Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí - Hoàng Thị Chắt
CHƯƠNG I
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ VẼ
ðể lập các bản vẽ kỹ thuật cần phải có những vật liệu và dụng cụ vẽ thích hợp. Lựa chọn
ñúng và sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ là một trong những ñiều kiện ñảm bảo chất lượng bản
vẽ và nâng cao hiệu suất công tác. . Sau ñây là một số vật liệu và dụng cụ thường dùng trong vẽ
kỹ thuật.
1.1. VẬT LIỆU VẼ
1.1.1. Giấy vẽ
Thường có các loại giấy sau ñây:
- Giấy vẽ tinh (giấy crôki), là loại giấy dày, hơi cứng có một mặt nhẵn và một mặt ráp.
Khi vẽ bằng chì hay bằng mực ñều vẽ trên mặt nhẵn.
- Giấy can dùng ñể sao chụp bản vẽ.
- Giấy vẽ phác là loại giấy thường, giấy kẻ li hoặc giấy kẻ ô vuông.
1.1.2. Bút vẽ
Chỉ dùng bút chì ñen ñể thực hiện các bản vẽ kĩ thuật.
Bút chì ñen có nhiều loại, bút loại cứng ký hiệu bằng chữ H (2H, 3H ... 6H) và bút loại
mềm ký hiệu bằng chữ B (2B, 3B ... 6B). Chữ số ñứng trước chữ H hoặc B càng lớn thì bút có ñộ
cứng hoặc ñộ mềm càng lớn. Bút chì loại vừa có ký hiệu là HB.
Trong vẽ kĩ thuật, thường dùng loại bút chì HB ñể vẽ mờ, vẽ các nét mảnh và bút chì 2B
ñể tô ñậm các nét vẽ hoặc ñể viết chữ.
Bút chì thân gỗ ñược vót nhọn hay vót theo hình lưỡi ñục (H. 1-1).
Hình 1-1
Ngày nay người ta thường dùng các loại bút chì bấm (H. 1-2), rất thuận tiện khi sử dụng.
Nên dùng loại bút lõi chì có ñường kính và ñộ cứng phù hợp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí …………………………………………… 3.
Hình 1-2
1.1.3. Tẩy
Chỉ nên dùng loại tẩy mềm, khi cần tẩy xoá các nét vẽ bằng mực ñen, có thể dùng lưỡi
dao cạo hoặc bút phủ mực trắng.
Ngoài ra còn có một số vật liệu khác như mực ñen, giấy nhám (ñể mài ñầu bút chì), ñinh
mũ ñể cố ñịnh giấy vẽ trên bàn vẽ ...
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ VẼ
ðể lập các bản vẽ kỹ thuật cần phải có những vật liệu và dụng cụ vẽ thích hợp. Lựa chọn
ñúng và sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ là một trong những ñiều kiện ñảm bảo chất lượng bản
vẽ và nâng cao hiệu suất công tác. . Sau ñây là một số vật liệu và dụng cụ thường dùng trong vẽ
kỹ thuật.
1.1. VẬT LIỆU VẼ
1.1.1. Giấy vẽ
Thường có các loại giấy sau ñây:
- Giấy vẽ tinh (giấy crôki), là loại giấy dày, hơi cứng có một mặt nhẵn và một mặt ráp.
Khi vẽ bằng chì hay bằng mực ñều vẽ trên mặt nhẵn.
- Giấy can dùng ñể sao chụp bản vẽ.
- Giấy vẽ phác là loại giấy thường, giấy kẻ li hoặc giấy kẻ ô vuông.
1.1.2. Bút vẽ
Chỉ dùng bút chì ñen ñể thực hiện các bản vẽ kĩ thuật.
Bút chì ñen có nhiều loại, bút loại cứng ký hiệu bằng chữ H (2H, 3H ... 6H) và bút loại
mềm ký hiệu bằng chữ B (2B, 3B ... 6B). Chữ số ñứng trước chữ H hoặc B càng lớn thì bút có ñộ
cứng hoặc ñộ mềm càng lớn. Bút chì loại vừa có ký hiệu là HB.
Trong vẽ kĩ thuật, thường dùng loại bút chì HB ñể vẽ mờ, vẽ các nét mảnh và bút chì 2B
ñể tô ñậm các nét vẽ hoặc ñể viết chữ.
Bút chì thân gỗ ñược vót nhọn hay vót theo hình lưỡi ñục (H. 1-1).
Hình 1-1
Ngày nay người ta thường dùng các loại bút chì bấm (H. 1-2), rất thuận tiện khi sử dụng.
Nên dùng loại bút lõi chì có ñường kính và ñộ cứng phù hợp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí …………………………………………… 3.
Hình 1-2
1.1.3. Tẩy
Chỉ nên dùng loại tẩy mềm, khi cần tẩy xoá các nét vẽ bằng mực ñen, có thể dùng lưỡi
dao cạo hoặc bút phủ mực trắng.
Ngoài ra còn có một số vật liệu khác như mực ñen, giấy nhám (ñể mài ñầu bút chì), ñinh
mũ ñể cố ñịnh giấy vẽ trên bàn vẽ ...
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí - Hoàng Thị Chắt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_trinh_ve_ky_thuat_co_khi_hoang_thi_chat.pdf
Nội dung text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí - Hoàng Thị Chắt
- Ô 4: K hi u c a b nv . Ô 9: Tên l p, khoa, tr ư ng Ô 5: H và tên ng ư i v . 2.4. T L - T l c a m t hình bi u di n là t s gi a kích th ư c ño ñư c trên hình bi u di n và kích th ư c t ươ ng ng ño ñư c trên v t th t. - Tu ỳ theo ñ l n và m c ñ ph c t p c a v t th ñư c bi u di n mà ng ư i ta ch n t l nguyên hình, t l phóng to ho c thu nh . - Tr s kích th ư c ghi trên hình bi u di n là kích th ư c th c, không ph thu c v o t l c a hình bi u di n ñó. - TCVN 3-74 t ươ ng ng v i Tiêu chu n Qu c t ISO 5455:1979 quy ñ nh t l c a các hình bi u di n trên các b n v c ơ khí ph i ñư c ch n trong các dãy s sau: T l thu nh 1:2 ; 1:2,5 ; (1:4) ; 1:5 ; 1:10 ; (1:15) ; 1:20 ; 1:25 ; (1:40) ; 1:50 ; (1:75) ; 1:100 T l nguyên hình 1:1 T l phóng to 2:1 ; 2,5:1 ; 4:1 ; 5:1 ; 10:1 ; 20:1 ; 40:1 ; 50:1 ; 100:1 Chú ý: - Nên h n ch dùng các t l ghi trong ngo c. - Con s t l ñư c ghi trong ô dành riêng c a khung tên theo ki u 1:1; 1:2 ; 2:1 và không c n ghi ch t l n a. - N u hình bi u di n c a m t b ph n hay m t chi ti t nào khác v i t l chung c a b n v thì ghi theo ki u sau: A B I ; ; TL 2 :1 TL 4 :1 TL 5 :1 2.5. ðƯ NG NÉT Trên các b n v k thu t, các hình bi u di n c a v t th ñư c v b ng nhi u lo i ñư ng nét có hình d ng và kích th ư c khác nhau. TCVN 8-1993 quy ñ nh các lo i ñư ng nét v và ng d ng c a chúng trên các b n v nh m làm cho các hình bi u di n rõ ràng , ñ p m t và d ñ c 2.5.1. Các lo i nét v Các lo i nét v trên b n v c ơ khí ñư c li t kê trong b ng 2-1 d ư i ñây: B ng 2-1 TT D ng nét v Tên g i ng d ng 1 A Nét li n ñ m A1 - C nh th y, ñư ng bao th y Tr ư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình V k thu t c ơ khí 10
- A2 - ðư ng ren th y, ñ nh r ăng th y 2 B Nét li n m nh B1 - Giao tuy n t ư ng t ư ng B2 - ðư ng kích th ư c B3 - ðư ng d n, ñư ng gióng kích th ư c B4 - Thân m ũi tên ch h ư ng nhìn B5 - ðư ng g ch g ch m t c t B6 - ðư ng bao m t c t ch p B7 - ðư ng tâm ng n B8 - ðư ng chân ren th y 3 C Nét l ư n sóng C1 - ðư ng gi i h n gi a ph n hình c t v i ph n hình chi u trong hình c t k t h p (1) (2) ðư D Nét dích d c C2 - ng c t lìa 4 E Nét ñ t ñ m (2) E1 - ðư ng bao khu t, c nh khu t 5 F Nét ñ t m nh F1 - ðư ng bao khu t, c nh khu t (2) 6 G Nét g ch ch m G1 - ðư ng tâm m nh G2 - ðư ng tr c ñ i x ng G3 - Qu ñ o G4 - M t chia c a bánh r ăng 7 H Nét c t H1 - V t c a m t ph ng c t 8 J Nét g ch ch m J1 - Ch d n các ñư ng ho c m t c t c n x ñ m lí riêng 9 K Nét g ch hai K1 - ðư ng bao c a chi ti t lân c n ch m m nh K2 - Các v trí ñ u, cu i, trung gian c a chi ti t di ñ ng K3 - ðư ng tr ng tâm K4 - ðư ng bao c a chi ti t tr ư c khi hình thành K5 - B ph n c a chi ti t phía tr ư c m t ph ng c t Tr ư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình V k thu t c ơ khí 11
- (1) Thích h p khi s d ng máy v . (2) Ch ñư c s d ng m t trong hai lo i nét trên cùng m t b n v . Hình 2-5 minh ho m t s áp d ng ñ i v i các nét ñã quy ñ nh. Hình 2-5 2.5.2. Nhóm ñư ng nét Nhóm ñư ng nét ñư c phân theo b r ng nét v . Trong m t b n v b r ng c a các nét m nh, ñ m, r t ñ m ph i ñư c ch n trong cùng m t nhóm theo b ng 2-2 d ư i ñây: B ng 2-2 Nhóm ñư ng nét Nét m nh (mm) Nét ñ m (mm) Nét r t ñ m (mm) 1 0,18 0,35 0,7 2 0,25 0,5 1,0 3 0,35 0,7 1,4 4 0,5 1,0 2,0 5 0,7 1,4 2,0 Chú ý : - Nhóm 2, 3 và 4 ñư c ưu tiên s d ng. - Ch n b r ng c a nét v ph thu c vào kích th ư c và m c ñ ph c t p c a v t th c n bi u di n. Tr ư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình V k thu t c ơ khí 12
- - Nhóm ñư ng nét ph i ch n gi ng nhau trên t t c các hình bi u di n v i cùng m t t l trên cùng m t b n v . - Chi u r ng c a cùng m t nét v trên cùng m t b n v không ñư c thay ñ i trên các hình bi u di n khác nhau. 2.5.3. Quy t c v các lo i ñư ng nét - N u trên hình bi u di n có hai hay nhi u nét v khác lo i trùng nhau thì v theo th t ưu tiên sau: ñư ng bao th y, ñư ng bao khu t, ñư ng tr c, ñư ng tâm và ñư ng gióng kích th ư c - ð i v i các nét ñ t, nét ch m g ch m nh và nét hai ch m g ch m nh c n v chi u dài các ño n g ch và kho ng cách gi a các ño n g ch trong cùng m t b n v ph i nh ư nhau. - Các nét ch m g ch, nét hai ch m g ch, nét ñ t t i các ch b t ñ u, ch k t thúc, ch giao nhau, ch u n l ư n ñ u ñư c v b ng các nét g ch. Riêng nét ñ t t i ch ti p giáp v i nét li n ñ m thì ch ti p giáp c n v h (H.2-6a) - Cho phép v ñư ng tâm c a hình tròn, ô van ,. . . b ng nét li n m nh thay cho nét ch m gach m nh khi kích th ư c c a các ph n t ñó nh h ơn 12 mm trên b n v (H. 2-6b). Trong m i tr ư ng h p, tâm c a ñư ng tròn ñư c xác ñ nh b ng giao c a hai nét g ch. T i ch b t ñ u và k t thúc nét ch m g ch ph i v ư t quá ñư ng bao kho ng 2 ñ n 5mm (H 2-6). a, b, Hình 2-6 2.6 CH VÀ S Trên b n v k thu t ngoài các hình v ra còn có các con s kích th ư c, nh ng ký hi u b ng ch , nh ng ghi chú b ng l i khác t t c chúng ph i ñư c theo các quy ñ nh th ng nh t ñ d ñ c, ñ p m t và tránh nh m l n. TCVN 6-85 phù h p v i tiêu chu n Qu c t ISO 3098-2:2000 quy ñ nh ch vi t g m ch , ch s và các d u dùng trên các b n v và tài li u k thu t. 2.6.1. Kh ch Kh ch (ký hi u là h) là giá tr ñư c xác ñ nh b ng chi u cao c a ch hoa tính b ng milimét, có các kh ch sau ñây: 2,5 ; 3,5 ; 5 ; 7 ; 10 ; 14 ; 20 ; 28 ; 40. Chi u r ng c a nét ch (ký hiêu là d) ph thu c vào ki u ch và chi u cao c a ch . Tr ư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình V k thu t c ơ khí 13
- 2.6.2. Ki u ch Ki u ch k thu t: có hai ki u ch ñư c dùng trong k thu t . Ki u A không nghiêng ( ñ ng) và ki u A nghiêng 75 0 v i d =1/14h Ki u B không nghiêng ( ñ ng) và ki u B nghiêng 75 0 v i d = 1/10h Các thông s c a ch ñư c quy ñ nh trong b ng 2-3 và hình 2-7 d ư i ñây. B ng 2-3 Thông s c a ch Ký hi u Kích th ư c t ươ ng ñ i Ki u A Ki u B Chi u cao ch hoa h 14/14h 10/10h Chi u cao ch th ư ng c 10/14h 7/10h Kho ng cách gi a các ch a 2/14h 2/10h Bư c nh nh t c a các dòng b 22/14h 17/10h Kho ng cách gi a các t e 6/14h 6/10h Chi u r ng nét ch d 1/14h 1/10h Chi u r ng c a ch g 6/10h 6/10h : Hình 2-7 Ki u ch xây d ng : ngoài ki u ch k thu t trên ñư c dùng cho các ngành k thu t. Trong b n v xây d ng còn cho phép ñư c dùng hai ki u ch khác theo TCVN 2233-77, ñó là ki u ch g y nét ñ m và ki u ch m thu t. Hai ki u ch này ch y u dùng ñ ghi tên các b n v và các ñ m c l n, ñây không trình bày. Hình 2-8, hình 2-9 là m t s thí d v cách vi t ch , s và ch s La Mã. Tr ư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình V k thu t c ơ khí 14
- Hình 2-8 2.7. GHI KÍCH TH Ư C Trên b n v kích th ư c th hi n ñ l n c a v t th ñư c bi u di n. Vi c ghi kích th ư c ph i ñư c theo các quy ñ nh th ng nh t c a TCVN 5705-1993, tiêu chu n này phù h p v i Tiêu chu n Qu c t ISO 129:1985 . 2.7.1. Quy ñ nh chung - C ơ s ñ xác ñ nh ñ l n và v trí t ươ ng ñ i gi a các ph n t ñư c bi u di n là các con s kích th ư c, chúng không ph thu c vào t l c a b n v . - M i kích th ư c ch ñư c ghi m t l n trên b n v . Kích th ư c ñư c ghi trên hình chi u th hi n rõ ràng và ñ c tr ưng nh t v c u t o c a ph n t ñư c ghi. S l ư ng kích th ư c ghi trên b n v ph i ñ ñ ch t o và ki m tra chi ti t - Kích th ư c dài trên b n v dùng ñơ n v ño là mm, nên không c n ghi ñơn v ño sau con s kích th ư c. N u dùng ñơ n v khác nh ư centimet, mét thì ñơ n v ño ñư c ghi ngay sau con s kích th ư c. - Kích th ư c góc ghi trên b n v dùng ñơ n v ño là ñ , phút, giây. 2.7.2. Các thành ph n c a kích th ư c Tr ư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình V k thu t c ơ khí 15
- Hình 2-9 Tr ư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình V k thu t c ơ khí 16
- a, b, Hình 2-10 - ðư ng kích th ư c dùng ñ bi u th ph n t ñư c ghi kích th ư c, nó ñư c v b ng nét li n m nh (H. 2-10). - ðư ng kích th ư c c a ño n th ng ñư c k song song v i ño n th ng ñó và cách ño n th ng ñó m t ño n t 5 ñ n 7 mm (H. 2-10). ðư ng kích th ư c c a ñ dài dây cung là ñư ng th ng song song v i dây cung ñó (H.2-11a). ðư ng kích th ư c c a góc là m t cung tròn có tâm ñ nh góc (H 2-11b). ðư ng kích th ư c c a ñ dài cung tròn là m t cung tròn ñ ng tâm (H 2-11c) - Không ñư c dùng ñư ng tr c, ñư ng tâm, ñư ng bao làm ñư ng kích th ư c a, b, c, Hình 2-11 - N u hình v là hình ñ i x ng mà không v ñ y ñ , ho c hình v là n a hình chi u và n a hình c t k t h p thì cho phép không v ñ y ñ ñư ng kích th ư c (H. 2-12). Hình 2-12 2.7.2.2. ðư ng gióng kích th ư c - ðư ng gióng kích th ư c dùng ñ gi i h n ph n ñư c ghi kích th ư c, ñư c v b ng nét li n m nh và th ư ng k v ư t quá ñư ng kích th ư c m t kho ng t 2 - 5 mm. - ðư ng gióng c a kích th ư c dài ñư c k vuông góc v i ñư ng kích th ư c (H. 2-10) . Tr ư ng h p ñ c bi t cho phép k ñư ng gióng xiên góc ñ kh i trùng v i ñư ng bao (H. 2-13). Tr ư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình V k thu t c ơ khí 17
- - Nh ng ch có cung l ư n, ñư ng gióng ñư c k t giao ñi m c a hai ñư ng bao n i ti p v i cung l ư n (H. 2-14). Hình 2-13 Hình 2-14 - Cho phép dùng các ñư ng tr c, ñư ng tâm, ñư ng bao, ñư ng kích th ư c làm ñư ng gióng kích th ư c (H. 2-15). 2.7.2.3. Mũi tên hai ñ u mút c a ñư ng kích th ư c ñư c v m ũi tên, ñ l n c a m ũi tên t l thu n v i chi u r ng nét v c a b n v (H. 2-16). Hình 2-15 Hình 2-16 - Trong tr ư ng h p ñư ng kích th ư c ng n quá không ñ ch ñ v m ũi tên thì m ũi tên ñư c v phía bên ngoài hai ñư ng gióng (H. 2-17). - Tr ư ng h p có nhi u kích th ư c n i ti p nhau mà không ñ ch ñ v m ũi tên thì dùng d u ch m ñ m ho c g ch xiên thay cho m ũi tên (H. 2-18). Hình 2-17 Hình 2-18 2.7.2.4. Con s kích th ư c - Con s kích th ư c ph i vi t chính xác, rõ ràng phía trên và vào kho ng gi a c a ñư ng kích th ư c. Chi u cao c a con s kích th ư c th ư ng không bé h ơn 3,5mm. - Chi u c a con s kích th ư c ñ dài ph thu c vào ñ nghiêng c a ñư ng kích th ư c so v i ñư ng b ng c a b n v (H. 2- 19). N u ñư ng kích th ư c có ñ nghiêng quá l n thì con s kích th ư c ñư c ghi trên giá ngang (H. 2-20). Tr ư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình V k thu t c ơ khí 18
- Hình 2-19 Hình 2-20 - Chi u con s kích th ư c góc ph thu c vào ñ nghiêng c a ñư ng th ng vuông góc v i ñư ng phân giác c a góc ñó (H. 2-21). Hình 2-21 Hình 2-22 - Không cho phép b t c ñư ng nét nào c a b n v chia hay c t con s kích th ư c, trong tr ư ng h p c n thi t thì ph i vi t con s kích th ư c l ch ho c v ng t ño n các ñư ng (H. 2-22). - ð i v i nh ng kích th ư c quá bé, không ñ ch ñ ghi kích th ư c thì con s ñư c vi t trên ñư ng kéo dài c a ñư ng kích th ư c ho c trên giá ngang (H. 2-23). - Khi có nhi u ñư ng kích th ư c song song nhau hay ñ ng tâm thì kích th ư c nh ñ t trong, kích th ư c l n ñ t ngoài. Các ñư ng kích th ư c ph i cách nhau 7 ñ n 10 mm và con s c a các kích th ư c ñó ñ t so le nhau (H.2-24). Hình 2-23 Hình 2-24 - ð i v i các ph n t gi ng nhau, phân b có quy lu t thì có th ghi kích th ư c c a chúng nh ư (H. 2-25). Tr ư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình V k thu t c ơ khí 19
- Hình 2-25 2.7.2.4. Các ch và kí hi u - ðư ng kính : Trong m i tr ư ng h p, tr ư c con s kích th ư c c a ñư ng kính ph i ghi kèm ký hi u φ có kh b ng kh c a con s kích th ư c, ñư ng kích th ư c c a ñư ng kính ñư c k qua tâm ñư ng tròn (H. 2-26). Hình 2-26 - Bán kính: Trong m i tr ư ng h p, ñ i v i các cung tròn có góc tâm nh h ơn 180 0 thì ghi kích bán kính. Tr ư c con s kích th ư c c a bán kính có kèm theo ch R b ng kh c a con s kích th ư c (H.2 - 27). ð i v i các cung tròn có bán kính quá bé, không ñ ch ñ ghi kích th ư c và v m ũi tên thì cho phép ghi nh ư (H. 2-27b,c). ð i v i cung tròn có bán kính quá l n, tâm c a cung bên ngoài gi i h n c n v , cho phép ñư ng kích th ư c v gãy khúc và không c n xác ñ nh tâm (H. 2- 28). a b c Hình 2-27 Hình 2-28 - Hình c u: Phía tr ư c con s kích th ư c ñư ng kính hay bán kính c a hình c u ph i ghi ch “c u” ho c d u ο kèm d u φ hay ch R (H 2-29). - Hình vuông: ð phân bi t ph n m t ph ng v i m t cong dùng nét li n m nh g ch chéo ph n m t ph ng. Phía tr ư c con s kích th ư c c nh c a hình vuông ghi d u (H.2-30). Tr ư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình V k thu t c ơ khí 20
- a) b) Hình 2-29 - ð dài cung tròn Phía trên con s ñ dài cung tròn ghi d u ∩, ñư ng kích th ư c là m t cung tròn ñ ng tâm, ñư ng gióng k song song v i ñư ng phân giác c a góc ch n cung ñó (H.2-31). Hình 2-30 Hình 2-31 Tr ư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình V k thu t c ơ khí 21
- CH ƯƠ NG III V HÌNH H C Trong quá trình th c hi n m t b n v ta th ư ng ph i th c hi n m t s v n ñ v d ng hình ph ng nh ư: chia ñ u m t ño n th ng, chia ñ u m t ñư ng tròn, v các cung n i ti p, v các ñư ng cong hình h c . Trong ch ươ ng này chúng ta l n l ư t nghiên c u các v n ñ ñó. 3.1 CHIA ð U M T ðO N TH NG VÀ M T ðƯ NG TRÒN 3.1.1. Chia ñ u m t ño n th ng Chia ño n th ng AB ra n ph n b ng nhau. - Qua ñi m A k ñư ng th ng Ax b t k ỳ (nên k sao cho góc BAx là m t góc nh n). - K t ñi m A, ñ t liên ti p lên Ax, n ño n th ng b ng nhau b ng các ñi m chia 1 ’, 2 ’, 2', n ’. - N i n ’ v i B và qua các ñi m 1 ’, 2 ', 3, ’ k các ñư ng th ng song song v i n ’B. Giao ñi m c a các ñư ng th ng ñó v i AB cho ta các ñi m chia t ươ ng ng 1, 2, 3, ñó là các ñi m c n tìm (H. 3-1). Hình 3-1 3.1.2. Chia ñ u m t ñư ng tròn Cách chia ñư ng tròn ra 2, 3, 4, 6, 8 ph n ñ u nhau ta ñ u ñã bi t. D ư i ñây là cách chia ñư ng tròn ra 5, 7, 9, 10, 11, 13, ph n ñ u nhau. 3.1.2.1 Chia ñư ng tròn ra 5 và 10 ph n ñ u nhau Chia ñư ng tròn ra 5 ph n ñ u nhau b ng các d ng ñ dài c nh c a hình 5 c nh ñ u n i ti p trong ñư ng tròn ñó theo công th c : a 5 = R/2 10 − 2 5 ( trong ñó R là bán kính ñư ng tròn). Cách v nh ư sau: - Qua tâm O k hai ñư ng kính AB và CD vuông góc v i nhau. - Xác ñ nh trung ñi m M c a bán kính OA. - V cung tròn tâm M, bán kính MC, cung tròn này c t OB t i ñi m N, CN là ñ dài c nh hình n ăm c nh ñ u và ON là ñ dài hình 10 c nh ñ u n i ti p ñư ng tròn ñó (H. 3-2). 3.1.2.2. Chia ñư ng tròn ra 7, 9, 11,13 ) ph n ñ u nhau Tr ư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình V k thu t c ơ khí 22
- Ph ươ ng pháp g n ñúng (H. 3-3) d ư i ñây th ư ng dùng ñ chia ñư ng tròn ra 7, 9, 11,13 ph n ñ u nhau. Ví d chia d ư ng tròn ra 7 ph n ñ u nhau: - K hai ñư ng kính vuông góc AB và CD. - V cung tròn tâm D, bán kính CD, cung này c t A kéo dài t i E và F. - Chia ñư ng kính CD ra 7 ph n b ng nhau b ng các ñi m chia 1 ’, 2 ', 3 ’ - N i E và F v i các ñi m chia ch n 2, 4, 6 (ho c các ñi m chia l 1 ’, 3 ', 5’ ), các ñư ng này c t ñư ng tròn t i các ñi m 1, 2, 7 chính là các ñ nh c a hình 7 c nh ñ u n i ti p ñư ng tròn ph i v . Cách chia ñư ng tròn ra 9, 11, 13, làm t ươ ng t khi ñó ta chia CD ra 9, 11, 13, ph n ñ u nhau. Ta có th v m t hình có n c nh n i ti p m t ñư ng tròn cho tr ư c b ng cách tính ñ dài a n c a m t c nh. Khi ñó ñ dài a n ñư c tính b ng công th c sau: 180 0 an = 2rsin n Hình 3-2 Hình 3-3 3.2. V ð D C VÀ ð CÔN 3.2.1. V ñ d c ð d c gi a ñư ng th ng AB và ñư ng th ng AC chính là tang c a góc α t o thành gi a hai ñư ng th ng ñó (H. 3-4). BC S = = tg α AC ð d c ñ c tr ưng cho ñ nghiêng gi a ñư ng th ng này so v i ñư ng th ng kia, ñư c tính theo ph n tr ăm ho c t l . V ñ d c là v góc α theo tang c a góc. Hình 3-4 Tr ư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình V k thu t c ơ khí 23
- Cách v ñ d c c a m t c t thép hình theo kích th ư c ñã cho, có ñ d c 1:10 (H.3 - 5). ð v ñ d c 1:10, ta v tam giác vuông có m t c nh góc vuông (c nh ñ ng) là 10, c nh góc vuông kia (n m ngang) là 100. Hình 3-5 3.2.2. V ñ côn ð côn là t s gi a hi u s hai ñư ng kính c a hai m t c t vuông góc c a hình côn tròn xoay và kho ng cách gi a hai m t c t ñó (H. 3-6). D − d K = = 2 tg α h V m t hình côn có ñ côn K là v hai c nh bên c a m t hình thang cân có hai ñáy là D và d mà các c nh bên ñ u có ñ d c b ng K/2 so v i ñư ng cao c a hình thang ñó (H 3-6a). Ví d : v m t hình côn có ñ côn 1:5, ñ nh là A, tr c là AB. - Qua hai ñi m A và B ñã xác ñ nh v hai ñư ng th ng có ñ d c v i tr c AB b ng S = K/2 = 1: 10. a) b) Hình 3-6 Trong ngành ch t o máy, ñ côn dùng cho các lo i m i ghép hình côn ñư c quy ñ nh trong TCVN 135-63 , theo ñó ñ côn K có các giá tr : 1:200 ; 1:100 ; 1:50 ; 1:30 ; 1:20 ; 1:15 ; 1:12 ; 1:10 ; 1:8 ; 1:7 ; 1:5 ; 1:3 ; ho c tính theo góc 2 α ta có: 30 0 ; 45 0 ; 60 0 ; 75 0 ; 90 0 ; 120 0. 3.2.3. Cách ghi kích th ư c ñ d c và ñ côn TCVN 5705-1993 quy ñ nh v ghi kích th ư c cho ñ d c và ñ côn nh ư sau: Tr ư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình V k thu t c ơ khí 24
- - Phía tr ư c con s kích th ư c ch ñ d c hay ñ côn ph i ghi d u ñ d c ∠ hay d u ñ côn < . ð nh c a các d u này ph i h ư ng v ñáy d c ho c ñ nh hình côn. Hình 3-7 - Các d u hi u trên ñư c vi t trên giá song song v i ñáy d c ho c trên tr c c a hình côn (H. 3-7). 3.4. V N I TI P V n i ti p là v các ñư ng chuy n ti p tr ơn ñ u t ñư ng cong này sang ñư ng cong khác hay t ñư ng cong sang ñư ng th ng theo quy lu t hình h c. Tr ơn ñ u t c là t i ñi m n i ti p hai ñư ng cong hay m t ñư ng cong và m t ñư ng th ng có cùng ti p tuy n. Khi v n i ti p c n xác ñ nh tâm cung n i ti p và các ñi m n i ti p. Cách v n i ti p c n d a vào các tính ch t ti p xúc c a ñư ng th ng v i ñư ng tròn và c a ñư ng tròn v i ñư ng tròn. - M t ñư ng th ng ti p xúc v i m t ñư ng tròn thì tâm c a ñư ng tròn cách ñư ng th ng m t ño n b ng bán kính ñư ng tròn, ñi m n i ti p là chân ñư ng vuông góc h t tâm ñư ng tròn xu ng ñư ng th ng (H. 3-8). - M t ñư ng tròn ti p xúc v i m t ñư ng tròn khác thì kho ng cách tâm c a hai ñư ng tròn b ng t ng hai bán kính n u chúng ti p xúc ngoài (H.3-9), ho c b ng hi u hai bán kính n u chúng ti p xúc trong (H. 3-10). ði m n i ti p là giao gi a ñư ng n i hai tâm v i ñư ng ti p tuy n chung c a hai ñư ng tròn ñó. Hình 3-8 Hình 3-9 Hình 3-10 Sau ñây là m t s tr ư ng h p n i ti p: 3.4.1. N i ti p các cung tròn b ng m t ño n th ng Cho hai ñư ng tròn tâm O 1 và O 2 bán kính R 1 và R 2, kho ng cách gi a hai tâm O 1 và O2 b ng A. V n i ti p hai ñư ng tròn ñó b ng hai ño n th ng. Có hai tr ư ng h p sau: - ðư ng th ng ti p xúc ngoài, cách v nh ư hình 3-11 - ðư ng th ng ti p xúc trong, cách v nh ư hình 3-12. Tr ư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình V k thu t c ơ khí 25
- Hình 3-11 Hình 3- 12 3.4.2. N i ti p hai ñư ng th ng c t nhau b ng m t cung tròn Hình 3-13 Cho hai ñư ng th ng d 1 và d 2 c t nhau, v cung tròn bán kính R ti p xúc v i hai ñư ng th ng ñó. Cách v nh ư hình 3-13. 3.4.3. N i ti p ñư ng th ng và cung tròn b ng m t cung tròn khác Cho ñư ng th ng d, ñư ng tròn tâm O 1, bán kính R 1, v cung tròn bán kính R ti p xúc v i ñư ng th ng và ñư ng tròn ñó. Có hai tr ư ng h p: Hình 3-14 Hình 3-15 - Cung tròn n i ti p R ti p xúc ngoài v i ñư ng tròn tâm O 1 (H. 3-14) . - Cung tròn n i ti p R ti p xúc trong v i ñư ng tròn tâm O 1 (H. 3-15). 3.4.4. N i ti p hai cung tròn b ng m t cung tròn khác Cho hai ñư ng tròn tâm O 1 và O 2, bán kính R 1 và R 2, v cung tròn bán kính R ti p xúc v i hai ñư ng tròn ñó. Có ba tr ư ng h p: - Cung n i ti p R ti p xúc ngoài v i c hai ñư ng tròn ñã cho (H. 3-16a). - Cung n i ti p R ti p xúc trong v i c hai ñư ng tròn ñã cho (H. 3-16b). - Cung n i ti p R ti p xúc trong v i m t ñư ng tròn và ti p xúc ngoài v i ñư ng tròn kia (H. 3-16c). Tr ư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình V k thu t c ơ khí 26