Giáo trình Văn phạm Anh ngữ căn bản

T A (Chữ Nôm: 㗂英, A : English, Tiếng Việt: Anh Cát Lợi) là một thứ tiếng
thuộc nhánh miền Tây của nhóm ngôn ngữ German trong hệ Ấn-Âu), đã du nhập
vào Anh qua các thứ tiếng của nhiều dân xâm chiếm vào thế kỷ thứ 6. Tiếng Anh truyền khắp
nơi dưới chủ nghĩa thực dân trong thời kỳ thịnh vượng của Đế quốc Anh, từ đảo Anh qua
nước Úc, Canada, Hồng Kông, New Zealand, Hoa Kỳ và một số nơi Tiếng Anh trở thành
"ngôn ngữ phụ" quan trọng nhất và ngày càng được nhiều người học sử dụng. Từ đây,
các nhà nghiên cứu ngôn ngữ cho rằng tiếng Anh đã mất dần vai trò là biểu tượng văn
hóa độc quyền của những người nói tiếng Anh, thay vào đó, nó tập hợp những nét văn hóa
khác nhau trên thế giới. Một số nhà nghiên cứu khác thì đưa ra nhận xét rằng theo thời gian
tiếng Anh sẽ không đủ sức đáp ứng mọi yêu cầu về giao tiếp của tất cả mọi người.[cần dẫn nguồn]
Tiếng Anh được sử dụng phổ biến nhờ vào ảnh hưởng của Mỹ và Anh trên các lĩnh vực quân
sự, kinh tế, khoa học, tin học, chính trị và văn hóa. Ở nhiều nước, người ta bắt buộc phải học
tiếng Anh để đi làm.
Lịch sử
Tiếng Anh là hậu thân của một ngôn ngữ chung của các giống người Angle, Saxon và Jute –
thường được gọi chung là người Anglo-Saxon. Ba giống dân này thuộc các dân tộc German,
từng sống ở vùng nay là Bắc Đức và Hà Lan, nhưng một số được vua Vortigern mời sang
Anh vào khoảng giữa thế kỷ thứ để giúp ông ta trong cuộc chiến chống người bản xứ
Pict (ngày nay không còn nữa). Sau khi chiến thắng, những người này được phép ở lại và đã
mở đầu cho một cuộc "xâm chiếm" đảo Anh khi thêm nhiều người Anglo-Saxon di cư sang
hòn đảo này. Họ định cư vào vùng đông-nam của đảo, trở thành số đông và làm ngôn ngữ của
một giống dân bản xứ khác trên đảo, người Celt, đi đến tình trạng gần như mai một.
Ngôn ngữ của ba giống người Anglo-Saxon này rất giống tiếng Frysk và được dùng tại đảo
Anh trong thế kỷ tiếp theo sau đó. Trong thời gian này, tiếng Na Uy cổ đã có một ảnh
hưởng lớn đến sự phát triển của tiếng Anh vì có một số người Viking – một giống dân nói
tiếng Na Uy cổ và rất nổi tiếng về mạo hiểm và xâm lăng – cũng đến xâm chiếm và định cư
tại Anh bắt đầu từ thế kỷ thứ 9. Chiến tranh giữa người Anglo-Saxon và người Viking xẩy ra
thường xuyên vì sự tranh giành đất đai. 
pdf 159 trang thiennv 07/11/2022 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Văn phạm Anh ngữ căn bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_van_pham_anh_ngu_can_ban.pdf

Nội dung text: Giáo trình Văn phạm Anh ngữ căn bản

  1. 10 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN còn lấy con gái của quận công của Normandy để đổi lấy sự giúp đỡ của ông này. Điểm đáng chú ý thứ nhất là tiếng Na Uy cổ và tiếng của người Anglo-Saxon có cùng gốc German, do đó những người này có thể giao dịch với nhau để tạo ra những ảnh hưởng sâu đậm trong ngôn ngữ. Điểm đáng chú ý thứ hai là tên của tiếng Anh (English), của nước Anh (England) và của nhiều địa danh tại đó có gốc từ tên Angle của người Angle. Tiếng Anh phát triển trong thời gian này, khoảng thế kỷ thứ 6 đến đầu thế kỷ thứ 11, được gọi là tiếng Anh thượng cổ (Old English). Khi vị vua cuối chết không có con kế tự vào năm 1066, người Anglo-Saxon đề cử một người trong nhóm họ có tên là Harold Godwinson lên làm vua. Tuy nhiên vua Harald III của Na Uy, tuy là người Viking nhưng có liên hệ họ hàng với người Anglo-Saxon chính ở Đức, cũng muốn có thêm ngôi vua xứ Anh. Harald III kéo quân sang chiếm đóng vùng phía bắc của đảo Anh vào giữa năm 1 66 nhưng chẳng bao lâu thì bị Harold Godwinson đánh bại tại trận chiến Stamford Bridge. Harald III tử trận và từ đó người Viking bỏ hẳn ý định xâm chiếm đảo Anh. Trong khi đó, về phía nam, quận công illiam của Normandycũng tuyên bố là ngôi vua xứ Anh phải thuộc về ông ta vì ông ta là người cháu của bà vợ của vua Aethelred. Quận công William mang quân sang chiếm vùng phía nam của đảo, đánh bại Harold Godwinson tạitrận chiến Hasting và trở thành vua của xứ Anh. Tiếng Anh từ đó chịu thêm ảnh hưởng của tiếng Pháp và tiếng Latinh, dưới các triều đình người Norman đến từ Normandie. Các nhà ngôn ngữ học gọi tiếng Anh phát triển trong ba thế kỷ sau năm 1 66 là tiếng Anh trung cổ (Middle English). Hai quyển sách nổi tiếng được viết bằng tiếng Anh thượng cổ và tiếng Anh trung cổ là Beowulf (sử thi, viết vào khoảng thế kỷ thứ đến thế kỷ thứ 1 ) và The Canterbury Tales của Geoffrey Chaucer. Tiếng Anh cận đại (Modern English) được các nhà ngôn ngữ học cho là bắt đầu vào thế kỷ 16 và người có công nhất trong sự tiến triển này là văn hào nổi tiếng của Anh, William Shakespeare. Đây chính là tiếng Anh được dùng phổ thông trên thế giới hiện nay. Nhiều nhà ngôn ngữ học còn chia tiếng Anh cận đại thành tiền cận đại (Early Modern) và cận cận đại (Late Modern). Tiếng Anh cận cận đại diễn ra vào đầu thế kỷ 19 khi Đế quốc Anh có thuộc địa trên khắp hoàn cầu. Tiếng Anh do đó trải qua thêm một biến đổi khá lớn nữa vì nó không những trở thành một ngôn ngữ quan trọng trên thế giới mà còn thâu nhập rất nhiều ngôn từ của các nền văn hóa khác nhau. 10 Phân loại và các ngôn ngữ liên hệ Các nhà ngôn ngữ học liệt kê tiếng Anh vào nhánh miền Tây của nhóm ngôn ngữ German của hệ Ấn-Âu. Tiếng Scots (hay Lallans) – dùng tại các vùng đất thấp | BUI GIA TUAN ©2012
  2. 11 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN của Scotland và có gốc Anglo-Saxon – khác hẳn với tiếng Gaelic tại Scotland – dùng tại các vùng đất cao của Scotland và có gốc bản địa Celt. Trong khi đó, tiếng Frysk hiện đang được dùng tại tỉnh Fryslân của Hà Lan, tại vài vùng thuộc Đức lân cận với Fryslân và tại vài hòn đảo nằm trong biển Bắc của Anh. Sau đó là tiếng Hạ Saxon (hay Nedersaksisch) dùng tại miền đông của Hà Lan và miền bắc của Đức. Xa thêm một chút là tiếng Hà Lan, tiếng Afrikaans, tiếng Đức và các ngôn ngữ Bắc Âu như: tiếng Na Uy,tiếng Thụy Điển, tiếng Đan Mạch , nhưng không bao gồm tiếng Phần Lan. Phân bổ ịa lý Trong số nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ, vào khoảng 71% nói tiếng Anh Mỹ, 15% nói tiếng Anh Anh, 7% nói tiếng Anh Canada và phần còn lại nói các loại tiếng Anh khác. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức tại các quốc gia và vùng lãnh thổ sau: Anh, Antigua và Barbuda, Bahamas, Barbados, Bermuda, Cayman, Dominica, Gibraltar, Grenada, Guam, Guy ana, Hoa Kỳ, Jamaica,Montserrat, St. Lucia, Saint Kitts và Nevis, Saint Vincent và Grenadines, Trinidad và Tobago, Turks và Caicos, Úc, Virgin thuộc Anh và Virgin thuộc Mỹ. Điểm đặc biệt của Anh là tuy nơi này có số người nói tiếng Anh đông nhưng không ra luật tuyên bố đây là ngôn ngữ chính thức. Các nước dùng tiếng Anh cùng với các ngôn ngữ chính thức khác là: Ireland (cùng với tiếng Gaeilge), Ấn Độ (cùng với tiếng Hindi và 1 ngôn ngữ khác nữa), Belize, Nicaragua, Puerto Rico (cùng với tiếng Tây Ban Nha), Canada (cùng với tiếng Pháp), Hồng Kông (cùng với tiếng Quan Thoại), Nam Phi (cùng với các tiếng Afrikaans, Ndebele, Bắc Sotho, Nam Sotho, Swazi, Tsonga, Tswana, Venda, Xhosa vàZulu), Singapore (cùng với các tiếng Quan Thoại, Malay và Tamil), New Zealand (cùng với tiếng Maori), Scotland (cùng với tiếng Scots và tiếng Gaelic tại Scotland). Các nước có tiếng Anh như một ngôn ngữ chính thức tuy rằng số người dùng nó như tiếng mẹ đẻ rất ít là: Anguilla, Aruba, Botswana, Cameroon, Eritrea, Ethiopia, Fiji, Gambia, Ghana, Kenya, Kiriba ti,Lesotho, Liberia, Malawi, Malta, Marshall, Mauritius, Micronesia, Namibia, Nigeria, Pakis tan, Palau, PapuaNewGuinea, Philippines, Rwanda, Samoa, Seychelles, Solomon, Somalia, S waziland, Tonga,Uganda, Zambia và Zimbabwe. 11 Có một số nước dùng tiếng Anh như một ngôn ngữ chính trong văn kiện của chính phủ tuy không công nhận nó như một ngôn ngữ chính thức như: Angola, Brunei, Costa Rica, Israel, Lebanon, Malaysia,Sierra Leone, Sri Lanka, Tanzania Ngoài ra có một số các | BUI GIA TUAN ©2012
  3. 12 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN nước, hoặc dưới ảnh hưởng của Anh hoặc dưới ảnh hưởng của Mỹ, tuy không dùng tiếng Anh như một tiếng chính thức nhưng có một dân số dùng một loại "tiếng lai" (creole hay pidgin) giữa tiếng Anh và các tiếng địa phương. Số người sử dụng tiếng Anh như một ngôn ngữ phụ đã được ước lượng vào khoảng từ triệu đến 1 tỉ người ở khắp nơi trên hoàn cầu. Tiếng Anh còn được dùng như một trong nhiều ngôn ngữ chính thức của nhiều tổ chức quốc tế như Liên hiệp quốc, Liên minh châu Âu, Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ủy ban Olympic Quốc tế (IOC), Phong trào Chữ thập đỏ - Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế, Khối Thịnh vượng chung Anh (The Commonwealth of Nations), Nhóm G8, Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO), Tổ chức Bưu chính Quốc tế Quốc gia theo tổng số ười nói Vị Quốc Tổng số Phầ răm Số ười nói Số ười nói Dân số Ghi chú trí gia ười nói số ười nói ti ng Anh ti ng Anh ti ng Anh ti ng Anh ư ng mẹ ư ng bổ trong dân ẻ trợ số 1 Hoa Kỳ 251.388.30 96% 215.423.557 35.964.744 262.375.15 Nguồn: US 1 2 Census 2000: Language Use and English- Speaking Ability: 2000, Bảng 1. 2 Ấn Độ 125.344.73 12% 226.449 86.125.221 1,028,737,4 6 ngôn ngữ thứ 36 hai. 38,993,066 ngôn ngữ thứ ba 3 Nigeria 79.000.000 53% 4.000.000 >75.000.000 148.000.00 12 0 4 Liên 59.600.000 98% 58.100.000 1.500.000 60.000.000 Nguồn: Crystal | BUI GIA TUAN ©2012
  4. 13 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN hiệp (2005), trang Anh 109. 5 Philippi 48.800.000 58%[4] 3.427.000[4] 43,974,000 84,566,000 Tổng số người nes nói: Census 2000, text above Figure 7. 6 Canada 25.246.220 85% 17.694.830 7.551.390 29.639.030 Nguồn: 2001 Census – Knowledge of Official Languages và M other Tongue. 7 Úc 18.172.989 92% 15.581.329 2.591.660 19.855.288 Nguồn: 2006 Census.[5] Ghi chú: Tổng cộng = Tiếng mẹ đẻ + tiếng khác; Phần trăm = Tổng cộng/ Dân số Sự thông dụng của ti ng Anh Ngày nay có khoảng một tỷ người nói tiếng Anh trên khắp thế giới và con số này ngày càng tăng lên. Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhưng lại không thay thế các ngôn ngữ khác, thay vào đó nó hỗ trợ các ngôn ngữ với các yếu tố sau: Hơn triệu người Trung Quốc học tiếng Anh. Trong nước, tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng thứ hai hay được phổ biến trong việc học. Ở Hồng Kông, 9 trên 10 học sinh trung học đều được học tiếng Anh. Ở Pháp, để bắt đầu vào trung học các học sinh phải có ít nhất 4 năm hoc tiếng Anh hay tiếng Đức; hầu hết 85% học sinh là chọn học tiếng Anh. Tại Nhật Bản, các học sinh trung học được đòi hỏi là phải có 6 năm học tiếng Anh trước khi tốt nghiệp. Tro p ươ ện truyền thông và giao thông Tiếng Anh chiếm ưu thế trong giao thông vận tải và các phương tiện truyền thông. Trong lĩnh 13 vực du lịch và ngôn ngữ cộng đồng của hàng không quốc tế, tiếng Anh đóng vai trò chính. Phi công, tiếp viên và kể cã các nhân viên kiểm soát đều nói tiếng Anh tại các phi | BUI GIA TUAN ©2012
  5. 14 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN trường quốc tế. Cờ và các tình hiệu ánh sáng được sử dụng trong ngành hàng hải, nhưng “nếu các tàu lớn cần truyền tín hiệu cho nhau bằng các thông điệp thì họ sẽ tìm kiếm một ngôn ngữ chung và thông dụng và khi đó tiếng Anh chắc chắn sẽ là chọn lựa chính”, câu nói của một người bảo vệ bờ biển của tại Mỹ, erner Siems. Năm trong số các đài phát thanh nổi tiếng là CBS, NBC, ABC, BBC và CBC được triệu người chọn ra là các đài phát thanh tiếng Anh phổ biến nhất. Tiếng Anh cũng là ngôn ngữ phổ biến trên các chương trình TV thuộc truyền tải vệ tinh. Trong thờ ại thông tin Ngôn ngữ của thời đại thông tin là tiếng Anh. Hơn % nguồn dự trữ thông tin của hơn 1 triệu máy tính khắp thế giới là tiếng Anh. % các cuộc trao đổi qua điện thoại quốc tế được sử dụng bằng tiếng Anh, cũng như vậy số lượng mail, các cuộc điện báo và truyền tín hiệu qua dây cáp. Chương trình chỉ dẫn trên máy tính và các chương trình phần mềm thường được dùng bằng tiếng Anh. Tiếng Đức đã là một ngôn ngữ của khoa học. Nhưng ngày nay, hơn % các bản ghi chép khoa học được trình bày với ngôn ngữ thứ nhất là tiếng Anh. Tương tự, phân nửa kỹ thuật và khoa học trên thế giới cũng được phổ biến bằng tiếng Anh và còn được dùng trong các lĩnh vực y học, điện tử và kỹ thuật không gian. Tro lĩ ực kinh doanh quốc t Tiếng Anh trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế ảnh hưởng đến hầu hết các lĩnh vực trong nền kinh tế Châu Âu. Cũng vậy tiếng Anh hầu như tham gia hầu hết vào các thành phần lãnh đạo của các doanh nghiệp. Trong nền công nghiệp thực phẩm, các biển hiệu cho sản phẩm của họ thường được dùng bằng tiếng Anh như Made in Germany, họ không dùng các câu như Fabriziert in Deutschland – các câu trên có nghĩa là "sản xuất tại Đức" nhưng một dùng với tiếng Anh và một dùng với tiếng Đức. Các tập đoàn của nhiều quốc gia trên thế giới thường chọn tiếng Anh như lựa chọn chính của họ. Các tập đoàn như Datsun và Nissan đều gửi điện báo với ngôn ngữ tiếng Anh. Như những năm 19 , % nhân viên của tập đoàn Mitsui có thể nói, đọc và viết được tiếng Anh, tập đoàn Toyota thì mở các lớp tiếng Anh tại chức cho nhân viên của mình. Các lớp tiếng Anh đã được giữ lại ở Ả Rập Saudi cho các công nhân của tập đoàn dầu hỏa Aramco và trên ba lục địa thuộc Ngân hàng Chase Manhattan. Ngôn ngữ chung 14 Tiếng Anh dùng như là tiếng nói chung ở nhiều nước nơi mọi người nói nhiều ngôn ngữ khác nhau. Tại Ấn Độ, nơi có gần ngôn ngữ khác nhau được sử dụng và chỉ có % người nói ngôn ngữ chính làtiếng Hindi. Khi Rajiv Gandhi đọc diễn văn quốc gia sau khi mẹ ông ta bị | BUI GIA TUAN ©2012
  6. 15 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN ám sát, ông ta đã nói bằng tiếng Anh. Tổ chức thương mại tự do Châu Âu làm việc chủ yếu bằng tiếng Anh mặc dù 6 nước thành viên đều không trực thuộc nước Anh. Ngôn ngữ chính thức Tiếng Anh là ngôn ngữ nửa chính thức của nước Châu Phi bao gồm Sierra Leone, Ghana, Nigeria, Liberia và Nam Phi. Các sinh viên được dạy tiếng Anh tại trường Đại học Makerere ở Uganda, trường đại học của thành phố Nairobi ở Kenya và trường đại học của thành phố Dar es Salaam ở Tanzania. Tiếng Anh là ngôn ngữ thống nhất của hội đồng thế giới Thiên chúa giáo và là một ngôn ngữ chính thức của các thế vận hội và các cuộc thi hoa hậu hoàn vũ trên thế giới. Vă óa hệ trẻ Tiếng Anh là ngôn ngữ trong văn hóa thế hệ trẻ quốc tế. Những người trẻ tuổi từ khắp nơi trên thế giới nghe và hát các ca khúc tiếng Anh nổi tiếng thường không cần hiểu hết ý nghĩa của lời nhạc. Các từ break dance, rap music, bodybuilding, windsurfing và computer hacking đang lấn át dần các từ lóng của giới trẻ Đức. Sự ươ ứng giữa âm và ký tự IPA Chữ ại diện P ươ ữ ặ rư p p b b th thing (người Mỹ gốc Phi, t t, th (hiếm) thyme, Thames New York) th that (người Mỹ gốc Phi, d d New York) c (+ a, o, u, các âm xuôi tai), k, ck, ch, qu (hiếm) k conquer, kh (tiếng nước ngoài) g g, gh, gu (+ a, e, i), gue (cuối từ) m m n n ŋ n (trước g hoặc k), ng th thing (nhiều hình thức trong 15 f f, ph, gh (cuối từ, hiếm) laugh, rough tiếng Anh Anh) v v th with (Cockney, tiếng Anh | BUI GIA TUAN ©2012
  7. 16 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Estuary) θ th thick, think, through ð th that, this, the s, c (+ e, i, y), sc (+ e, i, y), ç thường là s c (façade/facade) z, s (cuối hoặc thỉnh thoảng giữa từ), ss (hiếm) possess, z dessert, từ với x ở đầu x xylophone sh, sch, ti (trước nguyên âm) portion, ci ce (trước nguyên âm) suspicion, ocean; si ssi (trước nguyên ʃ âm) tension, mission; ch (đặc biệt trong các từ gốc Pháp); s/ss hiếm, trước u sugar, issue; chsi chỉ trong fuchsia t (+ u, ue, eu) tune, Tuesday, ʒ ch, tch, t trước u future, culture Teutonic (vài phương ngữ -) d (+ u, ue, ew) dune, due, j, g (+ e, i, y), dg (+ e, i, âm xuôi tai) badge, dʒ}} dew (vài phương ngữ – ví dụ judg(e)ment khác của sự đổi âm) ɹ r, wr (đầu) wrangle j y (đầu hoặc bao quanh bởi nguyên âm), j hallelujah l l w w tiếng Anh Scotland và Ireland, cũng vài trường hợp khác ở ʍ wh (phát âm hw) Mỹ, New Zealand và tiếng Anh Anh 16 | BUI GIA TUAN ©2012
  8. 17 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 1: PRONUNCIATION – PHIÊN ÂM I, Bảng phiên âm quốc t - Tiếng Anh có 26 chữ cái, trong đó có nguyên âm: “o, i, e, u, a” và một bán nguyên âm “y”, còn lại là phụ âm. - Đa số các phụ âm có tên gọi khác trong tiếng Việt nhưng chức năng như tiếng Việt - Một nguyên âm luôn tạo được nhiều cách đọc khác nhau. - Bảng phiên âm quốc tế bao gồm các ký hiệu nguyên âm, cách phát âm theo tiêu chuẩn chung. a, các nguyên âm đơn Ký hiệu Âm tiếng Việt tương ứng Example /a:/ A đọc dài Car, arm /ʌ/ Đọc: ă Cup, sun /ɜ:/ Ơ dài Fir /ə/ Ơ ngắn Ago /i:/ I dài, do cụm nguyên âm tạo thành See, heat /i/ I ngắn Sit /u:/ U dài Too /e/ E mềm, do e tạo thành hoặc do cụm Bed, head nguyên âm tạo thành /æ/ E đọc cứng, do chữ a tạo thành Man /ɔ:/ O dài, khi đứng trước “r” Door /ɔ/ O ngắn, không đứng trước “r” Song, long b, nguyên âm đôi Ký hiệu Âm tiếng Việt tương ứng Example /ei/ Ây May /ai/ Ai Hi /oi/ Oi Boy /ou, əʊ/ Âu Cold /au, aʊ Ao Now /iə/ i-ơ Near 17 /æə/ e-ơ Their /uə/ Ua-ơ poor | BUI GIA TUAN ©2012
  9. 18 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN c, các phụ âm Ký hiệu Âm tiếng Việt Ex /d/ đ Doctor /z/ /d/ Raise /reiz/ /dʒ/ Gi Orange o’rindʒ/ /s/ X nhẹ Six /siks/ /ʃ/ S nặng Sugar /ʃugə/ Sure /ʃuə/ /tʃ/ tr nặng ŋ - ng Sing siŋ - nh Ө - lưỡi để giữa 2 hàm Thank Өæŋk - phát âm /s/, /th/ /ð/ - lưỡi giữa 2 hàm They /ðei/ - phát âm /d/, /th/ /j/ /d/ You /ju/ /w/ Wua/ guə While /wail A, N uyê âm ( , ơ ) II, ọ “a” 1, a → a: - Nằm trong từ một âm tiết tận cùng = “r” hoặc “ r + phụ âm”. - Hoặc trong từ nhiều âm tiết khi “a” trước “r + phụ âm”. Ex: far, star, farm, depature, artist, Ngoại lệ: father, half, scare, narrow, war /a:/ /a:/ /æ/ /æ/ /ɔ:/ , a → æə : khi “a” đứng trước “r + nguyên âm” Ex: parents, fare Ngoại lệ: are /a:/, scare /skæəs/ , a → æ : khi a → æ đó luôn là e cứng nằm trong những từ có một âm tiết, tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm (ngoại trừ đứng trước “r” ) hoặc nằm trong những từ có nhiều âm tiết, 18 đứng trước 2 phụ âm và bản thân nó mang trọng âm. Ex: map, hat, land # lend, bag # beg, candle, | BUI GIA TUAN ©2012
  10. 19 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ngoại lệ: capital, many, stranger, any → e mềm. 4, a → ei : nằm trong những từ có một âm tiết có hình thức tận cùng “ a + PÂ + e” trừ “r” hoặc những vần đứng liền trước “ion” và ian”. Ex: make, fate, safe, take, date, dictation, translation. , a → ɔ:/ nằm trong những từ một âm tiết, đứng trước “l”, “ll” Ex: ball, tall, hall Ngoại lệ: shall /ʃæl/ 6, a→ ɔ/ nằm trong những từ một âm tiết, bắt đầu = “w” ( không đứng trước “l”) hoặc nằm trong những âm tiết mang trọng âm của từ nhiều vần. Ex: watch, wander, Ngoại lệ: way, waste, wag, wax /ei/ /ei/ /æ/ /æ/ 7, a → ə/ nằm trong những từ không mang trọng âm của từ nhiều âm tiết. Ex: animal /æniməl/ , a → i nằm trong những cụm từ “ate”, “age” ở cuối từ không mang trọng âm Ex: village, orange, shortage, manage *) Note: các âm “ a, e, o, u” nếu được phát âm /ə/, /i/ thì không mang trọng âm. “i”→ i vẫn có trọng âm “i” → ə/ không có trọng âm Các trường hợp phát âm còn lại có trọng âm. III, N uyê âm “e” 1, e → e nằm trong những từ một vần tận cùng = một hay nhiều phụ âm( trừ “r” hoặc trong những từ mang trọng âm của những từ một âm tiết). Ex: get, send, lend, let, , e → i: Nằm trong những từ mà “e” đứng trước hình thức tận cùng = “PÂ + e” “e+ PÂ + e” Ex: complete Ngoại lệ: be /bi:/, she/ʃi:/, he, me , e → i Nằm trong những vần không mang trọng âm của những từ nhiều âm tiết, thông thường nằm ở các tiền tố “be”, “re” “de” Ex: become, begin, decide, return, redo, rewrite, 19 4, e → ə/ Nằm trong những âm tiết không mang trọng âm của những từ nhiều âm tiết. Ex: open, seven, kitchen, | BUI GIA TUAN ©2012
  11. 20 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN , “e” câm Cuối các từ đặc biệt như : take, come, give, IV, uyê âm “ ” 1, i → ai nằm trong những chữ một vần tận cùng bằng “i + P + e” Ex: nice, quite, wide, mine, bite, bike, like, kite, mice, Ngoại lệ: live, gve, , i → i chữ cái “i” chủ yếu tạo thành nguyên âm /i/ trong các từ có 2 chữ “i” thì trọng âm thường rơi vào “i” trước. Ex: visit, finish, limit, Ngoại lệ: i → i: trong trường hợp một số âm gốc pháp, lúc này trọng âm rơi vào chính nó. Ex: magazine, machine, routine, madoline, chemise, benzine, , i → ə/ nằm trong những vần không mang trọng âm của những từ nhiều âm tiết Ex: sensible, family, flexibility 4, i → ə: trước “r + P” Ex: stir, first, bird, shirt, , “i” câm trong những từ đặc biệt như: Khi “i” sau “u” : juice, fruit, bruise, cruise, suit, V, N uyê âm “o” 1, o → ɔ/ : trong những từ một vần tận cùng bằng một phụ âm, trong những vần mang trọng âm của từ nhiều vần. Ex: hot, dot, logic, coffee, long, doctor, , o → ɔ: trước “r” hoặc “r + P” Ex: for, more, born, fork, , o → ou - Nằm ở cuối các từ - Nằm trong các từ có một vần tận cùng = 2 phụ âm hoặc những từ một vần tận cùng = “o + P + e” hoặc trong những vần mang trọng âm của những từ nhiều âm tiết. Ex: kilo, radio, photo, tomato, cold, old, moment, Ngoại lệ: soft, bomb, fond, long, song, strong, 4, o → ʌ/ : trong những từ một vần hoặc vần mang trọng âm của từ nhiều âm tiết Ex: come, does, love, some, dove, glove, 20 , o → u: - Trong một số trường hợp “o” → u: Ex: lose, move, who, prove, remote, | BUI GIA TUAN ©2012
  12. 21 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 6, o → ə/ : trong những vần không mang trọng âm của từ nhiều âm tiết Ex: control, continue, compare, recognize, consider, VI, N uyê âm “u” 1, u → u : trong những từ cụ thể sau đây: put, puts, pull, bull, full, bullet, butcher, suger, pudding, , u → u: trong những từ : blue, glue, flu, flute, brute, brutal, lunatie, true, truth, , u → ju: trong các từ: useful >< useless, tube, 4, u → juə/ - Trong các từ có hình thức : “u + r + N” Ex: during, cure, pure, curious, Ngoại lệ: sure/ʃuə/, ensure 5, u → ʌ/ : nằm trong những từ có một âm tiết, đứng trước 1 hoặc nhiều phụ âm, nằm trong những từ có tiền tố un, um Ex: but, cut, 6, u → ə : khi đứng trước “r” trong từ: Surname, surface, injure, 7, u → i :trong các từ : busy, minute 8, u → e : trong các từ : bury, burial 9, u câm trong các trường hợp sau: - Đứng trước “a” Ex: persuade, guard, guarantic, - Đứng trước “e” Ex: guest, guess, dialogue/daiəlog/, catalogue, circuit, conduit - U câm khi đứng trước “y” Ex: buy, plaguy /pleigi/ VII, N uyê âm “y” - Đọc là ai → có trọng âm ( trừ đuôi “fy” của động từ). - Đọc là i → không có trọng âm Ex: fry, cycle, cylist, type, typist, Trừ: beautify, electrify, comedy VIII, Cụm nguyên âm 21 1, /ai/ - Mang trọng âm /ei/ - Không mang trọng âm /ə/ | BUI GIA TUAN ©2012
  13. 22 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN - Trước “r” æə/ 2, /au/ - → ɔ:/ : audience, launch, fault, daughter - → a: : aunt, laugh, draught , aw → ɔ:/ : law, draw, dawn, awful, crawl 4, ay → ei : gay = grey, stay, play Ngoại lệ: quay /ki:/ ( bến tàu, bến cảng) Mayor /mæə/ (thị trưởng), papaya /pəpaiə ( đu đủ) IX, Cụm nguyên âm vớ “e” 1, /ea/ - → i: : sea, weak, meat, teach, tea, lead, easy, - → e : head, leather, feather, bread - → ə: : thường đứng trước “ r + P” : learn, search for - → iə : thường đứng trước “r” hoặc “ r + N” :tear, clear, hear, near - → æə/ : một số từ trước “r” : wear, bear, pear - → ei : great, break, steak, breaker, Ngoại lệ: ocean, heart /ha:t/, hearty 2, Cụm “ee” - → i: : see, free, tree, heel - → iə/ : deer, cheer, leer, career 3, cụm /ei/ - → i: : ceiling (trần nhà), seize, receive, leister, deceive, receipt - → ei : eight, weight, neighbour, sleight, - → ai : height, either, neither - → æə/ : their, heir (thừa kế) - → e : leisure (sự nhàn rỗi), heifer ( bò nái) 4, cụm /ey/ - → ei : they, grey, prey, obey (tuân thủ, vâng lời) - → i: : key, monkey, money, donkey, 5, Cụm /ex/ - → eks : exercise,excellent, exper, execute (thị thành) 22 - → /iks/ : expensive, explain, expecience, exclusive, - → igz : examine, exhibition, exam 6, Cụm /ew/ | BUI GIA TUAN ©2012