Giáo trình Tiếng Anh cơ bản TOEFL
TIẾNG ANH CƠ BẢN TOEFL
1. Chủ ngữ (subject). 7
1.1 Danh từ đếm được và không đếm được.
1.2 Quán từ a (an) và the
1.3 Cách sử dụng Other và another.
1.4 Cách sử dụng litter/ a litter, few/ a few
1.5 Sở hữu cách
1.6 Some, any
2. Động từ ( verb)
2.1 Hiện tại (present)
2.1.1 Hiệntại đơn giản (simple present)
2.1.2 Hiện tại tiếp diễn (present progressive)
2.1.3 Present perfect ( hiện tại hoàn thành)
2.1.4 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive)
2.2 Quá khứ ( Past)
2.2.1 Quá khứ đơn giản (simple past)
2.2.2 Quá khứ tiếp diễn (Past progresive).
2.2.3 Quá khứ hoàn thành (past perfect).
2.2.4 Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect
progressive).
2.3 Tương lai
2.3.1 Tương lai đơn giản (simple future)
2.3.2 Tương lai tiếp diễn ( future progressive)
2.3.3 Tương lai hoàn thành (future perfect)
3. Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ.
3.1 Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ.
3.2 Các danh từ luôn đòi hỏi động từ và đại từ số
it.
3.3 Cách sử dụng none, no
3.4 Cách sử dụng cấu trúc either ... or và neither ... nor.
3.5 Các danh từ tập thể
3.6 Cách sử dụng A number of/ the number of
3.7 Các danh từ luôn dùng ở số nhiều.
3.8 Cách dùng các thành ngữ There is, there are
4. Đại từ
4.1 Đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subject pronoun)
4.2 Đại từ nhân xưng tân ngữ
4.3 Tính từ sở hữu
4.4 Đại từ sở hữu
4.5 Đại từ phản thân (reflexive pronoun)
5. Động từ dùng làm tân ngữ
5.1 Động từ nguyên thể làm tân ngữ
5.2 Ving dùng làm tân ngữ
5.3 3 động từ đặc biệt
1. Chủ ngữ (subject). 7
1.1 Danh từ đếm được và không đếm được.
1.2 Quán từ a (an) và the
1.3 Cách sử dụng Other và another.
1.4 Cách sử dụng litter/ a litter, few/ a few
1.5 Sở hữu cách
1.6 Some, any
2. Động từ ( verb)
2.1 Hiện tại (present)
2.1.1 Hiệntại đơn giản (simple present)
2.1.2 Hiện tại tiếp diễn (present progressive)
2.1.3 Present perfect ( hiện tại hoàn thành)
2.1.4 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive)
2.2 Quá khứ ( Past)
2.2.1 Quá khứ đơn giản (simple past)
2.2.2 Quá khứ tiếp diễn (Past progresive).
2.2.3 Quá khứ hoàn thành (past perfect).
2.2.4 Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect
progressive).
2.3 Tương lai
2.3.1 Tương lai đơn giản (simple future)
2.3.2 Tương lai tiếp diễn ( future progressive)
2.3.3 Tương lai hoàn thành (future perfect)
3. Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ.
3.1 Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ.
3.2 Các danh từ luôn đòi hỏi động từ và đại từ số
it.
3.3 Cách sử dụng none, no
3.4 Cách sử dụng cấu trúc either ... or và neither ... nor.
3.5 Các danh từ tập thể
3.6 Cách sử dụng A number of/ the number of
3.7 Các danh từ luôn dùng ở số nhiều.
3.8 Cách dùng các thành ngữ There is, there are
4. Đại từ
4.1 Đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subject pronoun)
4.2 Đại từ nhân xưng tân ngữ
4.3 Tính từ sở hữu
4.4 Đại từ sở hữu
4.5 Đại từ phản thân (reflexive pronoun)
5. Động từ dùng làm tân ngữ
5.1 Động từ nguyên thể làm tân ngữ
5.2 Ving dùng làm tân ngữ
5.3 3 động từ đặc biệt
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tiếng Anh cơ bản TOEFL", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_trinh_tieng_anh_co_ban_toefl.pdf
Nội dung text: Giáo trình Tiếng Anh cơ bản TOEFL
- TiengAnhOnline.net – Nguồn tài nguyên tiếng Anh miễn phí feet tooth - teeth man - men. -Sau đây là một số danh từ không đếm được mà ta cần biết. Sand soap physics mathemat- ics News mumps Air politics mea- informa- Meat homework sles tion food economics advertis- money ing* * Mặc dù advertising là danh từ không đếm được, nhưng advertisement lại là danh từ đếm được. Ví dụ: There are too many advertisements during television shows. There is too much advertising during television shows. - Một số danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, wa- ter, đôi lúc được dùng như các danh từ đếm được để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó. Ví dụ: This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat. (chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đó) He studies meats ( chẳng hạn pork, beef, lamb. vv ) Bảng sau là các định ngữ dùng được với danh từ đếm được và không đếm được. Danh từ đếm được (with Danh từ không đếm được (with non-count count noun) noun) a (an), the, some, any the, some, any this, that, these, those, this, that none,one,two,three, non many much (thường dùng trong câu phủ định a lot of hoặc câu hỏi plenty of a lot of a large number of a great number of, a great a large amount of many of. a great deal of (a) few (a) little few than less than 11
- TiengAnhOnline.net – Nguồn tài nguyên tiếng Anh miễn phí more than more than - Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm được nhưng nếu dùng với nghĩa số lần hoặc thời đại lại là danh từ đếm được. Ví dụ: We have spent too much time on this homework. She has been late for class six times this semester. 1.2 Quán từ a (an) và the 1- a vÀ an an - được dùng: - trước 1 danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng 4 nguyên âm (vowel) a, e, i, o - hai bán nguyên âm u, y - các danh từ bắt đầu bằng h câm. ví dụ: u : an uncle. h : an hour - hoặc trước các danh từ viết tắt được đọc như 1 nguyên âm. Ví dụ: an L-plate, an SOS, an MP a : được dùng: - trước 1 danh từ bắt đầu bằng phụ âm (consonant). - dùng trước một danh từ bắt đầu bằng uni. a university, a uniform, a universal, a union. - trước 1 danh từ số ít đếm được, trước 1 danh từ không xác định cụ thể về mặt đặc điểm, tính chất, vị trí hoặc được nhắc đến lần đầu trong câu. - được dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định. Ví dụ : a lot of, a couple, a dozen, a great many, a great deal of. - dùng trước những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn. Ví dụ: a hundred, a thousand. - trước half khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn. Ví dụ: a kilo and a half và cũng có thể đọc là one and a half kilos. Chú ý: 1 /2 kg = half a kilo ( không có a trước half). - dùng trước half khi nó đi với 1 danh từ khác tạo thành từ ghép. Ví dụ : a half-holiday nửa kỳ nghỉ, a half-share : nửa cổ phần. - dùng trước các tỷ số như 1/3, 1 /4, 1/5, = a third, a quar- ter, a fifth hay one third, one fourth, one fifth . 12
- TiengAnhOnline.net – Nguồn tài nguyên tiếng Anh miễn phí - Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỷ lệ. Ví dụ: five dolars a kilo; four times a day. - Dùng trong các thành ngữ trước các danh từ số ít đếm được, dùng trong câu cảm thán. Ví dụ: Such a long queue! What a pretty girl! Nhưng: such long queues! What pretty girls. - a có thể được đặt trước Mr/Mrs/Miss + tên họ (surname): Ví dụ: a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith. a Mr Smith nghĩa là „ người đàn ông được gọi là Smith‟ và ngụ ý là ông ta là người lạ đối với người nói. Còn nếu không có a tức là người nói biết ông Smith. 2- The - Được sử dụng khi danh từ được xác định cụ thể về tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ 2 trong câu. - The + noun + preposition + noun. Ví dụ : the girl in blue; the man with a banner; the gulf of Mex- ico; the United States of America. - The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ Ví dụ: the boy whom I met; the place where I met him. - Trước 1 danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt. Ví dụ: She is in the garden. - The + tính từ so sánh bậc nhất hoặc số từ thứ tự hoặc only way. Ví dụ : The first week; the only way. - The + dt số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật thì có thể bỏ the và đổi danh từ sang số nhiều. Ví dụ: The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze = deep - freezes. Nhưng đối với danh từ man (chỉ loài người) thì không có quán từ (a, the) đứng trước. Ví dụ: if oil supplies run out, man may have to fall back on the horse. - The + danh từ số ít chỉ thành viên của một nhóm người nhất định. Ví dụ: the small shopkeeper is finding life increasingly diffi- cult. - The + adj đại diện cho 1 lớp người, nó không có hình thái số nhiều nhưng được coi là 1 danh từ số nhiều và động từ sau nó phải được chia ở ngôi thứ 3 số nhiều. Ví dụ: the old = người già nói chung; The disabled = những người tàn tật; The unemployed = những người thất nghiệp. - Dùng trước tên các khu vực, vùng đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử. Ví dụ: The Shahara. The Netherlands. The Atlantic. - The + East / West/ South/ North + noun. 13
- TiengAnhOnline.net – Nguồn tài nguyên tiếng Anh miễn phí Ví dụ: the East/ West end. The North / South Pole. Nhưng không được dùng the trước các từ chỉ phương hướng này, nếu nó đi kèm với tên của một khu vực địa lý. Ví dụ: South Africal, North Americal, West Germany. - The + tên các đồ hợp xướng, các dàn nhạc cổ điển, các ban nhạc phổ thông. Ví dụ: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles. - The + tên các tờ báo lớn/ các con tầu biển/ khinh khí cầu. Ví dụ: The Titanic, the Time, the Great Britain. - The + tên họ ở số nhiều có nghĩa là gia đình họ nhà Ví dụ: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) hay còn gọi là gia đình nhà Smith. - The + Tên ở số ít + cụm từ/ mệnh đề có thể được sử dụng để phân biệt người này với người khác cùng tên. Ví dụ: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter. - Không dùng the trước 1 số danh từ như Home, church, bed, court, hospital, prison, school, college, university khi nó đi với động từ và giới từ chỉ chuyển động (chỉ đi tới đó làm mục đích chính). Ví dụ: He is at home. I arrived home before dark. I sent him home. to bed ( để ngủ) to church (để cầu nguyện) to court (để kiện tụng) We go to hospital (chữa bệnh) to prison (đi tù) to school / college/ university (để học) Tương tự in bed at church We can be in court in hospital at school/ college/ university We can be / get back (hoặc be/ get home) from school/ col- lege/university. leave school We can leave hospital be released from prison. Với mục đích khác thì phải dùng the. Ví dụ: I went to the church to see the stained glass. He goes to the prison sometimes to give lectures. 14
- TiengAnhOnline.net – Nguồn tài nguyên tiếng Anh miễn phí Student go to the university for a class party. Sea Go to sea (thủy thủ đi biển) to be at the sea (hành khách/ thuỷ thủ đi trên biển) Go to the sea / be at the sea = to go to/ be at the seaside : đi tắm biển, nghỉ mát. We can live by / near the sea. Work and office. Work (nơi làm việc) được sử dụng không có the ở trước. Go to work. nhưng office lại phải có the. Go to the office. Ví dụ: He is at / in the office. Nếu to be in office (không có the) nghĩa là đang giữ chức. To be out of office - thôi giữ chức. Town The có thể bỏ đi khi nói về thị trấn của người nói hoặc của chủ thể. Ví dụ: We go to town sometimes to buy clothes. We were in town last Monday. Go to town / to be in town - Với mục đích chính là đi mua hàng. Bảng dùng the và không dùng the trong một số trường hợp đặc biệt. Dùng the Không dùng the Trước các đại dương, sông Trước tên 1 hồ (hay các hồ ở ngòi, biển, vịnh và các hồ ở số ít). số nhiều. Ví dụ: Ví dụ: Lake Geneva, Lake Erie The Red sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gulf, the Great Lackes. Trước tên 1 ngọn núi Trước tên các dãy núi. Ví dụ: Ví dụ: Mount Mckinley The Rockey Moutains. Trước tên các hành tinh hoặc Trước tên 1 vật thể duy nhất các chùm sao trên thế giới hoặc vũ trụ. Ví dụ: Ví dụ: Venus, Mars, Earth, Orion. The earth, the moon, the Great Wall Trước tên các trường này khi Trước trước nó là 1 tên riêng. School/college/university + of Ví dụ: + noun Cooper‟s Art school, Stetson 15
- TiengAnhOnline.net – Nguồn tài nguyên tiếng Anh miễn phí Ví dụ: University. The University of Florida. Trước các danh từ mà sau nó là The college of Arts and Sci- 1 số đếm. ences. Trước các số thứ tự + noun. Ví dụ: World war one Ví dụ: chapter three. The first world war. Không nên dùng trước tên các The third chapter. cuộc chiến tranh khu vực nếu Trước các cuộc chiến tranh khu tên khu vực để nguyên. vực với điều kiện tên các khu vực đó phải được tính từ hoá. Ví dụ: The Korean war. Trước tên các nước có 1 từ như Trước tên các nước có từ 2 từ : Sweden, Venezuela và các trở lên. Ngoại trừ Great Brit- nước được đứng trước bởi new ain. hoặc tính từ chỉ phương hướng. Ví dụ: New Zealand, South Af- Ví dụ: rica. The United States, the United Kingdom, the Central Af- rical Republic. Trước tên các lục địa, tiểu Trước tên các nước được coi là bang, tỉnh, thành phố, quận, 1 quần đảo. huyện. Ví dụ: The Philipin. Ví dụ: Europe, California. Trước tên bất cứ môn thể thao Trước các tài liệu hoặc sự nào. kiện mang tính lịch sử. Ví dụ: Ví dụ: The constitution, Base ball, basket ball. the Magna Carta. Trước tên các danh từ mang Trước tên các nhóm dân tộc tính trừu tượng trừ những thiểu số. trường hợp đặc biệt. Ví dụ: Ví dụ: Freedom, happiness. The Indians, the Aztecs. Trước tên các môn học chung. Nên dùng trước tên các nhạc Ví dụ: cụ. Mathematics, Sociology. Ví dụ: Trước tên các ngày lễ, tết. To play the piano. Ví dụ: Trước tên các môn học cụ thể. Christmas, thanksgiving. Ví dụ: The applied Math. The theoretical Physics. 1.3 Cách sử dụng Other và another. Hai từ này tuy giống nhau về mặt ngữ nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp. Dùng với danh từ đếm được Dùng vói danh từ không đếm được another + dtđ2 số it = 1 cái the other + dt đ2số ít = người nữa, 1 cái khác, 1 người nữa, cuối cùng, cái cuối cùng của 1 16
- TiengAnhOnline.net – Nguồn tài nguyên tiếng Anh miễn phí 1 người khác. bộ, 1 nhóm. Ví dụ: another pencil other + dt không đ2 = 1 chút other + dtđ2 số nhiều = mấy nữa. cái nữa, mấy cái khác, mấy Ví dụ: other water = some người nữa, mấy người khác. more water. Ví dụ: other pencils = some other beer = more. some more beer. the other + dtđ2 số nhiều = the other + dt không đ2 = chỗ những cái cuối cùng, những còn sót lại. người cuối cùng còn lại. Ví dụ: Ví dụ: the other pencils = The other beer = the re- all remaining pencils maining beer. (chỗ bia còn lại) - Another và other là không xác định trong khi the other là xác định. Nếu danh từ hoặc chủ ngữ ở trên đã được hiểu hoặc được nhắc đến, chỉ cần dùng another và other như 1 đại từ là đủ. Ví dụ: I don‟t want this book. Please give me another. - Nếu danh từ được thay thế là số nhiều thì other được sử dụng theo 1 trong 2 cách (other + nouns hoặc others) mà không bao giờ được sử dụng (others + DTSN). - Có thể dùng đại từ thay thế one hoặc ones cho danh từ sau an- other, the other và other. Lưu ý rằng this và that có thể dùng với đại từ one nhưng these và those tuyệt đối không dùng với ones. 1.4 Cách sử dụng litter/ a litter, few/ a few - Little + dt không đếm được : rất ít, hầu như không. Ví dụ: There is little water in the bottle. I have little money, not enough to buy groceries. - A little + dt không đếm được: có 1 chút, đủ để dùng. Ví dụ: I have a little money, enough to buy a ticket. - few + dt đếm được số nhiều : có rất ít, không đủ. Ví dụ: She has few books, not enough for references. - a few + dt đếm được số nhiều : có một ít, đủ để. Ví dụ: She has a few books, enough to read. - Nếu danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở dưới chỉ cần dùng (a) few và (a) little như 1 đại từ là đủ. Ví dụ: 17
- TiengAnhOnline.net – Nguồn tài nguyên tiếng Anh miễn phí Are you ready in money? Yes, a little. - quite a few = quite a lot = quite a bit = khá nhiều. - only a few = only a little = có rất ít ( nhấn mạnh). 1.5 Sở hữu cách The + noun‟s + noun. - Chỉ được dùng trong các danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho bất động vật. Ví dụ: The student‟s book. The cat‟s legs. - Nếu có 2 danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu. Ví dụ: Tom and Mark‟s house. - Đối với những danh từ số nhiều đã có s thì chỉ cần đặt dấu „ là đủ. Ví dụ: The students‟ books. - Nhưng đối với những danh từ có số nhiều đặc biệt không có s tại đuôi vẫn phải dùng nguyên dấu sở hữu. Ví dụ: The children‟s toys. - Nó được dùng cho thời gian (năm tháng, thế kỷ, thiên niên kỷ.) Ví dụ: The 1980‟ events. The 21 st century‟s prospect. - Nó được dùng cho các mùa trong năm ngoại trừ mùa Xuân và mùa Thu. Nếu dùng sở hữu cách cho mùa Xuân và mùa Thu tức là ta đang nhân cách hoá mùa đó. Ví dụ: The summer‟s hot days. The winter‟s cold days. The spring‟s coming back = Nàng Xuân đang trở về. The autunm‟s leaving = sự ra đi của Nàng Thu. Trường hợp này hiện nay ít dùng. Đối với một số danh từ bất động vật chỉ dùng trong 1 số trường hợp thật đặc biệt khi danh từ đó nằm trong các thành ngữ. Ví dụ: A stone‟s throw. - Đôi khi đối với những danh từ chỉ nơi chốn hoặc địa điểm chỉ cần dùng sở hữu cách cho danh từ đó mà không cần danh từ theo sau. Ví dụ: 18
- TiengAnhOnline.net – Nguồn tài nguyên tiếng Anh miễn phí At the hairdresser‟s At the butcher‟s 1.6 Some, any some và any nghĩa là “1 số hoặc 1 lượng nhất định”. Chúng được sử dụng với (hoặc thay thế) các danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được. + Some là dạng số nhiều của a/an và one: Ví dụ: Have a biscuit/some biscuits. I ate a date/ some dates. + some, any of + the/ this/ these/ those/ đại từ riêng/ đại từ sở hữu. Ví dụ: Some of the staff can speak Japaneses. Did any of your photos come out well? + some được sử dụng với : - Các động từ ở thể khẳng định. Ví dụ: They bought some honey. - Trong các câu hỏi mà có câu trả lời là „yes‟. Ví dụ: Did some of you sleep on the floor? ( Người nói chờ đợi câu trả lời là yes) - Trong các câu đề nghị và yêu cầu: Ví dụ: Would you like some wine? Could you do some typing for me? + any được sử dụng: - Với động từ ở thể phủ định Ví dụ: I haven‟t any matches. - Với hardly, barely, scarely ( các phó từ này đều mang nghĩa phủ định) Ví dụ: I have hardly any spare time. - Với without khi without any = with no Ví dụ: He crossed the frontier without any difficulty/ with no dif- ficulty. - Với các câu hỏi Have you got any fish? Did he catch any fish? - Sau if/ whether các thành ngữ mang tính nghi ngờ. Ví dụ: 19
- TiengAnhOnline.net – Nguồn tài nguyên tiếng Anh miễn phí If you need any more money, please let me know. I don‟t think there is any petrol in the tank. 2. Động từ ( verb) Động từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính: - Quá khứ. - Hiện tại. - Tương lai. Mỗi thời chính lại chia ra làm nhiều thời nhỏ để xác định chính xác thời gian của hành động. 2.1 Hiện tại (present) 2.1.1 Hiệntại đơn giản (simple present) Khi chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít, phải có s ở đuôi và vần đó phải được đọc lên. Ví dụ: John walks to school everyday. - Nó dùng để diễn đạt 1 hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại, không xác định cụ thể về mặt thời gian và hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật. - Nó thường dùng với 1 số phó từ như: now, present day, nowadays. Đặc biệt là1 số phó từ chỉ tần suất hoạt động: often, sometimes, always, frequently. Ví dụ: They understand the problem now. Henry always swims in the evening. (thói quen) We want to leave now. Your cough sounds bad. 2.1.2 Hiện tại tiếp diễn (present progressive) am Subject + is + [verb +ing ] are - Nó dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở thời hiện tại. Thời gian được xác định cụ thể bằng các phó từ như now, right now, pres- ently. - Nó dùng để thay thế cho thời tương lai gần. Ví dụ: He is learning in the US. Lưu ý: Để phân biệt tương lai gần và hành động đang xảy ra cần căn cứ vào phó từ trong câu) 20
- TiengAnhOnline.net – Nguồn tài nguyên tiếng Anh miễn phí Ví dụ: The committee members are examining the material now. ( hiện tại đang kiểm tra) George is leaving for France tomorrow. (tương lai gần - sẽ rời tới Pháp vào ngày mai) 2.1.3 Present perfect ( hiện tại hoàn thành) Have + P2 - Dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra trong 1 quá khứ kéo dài và chấm dứt ở hiện tại. Thời gian trong câu hoàn toàn không xác định. - Chỉ 1 hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ kéo dài tới hiện tại. - Dùng với 2 giới từ for và since + thời gian. - Dùng với already trong câu khẳng định, already có thể đứng sau have nhưng nó cũng có thể đứng cuối câu. have Subject + + already + P2 has Ví dụ: We have already written our reports. I have already read the entire book. Sam has already recorded the results of the experiment. - Dùng với yet trong câu phủ định và câu nghi vấn phủ định, yet thường xuyên đứng ở cuối câu, công thức sau: have Subject + not + P2 + yet has Ví dụ: John hasn‟t written his report yet. The president hasn‟t decided what to do yet. We haven‟t called on our teacher yet. - Trong 1 số trường hợp yet có thể đảo lên đứng sau to have và ngữ pháp có thay đổi. Not mất đi và phân từ 2 trở về dạng nguyên thể có to. have Subject + + yet + [verb in simple form] has 21
- TiengAnhOnline.net – Nguồn tài nguyên tiếng Anh miễn phí Ví dụ: John has yet to learn the material. = John hasn‟t learned the mate- rial yet. We have yet to decide what to do with the money. = We haven‟t de- cided what to do with the money yet. Chú ý: Cẩn thận sử dụng yet trong mẫu câu kẻo nhầm với yet trong mẫu câu có yet làm từ nối mang nghĩa “nhưng” Ví dụ: I don‟t have the money, yet I really need the computer. My neighbors never have the time, yet they always want to do some- thing on Saturday nights. 2.1.4 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive) Have been + verbing. - Dùng giống hệt như present perfect nhưng hành động không chấm dứt ở hiện tại mà vẫn đang tiếp tục xảy ra. Nó thường xuyên được dùng với 2 giới từ for, since + time. Ví dụ: John has been living in the same house for ten years. = John has live in the same house for ten years. Một số thí dụ Jorge has already walked to school. (thời gian không xác định) He has been to California three times. (hơn 1 lần) Mary has seen this movie before. (thời gian không xác định) They have been at home all day. We haven‟t gone to the store yet. (thời gian không xác định). John has worked in Washington for three years. Hoặc John has been working in Washington for three years. (vẫn chưa kết thúc - John vẫn đang làm việc ở Washington). Phân biệt cách dùng giữa 2 thời Present perfect Present perfect progressive Hành động chấm dứt ở hiện tại, Hành động vẫn tiếp tục tiếp do đó có kết quả rõ rệt. diễn ỏ hiện tại do vậy không có kết quả rõ rệt. 22
- TiengAnhOnline.net – Nguồn tài nguyên tiếng Anh miễn phí Ví dụ: Ví dụ: I have waited for you for I have been waiting for you half an hour (now I stop wait- for half an hour. ing) (and continue waiting hoping that you will come) 2.2 Quá khứ ( Past) 2.2.1 Quá khứ đơn giản (simple past) Verb + ed - Một số động từ trong tiếng Anh có quá khứ đặc biệt và đồng thời cũng có phân từ 2 đặc biệt. - Một số các động từ có cả 2 dạng: Ví dụ: Light - lighted - lighted lit - lit Người Anh ưa dùng quá khứ thường khi chia động từ và phân từ 2 đặc biệt. Ví dụ: He lighted the candle on his birthday cake. Nó thắp ngọn nến trên chiếc bánh sinh nhật Nhưng I can see the lit house from a distance. Tôi có thể nhìn thấy từ xa ngôi nhà sáng ánh điện. Nó dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra dứt điểm trong quá khứ, không liên quan gì tới hiện tại. Thời gian hành động trong câu là rất rõ ràng, nó thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last + thời gian như: Last night month week vv Lưu ý: Nếu thời gian trong câu là không rõ ràng thì phải dùng pre- sent perfect. Ví dụ: John went to Spain last year. Bob bought a new bicycle yesterday. Maria did her homework last night. Mark washed the dishes after dinner. We drove to grocery store this afternoon. 23