Hiểu biết, thái độ và mức tiêu thụ nước ngọt có ga không cồn ở học sinh hai trường trung học phổ thông tại Hà Nội năm 2015
Mô tả hiểu biết, thái độ và tần suất, lượng tiêu thụ nước ngọt có ga không cồn (NNCGKC) tại hai trường phổ thong trung học (PTTH) tại Hà Nội năm 2015. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang và điều tra tần suất bán định lượng tiêu thụ thực phẩm trên 620 học sinh ở 2 trường THPT Hà Nội năm 2015 (1 trường ở khu vực nội thành và một trường khu vực ngoại thành).
Kết quả và kết luận: Hiểu biết về nguy cơ đối với sức khỏe của NNCGKC ở học sinh rất thấp (11.9% học sinh liệt kê đủ thành phần NNCGKC; 2.7% kể đủ 8/8 nguy cơ sức khỏe khi sử dụng). 31.4% học sinh không đồng tình từ bỏ uống nước ngọt có ga kể cả khi biết nguy cơ đối với sức khỏe. 83.1% học sinh có sử dụng nước ngọt có ga trong vòng 1 tháng trước cuộc điều tra, trong đó mức độ thường xuyên uống NNCGKC cao nhất là 1 - 2 lần/tuần (21,3%). Trung bình 1 học sinh tiêu thụ 2.094 ml nước ngọt có ga trong vòng 1 tháng trước cuộc điều tra, học sinh ngoại thành uống nhiều hơn so với nội thành và nam uống nhiều hơn nữ (p < 0,01)
File đính kèm:
hieu_biet_thai_do_va_muc_tieu_thu_nuoc_ngot_co_ga_khong_con.pdf
Nội dung text: Hiểu biết, thái độ và mức tiêu thụ nước ngọt có ga không cồn ở học sinh hai trường trung học phổ thông tại Hà Nội năm 2015
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 HI ỂU BI ẾT, THÁI ĐỘ VÀ M ỨC TIÊU TH Ụ N ƯỚC NG ỌT CÓ GA KHÔNG C ỒN Ở H ỌC SINH HAI TR ƯỜNG TRUNG H ỌC PH Ổ THÔNG TẠI HÀ N ỘI N ĂM 2015 Nguy ễn Thanh Hà*; Lê Th ị Thu Hà*; Hà Anh Đức** TÓM T ẮT Mục tiêu : mô t ả hi ểu bi ết, thái độ và t ần su ất, l ượng tiêu th ụ n ước ng ọt có ga không c ồn (NNCGKC) t ại hai tr ường ph ổ thong trung h ọc (PTTH) t ại Hà N ội n ăm 2015. Ph ươ ng pháp : nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang và điều tra t ần su ất bán đị nh l ượng tiêu th ụ th ực ph ẩm trên 620 học sinh ở 2 tr ường THPT Hà N ội n ăm 2015 (1 tr ường ở khu v ực n ội thành và m ột tr ường khu vực ngo ại thành). Kết qu ả và k ết lu ận: hi ểu bi ết v ề nguy c ơ đối v ới s ức kh ỏe c ủa NNCGKC ở học sinh r ất th ấp (11.9% h ọc sinh li ệt kê đủ thành ph ần NNCGKC; 2.7% k ể đủ 8/8 nguy c ơ s ức kh ỏe khi s ử d ụng). 31.4% h ọc sinh không đồ ng tình t ừ b ỏ u ống n ước ng ọt có ga k ể c ả khi bi ết nguy c ơ đối v ới s ức kh ỏe. 83.1% h ọc sinh có s ử d ụng nước ng ọt có ga trong vòng 1 tháng tr ước cu ộc điều tra, trong đó m ức độ th ường xuyên u ống NNCGKC cao nh ất là 1 - 2 l ần/tu ần (21,3%). Trung bình 1 h ọc sinh tiêu th ụ 2.094 ml n ước ng ọt có ga trong vòng 1 tháng tr ước cu ộc điều tra, học sinh ngo ại thành u ống nhi ều h ơn so v ới n ội thành và nam u ống nhi ều h ơn n ữ (p < 0,01). * Từ khóa: N ước ng ọt có ga không c ồn; H ọc sinh ph ổ thong trung h ọc; Hi ểu bi ết; Thái độ ; Tần xu ất; M ức tiêu th ụ. Knowledge, Attitude, Frequency and Level of Consumption Regarding Non-Alcoholic Carbonated Soft Drinks among Pupils from Two High Schools in Hanoi in 2015 Summary Objectives: To describe the knowledge, attitude and frequency and level of non-alcoholic carbonated soft drink (NCSD) consumption among pupils from two high schools in Hanoi in 2015. Methods: We used a cross-sectional study design and conducted a semi-quantitative food frequency survey with the participation of 620 pupils from two high schools in Hanoi in 2015 (one school in the urban area and the other in the suburban area). Results and conclusion: The high school pupil’s knowledge of health risk related to the consumption of NCSD was very poor (11.9% of the pupils gave a full list of ingredients in NCSD; 2.7% mentioned all of the eight health risks when consuming NCSD). Of all the pupils participated in the study, 31.4% refused to quit the habit of consuming NCSD although they were already aware of health risks related to NCSD consumption. One month prior to the study, 83.1% of the pupils consumed NCSD, in which the proportion of pupils taking in NCSD 1 - 2 times/week was the highest (21.3%). On average, one pupil consumed 2,094 ml NCSD within one month prior to the study, suburban pupils drank more than urban ones, and male pupils drank more than female ones (p < 0.01). * Key words: Non-alcoholic carbonated soft drink; pupils of high schools; Knowledge; Attitude; Frequency; Level of consumption. * Học vi ện Quân y ** B ộ Khoa h ọc Công ngh ệ Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Thanh Hà (nth1@heph.edu.vn) Ngày nh ận bài: 24/11/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 06/01/2017 Ngày bài báo được đă ng: 20/01/2017 24
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ là nhóm có xu th ế s ử d ụng lo ại n ước này Nước ng ọt có ga không c ồn là lo ại n ước nhi ều nh ất trong qu ần th ể. Bài báo này uống được ưa chu ộng ph ổ bi ến trên th ế nh ằm: Mô t ả hi ểu bi ết, thái độ và xác định gi ới, đặ c bi ệt đố i v ới tr ẻ em, thanh thi ếu tần su ất, l ượng tiêu th ụ NNCGKC trong niên nên m ột l ượng r ất l ớn NNCGKC vòng 1 tháng tr ước cu ộc điều tra c ủa h ọc được tiêu th ụ hàng n ăm. Trong NNCGKC, sinh 2 tr ường THPT t ại Hà N ội, n ăm 2015. ngoài m ột ph ần n ước tinh khi ết ho ặc m ột ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP số loại có thêm nguyên li ệu t ự nhiên, NGHIÊN C ỨU ph ần còn l ại đề u là các ch ất nh ư h ươ ng Nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang, bao g ồm vị, ch ất màu, ch ất b ảo qu ản [6]. ph ỏng v ấn ki ến th ức, thái độ c ủa h ọc sinh Trên th ế gi ới, trung bình m ỗi ng ười về NNCGKC và điều tra t ần su ất tiêu th ụ tiêu th ụ kho ảng 36 lít NNCGKC n ăm 1997 th ực ph ẩm bán đị nh l ượng được ti ến và đã t ăng lên nhanh chóng (43 lít) vào hành ở hai tr ường THPT t ại Hà n ội t ừ năm 2010 [4]. Nghiên c ứu v ề s ử d ụng tháng 2 đến tháng 8 - 2015 (th ời gian thu NNCGKC ở M ỹ n ăm 2012 cho th ấy, 42% th ập s ố li ệu trong n ửa đầ u tháng 5 - 2015). ng ười tr ưởng thành u ống ít nh ất 2 l ần/tu ần [2], còn nghiên c ứu ở Úc trên nhóm 16 - * C ỡ m ẫu và ch ọn m ẫu: 18 tu ổi, m ỗi l ần u ống 364 ml NNCGKC, Áp d ụng c ỡ m ẫu ước l ượng cho 1 t ỷ l ệ, trong đó nam u ống kho ảng 480 ml và n ữ với các giá tr ị: Z1-α/2 : giá tr ị gi ới h ạn t ươ ng uống kho ảng 240 ml [8]. ứng v ới độ tin c ậy 95% ( α = 0,05) thì Z 1-α/2 = Nhi ều nghiên c ứu đã c ảnh báo m ột s ố 1,96; p = 0,273 [10]: tỷ l ệ h ọc sinh có hi ểu tác h ại đế n s ức kh ỏe ng ười dùng n ếu s ử bi ết chưa đúng v ề s ử d ụng NNCGKC; dụng hàng ngày ho ặc quá m ức nh ư: gây d = 0,05 (sai s ố cho phép) và DE = 2 béo phì, m ỡ máu, ti ểu đường, b ệnh gout (hi ệu l ực thi ết k ế), tính được c ỡ m ẫu 610 và t ăng nguy c ơ b ị ung th ư [4, 5, 7]. Bên ng ười, ước tính có 5% đối t ượng t ừ ch ối cạnh đó, có m ột s ố nghiên c ứu trên th ế tham gia, nên t ổng s ố h ọc sinh c ần l ấy gi ới đề c ập đến ki ến th ức và thái độ c ủa 645 ng ười, Nh ư v ậy, m ỗi tr ường c ần có ng ười tiêu dùng v ề NNCGKC và đều th ấy 320 h ọc sinh. ki ến th ức và thái độ của đối t ượng nghiên Sử d ụng ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu nhi ều cứu v ề NNCGKC còn h ạn ch ế [3, 9]. giai đoạn. Ch ọn 2 tr ường THPT t ại Hà N ội: Ở Vi ệt Nam, t ỷ l ệ s ử d ụng NNCGKC 1 tr ường n ội thành (Tr ường Tr ần Nhân rất cao trong các d ịp l ễ h ội, liên hoan Tông T) và 1 tr ường ngo ại thành (Tr ường (75.8%). T ần su ất tiêu th ụ NNCGKC cao Ứng Hoà A) b ằng ph ươ ng pháp b ốc th ăm. nh ất 3 - 4 l ần/tu ần và 1 - 2 l ần/tu ần chi ếm Mỗi l ớp c ủa tr ường có trung bình kho ảng kho ảng 28,6%, trong đó nam u ống nhi ều 50 - 55 h ọc sinh. Vì v ậy, c ần ch ọn 6 l ớp ở hơn n ữ [6]. Vi ệc xác định l ượng tiêu th ụ mỗi tr ường (m ỗi kh ối l ớp 10, 11 và 12 NNCGKC ở Vi ệt Nam ch ủ y ếu d ựa vào ch ọn 2 l ớp b ằng ph ươ ng pháp b ốc th ăm sản l ượng bán trên th ị tr ường. R ất ít ng ẫu nhiên), sau đó ch ọn toàn b ộ h ọc nghiên c ứu ở Vi ệt Nam đề c ập đến hi ểu sinh c ủa 6 l ớp đã được ch ọn. Trên th ực bi ết và thái độ c ủa ng ười tiêu dùng v ề tế t ổng s ố h ọc sinh c ủa 2 tr ường tham gia NNCGKC, đặc bi ệt ở đối t ượng h ọc sinh, nghiên c ứu là 620 h ọc sinh. 25
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 * Ph ươ ng pháp và công c ụ thu th ập số l ượng n ước ng ọt m ỗi l ần tiêu th ụ. Th ống số li ệu: nh ất cách ghi chép m ức tiêu th ụ là ml. Cu ối m ỗi bu ổi h ọc, h ọc sinh được m ời * Ph ươ ng pháp phân tích s ố li ệu: ở l ại để cân đo, tr ả l ời ph ỏng v ấn. Thu Số li ệu được nh ập b ằng ph ần m ềm th ập hi ểu bi ết và thái độ c ủa h ọc sinh đố i với NNCGKC b ằng phi ếu ph ỏng v ấn đã Epi.data 3.0 và phân tích b ằng ph ần m ềm được th ử nghi ệm trên 15 h ọc sinh và điều SPSS 19.0. L ượng n ước ng ọt có ga c ủa ch ỉnh c ẩn th ận sau th ử nghi ệm. 1 h ọc sinh trong vòng 1 tháng tr ước cu ộc Tần su ất và m ức tiêu th ụ NNCGKC điều tra được tính b ằng = (l ượng n ước ng ọt trong vòng 1 tháng tr ước cu ộc điều tra có ga c ủa u ống theo ngày x 30) + (l ượng được ph ỏng v ấn b ằng phi ếu h ỏi ghi t ần nước ng ọt có ga u ống theo tu ần x 4) + su ất tiêu th ụ th ực ph ẩm bán đị nh l ượng. (l ượng n ước ng ọt có ga u ống theo tháng) + Phi ếu điều tra đã li ệt kê t ất c ả lo ại n ước ng ọt có ga đang tiêu th ụ ph ổ bi ến trên th ị (l ượng n ước ng ọt có ga th ỉnh tho ảng uống). tr ường t ại th ời điểm nghiên c ứu, điều tra * Đạo đứ c c ủa nghiên c ứu: viên h ỏi l ần l ượt t ừng lo ại v ề s ố l ần tiêu th ụ theo ngày, theo tu ần và theo tháng Nghiên c ứu đã được h ội đồ ng Đạ o ho ặc trong các d ịp liên hoan trong tháng đức c ủa Tr ường Đạ i h ọc Y t ế Công c ộng qua và s ố l ượng m ỗi l ần tiêu th ụ. Để tránh thông qua và được s ự đồ ng ý c ủa Ban sai s ố nh ớ l ại, điều tra viên g ợi ý các d ấu giám hi ệu 2 tr ường cho phép th ực hi ện. mốc quan tr ọng hay s ử d ụng n ước ng ọt Tất c ả h ọc sinh đề u đọ c và ký gi ấy ch ấp trong vòng 1 tháng tr ước cu ộc điều tra thu ận nghiên c ứu tr ước khi ph ỏng v ấn. nh ư ngày l ễ, liên hoan, sinh nh ật... Điều tra viên đã s ử d ụng ảnh các m ẫu c ốc, lon, Kết thúc điều tra, h ọc sinh được nhóm chai n ước ng ọt thông d ụng nh ằm giúp đố i nghiên c ứu t ư v ấn v ề nguy c ơ s ức kho ẻ tượng ước l ượng m ột cách chính xác nh ất đối v ới vi ệc s ử d ụng NNCGKC. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bảng 1: Thông tin chung v ề h ọc sinh. Tr ường Tr ần Nhân Tr ường Ứng Chung Nội dung Chi ti ết Tông (n = 313) Hòa A (n = 307) (n = 620) Lớp đang h ọc Lớp 10 116 (37,1) 98 (31,9) 214 (34,5) (n, %) Lớp 11 87 (27,8) 110 (35,9) 197 (31,8) Lớp 12 110 (35,1) 99 (32,2) 209 (33,7) Gi ới (n,%) Nam 140 (44,7) 130 (42,3) 270 (43,5) Nữ 173 (55,3) 177 (57,7) 350 (56,5) Tự đánh giá v ề Giàu 6 (1,9) 12 (3,9) 18 (2,9) kinh t ế gia đình Trung bình 256 (81,5) 226 (73,6) 481 (77,6) (n, %) Nghèo 32 (10,2) 42 (13,7) 74 (11,9) Không bi ết/không tr ả l ời 20 (6,4) 27 (8,8) 47 (7,6) (*: p < 0,05 so sánh gi ữa n ội thành và ngo ại thành) 26
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Tỷ l ệ h ọc sinh nam và n ữ tham gia nghiên c ứu l ần l ượt 43,5% và 56,5%, t ỷ l ệ h ọc sinh tham gia nghiên c ứu phân b ố t ươ ng đối đề u ở 3 kh ối l ớp 10, 11 và 12. Đa s ố (77,6%) h ọc sinh t ự đánh giá kinh t ế gia đình ở m ức trung bình, trong đó t ỷ l ệ đánh giá kinh t ế ở m ức trung bình ở h ọc sinh n ội thành cao h ơn so v ới h ọc sinh ngo ại thành (81,7% so v ới 73,6%). 1. Hi ểu bi ết, thái độ c ủa h ọc sinh v ề NNCGKC. Bảng 2: Hi ểu bi ết v ề thành ph ần NNCGKC. Tr ường Tr ần Nhân Tông Tr ường Ứng Hòa A Chung (n = 620) Thành ph ần (n = 313) (n = 307) (n, %) Đường 257 (82,1) 231 (75,2) 488 (78,7) CO 2 215 (68,7) 214 (69,7) 429 (69,2) Một l ượng c ồn nh ỏ 76 (24,3) 82 (26,7) 158 (25,5) Hươ ng li ệu 187 (59,7) 175 (57,0) 362 (58,4) Ch ất ph ụ gia 148 (47,3) 144 (46,9) 292 (47,1) Ch ất b ảo qu ản 204 (65,2) 178 (58,0) 382 (61,6) Ph ẩm màu 214 (68,4) 215 (70,0) 429 (69,2) Khác 7 (2,2) 0 7 (1,1) Không bi ết 28 (9,0) 18 (5,9) 46 (7,5) Bi ết đủ các thành ph ần 31 (9,9) 43 (14,0) 74 (11,9) Hi ểu bi ết v ề thành ph ần NNCGKC ở h ọc sinh r ất th ấp, ch ỉ có 11,9% h ọc sinh li ệt kê đủ t ất c ả thành ph ần c ủa NNCGKC (t ỷ l ệ ở tr ường n ội thành và ngo ại thành l ần l ượt là 9,9% và 14.0%). 3 thành ph ần được h ọc sinh bi ết nhi ều nh ất là đường (78,7%), CO 2 và ph ẩm màu (cùng 69,2%). Đáng chú ý, v ẫn còn 9% h ọc sinh ở n ội thành và 5,9% h ọc sinh ở ngo ại thành không bi ết thành ph ần c ủa NNCGKC. Bảng 3: Hi ểu bi ết v ề nguy c ơ đối v ới s ức khỏe khi u ống n ước ng ọt có ga. Tr ường Tr ần Nhân Tông Tr ường Ứng Hòa A Chung Nguy c ơ (n = 313) (n = 307) (n = 620) (n, %) Mắc b ệnh ti ểu đường 203 (64,9) 167 (54,4) 370 (59,7) Đầy h ơi, khó tiêu 173 (55,3) 167 (54,4) 340 (54,8) Tăng nguy c ơ gây ung th ư 77 (24,6) 92 (30,0) 169 (27,3) Tăng m ỡ máu 79 (25,2) 74 (24,1) 153 (24,7) Th ừa cân, béo phì 99 (31,6) 41 (13,4) 140 (22,6) Tăng nguy c ơ thi ếu vi ch ất dinh d ưỡng 58 (18,5) 46 (15,0) 104 (16,8) Tăng nguy c ơ loãng x ươ ng 44 (14,1) 47 (15,3) 91 (14,7) Tăng nguy c ơ b ệnh gout 30 (9,6) 25 (8,1) 55 (8,9) Không bi ết 48 (15,3) 39 (12,7) 87 (14,0) Tr ả l ời đúng 8/8 nguy c ơ s ức kho ẻ 11 (3,5) 6 (2,0) 17 (2,7) 27
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Hiểu bi ết c ủa h ọc sinh v ề nguy c ơ đối v ới s ức kh ỏe r ất h ạn ch ế ở c ả h ọc sinh tr ường n ội thành và ngo ại thành. 2 nguy c ơ được h ọc sinh bi ết nhi ều nh ất nh ưng c ũng ch ỉ đạ t < 60% là m ắc b ệnh ti ểu đường (59,7%) và đầy h ơi, khó tiêu (54,8%). 14% h ọc sinh không bi ết nguy c ơ s ức kh ỏe khi s ử d ụng NNCGKC và ch ỉ có 2,7% h ọc sinh tr ả lời đúng và đủ 8/8 nguy c ơ đối v ới s ức kh ỏe. Bảng 4: Thái độ v ề s ử d ụng NNCGKC. Nội dung Rất đồng ý (n, %) Đồng ý (n, %) Không đồng ý (n, %) Mức độ đồng tình v ề vi ệc tiêu th ụ n ước ng ọt có ga Khu v ực (n = 620) Tr ường Tr ần Nhân Tông 40 (12,8) 169 (54,0) 104 (33,3) * Tr ường Ứng Hòa A 25 (8,2) 130 (42,3) 152 (49,5) * Chung 65 (10,5) 299 (48,2) 256 (41,3) Gi ới tính (n = 620) Nam 45 (16,6) 145 (53,7) 80 (29,6) * Nữ 20 (5,7) 154 (44,0) 176 (50,2) * Mức độ s ẵn sàng b ỏ n ước ng ọt có ga n ếu bi ết nguy c ơ đối v ới s ức kh ỏe Khu v ực(n = 620) Tr ường Tr ần Nhân Tông 112 (35,7) 105 (33,5) 96 (30,7) Tr ường Ứng Hòa A 94 (30,6) 114 (37,1) 99 (32,3) Chung 206 (33,2) 219 (35,3) 195 (31,4) Gi ới tính (n = 620) Nam 81 (30,0) 99 (36,7) 90 (33,3) Nữ 125 (35,8) 120 (34,3) 105 (30,0) (*: p < 0,05, so sánh gi ữa tr ường n ội thành và ngo ại thành) Ch ỉ có 41,3% h ọc sinh không đồ ng tình v ới vi ệc s ử d ụng NNCGKC, trong đó t ỷ l ệ học sinh c ủa tr ường ngo ại thành không đồng tình cao h ơn so v ới n ội thành và n ữ không đồng tình cao h ơn so v ới nam (p < 0,05). Kể c ả khi bi ết nguy c ơ v ề s ức kh ỏe khi s ử d ụng NNCGKC, vẫn còn kho ảng 1/3 s ố học sinh (31,4%) không đồ ng ý t ừ b ỏ u ống n ươ c ng ọt có ga k ể c ả khi bi ết nguy c ơ đối với s ức kh ỏe. T ỷ l ệ này t ươ ng đươ ng nhau ở h ọc sinh tr ường n ội thành và ngo ại thành, cũng nh ư giữa h ọc sinh nam và n ữ. 28
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 2. T ần su ất và l ượng tiêu th ụ NNCGKC. Bảng 5: T ần su ất s ử d ụng NNCGKC trong vòng 1 tháng tr ước cu ộc điều tra. Tr ường Tr ần Tr ường Ứng Chung Mức độ s ử d ụng Nhân Tông (n = 313) Hòa A (n = 307) (n = 620) (n, %) Đã t ừng s ử d ụng (n = 620) 313 (100,0) 307 (100,0) 620 (100,0) Có s ử d ụng trong vòng 1 tháng tr ước 260 (83,1) 255 (83,1) 515 (83,1) cu ộc điều tra (n = 620) Tần su ất s ử d ụng trong vòng 1 tháng tr ước cu ộc điều tra (n = 515) Hàng ngày 17 (6,5) 27 (10,6) 44 (8,5) 1 - 2 l ần/tu ần 53 (20,4) 58 (22,7) 111 (21,6) 3 - 5 l ần/tu ần 42 (16,2) 38 (14,9) 80 (15,5) 6 - 7 l ần/tu ần 5 (1,9) 14 (5,5) 19 (3,7) 1 - 2 l ần/tháng 33 (12,7) 31 (12,2) 64 (12,4) 3 - 5 l ần/tháng 29 (11,2) 25 (9,8) 54 (10,5) 6 - 7 l ần/tháng 19 (7,3) 13 (5,1) 32 (6,2) Ch ỉ s ử d ụng trong các d ịp liên hoan, 49 (18,8) 43 (16,9) 92 (17,9) hội h ọp, sinh nh ật Hi ếm khi 13 (5,0) 6 (2,4) 19 (3,7) 100% h ọc sinh đã t ừng s ử d ụng NNCGKC. T ỷ l ệ h ọc sinh có s ử d ụng NNCGKC trong vòng 1 tháng tr ước cuộc điều tra là nh ư nhau ở h ọc sinh 2 tr ường (83,1%). Về t ần su ất s ử d ụng NNCGKC trong 1 tháng tr ước cu ộc điều tra, t ỷ l ệ h ọc sinh s ử dụng 1 - 2 l ần/tu ần cao nh ất (21,6%), ti ếp theo ch ỉ s ử d ụng trong các d ịp liên hoan h ội họp (17,0%), đứng th ứ ba là s ử d ụng 3 - 5 l ần/tu ần (15,5%). Kho ảng 8,5% h ọc sinh tr ả lời dùng n ước ng ọt có ga hàng ngày. Bảng 6: T ổng l ượng tiêu th ụ NNCGKC trong vòng 1 tháng tr ước cu ộc điều tra. Trung v ị Trung bình (X ± SD) Nội dung Chi ti ết p (Min, Max) (ml) (ml) Khu v ực Tr ường Tr ần Nhân Tông (n = 260) 1320 (160; 9360) 1.630,5 ± 2.604,3 Tr ường Ứng Hòa A (n = 255) 1569,3 (110; 7.520) 2.568,4 ± 3.979,1 < 0,05 Chung (n = 515) 1300 (110; 9.360) 2.094,9 ± 3.386,1 Gi ới tính Nam (n = 243) 1440 (90; 9.360) 2.833,6 ± 4.001,5 Nữ (n = 272) 1.040 (120; 8.910) 1.525,1 ± 2.692,0 < 0,01 Chung (n = 515) 1.300 (90; 9.360) 2.094,9 ± 3.386,1 Tính t ổng t ất c ả các lo ại n ước ng ọt đã tiêu th ụ trung bình trong vòng 1 tháng tr ước cu ộc điều tra, trung bình 1 h ọc sinh tiêu th ụ 2.094 ml/tháng, t ươ ng đươ ng kho ảng 6 lon (330 ml/lon). S ố l ượng n ước ng ọt tiêu th ụ khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê theo địa bàn nghiên c ứu c ũng nh ư theo gi ới. Trong đó, h ọc sinh ở n ội thành tiêu th ụ n ước ng ọt ít hơn so v ới h ọc sinh ngo ại thành (1.630 ml và 2.568 ml) (p <0,05). H ọc sinh nam c ũng uống nhi ều h ơn h ọc sinh n ữ kho ảng 1,5 l ần (2.833 ml và 1.525 ml) (p < 0,01). 29
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 BÀN LU ẬN khi s ử d ụng n ước ng ọt có ga và c ần nâng 1. Hi ểu bi ết c ủa h ọc sinh v ề n ước cao vai trò c ủa cha m ẹ và nhà tr ường ng ọt có ga. trong vi ệc cung c ấp ki ến th ức v ề v ấn đề này. Ngày càng có nhi ều ng ười quan tâm tới t ới tác động có h ại c ủa n ước ng ọt có 2. Thái độ c ủa h ọc sinh v ề tiêu th ụ ga đối v ới s ức kh ỏe con ng ười. K ết qu ả nước ng ọt có ga. nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho th ấy, hi ểu Chính vì ki ến th ức c ủa h ọc sinh còn r ất bi ết c ủa h ọc sinh 2 tr ường v ề thành ph ần th ấp và không có nhi ều thông tin v ề các và nguy c ơ đối v ới s ức kh ỏe c ủa n ước tác h ại khi s ử d ụng NNCGKC nên khi ng ọt có ga đều r ất th ấp. K ết qu ả này khá phân tích thái độ v ề vi ệc tiêu th ụ tươ ng đồng v ới nghiên c ứu n ăm 2013 NNCGKC, k ết qu ả cho th ấy, kho ảng m ột trên 110 đối t ượng sinh viên đang h ọc nửa h ọc sinh c ủa c ả 2 tr ường n ội và Tr ường Y t ại Ấn Độ: 100% đối t ượng ngo ại thành v ẫn đồ ng tình trong vi ệc tiêu tham gia nghiên c ứu đã t ừng nghe nói t ới th ụ n ước ng ọt có ga (trên 60%), ngoài ra nước ng ọt có ga, nh ưng ch ỉ có 5,5% s ố vẫn còn kho ảng 1/3 h ọc sinh không đồ ng ng ười được h ỏi bi ết được t ất c ả các n ội tình t ừ b ỏ u ống NNCGKC k ể c ả khi bi ết dung có trên chai n ước ng ọt. 73% ng ười nguy c ơ đối v ới s ức kh ỏe. K ết qu ả này tham gia bi ết được tác h ại c ủa u ống n ước cũng khá t ươ ng đồng v ới nghiên c ứu v ề ng ọt có ga [3]. K ết quả này c ũng t ươ ng ki ến th ức, thái độ và th ực hành v ề tiêu đồng v ới nghiên c ứu ki ến th ức c ủa h ọc th ụ NNCGKC trên 110 sinh viên n ăm th ứ sinh và v ị thành niên v ề tác động c ủa hai Tr ường Y t ại Ấn độ , theo đó, t ỷ l ệ h ọc nước ng ọt có ga đối v ới s ức kh ỏe r ăng sinh c ố g ắng d ừng ho ặc t ừ b ỏ u ống n ước mi ệng c ũng h ạn ch ế [9]. ng ọt có ga là 69,2%, t ức là còn kho ảng Mặc dù, đồ u ống có ga được qu ảng 30% không mu ốn d ừng ho ặc b ỏ lo ại n ước cáo r ộng rãi trên các ph ươ ng ti ện thông uống này [3]. tin đại chúng, nh ưng qu ảng cáo và thông 3. T ần su ất tiêu th ụ và l ượng tiêu th ụ. tin d ường nh ư ch ỉ “kích thích” ng ười tiêu dùng s ử d ụng và đư a ra các hình th ức Kết qu ả nghiên c ứu cho th ấy NNCGKC khuy ến m ại h ấp d ẫn ch ứ ch ưa nêu đươ c hấp d ẫn và có m ức độ s ử d ụng r ất ph ổ nguy c ơ khi s ử d ụng n ước ng ọt có ga. bi ến trong nhóm nghiên c ứu. M ức độ Đôi khi, vi ệc qu ảng cáo tr ở nên quá m ức, th ường xuyên u ống NNCGKC cao nh ất khi các công ty s ử d ụng uy tín c ủa th ể 1 - 2 l ần/tu ần, t ươ ng đồng v ới kết qu ả thao và các nhân v ật phim để thu hút gi ới báo cáo ở Vi ệt Nam, m ức độ th ường xuyên tr ẻ [4, 9]. Qu ảng cáo để l ại m ột ấn t ượng uống n ước ng ọt có ga cao nh ất 3 - 4 lâu dài trong tâm trí c ủa th ế h ệ tr ẻ và ảnh lần/tu ần và 1 - 2 l ần/tu ần cùng chi ếm t ỷ l ệ hưởng đến thói quen s ử d ụng n ước ng ọt 28,6% [6]. Tuy nhiên, t ần su ất s ử d ụng có ga. Vì v ậy, m ặc dù trong th ời đạ i bùng NNCGKC trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi nổ v ề thông tin nh ư hi ện nay, v ẫn r ất c ần th ấp h ơn r ất nhi ều so v ới các nghiên c ứu truy ền thông cho các em v ề các tác h ại tại Ấn Độ , M ỹ [2, 9]. 30
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Hi ện có nhi ều s ố li ệu khác nhau v ề KẾT LU ẬN lượng tiêu th ụ trung bình n ước ng ọt có ga ở ng ười Vi ệt Nam. Một nghiên c ứu ước Ki ến th ức và thái độ v ề NNCGKC c ủa lượng d ựa trên t ổng s ố l ượng n ước ng ọt học sinh hai tr ường tham gia nghiên c ứu có ga bán trên th ị tr ường Vi ệt Nam n ăm còn h ạn ch ế, trong đó ki ến th ức c ủa h ọc 2013 là 927 tri ệu lít, t ươ ng đươ ng 10 sinh 2 tr ường t ươ ng đươ ng nhau, nh ưng lít/ng ười/n ăm [1].Theo m ột báo cáo khác, thái độ không đồng tình v ới vi ệc s ử d ụng tổng l ượng tiêu th ụ n ước ng ọt có ga liên NNCGKC c ủa h ọc sinh tr ường ngo ại tục t ăng và n ăm 2013 t ổng s ản l ượng thành cao h ơn so v ới n ội thành và n ữ nước gi ải khát có ga tiêu th ụ trên toàn không đồng tình cao h ơn so v ới nam qu ốc là 2.083 tri ệu lít [10], t ươ ng đươ ng (p < 0,05). với m ỗi ng ười tiêu th ụ kho ảng 23 lít/n ăm. Hầu h ết h ọc sinh đã s ử d ụng NNCGKC Nh ư v ậy, lượng tiêu th ụ n ước ng ọt trong trong vòng 1 tháng tr ước cu ộc điều tra, nhóm h ọc sinh nghiên c ứu 25 lít/ng ười/n ăm, nh ưng t ỷ l ệ h ọc sinh tiêu th ụ hàng ngày cao h ơn k ết qu ả c ủa 2 báo cáo nói trên. không cao, l ượng tiêu th ụ ở h ọc sinh Điều này có th ể lý gi ải, 2 báo cáo nói trên tr ường nông thôn nhi ều h ơn thành ph ố và tính l ượng tiêu th ụ trên s ản l ượng bán nam tiêu th ụ nhi ều h ơn n ữ. Chính vì v ậy, cho t ất c ả ng ười dân Vi ệt Nam, bao g ồm cần truy ền thông và nâng cao nh ận cả tr ẻ nh ỏ, ng ười già và nh ững ng ười th ức c ủa h ọc sinh để làm gi ảm nguy c ơ sống ở vùng sâu, vùng xa, nên l ượng tiêu đối v ới s ức kh ỏe khi s ử d ụng NNCGKC. th ụ bình quân đầu ng ười s ẽ th ấp đi do Cần ti ếp t ục có các nghiên c ứu ở quy mô ước l ượng cho c ả đố i t ượng ít s ử d ụng lớn h ơn và sâu h ơn v ề l ượng tiêu th ụ và vùng khó kh ăn. Còn nghiên c ứu c ủa nước ng ọt có ga và nguy c ơ đối v ới s ức chúng tôi ti ến hành trên địa bàn Hà N ội, là kh ỏe khi tiêu th ụ n ước ng ọt có ga ở ng ười nơi phát tri ển kinh t ế v ăn hóa xã h ội hàng Vi ệt Nam. đầu c ả n ước, đố i t ượng nghiên c ứu có điều ki ện để ti ếp c ận và s ử d ụng n ước TÀI LI ỆU THAM KH ẢO ng ọt có ga nhi ều h ơn, đồng th ời đố i t ượng nghiên c ứu là nhóm được cho là có m ức 1. Nguyen Thu Hang . The soft drink industry in Vietnam. 2014. tiêu th ụ n ước ng ọt cao nh ất trong qu ần th ể dân c ư [1]. 2. Agriculture and Agri- Food Canada. American eating trends report: carbonated Nh ưng khi so sánh k ết qu ả nghiên c ứu soft drink. 2012. của chúng tôi v ề l ượng tiêu th ụ v ới m ột 3. Anup K et al. Knowledge, attitude and số n ước trên th ế gi ới thì l ượng tiêu th ụ ở practices (KAP) regarding carbonated drinks ng ười Vi ệt Nam và c ủa nhóm nghiên c ứu among students of medical college of th ấp h ơn nhi ều, ví d ụ t ại M ỹ m ỗi ng ười tiêu Western Maharashtra. International Journal of th ụ trung bình kho ảng 43 - 46 lít/ng ười/n ăm, Medical Science and Public Healt.h 2013, 2, Nh ật là 23,1 lít/ng ười/n ăm [7, 10]. pp.912-915. 31
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 4. Basu S, McKee M, Galea G et al. 8. Rangan A, Hector D, Louie J et al. Soft Relationship of soft drink consumption to drink, weight status and health. Sysney: NSW global overweight, obesity, and diabetes: Centre for Public Health Nutrition. 2009. A Cross-national analysis of 75 countries. 9. Ravi G, Abhishek S, Swati S et al. A American Journal of Public Health. 2013, 103, knowledge, attitude and practices of soft pp.2071-2077. drinks among adolescent students and their 5. Bawa S. The role of the consumption of dental health: A Questionnaire Study. International beverages in obsity epidemic. J R Soc Promot Health. 2005, 125, pp.124-128. Journal of Dental Health Concerns. 2015, 1, pp.8-12. 6. International BM. Vietnam food and drink report. London. 2012. 10. The Statistics Portal Producer . Carbonated 7. Kumar SG, Pan L, Park S et al. Sugar- soft drink (CSD) volume shares worldwide in sweetened beverage consumption among 2013, by region. Available from: 2013, adults - 18 States. Morbidity and Mortality Weekly Report. 2012, 63, pp.682-716. volume-shares-worldwide-by-region/. 32

