * Key words: Food saftey; Knowledge; Attitudes; Practices. ĐẶT VẤN ĐỀ trực tiếp đến vệ sinh tay kém và lây nhiễm chéo [4]. Rửa tay làm giảm nguy Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), cơ mắc bệnh tiêu chảy từ 42 - 47%, biện bệnh truy n qua thực phẩm là một trong pháp can thiệp để thúc đẩy thói quen rửa những nguyên nhân gây bệnh t t và tử tay có thể cứu hàng triệu người [5]. đáng báo động trên toàn cầu. Tỷ lệ mới Bên cạnh đó, một số nghiên cứu cho mắc tăng nhanh do thay đổi trong sản thấy tỷ lệ đạt kiến thức v ô nhiễm thực xuất nông nghiệp, phương pháp xử lý phẩm trong quá trình chế biến chưa cao, thực phẩm, toàn cầu hóa trong phân phối đặc biệt tỷ lệ đạt kiến thức v thời điểm thực phẩm và các yếu tố liên quan đến rửa tay. Đây là một trong những nguyên thay đổi hành vi và xã hội trong dân số. nhân quan trọng dẫn đến mất ATTP trong Trong các bệnh truy n qua thực phẩm, cộng đồng và trẻ em là một trong những TCC chiếm đa số và gây h u quả nghiêm nhóm đối tượng bị ảnh hưởng nhi u nhất [3]. trọng [1, 6, 7]. Số liệu thống kê báo cáo Nghiên cứu được tiến hành với m c của WHO (2008) cho thấy chỉ tính riêng tiêu: Cải thiện kiến thức, thái độ, thực hành tiêu chảy đã là nguyên nhân của 2,2 triệu của người dân trong cộng đồng về ATTP, người chết hàng năm, chiếm 3,7% nguyên có thể từng bước thay đổi thực trạng TCC nhân tử vong năm 2004, xếp thứ 5 trong truyền qua thực phẩm ở cộng đồng. 10 nguyên nhân tử vong toàn cầu [9]. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP Rửa tay có thể ngăn chặn bệnh t t, NGHIÊN CỨU đặc biệt là bệnh truy n qua thực phẩm và 1. Đối tƣ ng địa điểm thời gian nhiễm khuẩn bệnh viện, khoảng 70% các nghiên cứu. v dịch có liên quan đến thực phẩm, trong - Đối tượng: hộ gia đình người dân và đó trên 40% số v dịch có mối liên quan hệ thống y tế địa phương. 54
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 - Địa điểm: * Kỹ thuật lấy mẫu: tại cộng đồng m i + Xã can thiệp: xã Đông Giang, huyện xã, chọn các hộ gia đình được theo phương Đông Hưng, tỉnh Thái Bình. pháp chọn mẫu phân tầng, đơn vị tầng là + Xã đối chứng: xã Hồng Việt, huyện thôn/xóm. Tại m i thôn/xóm, số hộ gia đình Đông Hưng, tỉnh Thái Bình. được chọn tỷ lệ thu n với số lượng dân - Thời gian: từ 01 - 9 - 2014 đến 14 - cư của thôn/xóm đó. Các hộ gia đình 12 - 2014. được chọn ngẫu nhiên. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. * Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu can * Nội dung biện pháp can thiệp: can thiệp cộng đồng có đối chứng. thiệp bằng truy n thông giáo d c và Cỡ mẫu cho nghiên cứu can thiệp tỷ lệ hướng dẫn rửa tay bằng xà phòng. mới mắc hội chứng tiêu chảy. Tài liệu truy n thông v ATTP và phòng p1q1 + p2q2 chống TCC truy n qua thực phẩm được 2 n = (Z1- /2 + Z1-) 2 truy n tải qua các kênh như đài, loa phát (p1 - p2) Trong đó: thanh, phát tờ rơi, pano, nói chuyện + n: cỡ mẫu nghiên cứu can thiệp ở chuyên đ . Tổ chức t p huấn cho nhân m i nhóm. viên y tế, giám sát viên và hộ gia đình tại + Z1-α/2: hệ số tin c y, với ngưỡng xác địa bàn can thiệp. suất α = 0,05 (độ tin c y 95%); Z1-α/2 = 1,96. - Đánh giá HQCT như sau: + Z1-β: giá trị tới hạn ứng với lực mẫu HQCT = CSHQ Nhóm can thiệp - CSHQ Nhóm đối chứng 1 - β; chọn lực mẫu 80%, có Z1-β = 0,84. Trong đó, chỉ số hiệu quả (CSHQ) được + p : tỷ lệ người dân bị TCC do thực 1 tính theo công thức: phẩm trước can thiệp (theo nghiên cứu của C c ATTP tại Nam Định (2011) là 4,0% p2 - p1 CSHQ (%) = x 100 [2] và Thái Bình (2013) là 1,9%, nghiên p1 cứu này dự kiến p1 = 2,0% hay 0,02; p1: là tỷ lệ (của một chỉ số) trước can q1 = 1 - p1. thiệp, p2: là tỷ lệ (của chỉ số đó) sau can + p2: tỷ lệ người dân bị TCC do thực thiệp. phẩm sau can thiệp, dự kiến p2 = 0,5% hay 0,005; q2 = 1 - p2. * X lý số liệu: số liệu được phân tích Thay vào công thức tính được n = 856. bằng phần m m Epi.info version 6.04 với Trên thực tế đã đi u tra 2.089 người tại các test thống kê thường dùng trong nghiên 487 hộ gia đình ở 2 xã. cứu y học. 55
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. HQCT iến thức ATTP. Bảng 1: HQCT kiến thức của cộng đồng v ATTP. Đ ng Giang Hồng Việt Kiến thức ATTP (n = 240) (1) (n = 247) (2) Hiệu quả can thiệp p Tỷ lệ Tỷ lệ (%) CSHQ CSHQ (%) (%) Trước can thiệp 32,50 p < 0,001** 30,77 12b (a) pab1 < 0,001* Khái niệm ATTP 123,08 18,43 104,65 Sau can thiệp 72,50 36,44 (b) Trước can thiệp p12b < 0,001** 8,33 3,24 Nguyên nhân ngộ (a) pab1 < 0,001* 710,32 275,00 435,32 độc thực phẩm Sau can thiệp 67,50 12,15 (b) p12b < 0,001** Trước can thiệp 6,25 3,24 Nguồn ngộ độc (a) pab1 < 0,001* 1.013,28 250,00 763,28 thực phẩm Sau can thiệp 69,58 11,34 (b) Trước can thiệp 6,67 p < 0,001** 3,24 12b Dấu hiệu ngộ độc (a) pab1 < 0,001* 793,25 37,35 755,91 thực phẩm Sau can thiệp 59,58 4,45 (b) Trước can thiệp 42,08 p12b < 0,001** Khái niệm bệnh 31,58 (a) pab1 < 0,001* truy n qua thực 82,20 30,78 51,42 Sau can thiệp 76,67 phẩm 41,30 (b) Trước can thiệp p12b < 0,001** Xử trí khi bị TCC 73,75 79,35 (a) pab1 < 0,001* do ngộ độc thực 21,46 4,60 16,86 Sau can thiệp phẩm 89,58 83,00 (b) Trước can thiệp 95,00 p12b < 0,01** Rửa tay xà phòng 91,90 (a) pab1 < 0,01* khi chế biến thực 4,82 3,53 1,30 Sau can thiệp 99,58 phẩm 95,14 (b) Trước can thiệp 78,33 p12b > 0,05** Hiểu bảo quản 81,78 (a) pab1 < 0,01* lạnh thực phẩm 11,71 1,49 10,22 thức ăn Sau can thiệp 87,50 83,00 (b) (* McNemar Chi-Square test, Exact Sig. (2-sided); **Fisher's Exact Test, Exact Sig. (2-sided)). 56
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 HQCT của các chỉ số: hiểu đúng khái niệm ATTP, nguyên nhân ngộ độc thực phẩm, nguồn ngộ độc thực phẩm, dấu hiệu ngộ độc thực phẩm, hiểu đúng bệnh truy n qua thực phẩm, biết xử trí khi bị TCC do ngộ độc thực phẩm, rửa tay xà phòng khi chế biến thực phẩm, hiểu bảo quản lạnh thực phẩm-thức ăn lần lượt là: 104,65%; 435,32%; 763,28%; 755,91%; 51,42%; 51,42%; 16,86%; 1,30%; 10,22% với sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,01). 2. HQCT thái đ ATTP. Bảng 2: HQCT thái độ của cộng đồng v ATTP. Đ ng Giang Hồng Việt HQCT Thái đ liên quan ATTP (n = 240) (1) (n = 247) (2) (%) p Tỷ lệ % CSHQ Tỷ lệ % CSHQ Trước can Cần phải nhắc mọi người 92,92 93,12 thiệp (a) p12b < 0,05** rửa tay trước chế biến 6,73 2,17 4,56 Sau can thiệp pab1 < 0,01* thức ăn, trước ăn 99,17 95,14 (b) Trước can Cần phải để bàn cao cách 88,75 90,28 thiệp (a) p < 0,05** biệt mặt đất khi chế biến 11,27 3,15 8,12 12b Sau can thiệp pab1 < 0,001* thực phẩm 98,75 93,12 (b) Trước can 95,00 94,74 Cần phải để riêng thực phẩm thiệp (a) p > 0,05** 4,39 2,13 2,26 12b sống và thực phẩm chín Sau can thiệp pab1 < 0,05* 99,17 96,76 (b) Trước can Cần phải nh n biết thực phẩm 94,58 93,52 thiệp (a) p > 0,05** an toàn dựa vào tính chất 4,85 4,33 0,52 12b Sau can thiệp pab1 < 0,01* cảm quan 99,17 97,57 (b) Trước can 87,50 90,69 Cần phải vứt bỏ thực phẩm thiệp (a) p > 0,05** 13,34 6,69 6,64 12b đã quá hạn sử d ng Sau can thiệp pab1 < 0,001* 99,17 96,76 (b) (* McNemar Chi-Square test, Exact Sig. (2-sided); **Fisher's Exact Test, Exact Sig. (2-sided)). HQCT của các chỉ số: cần phải nhắc mọi người rửa tay trước chế biến thực phẩm và trước ăn, cần phải để bàn cao cách biệt mặt đất khi chế biến thực phẩm, cần phải để riêng thực phẩm sống và thực phẩm chín, cần phải nh n biết thực phẩm an toàn dựa vào tính chất cảm quan, cần phải vứt bỏ thực phẩm đã quá hạn sử d ng lần lượt là 4,56%; 8,12%; 2,26%; 0,52%; 6,64%, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,01). 57
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 3. HQCT thực hành ATTP. Bảng 3: HQCT thực hành của cộng đồng v ATTP. Đ ng Giang Hồng Việt HQCT Thƣờng xuyên thực hiện (n = 240) (1) (n = 247) (2) (%) p Tỷ lệ % CSHQ Tỷ lệ % CSHQ Trước can thiệp Rửa tay trước và 37,92 34,82 trong khi chế biến (a) p12b < 0,001** 84,60 31,39 53,21 thực phẩm bằng nước Sau can thiệp pab1 < 0,001* 70,00 45,75 sạch và xà phòng (b) Trước can thiệp Rửa tay trước khi ăn 36,67 28,74 (a) p12b < 0,001** bằng nước sạch và 81,81 23,97 57,84 Sau can thiệp pab1 < 0,001* xà phòng 66,67 35,63 (b) Trước can thiệp Rửa tay sau khi đi vệ 47,92 38,06 sinh, tiếp xúc v t bẩn (a) p12b < 0,001** 51,29 22,33 28,96 bằng nước sạch, xà Sau can thiệp pab1 < 0,001* 72,50 46,56 phòng (b) Trước can thiệp 60,42 63,97 Thớt dùng riêng cho (a) p12b < 0,001** 53,10 13,91 39,18 thực phẩm chín Sau can thiệp pab1 < 0,001* 92,50 72,87 (b) Trước can thiệp Thùng đựng rác đ y 53,75 44,94 (a) p12b < 0,01** kín, không rò rỉ trong 32,56 25,23 7,32 Sau can thiệp pab1 < 0,001* bếp 71,25 56,28 (b) Trước can thiệp 17,50 8,50 Tự nghiên cứu v (a) p12b < 0,001** 104,74 76,24 28,51 ATTP Sau can thiệp 35,83 pab1 < 0,001* 14,98 (b) (* McNemar Chi-Square test, Exact Sig. (2-sided); **Fisher's Exact Test, Exact Sig. (2-sided)). HQCT của các chỉ số: rửa tay trước và trong khi chế biến thực phẩm bằng nước sạch và xà phòng, rửa tay trước khi ăn bằng nước sạch và xà phòng, rửa tay sau khi đi vệ sinh, tiếp xúc v t bẩn bằng nước sạch, xà phòng, thớt dùng riêng cho thực phẩm chín, thùng đựng rác đ y kín, không rò rỉ trong bếp, tự nghiên cứu v ATTP lần lượt là 53,21%; 57,84%; 28,96%; 39,18%; 7,32%; 28,51%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,01). 58
  7. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 4. HQCT giảm tỷ lệ mắc TCC ở c ng đồng. Bảng 4: So sánh tỷ lệ mắc TCC và TCC do thực phẩm trong cộng đồng. TCC TCC do thực phẩm Địa điểm p, CSHQ, HQCT p, CSHQ, HQCT Trả lời Trả lời n n (%) (%) Trước can thiệp 21 2,02 18 1,73 Đông Giang (a) p12b < 0,01** p12b < 0,05** (n = 1.042) (1) Sau can thiệp 3 0,29 p < 0,001* 3 0,29 p < 0,01*; (b) ab1 ab1 CSHQ1 = 85,71% CSHQ1 = 83,33% Trước can thiệp 23 2,20 CSHQ2 = 34,78% 20 1,91 CSHQ2 = 35,00% Hồng Việt (a) HQCT = 50,93% HQCT = 48,33% (n = 1.047) (2) Sau can thiệp 15 1,43 13 1,24 (b) (* McNemar Chi-Square test, Exact Sig. (2-sided); **Fisher's Exact Test, Exact Sig. (2-sided)). Tỷ lệ người dân mắc TCC sau can thiệp (0,29%) giảm so với thời điểm trước can thiệp (2,02%) tại Đông Giang 1,73% có ý nghĩa thống kê (p < 0,001; HQCT = 50,93%). Tương tự, tỷ lệ người dân mắc TCC do thực phẩm sau can thiệp (0,29%) giảm so với thời điểm trước can thiệp (1,73%) tại Đông Giang 1,44% có ý nghĩa thống kê (p < 0,01; HQCT = 48,33%). BÀN LUẬN trước can thiệp và cao hơn xã đối chứng Hiệu quả của quá trình thực hiện hành có ý nghĩa thống kê (p < 0,001*). Đi u vi ATTP liên quan trực tiếp đến kiến thức này chứng tỏ các biện pháp can thiệp đã v ATTP, vi v y nâng cao hiểu biết v có tác d ng thay đổi kiến thức v ATTP ATTP là yếu tố quan trọng để dự phòng của đối tượng nghiên cứu. bệnh truy n qua thực phẩm. Hiểu nguyên Qua đánh giá thái độ cho thấy đa số nhân và nguồn gây ngộ độc thực phẩm mọi người đ u mong muốn đảm bảo vệ sau can thiệp tăng so với thời điểm trước sinh ATTP và muốn mọi người xung can thiệp và cao hơn xã đối chứng có quanh cùng tham gia cùng. Ý thức bảo ý nghĩa thống kê (p < 0,001*). Tương tự, quản thực phẩm sống và chín tách biệt kiến thức của người dân tại xã can thiệp được đa số người dân hiểu rõ nên không v ATTP, dấu hiệu ngộ độc thực phẩm, có sự thay đổi đáng kể giữa hai thời điểm khái niệm bệnh truy n qua thực phẩm, trước và sau can thiệp. Vấn đ nh n biết cách xử trí khi bị TCC do ngộ độc thực thực phẩm an toàn dựa vào tính chất cảm phẩm, thời điểm rửa tay xà phòng khi chế quan là thói quen hàng ngày của người biến thực phẩm, hiểu bảo quản lạnh thực nội trợ. Vi v y, phần lớn người dân hiểu. phẩm thức ăn đ u cao hơn thời điểm Có sự thay đổi đáng kể v thái độ giữa 59
  8. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 hai thời điểm trước và sau can thiệp tại (p < 0,05). Lý giải đi u này có thể do một địa bàn can thiệp (p < 0,01). Tại địa bàn số nguyên nhân như: mùa lạnh tỷ lệ TCC đối chứng, tỷ lệ này cũng tăng, có thể do giảm, đồng thời có thể do sự thay đổi sự xuất hiện của cán bộ đi u tra. kiến thức, thái độ, thực hành v ATTP Bên cạnh thực hành chọn và bảo quản của người dân trên địa bàn can thiệp, thực phẩm hợp vệ sinh, tăng cường vệ hoặc có thể do cung cấp miễn phí xà sinh cá nhân, trong đó rửa tay là một phòng rửa tay tại các hộ gia đình đã thúc trong những yếu tố quan trọng nhất để đẩy thực hành rửa tay đúng thời điểm và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và quy trình, dẫn đến giảm tỷ lệ TCC truy n phòng chống TCC truy n qua thực phẩm. qua thực phẩm. Tại địa bàn đối chứng, Tại địa bàn can thiệp, có sự thay đổi v tỷ tỷ lệ TCC và TCC truy n qua thực phẩm lệ giảm dần từ kiến thức đạt (99,58%), cũng giảm so với thời điểm trước can đến thái độ (99,17%), đến thực hành rửa thiệp (p > 0,05). Đi u này có thể do thời tay (70,00%). Đi u này chứng tỏ sự giám điểm mùa lạnh tỷ lệ TCC giảm, hoặc có sát của đội ngũ y tế thôn đã tạo được thể do ảnh hưởng nhất định của hoạt động hiệu ứng cao trong thúc đẩy thực hành đi u tra đã ảnh hưởng đến kiến thức, thái rửa tay. Ngay tại địa bàn đối chứng, tỷ lệ độ, thực hành ATTP của người dân. thực hành tăng lên có thể do ảnh hưởng Kết quả của nghiên cứu cho thấy can của hoạt động đi u tra của cán bộ đi u tra. thiệp bằng kiến thức, thái độ, thực hành Thực hành tìm hiểu kiến thức ATTP ATTP, đồng thời cung cấp xà phòng rửa là một trong những khâu quan trọng để tay có thể làm giảm nguy cơ mắc TCC và người dân có thể tự nâng cao hiểu biết TCC do thực phẩm lần lượt là 50,93% và của mình v lĩnh vực quan tâm. Tuy nhiên, 48,33%. Kết quả này phù hợp với nghiên kết quả khảo sát cho thấy có một khoảng cứu của Val Curtis và CS (2003) đã khẳng cách lớn từ ý định tìm hiểu cho đến thực định rửa tay làm giảm nguy cơ mắc bệnh hành tìm hiểu. Tại xã Đông Giang, sau tiêu chảy từ 42 - 47% [5]. can thiệp 99,17% số hộ gia đình trả lời “có” khi hỏi v thái độ “cần thiết tìm hiểu KẾT LUẬN kiến thức ATTP” và cuối cùng chỉ có Sau can thiệp, kiến thức, thái độ, thực 35,83% số hộ gia đình đã thực hiện tìm hành của cộng đồng được nâng cao, một hiểu ATTP. Như v y, sự chuyển đổi từ số chỉ tiêu điển hình như: tỷ lệ người dân kiến thức, đến thái độ, rồi đến hành vi là hiểu đúng khái niệm ATTP tăng 40,0% một quá trình thay đổi qua nhi u giai (HQCT: 104,65%; p < 0,001); trả lời đúng đoạn, cần có sự củng cố tăng cường can dấu hiệu ngộ độc thực phẩm tăng 52,91% thiệp, giám sát, kiểm tra thì hiệu quả thực (HQCT: 755,91%; p < 0,001); thái độ cần hiện sẽ cao hơn. phải nhắc mọi người rửa tay trước chế Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ TCC biến thực phẩm, trước ăn tăng 6,25% và TCC truy n qua thực phẩm sau can (HQCT: 4,56%); thực hành thường xuyên thiệp của địa bàn can thiệp giảm so với “Rửa tay trước và trong khi chế biến thực trước can thiệp (p < 0,01) và đối chứng phẩm bằng nước sạch và xà phòng” tăng 60
  9. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 32,08% (HQCT: 53,21%; p < 0,001); rửa tay Thanh Trì, Hà Nội năm 2011. Tạp chí Y học trước khi ăn bằng nước sạch và xà phòng” Việt Nam. 2013, 401 (1), tr.61-65. tăng 30,0% (HQCT: 57,84%; p < 0,001); 4. Carter JM. Importance of hand washing. rửa tay sau khi đi vệ sinh/hoặc tiếp xúc Journal of the National Medical Association. v t bẩn bằng nước sạch và xà phòng tăng 2002, 94 (4), pp.A11-A12. 24,58% (HQCT: 28,96%; p < 0,001). Tỷ lệ 5. Curtis V, Cairncross S. Effect of washing mắc TCC giảm 1,73% (HQCT: 50,93%; hands with soap on diarrhoea risk in the p < 0,01); tỷ lệ mắc TCC truy n qua thực community: a systematic review. The Lancet phẩm giảm 1,44% (HQCT: 48,33%; p < 0,05). Infectious Diseases. 2003, 3 (5), pp.275-281. 6. Scallan E, Griffin PM, Angulo FJ, Tauxe TÀI LIỆU THAM KHẢO RV, Hoekstra RM. Foodborne illness acquired 1. Cục An toàn và Vệ sinh Thực phẩm. in the United States-Unspecified agents. Các bệnh truy n qua thực phẩm. Nhà xuất Emerging Infectious Diseases. 2011, 17 (1), bản Thanh niên. Hà Nội. 2001, tr.61-80. pp.16-22. 2. Nguyễn Hùng Long, Phạm Đức Minh, 7. Scallan E, Hoekstra RM, Angulo FJ, Lâm Quốc Hùng, Can V n Trung, Lê Lợi. Tauxe RV, Widdowson MA, Roy L, Jones JL, Thực trạng TCC do thực phẩm không an toàn Griffin PM. Foodborne illness acquired in the tại huyện Hải H u, Nam Định 2011. Tạp chí Y United States-Major Pathogens. Emerging học Việt Nam. 2013, 406 (1), tr.21-25. Infectious Diseases. 2011, 17 (1), pp.7-15. 3. Nguyễn Thanh Nga, Lâm Quốc Hùng, 8. WHO. Food safety and foodborne illness. Nguyễn Thanh Hà. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành v ATTP của người 2007, Fact sheet No 237. chăm sóc trẻ từ 2 đến 5 tuổi và đi u kiện vệ 9. WHO. The global burden of disease. sinh bếp ăn tại hộ gia đình xã Hữu Hòa, 2004 update. WHO, Geneve. 2008. 61