Giáo trình Vẽ kỹ thuật với AutoCad 2002
1.1.Tí nh tiệ n í ch của AUTOCAD
CAD là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Computer Aided Desingn. Hiện nay thuật ngữ
CAD ngày càng trở nên phổ biến trong kỹ thuật nói chung và trong ngành xây dựng nói
riêng. Nó đã tạo ra một ph-ơng pháp thiết kế mới cho các kiến trúc s- và kỹ s- xây dựng.
Trong tiếng Việt nó có nghĩa là thiết kế trên máy tính hay cũng có thể gọi là thiết kế với
sự hỗ trợ cuả máy tính.
Việc thiết kế trên máy vi tính giúp cho bạn có thể lên đ-ợc nhiều ph-ơng án trong một
thời gian ngắn và sửa đổi bản vẽ một các nhanh chóng và dễ dàng hơn rất nhiều so với
cách làm thủ công. Ngoài ra bạn có thể tra hỏi các diện tích, khoảng cách...trực tiếp trên
máy.
AutoCAD là một phần mền thiết kế trên máy vi tính cá nhân đ-ợc sử dụng t-ơng đối
rộng rãi trong các ngành :
• Thiết kế kiến trúc - xây dựng và trang trí nội thất.
• Thiết kế hệ thống điện, n-ớc.
• Thiết kế cơ khí, chế tạo máy.
• Thiết kế hệ thống chiếu sáng cho các công trình văn hoá nh- trong các rạp chiếu
phim, nhà hát...
• Thiết lập hệ thống bản đồ.
Tại Việt Nam AUTOCAD đã từng đ-ợc biết đến từ trên 10 năm trở lại đây. Tính tiện ích
của nó đã ngày càng chinh phục đ-ợc đông đảo đội ngũ các kỹ s-, kiến trúc s- thuộc
nhiều đơn vị, ngành nghề khác nhau trong cả n-ớc. Cho đến nay mặc dù các ứng dụng đồ
hoạ phục vụ việc việc vẽ và thiết kế kỹ thuật đã xuất hiện thêm nhiều ch-ơng trình mới,
có giao diện hoặc một số tính năng kỹ thuật rất nổi trội, song xét về toàn cục, thật khó có
ch-ơng trình nào v-ợt hẳn đ-ợc AUTOCAD . Ngày nay AUTOCAD đã thật sự trở thành
một bộ phận không thể thiếu đ-ợc đối với rất nhiều đơn vị thiết kế, thẩm kế xây dựng.
Việc vẽ và xuất bản vẽ từ AUTOCAD đã trở thành điều đ-ơng nhiên nếu không nói là
bắt buộc đối với hầu hết các hồ sơ thiết kế công trình.
CAD là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Computer Aided Desingn. Hiện nay thuật ngữ
CAD ngày càng trở nên phổ biến trong kỹ thuật nói chung và trong ngành xây dựng nói
riêng. Nó đã tạo ra một ph-ơng pháp thiết kế mới cho các kiến trúc s- và kỹ s- xây dựng.
Trong tiếng Việt nó có nghĩa là thiết kế trên máy tính hay cũng có thể gọi là thiết kế với
sự hỗ trợ cuả máy tính.
Việc thiết kế trên máy vi tính giúp cho bạn có thể lên đ-ợc nhiều ph-ơng án trong một
thời gian ngắn và sửa đổi bản vẽ một các nhanh chóng và dễ dàng hơn rất nhiều so với
cách làm thủ công. Ngoài ra bạn có thể tra hỏi các diện tích, khoảng cách...trực tiếp trên
máy.
AutoCAD là một phần mền thiết kế trên máy vi tính cá nhân đ-ợc sử dụng t-ơng đối
rộng rãi trong các ngành :
• Thiết kế kiến trúc - xây dựng và trang trí nội thất.
• Thiết kế hệ thống điện, n-ớc.
• Thiết kế cơ khí, chế tạo máy.
• Thiết kế hệ thống chiếu sáng cho các công trình văn hoá nh- trong các rạp chiếu
phim, nhà hát...
• Thiết lập hệ thống bản đồ.
Tại Việt Nam AUTOCAD đã từng đ-ợc biết đến từ trên 10 năm trở lại đây. Tính tiện ích
của nó đã ngày càng chinh phục đ-ợc đông đảo đội ngũ các kỹ s-, kiến trúc s- thuộc
nhiều đơn vị, ngành nghề khác nhau trong cả n-ớc. Cho đến nay mặc dù các ứng dụng đồ
hoạ phục vụ việc việc vẽ và thiết kế kỹ thuật đã xuất hiện thêm nhiều ch-ơng trình mới,
có giao diện hoặc một số tính năng kỹ thuật rất nổi trội, song xét về toàn cục, thật khó có
ch-ơng trình nào v-ợt hẳn đ-ợc AUTOCAD . Ngày nay AUTOCAD đã thật sự trở thành
một bộ phận không thể thiếu đ-ợc đối với rất nhiều đơn vị thiết kế, thẩm kế xây dựng.
Việc vẽ và xuất bản vẽ từ AUTOCAD đã trở thành điều đ-ơng nhiên nếu không nói là
bắt buộc đối với hầu hết các hồ sơ thiết kế công trình.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Vẽ kỹ thuật với AutoCad 2002", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_trinh_ve_ky_thuat_voi_autocad_2002.pdf
Nội dung text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật với AutoCad 2002
- Công ty tin học Hài Hoà 9 Menu Edit Liên quan đến các chức năng chỉnh sửa số liệu 2 dạng tổng quát : đánh dấu văn bản sao l−u vào bộ nhớ tạm thời (Copy); dán (Paste) số liệu từ bộ nhớ tạm thời ra trang hình hiện tại Menu View Liên quan đến các chức năng thể hiện màn hình 3 AutoCAD. Khôi phục màn hình (Redraw); thu phóng hình (Zoom); đẩy hình (Pan); tạo các Viewport; thể hiện màn hình duới dạng khối (Shade hoặc Render) v.v Menu Insert Sử dụng để thực hiện các lệnh chèn. Các dạng số 4 liệu đ−ợc chèn vào có thể là các khối (Block); các file ảnh; các đối t−ợng 3D Studio; các file ảnh dạng Metafile; các đối t−ợng OLE v.v
- 10 vẽ kỹ thuật bằng ch−ơng trì nh AutoCAD2002 Menu Format Sử dụng để định dạng cho các đối t−ợng vẽ. Các 5 đối t−ợng định dạng có thể là các lớp (Layer); định dạng màu sắc (Color); kiểu đ−ờng; độ mảnh của đ−ờng; kiểu chữ; kiểu ghi kích th−ớc; kiểu thể hiện điểm v.v Menu Tools Chứa các hàm công cụ đa mục đích. Từ đây thực hiển rất nhiều dạng công việc khác nhau nh− : soát chính tả cho đoạn văn bản tiếng Anh (Spelling); gọi hộp thoại thuộc tính đối t−ợng 6 (Properties); tải các ch−ơng trình dạng ARX, LSP tạo các Macro; dịch chuyển gốc toạ độ v.v Ngoài ra chức năng Options từ danh mục Menu này còn cho phép ng−ời sử dụng lựa chọn rất nhiều thuộc tính giao diện khác (màu nền; chế độ khởi động; kích th−ớc con trỏ; Font chữ hiển thị v.v )
- Công ty tin học Hài Hoà 11 Menu Draw Là danh mục Menu chứa hầu hết các lệnh vẽ cơ bản của AutoCAD. Từ các lệnh vẽ đ−ờng đến các lệnh vẽ mặt, vẽ khối; từ các lệnh vẽ đ−ờng 7 thẳng, đoạn thẳng đến các lệnh vẽ phức tạp; từ các lệnh làm việc với đ−ờng đến các lệnh làm việc với văn bản (Text), đến các lệnh tô màu, điền mẫu tô, tạo khối và sử dụng khối v.v Tóm lại đây là danh mục Menu chủ yếu và quan trọng nhất của AutoCAD . Menu Dimension Bao gồm các lệnh liên quan đến việc ghi và định dạng đ−ờng ghi kích th−ớc trên bản vẽ. Các kích th−ớc có thể đ−ợc ghi theo dạng kích th−ớc 8 thẳng; kích th−ớc góc; đ−ờng kính, bán kính; ghi dung sai; ghi theo kiểu chú giải v.v Các dạng ghi kích th−ớc có thể đ−ợc chọn lựa theo các tiêu chuẩn khác nhau, có thể đ−ợc hiệu chỉnh để phù hợp với tiêu chuẩn của từng quốc gia; từng bộ, ngành
- 12 vẽ kỹ thuật bằng ch−ơng trì nh AutoCAD2002 Menu Modify Là danh mục Menu liên quan đến các lệnh hiệu chỉnh đối t−ợng vẽ của AutoCAD. Có thể sử dụng các chức năng Menu tai đây để sao chép các đối t−ợng vẽ; xoay đối t−ợng theo một trục; tạo ra một nhóm đối t−ợng từ một đối t−ợng gốc 9 (Array); lấy đối xứng qua trục (Mirror); xén đối t−ợng (Trim) hoặc kéo dài đối t−ợng (Extend) theo chỉ định Đây cũng là danh mục Menu quan trọng của AutoCAD, nó giúp ng−ời sử dụng có thể nhanh chóng chỉnh sửa các đối t−ợng đ∙ vẽ, giúp cho công tác hoàn thiện bản vẽ và nâng cao chất l−ợng bản vẽ. Menu Windows Là Menu có thể tìm thấy trong hầu hết các ứng dụng khác chạy trong môi tr−ờng Windows. Các 10 chức năng Menu ở đây chủ yếu phục vụ việc xếp sắp các tài liệu hiện mở theo một quy luật nào đó nhằm đạt hiệu quả hiển thị tốt hơn. Menu Help Là Menu gọi đến các chức năng h−ớng dẫn trực tuyến của AutoCAD . Các h−ớng dẫn từ đây đ−ợc trình bày tỉ mỉ, cụ thể, đề cập đến toàn bộ 11 các nội dung của AutoCAD . Đây cũng là công cụ rất quan trọng và hữu ích cho việc tự nghiên cứu và ứng dụng AutoCAD trong xây dựng các bản vẽ kỹ thuật.
- Công ty tin học Hài Hoà 13 1.3.2. Toolbar AutoCAD 2002 có tất cả 24 thanh Toolbar. mỗi hộp chọn (Toolbox) lại liên quan đến một lệnh hoặc chức năng cụ thể nào đó của môi tr−ờng CAD. Để gọi Toolbar nào đó có th thực hiện nh− sau : Chọn Menu View - Toolbars sẽ xuất hiện hộp thoại hình 1.2. Từ hộp thoại này nếu muốn Toolbar nào đó đ−ợc hiện thì chỉ việc bấm chuột lên hộp chọn (bên trái) tên của Toolbar đó. Sau khi Toobar đ∙ đ−ợc hiện sẽ thấy xuất hiện dấu chọn bên cạnh tên Toolbar đó, nếu muốn thôi hiện thì chỉ việc bấm lại vào hộp chọn là đ−ợc. Việc sử dụng các hộp công cụ (Toolbox) từ các Toolbar để thực hiện các lệnh AutoCAD nói chung là khá nhanh và tiện dụng. Các hộp công cụ lại đ−ợc thiết kế theo dạng đồ hoạ khá trực quan, khi di chuyển con trỏ chuột lên phần màn hình của hộp công cụ, còn thấy xuất hiện lời nhắc (Tooltip) cho biết đây là hộp công cụ gì, do vậy việc sử dụng toolbar lại càng trở nên trực quan và tiện dụng. Tuy vậy nếu trên màn hình của AutoCAD ta cho hiện tất cả 24 Toolbar thì phần màn hình sẽ trở nên rối, rất khó quan sát, tốc độ thực hiện lệnh cũng sẽ bị chậm hơn do vậy ng−ời ta th−ờng chỉ cho hiện những Toolbar cần thiết nhất, hay đ−ợc sử dụng nhất mà thôi. Hì nh 1.2 - Hiể n thị Toolbar theo yêu cầ u của ng−ời sử dụng.
- 14 vẽ kỹ thuật bằng ch−ơng trì nh AutoCAD2002 Các Toolbar thông th−ờng đ−ợc đặt ở chế độ th−ờng trực mỗi khi khởi động AutoCAD là : Standard : Draw : Modify : Object Properties : Dimension : 1.3.3. Các phí m nóng trong AutoCAD Bảng 1.2 - Các phí m nóng thông dụng Phí m nóng Lệ nh liên quan F1 Gọi lệnh h−ớng dẫn trực tuyến F2 Chuyển màn hình từ chế độ đồ hoạ sang chế độ văn bản F3 (hoặ c Ctrl - F) Tắt mở chế độ truy bắt điểm (Osnap) F4 (hoặ c Ctrl - E) Chuyển từ mặt chiếu trục đo này sang mặt chiếu trục đo khác (chỉ thực hiện đ−ợc khi Snap settings đặt ở chế độ Isometric snap). F6 (hoặ c Ctrl - D) Mở chế độ hiển thị động toạ độ con trỏ trên màn hình đồ hoạ (hiện toạ độ ở dòng trạng thái).
- Công ty tin học Hài Hoà 15 F7 (hoặ c Ctrl - G) Mở chế độ hiển thị l−ới điểm (Grid) F8 (hoặ c Ctrl - L) Mở chế độ ORTHO (khi ở chế độ này thì đ−ờng thẳng sẽ luôn là thẳng đứng hoặc nằm ngang). F9 (hoặ c Ctrl - B) Mở chế độ SNAP (ở chế độ này con trỏ chuột sẽ luôn đ−ợc di chuyển theo các b−ớc h−ớng X và h−ớng Y - đ−ợc định nghĩa từ hộp thoại Snap settings). F10 (hoặ c Ctrl - U) Mở chế độ Polar tracking (dò điểm theo vòng tròn). F11 (hoặ c Ctrl - W) Mở chế độ Object Snap Tracking (OSNAP). Ctrl - 1 Thực hiện lệnh Properties Ctrl - 2 Thực hiện lệnh AutoCAD Design Center Ctrl - A Tắt mở các đối t−ợng đ−ợc chọn bằng lệnh Group Ctrl - C Copy các đối t−ợng hiện đánh dấu vào Clipboard Ctrl - J Thực hiện lệnh tr−ớc đó (t−ơng đ−ơng phím Enter). Ctrl - K Thực hiện lệnh Hypelink Ctrl - N Thực hiện lệnh New Ctrl - O Thực hiện lệnh Open Ctrl - P Thực hiện lệnh Plot/Print Ctrl - S Thực hiện lệnh Save Ctrl - V Dán nội dung từ Clipboard vào bản vẽ Ctrl - X Cắt đối t−ợng hiện đánh dấu và đặt vào Clipboard Ctrl - Y Thực hiện lệnh Redo Ctrl - Z Thực hiện lệnh Undo Enter (Spacebar) Kết thúc lệnh (hoặc lặp lại lệnh tr−ớc đó).
- 16 vẽ kỹ thuật bằng ch−ơng trì nh AutoCAD2002 ESC Huỷ lệnh đang thực hiện Shift - chuột phải Hiện danh sách các ph−ơng thức truy bắt điểm. 1.4. Các lệnh thiết lập bản vẽ 1.4.1. Lệ nh NEW Khởi tạo một bản vẽ mới Trên thanh công cụ, chọn Từ File menu, chọn New Tại dòng lệnh, nhập New AutoCAD hiển thị hộp hội thoại Create New Drawing Hì nh 1.3 - Khai báo cho 1 bản vẽ mới. Start from Scratch Nếu bạn muốn bắt đầu bản vẽ dựa trên default English hoặc metric settings, chọn Start from Scratch. Trên hộp thoại hình 1.3 nếu ta chọn rồi bấm phím OK thì các kích th−ớc trong bản vẽ sẽ đ−ợc lấy theo chuẩn Anh Mỹ (inches, feet ). Nếu chọn thì các kích th−ớc sẽ đ−ợc tính theo hệ SI mét, cm, mm
- Công ty tin học Hài Hoà 17 Khi muốn tạo một bản vẽ mới từ các mẫu định sẵn có thể chọn lúc này hộp thoại hình 1.3 sẽ chuyển thành hộp thoại hình 1.4. Từ đây ta có thể chọn một trong các dạng mẫu định sẵn để làm nền cho bản vẽ sắp thực hiện. Số l−ợng mẫu có sẵn của AutoCAD 2002 có khá nhiều (trên 60 mẫu). Các mẫu đ−ợc thiết kế để đáp ứng cho nhiều tiêu chuẩn khác nhau, tuy nhiên nếu các mẫu này vẫn ch−a đáp ứng yêu cầu bản vẽ cần có, ng−ời sử dụng có thể tự tạo ra các mẫu mới và sử dụng chúng bình đẳng với các mẫu của AutoCAD . Hì nh 1.4 - Khai báo cho 1 bản vẽ mới từ Template. Use a Wizard Nếu bạn muốn thiết lập bản vẽ bằng cách dùng hộp hội thoại, h∙y chọn Use a Wizard . Bạn có thể chọn Quick Setup hoặc Advanced Setup tại Select a Wizard Quick Setup. Chọn Quick Setup thiết lập vùng bản vẽ (Xem lệnh Limits), thay đổi các đơn vị dài có độ chính xác theo ý muốn (Xem lệnh Units) Advanced Setup. Chọn Advanced Setup để thiết lập vùng bản vẽ (Xem lệnh Limits), thay đổi đơn vị dài (Xem lệnh Units), đơn vị góc, h−ớng của góc và bạn cũng có thể thiết lập nét đặc tr−ng của một bản vẽ cơ sở. Use a Template Nếu bạn bắt đầu một bản vẽ dựa trên bản vẽ cơ sở, chọn Use a Template.
- 18 vẽ kỹ thuật bằng ch−ơng trì nh AutoCAD2002 Tại Select a Template chọn tệp .dwt. Bản vẽ này sẽ thiết lập cho bản vẽ mới của bạn các thông số mà nó đ∙ có sẵn nh− các lớp (layers), các kiểu đ−ờng kích th−ớc (dimension styles), vùng nhìn (views). Instructions Chọn Instructions để xem ph−ơng thức bắt đầu một bản vẽ mới. 1.4.2. Lệ nh OPEN Mở tệp bản vẽ hiện có Trên thanh công cụ, chọn Từ File menu, chọn Open Tại dòng lệnh, nhập Open Nếu bản vẽ hiện tại không đ−ợc ghi vào đĩa, AutoCAD sẽ hiển thị một hộp hội thoại Select File, do đó bạn có thể ghi bản vẽ hiện tại tr−ớc khi mở bản vẽ mới. Hì nh 1.5 - Mở File trong AUTOCAD 2002. Để mở một tập tin đã có sẵn : Bạn chọn tên th− mục và tên tập tin tại cửa sổ Look in hoặc nhập đ−ờng dẫn th− mục và tên tập tin tại cửa sổ File name. Bạn có thể tìm tệp tin đ∙ trên ổ đĩa bằng cách bấm nút Find File Tại cửa sổ Files of type bạn chọn kiểu của phần mở rộng tên tệp tin cần mở.
- Công ty tin học Hài Hoà 19 Trên cửa sổ Preview sẽ hiện bản vẽ đ∙ chọn Bấm nút Open để mở bản vẽ đ∙ chọn, bấm nút Cancel để huỷ bỏ lệnh 1.4.3. Lệ nh SAVE, SAVEAS Lệnh SAVE L−u bản vẽ hiện tại ra đĩa Trên thanh công cụ, chọn Từ File menu, chọn Save Tại dòng lệnh, nhập Save Với bản vẽ hiện thời đ∙ đặt tên thì AutoCAD l−u lại phần sửa đổi của bản vẽ Với bản vẽ hiện thời ch−a đặt tên thì AutoCAD thực hiện lệnh SaveAs Lệnh SAVE AS Đặt tên và l−u bản vẽ ra đĩa Từ File menu, chọn Save As Tại dòng lệnh, nhập SaveAs AutoCAD hiển thị hộp hội thoại Save Drawing As Hì nh 1.6 - Ghi File.
- 20 vẽ kỹ thuật bằng ch−ơng trì nh AutoCAD2002 Với bản vẽ ch−a có tên hoặc muốn l−u bản vẽ hiện hành d−ới một tên khác, trong một th− mục khác bạn nhập tên và đ−ờng dẫn của bản vẽ vào ô File name, phần mở rộng của tệp tin vào ô Save as type rồi chọn nút Save. Chọn Cancel để huỷ bỏ lệnh. 1.4.4. Lệ nh QUIT Thoát khỏi ch−ơng trình AutoCAD Từ File menu, chọn Exit Tại dòng lệnh, nhập quit Nếu bản vẽ ch−a đ−ợc ghi lại sự thay đổi thì AutoCAD hiện lên dòng nhắc: Hì nh 1.7 - Lời nhắ c ghi File. +Chọn Yes : L−u giữ sự thay đổi (Xem lệnh Save) +Chọn No : Không l−u giữ sự thay đổi và thoát khỏi AutoCAD +Cancel : Huỷ bỏ lệnh Quit 1.4.5. Lệ nh UNITS (hoặ c DDUNITS) Đặt hệ đơn vị cho bản vẽ AutoCAD cho phép chọn lựa hệ đơn vị đo (số và góc) tuỳ thuộc vào ý muốn của ng−ời dùng. Lệnh Units cho phép thiết lập hệ đơn vị đo cho bản vẽ. Cú pháp: command:units Lệnh này gọi đến hộp thoại có dạng sau :
- Công ty tin học Hài Hoà 21 Hì nh 1.8 - Lựa chọn đ ơn vị vẽ. Dạng thể hiện đơn vị dài (Length) Định dạng số học (Type) Có 5 kiểu định dạng số học : 1. Architectural (dạng kiến trúc) 1' - 31/2'' 2. Decimal (dạng thập phân) 15.50 3. Engineering ( dạng kỹ thuật) 1' - 3,50" 4. Fractional (dạng phân số) 5. Scientific (dạng khoa học) 1.55E + 01 Ng−ời sử dụng có thể chọn một trong các kiểu thể hiện trên bằng cách bấm chọn từ bảng danh sách. Độ chính xác thập phân (Precision) Thông qua bảng danh sách Precision ng−ời sử dụng có thể định kiểu thể hiện cho các biến số có bao nhiêu chữ số có nghĩa sau dấu phảy ( có thể chọn từ 0 đến 8 chữ số sau dấu phảy). Nếu chọn nh− đang thể hiện trên hộp thoại hình 1.8 thì các số liệu dạng số khi thể hiện ra màn hình sẽ chứa 04 chữ số sau dấu phảy. Dạng góc (Angle) Kiểu thể hiện (Type) Có 5 kiểu định dạng số liệu nhập góc đó là : 1 - Dicimal degrees (dạng độ thập phân) 45.0000 2 - Deg/Min/ Sec (dạng độ/phút/giây) 45d0'0" 3 - Grads (dạng grad) 50.0000g 4 - Radians (dạng radian) 0.7854r 5 - Surveyor's Units (đơn vị trắc địa) N 45d0'0" E
- 22 vẽ kỹ thuật bằng ch−ơng trì nh AutoCAD2002 Chọn một trong các dạng đơn vị đo góc muốn dùng. Trong ví dụ (examples) Là cách thức thể hiện góc 45o trong mỗi dạng t−ơng ứng. Dạng 2 (Deg/Min/Sec) biểu diễn góc theo toạ độ/phút/giây với các ký hiệu: d = độ ' = phút '' = giây Ví dụ: số đo góc 125d30'25.7'' có nghĩa là 125 độ 30 phút 25.7 giây. Dạng 5 cũng biểu diễn góc d−ới dạng độ/phút/giây nh−ng có các chỉ số định h−ớng của góc nên giá trị biểu diễn góc luôn nhỏ hơn 900. Các chỉ số định h−ớng của góc là N (North - Bắc), S (South - Nam), E (East - Đông), W (West - Tây) và dạng thức của góc đ−ợc biểu diễn nh− sau: . Ví dụ biểu diễn góc theo dạng này nh− sau: 0o = E ( Đông) 45o =N45d 0' 0'' E ( Đông - Bắc 45o ) 90o = N (Bắc) 135o = N 45d 0' 0'' W (Tây-Bắc 45o) 180o = W (Tây) 225o = S 45d 0’ 0" W (Tây- Nam 45o)) 270o = S (Nam) 315o = S 45d 0’ 0" E (Đông - Nam 45o) 207.5o = S 62d 30' 0'' W (Tây - Nam 62d 30'0'') Độ chính xác thập phân (Precision) T−ơng tự nh− phần khai báo cho thể hiện đơn vị dài, các thể hiện góc cũng có thể đ−ợc chọn với độ chính xác thập phân nhất định. Tuỳ thuộc vào kiểu số liệu góc (Type) mà ng−ời sử dụng có thể chọn các cấp chính xác khác nhau. Nếu chọn dạng đơn vị đo góc là độ, phút, giây (Deg/Min/Sec) thì độ chính xác số đo góc t−ơng ứng với giá trị nhập vào nh− sau: Số nhập vào Giải thích Hiển thị 0d Chỉ có độ 150d 0d00' Độ và phút 150d10' 0d00'00" Độ phút và giây 150d 10' 12'' 0d00'00.0" Đến phần lẻ của giây 150d 10' 12.3'' Chọn đơn vị tính khi chèn Block (Drawing units for Design Center blocks) Đơn vị tính này sẽ đ−ợc sử dụng để tính toán tỉ lệ khi chèn các khối từ bên ngoài vào bản vẽ hiện tại. Nếu lựa chọn đơn vị tính quá lớn hoặc quá bé thì khối chèn vào có thể sẽ là quá bé
- Công ty tin học Hài Hoà 23 hoặc quá lớn. Thông th−ờng đối với các bản vẽ theo TCVN đơn vị này th−ờng đ−ợc chọn là Millimeters (mm). H−ớng đ−ờng chuẩn góc Thông th−ờng trong AutoCAD góc có trị số 0d0'0" là góc nằm ngang h−ớng từ trái qua phải màn hình (East). Tuy nhiên trong một số tr−ờng hợp số liệu nhập có thể lấy góc cơ sở khác đi chẳng hạn là góc có h−ớng thẳng đứng - h−ớng Bắc (North). Khi đó từ hộp thoại Units hình 1.8 bấm chọn để hiện hộp thoại hình 1.9 sau đó chọn dạng góc theo yêu cầu cụ thể. Hì nh 1.9 - Chọn h−ớng cho góc cơ sở. Chọn chiều d−ơng của góc Chiều d−ơng của góc thông th−ờng là chiều ng−ợc chiều kim đồng hồ (Counterclockwise) t−ơng đ−ơng với việc không chọn . Tuy nhiên nếu muốn nhập số liệu với các góc có chiều d−ơng là thuận kim đồng hồ thì phải chọn . 1.4.6. Lệ nh LIMITS Đặt và điều chỉnh vùng bản vẽ Giới hạn vùng bản vẽ đ−ợc qui định bởi: + Phần diện tính vẽ công trình + Phần trống dành cho việc ghi chú giải + Phần dành cho khung tên và khung bản vẽ Bạn có thể định nghĩa độ lớn của một bản vẽ cho toàn bộ phần diện tích vẽ thể hiện trên màn hình, bạn cũng có thể thể hiện nhiều bản vẽ trong cùng một màn hình trên phần diện tích vẽ đ−ợc định nghĩa thông qua lệnh Limits. Bạn có thể gọi lệnh này theo hai cách: Từ Format menu, chọn Drawing Limits
- 24 vẽ kỹ thuật bằng ch−ơng trì nh AutoCAD2002 Tại dòng lệnh, nhập Limits Tuỳ chọn ON/OFF/ : Góc trái d−ới ↵ Upper right corner : Góc phải trên ↵ ON Dòng nhắc sẽ báo lỗi nếu có yếu tố vẽ v−ợt ra ngoài giới hạn của vùng vẽ OFF Khi chọn OFF ng−ời sử dụng có thể vẽ ra ngoài giới hạn vùng vẽ cho đến khi thiết lập lại trạng thái ON 1.4.7. Lệ nh GRID Đặt các điểm tạo l−ới cho bản vẽ Trên thanh tình trạng, kích kép GRID Tại dòng lệnh, nhập grid Tuỳ chọn Grid spacing(X) or ON/OFF/Snap/Aspect : Grid spacing(X) or ON Nhập khoảng cách l−ới hoặc l−ới đ−ợc hiển thị (có thể sử dụng phím F7 thay thế) OFF Tắt sự hiện thị của hệ l−ới (có thể sử dụng phím F7 thay thế) Aspect Cho phép thiết lập khoảng cách giữa 2 mắt l−ới theo 2 chiều X, Y là khác nhau Snap Tạo b−ớc nhảy cho con trỏ, sao cho khi sử dụng các lệnh vẽ con trỏ chỉ bắt đ−ợc những điểm tại mắt l−ới định dạng cho con trỏ (xem lệnh SNAP)
- Công ty tin học Hài Hoà 25 1.4.8. Lệ nh SNAP Tạo b−ớc nhảy cho con trỏ Trên thanh tình trạng , kích kép SNAP Tại dòng lệnh, nhập snap Tuỳ chọn Snap spacing or ON/OFF/Aspect/Rotate/Style/Type : Nhập khoảng cách hoặc ↵ Snap spacing(X) Mặc định khoảng định vị điểm vẽ là 25 điểm ảnh, có thể nhập lại khoảng cách này bằng cách gõ số từ bàn phím. ON Chỉ đặt điểm vẽ đ−ợc tại các điểm đ∙ định vị (t−ơng đ−ơng ấn phím chức năng F9) OFF Tắt chế độ Snap. Có thể đặt điểm vẽ tại vị trí bất kỳ (t−ơng đ−ơng ấn phím chức năng F9) Aspect Thay đổi khoảng định vị điểm vẽ theo X và Y. Specify Horizontal spacing :Khoảng cách theo ph−ơng X hoặc ↵ Specify Vertical spacing : Khoảng cách theo ph−ơng Y hoặc ↵ Rotate Xoay l−ới theo một góc nhất định. Góc xoay đ−ợc phép nằm trong khoảng -90 đến 90 o. Specify Base point :Chỉ điểm chuẩn hoặc ↵ Specify Rotation angle : Gõ trị số góc xoay hoặc ↵ Style Chọn kiểu l−ới. Sẽ hiện dòng nhắc Enter snap grid style [Standard/Isometric] : Gõ s hoặc i hoặc ↵ Chọn S là dùng l−ới chuẩn, chọn I là dùng l−ới vẽ đẳng cự. • Standard Hiển thị một l−ới hình chữ nhật (hai sợi tóc của con trỏ trở lại bình th−ờng, vuông góc với hai trục X,Y) • Isometric Isometric giúp ta thể hiện đối t−ợng 3 chiều trong mặt phẳng
- 26 vẽ kỹ thuật bằng ch−ơng trì nh AutoCAD2002 nh− hình hộp bên. Một l−ới Isometric mà các lệnh SNAP và GRID sử dụng sẽ phủ lên hình hộp. Các bản vẽ Isometric chỉ là giả không gian 3 chiều. Khi đ∙ vẽ bạn không thể nhìn nó từ góc độ khác hay dịch chuyển các đ−ờng ẩn trong nó. Để thực hiện các khả năng khác, cần sử dụng hệ toạ độ ng−ời dùng UCS và các công cụ vẽ không gian 3D. L−ới Isometric có 3 trục chính với độ nghiêng 30,90,150 và 3 mặt trái, phải, trên, mỗi mặt gắn với hai trục. Lệnh ISOPLAN giúp chọn mặt Isometric hiện thời và cặp trục toạ độ hiện thới. Khi cần chuyển h−ớng con trỏ chuột (h−ớng các sợi tóc ngang- dọc trên màn hình) h∙y nhấn đồng thời các phím Ctrl-E Type Định h−ớng chế độ SNAP theo kiểu l−ới (Grid) hay kiểu toạ độ cực (Polar). khi chọn chức năng này sẽ làm xuất hiện dòng nhắc : Enter snap style [Polar/Grid] : Gõ P hoặc G hoặc ↵ 1.4.9. Các ph−ơng pháp nhập toạ độ điể m 1.Khái niệm hệ trục toạ độ -Toạ độ Đêcac Biểu diễn điểm trong mặt phẳng d−ới dạng (X,Y) Biểu diễn điểm trong không gian d−ới dạng (X,Y,Z) Thông th−ờng trong AutoCAD điểm gốc (0,0) nằm ở góc d−ới bên trái của miền vẽ. Để thay đổi sử dụng lệnh UCS. -Toạ độ cực Xác định toạ độ điểm theo khoảng cách từ điểm đang xét đến gốc toạ độ (0,0) cùng góc quay từ điểm đó so với ph−ơng ngang (trục X). Toạ độ cực chỉ dùng trong mặt phẳng. Cách biểu diễn toạ độ điểm nh− sau
- Công ty tin học Hài Hoà 27 M (C < A1) Trong đó : C - khoảng cách từ điểm M tới gốc toạ độ; A1 - góc quay trong mặt phẳng từ trục X tới điểm M. -Toạ độ cầu Dùng để xác định vị trí điểm trong không gian 3 chiều. Cách biểu diễn toạ độ điểm nh− sau M (C < A1 <A2) Trong đó : C - khoảng cách từ điểm M tới gốc toạ độ; A1 - góc quay trong mặt phẳng XY; A2 - góc quay từ mặt phẳng XY tới điểm M trong không gian. -Toạ độ trụ Dùng trong không gian ba chiều, nó là sự kết hợp giữa toạ độ cực và toạ độ Đêcac. Cách biểu diễn toạ độ điểm nh− sau M (C < A1, Z) Trong đó : C - khoảng cách từ điểm M tới gốc toạ độ; A1 - góc quay trong mặt phẳng XY; Z - khoảng cách từ điểm M tới mặt phẳng XY. Chú ý : - Toạ độ tuyệ t đối là toạ độ đ−ợc tí nh so với gốc cố đị nh nằm trên bản vẽ AutoCAD . - Toạ độ t−ơ ng đối là toạ độ đ−ợc tí nh với gốc là điể m dừng hiệ n thời (điể m cuối cùng đ−ợc chọn) để sử dụng cầ n thêm @ vào tr−ớc toạ độ cầ n nhập. 2.Nhập dữ liệu • Toạ độ tuyệt đối Là trị số thực đ−ợc đ−a vào từ bàn phím cho các chiều, chẳng hạn một điểm có toạ độ x = 3,5 ; y = 120,5 Ta nhập 3.5,120.5 • Toạ độ t−ơng đối
- 28 vẽ kỹ thuật bằng ch−ơng trì nh AutoCAD2002 Là toạ độ t−ơng đối so với điểm vừa đ−ợc chỉ định ngay tr−ớc đó. Để chỉ toạ độ t−ơng đối, ta viết dấu @ tr−ớc toạ độ. Chẳng hạn, điểm tr−ớc đó có toạ độ (100,70) thì : @5.5, -15 sẽ t−ơng đ−ơng với toạ độ tuyệt đối (105.5,55) • Toạ độ cực (t−ơng đối) Trong toạ độ cực ta th−ờng ký hiệu ( r ,j ) để chỉ bán kính (khoảng cách) và góc. Toạ độ cực t−ơng đối đ−ợc cho bằng : @ r < j Ví dụ : @ 68<35.5 có nghĩa là r = 68 đơn vị vẽ và có góc định h−ớng 35o30 so với điểm vừa đ−ợc chỉ định tr−ớc đó. 1.4.10. Lệ nh OSNAP (Object Snap) ObjectSnap cho phép bắt chính xác một điểm đặc biệt của một đối t−ợng. Điểm bắt đặc biệt nào đ−ợc bắt là do chức năng của Osnap. 1. Gọi công cụ truy tìm đối t−ợng Sử dụng phím tắt : Ctrl + Phím phải chuột Tracking - Xác định giao điểm của hai dây tóc vuông góc với nhau From - Xác định điểm có toạ độ t−ơng đối đ−ợc nhập vào so với toạ độ điểm truy bắt Point Filtes - Cho giá trị X , Y , Z của toạ độ đ∙ truy bắt Enpoint - bắt vào điểm đầu của một cung tròn hay một đoạn thẳng gần với điểm chọn đối t−ợng. Midpoint - bắt vào điểm giữa của một đoạn thẳng hay cung tròn. InTersection - Bắt vào giao điểm của các đ−ờng (đ−ờng thẳng, cung tròn, đ−ờng tròn). Apparent InTersection - Bắt vào giao điểm của các đ−ờng (đ−ờng thẳng, cung tròn, đ−ờng tròn ). Trong không gian 3D xác định giao điểm của đối t−ợng với hình chiếu của đối t−ợng khác trên mặt phẳng chứa nó. Center - bắt vào tâm của một đ−ờng tròn, cung tròn Node - bắt vào một điểm đ−ợc vẽ bằng lệnh point hoặc lệnh chia divide. Insert - bắt vào điểm đặt của dòng chữ (Textline) hoặc attribute, block, shape Nearest - bắt vào điểm thuộc yếu tố vẽ, tại nơi gần với khung vuông nằm trên giao điểm của sợi dây chữ thập với đối t−ợng. None - Tắt (loại bỏ) các chức năng Osnap đ∙ đặt. Quick - bắt đối t−ợng nhanh bằng cách dừng ngay việc tìm kiếm khi tìm thấy một điểm