Giáo trình TOEFL (Mới nhất)

Cấu trúc câu tiếng Anh
Subject + Verb as predicate + Complement + Modifier.
Chủ ngữ Động từ vị ngữ tân ngữ bổ ngữ
1. Chủ ngữ (subject)
• Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.
• Chủ ngữ có thể là 1 cụm từ, 1 động từ nguyên thể (có to), 1 V+ing, song nhiều nhất vẫn là 1
danh từ vì 1 danh từ có liên quan tới những vấn đề sau:
1.1 Danh từ đếm đ-ợc và không đếm đ-ợc.
- Danh từ đếm đ-ợc có thể đ-ợc dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể
dùng đ-ợc dùng với a (an) và the.
- Danh từ không đếm đ-ợc không dùng đ-ợc với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do
đó, nó không dùng đ-ợc với a (an).
- Một số các danh từ đếm đ-ợc có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ:
person - people woman – women
mouse - mice foot – feet
tooth - teeth man - men.
-Sau đây là một số danh từ không đếm đ-ợc mà ta cần biết.
Sand soap physics mathematics
News mumps Air politics
measles information Meat homework
food economics advertising* money
* Mặc dù advertising là danh từ không đếm đ-ợc, nh-ng advertisement lại là danh từ đếm đ-ợc.
Ví dụ:
There are too many advertisements during television shows.
There is too much advertising during television shows.
- Một số danh từ không đếm đ-ợc nh- food, meat, money, sand, water, đôi lúc đ-ợc dùng nh-
các danh từ đếm đ-ợc để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó.
Ví dụ:
This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat.
(chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đó)
He studies meats
( chẳng hạn pork, beef, lamb. vv...) 
pdf 125 trang thiennv 07/11/2022 9080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình TOEFL (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_toefl_moi_nhat.pdf

Nội dung text: Giáo trình TOEFL (Mới nhất)

  1. â euclid1990@yahoo.com.vn â dùng tr−ớc half khi nó đi với 1 danh từ khác tạo thnh từ ghép. Ví dụ : a halfholiday nửa kỳ nghỉ, a halfshare : nửa cổ phần. dùng tr−ớc các tỷ số nh− 1/3, 1 /4, 1/5, = a third, a quarter, a fifth hay one third, one fourth, one fifth . Dùng trong các thnh ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỷ lệ. Ví dụ: five dolars a kilo; four times a day. Dùng trong các thnh ngữ tr−ớc các danh từ số ít đếm đ−ợc, dùng trong câu cảm thán. Ví dụ: Such a long queue! What a pretty girl! Nh−ng: such long queues! What pretty girls. a có thể đ−ợc đặt tr−ớc Mr/Mrs/Miss + tên họ ( surname ): Ví dụ: a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith. a Mr Smith nghĩa l ‘ ng−ời đn ông đ−ợc gọi l Smith ’ v ngụ ý l ông ta l ng−ời lạ đối với ng−ời nói. Còn nếu không có a tức l ng−ời nói biết ông Smith . 2 The Đ−ợc sử dụng khi danh từ đ−ợc xác định cụ thể về tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đ−ợc nhắc đến lần thứ 2 trong câu. The + noun + preposition + noun. Ví dụ : the girl in blue; the man with a banner; the gulf of Mexico; the United States of America. The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ Ví dụ: the boy whom I met; the place where I met him. Tr−ớc 1 danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt. Ví dụ: She is in the garden. The + tính từ so sánh bậc nhất hoặc số từ thứ tự hoặc only way . Ví dụ : The first week; the only way. The + dt số ít t−ợng tr−ng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật thì có thể bỏ the v đổi danh từ sang số nhiều. Ví dụ: The whale = Whales, the shark = sharks, the deepfreeze = deep freezes. Nh−ng đối với danh từ man (chỉ loi ng−ời) thì không có quán từ ( a, the ) đứng tr−ớc. Ví dụ: if oil supplies run out, man may have to fall back on the horse. The + danh từ số ít chỉ thnh viên của một nhóm ng−ời nhất định. Ví dụ: the small shopkeeper is finding life increasingly difficult. The + adj đại diện cho 1 lớp ng−ời, nó không có hình thái số nhiều nh−ng đ−ợc coi l 1 danh từ số nhiều v động từ sau nó phải đ−ợc chia ở ngôi thứ 3 số nhiều. Ví dụ: the old = ng−ời gi nói chung; The disabled = những ng−ời tn tật; The unemployed = những ng−ời thất nghiệp. Dùng tr−ớc tên các khu vực, vùng đ nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử. Ví dụ: The Shahara. The Netherlands. The Atlantic. The + East / West/ South/ North + noun. Ví dụ: the East/ West end. The North / South Pole. Trang 10
  2. â euclid1990@yahoo.com.vn â Nh−ng không đ−ợc dùng the tr−ớc các từ chỉ ph−ơng h−ớng ny, nếu nó đi kèm với tên của một khu vực địa lý. Ví dụ: South Africal, North Americal, West Germany. The + tên các đồ hợp x−ớng, các dn nhạc cổ điển, các ban nhạc phổ thông . Ví dụ: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles. The + tên các tờ báo lớn/ các con tầu biển/ khinh khí cầu . Ví dụ: The Titanic, the Time, the Great Britain. The + tên họ ở số nhiều có nghĩa l gia đình họ nh Ví dụ: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) hay còn gọi l gia đình nh Smith. The + Tên ở số ít + cụm từ/ mệnh đề có thể đ−ợc sử dụng để phân biệt ng−ời ny với ng−ời khác cùng tên. Ví dụ: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter. Không dùng the tr−ớc 1 số danh từ nh− Home, church, bed, court, hospital, prison, school, college, university khi nó đi với động từ v giới từ chỉ chuyển động (chỉ đi tới đó lm mục đích chính). Ví dụ: He is at home. I arrived home before dark. I sent him home. to bed ( để ngủ) to church (để cầu nguyện) to court (để kiện tụng) We go to hospital (chữa bệnh) to prison (đi tù) to school / college/ university (để học) T−ơng tự in bed at church We can be in court in hospital at school/ college/ university We can be / get back (hoặc be/ get home) from school/ college/university. leave school We can leave hospital be released from prison. Với mục đích khác thì phải dùng the . Ví dụ: I went to the church to see the stained glass . He goes to the prison sometimes to give lectures . Student go to the university for a class party . • Sea Go to sea (thủy thủ đi biển) to be at the sea (hnh khách/ thuỷ thủ đi trên biển) Trang 11
  3. â euclid1990@yahoo.com.vn â Go to the sea / be at the sea = to go to/ be at the seaside : đi tắm biển, nghỉ mát. We can live by / near the sea. • Work and office. Work (nơi lm việc) đ−ợc sử dụng không có the ở tr−ớc. Go to work . nh−ng office lại phải có the . Go to the office . Ví dụ: He is at / in the office . Nếu to be in office (không có the ) nghĩa l đang giữ chức. To be out of office thôi giữ chức. • Town The có thể bỏ đi khi nói về thị trấn của ng−ời nói hoặc của chủ thể. Ví dụ: We go to town sometimes to buy clothes. We were in town last Monday. Go to town / to be in town Với mục đích chính l đi mua hng. Bảng dùng the v không dùng the trong một số tr−ờng hợp đặc biệt. Dùng the Không dùng the • Tr−ớc các đại d−ơng, sông ngòi, biển, vịnh v • Tr−ớc tên 1 hồ (hay các hồ ở số ít). các hồ ở số nhiều. Ví dụ: Ví dụ: Lake Geneva, Lake Erie The Red sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gulf, the Great Lackes. • Tr−ớc tên các dy núi. • Tr−ớc tên 1 ngọn núi Ví dụ: Ví dụ: The Rockey Moutains. Mount Mckinley • Tr−ớc tên 1 vật thể duy nhất trên thế giới hoặc • Tr−ớc tên các hnh tinh hoặc các chùm sao vũ trụ. Ví dụ: Ví dụ: Venus, Mars, Earth, Orion. The earth, the moon, the Great Wall • Tr−ớc School/college/university + of + noun • Tr−ớc tên các tr−ờng ny khi tr−ớc nó l 1 tên Ví dụ: riêng. The University of Florida. Ví dụ: The college of Arts and Sciences. Cooper’s Art school, Stetson University. • Tr−ớc các số thứ tự + noun. • Tr−ớc các danh từ m sau nó l 1 số đếm. Ví dụ: Ví dụ: The first world war. World war one The third chapter. chapter three. • Tr−ớc các cuộc chiến tranh khu vực với điều • Không nên dùng tr−ớc tên các cuộc chiến kiện tên các khu vực đó phải đ−ợc tính từ hoá. tranh khu vực nếu tên khu vực để nguyên. Ví dụ: The Korean war. Trang 12
  4. â euclid1990@yahoo.com.vn â • Tr−ớc tên các n−ớc có từ 2 từ trở lên. Ngoại trừ Great Britain . • Tr−ớc tên các n−ớc có 1 từ nh− : Sweden, Venezuela v các n−ớc đ−ợc đứng tr−ớc bởi new Ví dụ: hoặc tính từ chỉ ph−ơng h−ớng. The United States, the United Kingdom, the Ví dụ: New Zealand, South Africa. Central Africal Republic. • Tr−ớc tên các n−ớc đ−ợc coi l 1 quần đảo. Ví dụ: The Philipin. • Tr−ớc tên các lục địa, tiểu bang, tỉnh, thnh phố, quận, huyện. • Tr−ớc các ti liệu hoặc sự kiện mang tính lịch Ví dụ: Europe, California. sử. • Tr−ớc tên bất cứ môn thể thao no. Ví dụ: The constitution, the Magna Carta. Ví dụ: • Tr−ớc tên các nhóm dân tộc thiểu số. Base ball, basket ball. Ví dụ: • Tr−ớc tên các danh từ mang tính trừu t−ợng The Indians, the Aztecs. trừ những tr−ờng hợp đặc biệt. • Nên dùng tr−ớc tên các nhạc cụ. Ví dụ: Freedom, happiness. Ví dụ: • Tr−ớc tên các môn học chung. To play the piano. Ví dụ: • Tr−ớc tên các môn học cụ thể. Mathematics, Sociology. Ví dụ: • Tr−ớc tên các ngy lễ, tết. The applied Math. Ví dụ: The theoretical Physics. Christmas, thanksgiving. 1.3 Cách sử dụng Other v another. Hai từ ny tuy giống nhau về mặt ngữ nghĩa nh−ng khác nhau về mặt ngữ pháp. Dùng với danh từ đếm đ−ợc Dùng vói danh từ không đếm đ−ợc • another + dtđ 2 số it = 1 cái nữa, 1 cái khác, 1 • the other + dt đ 2số ít = ng−ời cuối cùng, cái ng−ời nữa, 1 ng−ời khác. cuối cùng của 1 bộ, 1 nhóm. Ví dụ: another pencil • other + dt không đ 2 = 1 chút nữa. • other + dtđ 2 số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái Ví dụ: other water = some more water. khác, mấy ng−ời nữa, mấy ng−ời khác. other beer = some more beer. Ví dụ: other pencils = some more. • the other + dt không đ 2 = chỗ còn sót lại. • the other + dtđ 2 số nhiều = những cái cuối Ví dụ: cùng, những ng−ời cuối cùng còn lại. The other beer = the remaining beer. (chỗ bia Ví dụ: the other pencils = all remaining pencils còn lại) Another v other l không xác định trong khi the other l xác định. Nếu danh từ hoặc chủ ngữ ở trên đ đ−ợc hiểu hoặc đ−ợc nhắc đến, chỉ cần dùng another v other nh− 1 đại từ l đủ. Ví dụ: I don’t want this book. Please give me another. Nếu danh từ đ−ợc thay thế l số nhiều thì other đ−ợc sử dụng theo 1 trong 2 cách ( other + nouns hoặc others ) m không bao giờ đ−ợc sử dụng ( others + DTSN). Có thể dùng đại từ thay thế one hoặc ones cho danh từ sau another , the other v other . Trang 13
  5. â euclid1990@yahoo.com.vn â L−u ý rằng this v that có thể dùng với đại từ one nh−ng these v those tuyệt đối không dùng với ones . 1.4 Cách sử dụng litter/ a litter, few/ a few Little + dt không đếm đ−ợc : rất ít, hầu nh− không. Ví dụ: There is little water in the bottle. I have little money, not enough to buy groceries. A little + dt không đếm đ−ợc : có 1 chút, đủ để dùng. Ví dụ: I have a little money, enough to buy a ticket. few + dt đếm đ−ợc số nhiều : có rất ít, không đủ. Ví dụ: She has few books, not enough for references. a few + dt đếm đ−ợc số nhiều : có một ít, đủ để. Ví dụ: She has a few books, enough to read. Nếu danh từ ở trên đ đ−ợc nhắc đến thì ở d−ới chỉ cần dùng (a) few v (a) little nh− 1 đại từ l đủ. Ví dụ: Are you ready in money? Yes, a little . quite a few = quite a lot = quite a bit = khá nhiều. only a few = only a little = có rất ít ( nhấn mạnh). 1.5 Sở hữu cách The + noun ’s + noun. Chỉ đ−ợc dùng trong các danh từ chỉ ng−ời hoặc động vật, không dùng cho bất động vật. Ví dụ: The student’s book. The cat’s legs. Nếu có 2 danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ no đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu. Ví dụ: Tom and Mark’s house. Đối với những danh từ số nhiều đ có s thì chỉ cần đặt dấu ‘ l đủ. Ví dụ: The students’ books. Nh−ng đối với những danh từ có số nhiều đặc biệt không có s tại đuôi vẫn phải dùng nguyên dấu sở hữu. Ví dụ: The children’s toys. Nó đ−ợc dùng cho thời gian (năm tháng, thế kỷ, thiên niên kỷ.) Trang 14
  6. â euclid1990@yahoo.com.vn â Ví dụ: The 1980’ events. The 21 st century’s prospect. Nó đ−ợc dùng cho các mùa trong năm ngoại trừ mùa Xuân v mùa Thu. Nếu dùng sở hữu cách cho mùa Xuân v mùa Thu tức l ta đang nhân cách hoá mùa đó. Ví dụ: The summer’s hot days. The winter’s cold days. The spring’s coming back = Nng Xuân đang trở về. The autunm’s leaving = sự ra đi của Nng Thu. Tr−ờng hợp ny hiện nay ít dùng. Đối với một số danh từ bất động vật chỉ dùng trong 1 số tr−ờng hợp thật đặc biệt khi danh từ đó nằm trong các thnh ngữ. Ví dụ: A stone’s throw. Đôi khi đối với những danh từ chỉ nơi chốn hoặc địa điểm chỉ cần dùng sở hữu cách cho danh từ đó m không cần danh từ theo sau. Ví dụ: At the hairdresser’s At the butcher’s 1.6 Some, any some v any nghĩa l “1 số hoặc 1 l−ợng nhất định”. Chúng đ−ợc sử dụng với (hoặc thay thế) các danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm đ−ợc. + Some l dạng số nhiều của a/an v one : Ví dụ: Have a biscuit/some biscuits. I ate a date/ some dates. + some, any of + the/ this/ these/ those/ đại từ riêng/ đại từ sở hữu. Ví dụ: Some of the staff can speak Japaneses. Did any of your photos come out well? + some đ−ợc sử dụng với : Các động từ ở thể khẳng định. Ví dụ: They bought some honey. Trong các câu hỏi m có câu trả lời l ‘ yes ’. Ví dụ: Did some of you sleep on the floor? ( Ng−ời nói chờ đợi câu trả lời l yes ) Trong các câu đề nghị v yêu cầu: Ví dụ: Would you like some wine? Could you do some typing for me? + any đ−ợc sử dụng: Với động từ ở thể phủ định Trang 15
  7. â euclid1990@yahoo.com.vn â Ví dụ: I haven’t any matches. Với hardly, barely, scarely ( các phó từ ny đều mang nghĩa phủ định) Ví dụ: I have hardly any spare time. Với without khi without any = with no Ví dụ: He crossed the frontier without any difficulty/ with no difficulty. Với các câu hỏi Have you got any fish? Did he catch any fish? Sau if / whether các thnh ngữ mang tính nghi ngờ. Ví dụ: If you need any more money, please let me know. I don’t think there is any petrol in the tank. 2. Động từ ( verb) Động từ trong tiếng Anh chia lm 3 thời chính: Quá khứ. Hiện tại. T−ơng lai. Mỗi thời chính lại chia ra lm nhiều thời nhỏ để xác định chính xác thời gian của hnh động. 2.1 Hiện tại (present) 2.1.1 Hiệntại đơn giản (simple present) Khi chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít, phải có s ở đuôi v vần đó phải đ−ợc đọc lên. Ví dụ: John walks to school everyday. Nó dùng để diễn đạt 1 hnh động xảy ra ở thời điểm hiện tại, không xác định cụ thể về mặt thời gian v hnh động lặp đi lặp lại có tính quy luật. Nó th−ờng dùng với 1 số phó từ nh−: now, present day, nowadays . Đặc biệt l1 số phó từ chỉ tần suất hoạt động: often, sometimes, always, frequently . Ví dụ: They understand the problem now. Henry always swims in the evening. (thói quen) We want to leave now . Your cough sounds bad. 2.1.2 Hiện tại tiếp diễn (present progressive) am Trang 16
  8. â euclid1990@yahoo.com.vn â Subject + is + [verb +ing ] are Nó dùng để diễn đạt 1 hnh động đang xảy ra ở thời hiện tại. Thời gian đ−ợc xác định cụ thể bằng các phó từ nh− now, right now, presently . Nó dùng để thay thế cho thời t−ơng lai gần. Ví dụ: He is learning in the US. L−u ý : Để phân biệt t−ơng lai gần v hnh động đang xảy ra cần căn cứ vo phó từ trong câu) Ví dụ: The committee members are examining the material now . ( hiện tại đang kiểm tra) George is leaving for France tomorrow . (t−ơng lai gần sẽ rời tới Pháp vo ngy mai) 2.1.3 Present perfect ( hiện tại hon thnh) Have + P 2 Dùng để diễn đạt 1 hnh động đ xảy ra trong 1 quá khứ kéo di v chấm dứt ở hiện tại. Thời gian trong câu hon ton không xác định. Chỉ 1 hnh động xảy ra nhiều lần trong quá khứ kéo di tới hiện tại. Dùng với 2 giới từ for v since + thời gian. Dùng với already trong câu khẳng định, already có thể đứng sau have nh−ng nó cũng có thể đứng cuối câu. have Subject + + already + P 2 has Ví dụ: We have already written our reports. I have already read the entire book. Sam has already recorded the results of the experiment. Dùng với yet trong câu phủ định v câu nghi vấn phủ định, yet th−ờng xuyên đứng ở cuối câu, công thức sau: have Subject + not + P 2 + yet has Ví dụ: John hasn’t written his report yet . The president hasn’t decided what to do yet . We haven’t called on our teacher yet . Trong 1 số tr−ờng hợp yet có thể đảo lên đứng sau to have v ngữ pháp có thay đổi. Not mất đi v phân từ 2 trở về dạng nguyên thể có to . have Trang 17
  9. â euclid1990@yahoo.com.vn â Subject + + yet + [verb in simple form] has Ví dụ: John has yet to learn the material. = John hasn’t learned the material yet. We have yet to decide what to do with the money. = We haven’t decided what to do with the money yet. Chú ý : Cẩn thận sử dụng yet trong mẫu câu kẻo nhầm với yet trong mẫu câu có yet lm từ nối mang nghĩa “nh−ng” Ví dụ: I don’t have the money, yet I really need the computer. My neighbors never have the time, yet they always want to do something on Saturday nights. 2.1.4 Hiện tại hon thnh tiếp diễn ( preset perfect progressive) Have been + verbing. Dùng giống hệt nh− present perfect nh−ng hnh động không chấm dứt ở hiện tại m vẫn đang tiếp tục xảy ra. Nó th−ờng xuyên đ−ợc dùng với 2 giới từ for, since + time. Ví dụ: John has been living in the same house for ten years. = John has live in the same house for ten years. Một số thí dụ Jorge has already walked to school. (thời gian không xác định) He has been to California three times . (hơn 1 lần) Mary has seen this movie before. (thời gian không xác định) They have been at home all day. We haven’t gone to the store yet. (thời gian không xác định). John has worked in Washington for three years . Hoặc John has been working in Washington for three years . (vẫn ch−a kết thúc John vẫn đang lm việc ở Washington). Phân biệt cách dùng giữa 2 thời Present perfect Present perfect progressive • Hnh động chấm dứt ở hiện tại, do đó có kết • Hnh động vẫn tiếp tục tiếp diễn ỏ hiện tại do quả rõ rệt. vậy không có kết quả rõ rệt. Trang 18
  10. â euclid1990@yahoo.com.vn â Ví dụ: Ví dụ: I have waited for you for half an hour (now I I have been waiting for you for half an hour. stop waiting) ( and continue waiting hoping that you will come) 2.2 Quá khứ ( Past) 2.2.1 Quá khứ đơn giản (simple past) Verb + ed Một số động từ trong tiếng Anh có quá khứ đặc biệt v đồng thời cũng có phân từ 2 đặc biệt. Một số các động từ có cả 2 dạng: Ví dụ: Light lighted lighted lit lit Ng−ời Anh −a dùng quá khứ th−ờng khi chia động từ v phân từ 2 đặc biệt. Ví dụ: He lighted the candle on his birthday cake. Nó thắp ngọn nến trên chiếc bánh sinh nhật Nh−ng I can see the lit house from a distance. Tôi có thể nhìn thấy từ xa ngôi nh sáng ánh điện. • Nó dùng để diễn đạt 1 hnh động đ xảy ra dứt điểm trong quá khứ, không liên quan gì tới hiện tại. • Thời gian hnh động trong câu l rất rõ rng, nó th−ờng dùng với một số phó từ chỉ thời gian nh−: yesterday, at that moment, last + thời gian nh− : Last night month week vv L−u ý : Nếu thời gian trong câu l không rõ rng thì phải dùng present perfect . Ví dụ: John went to Spain last year . Bob bought a new bicycle yesterday . Maria did her homework last night . Mark washed the dishes after dinner . We drove to grocery store this afternoon . George cooked dinner for his family Saturday night . Trang 19
  11. â euclid1990@yahoo.com.vn â 2.2.2 Quá khứ tiếp diễn (Past progresive). Was / were + Ving Nó đ−ợc dùng để diễn đạt 1 hnh động đang xảy ra ở vo 1 thời điểm nhất định trong quá khứ không liên hệ gì tới hiện tại. Thời điểm trong câu đ−ợc xác định bằng các phó từ chỉ thời gian nh−: At + thời gian quá khứ. Ví dụ: He was eating dinner at 7 P.M Last night. Nó đ−ợc dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 liên từ When v while để chỉ 1 hnh động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hnh động khác đột ngột xen vo (t−ơng đ−ơng với câu Tiếng Việt “ Khi đang thì bỗng ”). * Subject 1 + simple past + while + subject 2 + past progressive. Ví dụ: Somebody hit him on the head while he was going to his car. Subject 1 + past progressive + when + subject 2 + simple past. Ví dụ: He was going to his car when someone hit him on the head. L−u ý : Mệnh đề có when v while có thể đứng bất kỳ nơi no trong câu nh−ng sau when nhất thiết phải l 1 simple past v sau while nhất thiết phải l 1 past progressive . Dùng để diễn đạt 2 hnh động song song cùng 1 lúc, nối với nhau bằng liên từ while . Subject 1 + past progressive + while + subject 2 + past progressive. Ví dụ: He was reading newspaper while his wife was preparing the dinner in the kitchen. ( Mệnh đề không có while có thể đ−ợc chuyển sang simple past nh−ng hiếm khi vì sợ nhầm lẫn với *) Ví dụ: Jose was writing a letter to his family when his pencil broke. While Joan was writing the report, Henry was looking for more information. When Mark arrived, the Johnsons was having dinner, but they stopped in order to talk to him. 2.2.3 Quá khứ hon thnh (past perfect). Trang 20
  12. â euclid1990@yahoo.com.vn â Had + P 2 Dùng để diễn đạt 1 hnh động xảy ra tr−ớc 1 hnh động khác trong quá khứ. (trong câu bao giờ cũng có 2 hnh động: 1 tr−ớc v 1 sau. Dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 giới từ chỉ thời gian before v after . Subject + past perfect + before + subject + past simple Ví dụ: I had gone to the store before I went home. The professor had reviewed the material before he gave the quiz. Before Ali went to sleep, he had called his family. George had worked at the university for fortyfive years before he retired . The doctor had examined the patient thoroughly before he prescribed the medication. Subject + past simple + after + subject + past perfect Ví dụ: John wen t home after he had gone to the store. After the committee members had considered the consequences, they voted on the proposal. Mệnh đề có before v after có thể đứng đầu hoặc cuối câu nh−ng sau before nhất thiết phải l 1 simple past v sau after nhất thiết phải l 1 past perfect . Before v after có thể đ−ợc thay bằng when m không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng có 2 hnh động: 1 tr−ớc v 1 sau. Ví dụ: The police cars came to the scene when the robbers had gone away. ( trong câu ny when có nghĩa l after vì sau when l past perfect.) 2.2.4 Quá khứ hon thnh tiếp diễn (past perfect progressive). Subject + had + been + [Verb + ing ] Nó đ−ợc dùng giống hệt nh− past perfect nh−ng hnh động không dừng lại m tiếp tục tiếp diễn cho đến thời điểm simple past . Nó th−ờng đ−ợc kết hợp với 1 simple past thông qua phó từ before . Trong câu th−ờng có since hoặc for + thời gian. Thời ny hiện nay ít dùng v đ−ợc thay thế bằng past perfect . Ví dụ: Henry had been living in New York for ten years before he moved to California. Trang 21