Giáo trình Thuốc điều trị và văcxin sử dụng trong thú y - Phần 1

Ch-ơng I
KHáNG SINH DùNG TRONG THú Y
A. Những điều cần biết khi dùng kháng sinh
I. Choáng phản vệ do kháng sinh
Ngay từ 1902 nhà sinh học Pháp Richet và cộng sự đã nghiên cứu tình trạng miễn dịch với
độc tố Actinie (một loại hến biển) trên động vật thí nghiệm là chó Neptune.
Ông đã tiêm độc tố hến biển cho chó thí nghiệm với liều l-ợng 0,10 mg/kg. Neptune là chó
to khoẻ. Sau lần tiêm lần thứ nhất không có phản ứng gì rõ rệt. Sau đó tiêm lần thứ hai liều
nh- lần tr-ớc, các tác giả chờ đợi sự miễn dịch ở chó Neptune. Thật bất ngờ, chỉ một phút sau
khi tiêm, chó thí nghiệm bị cơn choáng rất nặng và chết. Ng-ời ta đặt tên cho hiện t-ợng này
là choáng phản vệ nghĩa là không có khả năng bảo vệ, không có miễn dịch. Nhờ phát minh
quan trọng này, đã góp phần tìm hiểu cơ chế của nhiễm bệnh tr-ớc đây ch-a rõ nguyên nhân
nh-:
- Các bệnh do phấn hoa (hen mùa)
- Viêm kết mạc mùa xuân
- Bệnh huyết thanh; hen phế quản; mề đay; phù thanh quản; phù mắt; nhức nửa đầu; dị
ứng.
Những năm gần đây - khi dùng kháng sinh tiêm, uống hoặc tiếp xúc với kháng sinh (Penicilin
- Streptomycin...) chúng ta th-ờng gặp hiện t-ợng choáng phản vệ do kháng sinh gây ra. Tuy
nhiên ta có thể gặp hiện t-ợng này ở chó - Nhất là chó Nhật và chó lai. Còn gia súc khác ít
gặp hơn.
Triệu chứng của choáng phản vệ:
- Sau khi tiêm hay uống kháng sinh ít phút con vật choáng váng, loạng choạng, khó thở, mạch
nhanh, không đều, huyết áp tụt thấp, có con biểu hiện co giật, nổi ban khắp cơ thể - ỉa đái
dầm dề và sau đó hôn mê - chết. Nhẹ hợn xuất hiện nhũng phản ứng dị ứng. Phản ứng dị ứng
có thể xuất hiện ở nhiều cơ quan khác nhau: trên da, hô hấp, tim mạch, gan, thận, thần kinh
với các mức độ khác nhau từ nhẹ đến nặng, cũng có khi dẫn đến chết.
II. Dị ứNG DO KHáNG SINH
1. Bệnh huyết thanh
Sau khi dùng kháng sinh (Penicilin, Streptomycin - Sulfamit...) vào ngày thứ 2 đến ngày thứ
14. Con vật bỏ ăn, mệt mỏi, ủ rữ, buồn bã, có triệu chứng buồn nôn, chân đi loạng choạng,
xiêu vẹo, do đau khớp, s-ng nhiều hạch, sốt cao, mẩn đỏ toàn thân. Nếu chẩn đoán chính xác
ngừng ngay kháng sinh, con vật sẽ mất dần những triệu chứng đó - Trái lại nếu cứ tiếp tục
dùng kháng sinh và tăng liều l-ợng sẽ làm bệnh ngày càng nặng và dẫn đến truy tim mạch và
chết.
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
11
2. Biểu hiện ở da
Nổi mề đay, mẩn ngứa, phù mặt, phù mí mắt, phù môi, phù thanh quản, viêm da, chấm xuất
huyết ngoài da.
3. Biểu hiện ở hệ máu
Khi dùng kháng sinh liều cao, gây thiếu máu tán huyết cấp tính.
Triệu chứng: Sốt cao, con vật run rẩy do rét, buồn nôn và nôn, kêu rên do đau đầu, chảy máu
mũi, vàng da, đau bụng, gan và tứ chi.
Xét nghiệm máu lúc này hồng cầu giảm, bạch cầu trung tính giảm, số l-ợng bạch cầu khác lại
tăng 
pdf 143 trang thiennv 11/11/2022 5260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thuốc điều trị và văcxin sử dụng trong thú y - Phần 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thuoc_dieu_tri_va_vacxin_su_dung_trong_thu_y_phan.pdf

Nội dung text: Giáo trình Thuốc điều trị và văcxin sử dụng trong thú y - Phần 1

  1. WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM Ví dụ: Sulfamid, Tetrcylin dùng Iiên tục từ 6-8 ngày. Cloramphenicol, Clotetracyclin dùng liên tục từ 4-6 ngày. - Dùng kháng sinh liên tục cho đến khi hết các biểu hiện nhiễm khuẩn (sốt, s−ng khớp, sung hạch, ho, đi ỉa lỏng ) Sau đó dùng tiếp tục thêm 2-3 ngày rồi mới ngừng thuốc với liều thấp hơn chút ít. - Nếu sau 5-6 ngày điều trị không có hiệu quả thì nên thay kháng sinh, hoặc phối hợp với kháng sinh khác. 4. Dùng kháng sinh với thời điểm thích hợp trong một ngày Căn cứ vào đặc điểm của thuốc mà uống tr−ớc hay sau bữa ăn. Tiêm một lần hay chia nhiều lần. Ví dụ: Căn cứ vào đặc điểm của thuốc: - Có phân hủy trong dịch vị không - Tốc độ hấp thu nhanh hay chậm? - Đào thải nhanh hay chậm - Bài tiết qua cơ quan nào Uống thuốc buổi sáng khi đói: Colistin, Polymycin Uống tr−ớc bữa ăn 1 giờ: Penicilin V, Oxacilin Uống giữa bữa ăn: Nitrofurantein, Acid Nalidixic. Uống ngay sát bữa ăn: Chlotetracyclin, Symtomycin Uống sau bữa ăn 2 giờ: Erythromycin, Chloramphenicol Penicilin G: Tiêm bắp 2-3 lần/ngày. Penicilin procain: chỉ cần tiêm bắp 1 lần/ngày. 5. Cần phối hợp kháng sinh thích hợp với từng loại vi khuẩn Ví dụ ỉa chảy do Salmonela. Nên phối hợp Chloramphenicol và Tetracyclin. Nhiễm khuẩn do liên cầu tán huyết: nên phối hợp - Penicilin G vói Tetracyclin. - Erythrommycin với Tetracyclin. - Erythrommycin với Pristinamycin. Xảy thai truyền nhiễm do Brucella, nên phối hợp - Tetracyclin vớí Streptomycin - Ampicilin với Sulfamid - Fifampicin với Tetracyclin. - Viêm phổi do phế cầu: Nên phối hợp Penicilin G hoặc Ampicilin với Sulfamid; Ampicilin với Gentamycin. 12
  2. WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM 6. Cần chọn kháng sinh thích hợp để tránh các hiện t−ợng vi khuẩn kháng thuốc Ví dụ: - Tụ cầu tiết men Penicilanaza kháng các thuốc Penicilin G, Ampicilin, Colistin. - Liên cầu tán huyết kháng thuốc Penicilin, Gentamycin. - Các liên cầu nhóm A và D, xoắn khuẩn: kháng các thuốc Kanamycin và Gentamycin. 7. Xác định đúng liều l−ợng với từng loại gia súc Liều dùng: - Ngựa (500 kg): 1 - Lừa (200 kg): 1/2 - 1/3 - Đại gia súc có sừng (400 kg 1/2 - 1 - Tiểu gia súc có sừng (60 kg): 1/5 - 1/6 - Lợn (60 kg): 1/5 - 1/8 - Chó (10 kg): 1/10 - 1/16 - Mèo (2 kg): 1/20 - 1/32 - Gia cầm (2 kg): 1/20 - 1/40 Xác định liều theo cân nặng cơ thể. Ví dụ Ampicilin uống 10 - 20 mg/kg/ngày chia 4 lần. IV. cácH PHòNG CHốNG TAI BIếN DO KHáNG SINH Những tai biến do kháng sinh có thể hay gặp ở chó cảnh và gia súc hiếm quý - còn các loại gia súc khác ít gặp hơn - hoặc khi có tai biến biểu hiện nhẹ ít dẫn đến làm chết gia súc. Tuy nhiên việc điều trị cho gia súc không thể không dùng đến kháng sinh đ−ợc. Muốn phòng tai biến do kháng sinh gây ra chúng ta phải thử phản ứng (Test). 1. Test nhỏ giọt Sát trùng da bụng bằng cồn 700 nhỏ trên da 1 giọt dung dịch muối đẳng tr−ơng (0,9%) cạnh đó 4 cm nhỏ 1 giọt kháng sinh (1 ml có 2 vạn đơn vị). Sau 10 - 20 phút nếu ở giọt nhỏ kháng sinh có các biểu hiện ban đỏ, phù nề, mẩn ngứa. Kết luận: Test nhỏ giọt (+) tính. Không dùng kháng sinh này để tiêm cho gia súc đó đ−ợc. 2. Test lẩy da Test lẩy da nhạy hơn tét nhỏ giọt 100 lần, sát trùng vùng da bụng bằng cồn 700. Nhỏ 1 giọt dịch muối đẳng tr−ơng (0,9%), cách đó 4 cm nhỏ tiếp 1 giọt dung dịch kháng sinh (1 ml có 1 vạn đơn vị). Đặt kim tiêm vô trùng trên mặt da (ở vùng có các giọt dung dịch) thành góc 450 13
  3. WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM chọc nhẹ đầu kim vào da sâu độ 1 - 1,5mm không làm chảy máu, chỉ là một chấm xuất huyết nhỏ. Sau 10 - 20 phút. ở vùng có kháng sinh, nếu có sẩn mề đay với đ−ờng kính lớn hơn 5 mm thì kết luận: Test lẩy da d−ơng (+) tính, gia súc có dị ứng với kháng sinh này, không dùng để điều trị đ−ợc. 3. Test kích thích - Qua niêm mạc mũi: Nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch muối đẳng tr−ơng (0,9%) vào lỗ mũi bên phải. Sau 5 - 10 phút nếu không có phản ứng gì (hắt hơi, xổ mũi) thì lấy bông tẩm dung dịch kháng sinh (1 ml có 1 vạn đơn vị) đặt vào lỗ mũi bên trái. Nếu 5 - 10 phút xuất hiện các triệu chứng: ngứa mũi, hắt hơi, chảy n−ớc mũi, khó thở thì kết luận: Test kích thích d−ơng (+) tính. Gia súc không dùng kháng sinh này để điều trị đ−ợc. Sau đó rửa sạch - D−ới l−ỡi: Đặt d−ới l−ỡi một liều thuốc kháng sinh (bằng 1/4 liều điều trị) th−ờng là 1/4 - 1/2 viên. Sau 10 - 20 phút nếu có các triệu chứng: phù l−ỡi, phù môi ngứa mồm ban đỏ thì kết luận: Test d−ới l−ỡi d−ơng (+) tính. Gia súc không dùng đ−ợc kháng sinh này. Sau đó rửa miệng ngay bằng n−ớc sạch. V. CáCH Xử Lý CHOáNG PHảN Vệ DO KHáNG SINH Tất cả các loại kháng sinh đều có thể là nguyên nhân gây choáng phản vệ với những hậu quả nghiêm trọng, có thể dẫn đến chết con vật (nhất là thú cảnh, chó cảnh, gây thiệt hại về kinh tế lớn) chủ yếu chúng ta không biết cách đề phòng không biết xử lý kịp thời và chính xác. Sau khi uống, nhất là tiêm kháng sinh (penicilin G, Penicilin chậm, Streptomycin, Tetracyclin, Sulfamid, Biomycin ) và khi tiêm các loại vacxin phòng bệnh cho gia súc (vacxin Trivirovac - Tetradog - Hexadog cho chó cảnh - thú cảnh và vacxin khác cho động vật nông nghiệp ). Nếu thấy các triệu chứng: con vật bồn chồn quay cuồng, loạng choạng, thở khó, khò khè, cánh mũi phập phồng, mệt mỏi, mẩn ngứa, mề đay, ban đỏ ở vùng niêm mạc, da mỏng, ít lông; sốt, hôn mê, đó là bệnh cảnh của choáng phản vệ. Tuy nhiên, ở mỗi con vật biểu hiện có khác nhau ít nhiều. Cần xử lý nhanh, theo trình tự sau: 1. Để con vật nằm yên nơi kín gió, đầu hơi thấp và nghiêng về một bên. 2. Tiêm d−ới da 0,2 - 0,3 ml dung dịch Adrenalin 0,1% vào nơi tiêm kháng sinh hay vacxin. Sau ít phút tim, mạch trở lại bình th−ờng. Nếu sau 10 - 15 phút con vật không thấy tốt lên, tiêm lại lần nữa vẫn liều 0,2 - 0,3 ml dung dịch Adrenalin 0,1% 3. Nếu sau lần tiêm Adrenalin 0,1% con vật vẫn không tốt lên, tim, mạch yếu, mệt mỏi thì tiêm vào tĩnh mạch (thật chậm) 150 ml - 200 ml dung dịch glucoza 5% cho 10kg thể trọng trong ngày. Có thể cho thêm vào dung dịch Glucoza 5% một l−ợng 20 - 30 mg Prednisolon. Nếu triệu chứng khó thở thêm 1 - 2 ml dung dịch Aminofylin 2,4%. Nếu có triệu chứng suy tim thêm vào 0,2 - 0,3 ml Strofantin 0,05%. 4. Có thể cho con vật uống thêm an thần (Seducen) hay cho thở oxy (tẩm bông có oxy cho con vật ngửi). 5. Cần tiêm cho súc vật thuốc chống dị ứng: Dimedron hoặc Promethazin theo liều 2 ml/10 - 20 kg thể trọng. 6. Sau khi con vật trở lại bình th−ờng cần theo dõi tình trạng sức khoẻ - cho thêm liều trình thuốc bổ. Tăng sức đề kháng của con vật. 14
  4. WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM B. CáC LOạI KHáNG SINH PENICILIN G (Benzyl Penicilin) Penicilin là kháng sinh thuộc nhóm Lactamin, đ−ợc chiết xuất từ nấm Penicilin notatum, ngày nay đ−ợc lấy từ các chủng loại chọn lọc của nấm Penicilin crizogenum. 1. Tính chất Penicilin G tinh khiết là một loại bột kết tinh - trắng tan mạnh trong n−ớc và không tan trong dầu. Bột Pemcilin G bền vững ở nhiệt độ th−ờng và bảo quản trong khô ráo trong 3 năm. Dung dịch Penicilin ở nhiệt độ 100C chỉ giữ đ−ợc trong 48 giờ. Penicilin G qua đ−ờng tiêu hoá bị dịch vị phân huỷ đến 80%, khó qua các màng não, phổi, khớp, khuếch tán rất ít trong các tổ chức x−ơng - xoang. Penicilin qua đ−ờng tiêm truyền (bắp, d−ới da, tĩnh mạch), thuốc lan toả nhanh ở máu, đạt nồng độ tối đa sau 15 phút, giảm dần sau 90 phút đến 3 giờ. Penicilin G rất ít độc - liều chí tử LD50 đối với chuột bạch là 2.000.000 UI. Một đơn vị quốc tế UI t−ơng ứng với 0,59 - 0,60 Penicilin G - Vậy 1 mg Penicilin G = 1670 UI. 2. Tác dụng - Penicilin G có tác dụng diệt các vi khuẩn gram (+) rất mạnh: liên cầu, tụ cầu, phế cầu, các trực khuẩn than uốn ván, hoại th− sinh hơi. - Penicilin G không có tác dụng với tụ cầu tiết men Penicilinnaza, tụ cầu trắng, các trực khuẩn đ−ờng ruột lao và virut. - Với liều cao Penicilin G có hoạt tính với não cầu, xoắn khuẩn, haemophilus và một số actinomyces. 3. Chỉ định Penicilin G đ−ợc dùng để điều trị các bệnh: - Bệnh nhiễm trùng do tụ cầu, liên cầu ở vật nuôi. - Bệnh nhiệt thán, ung khí thán trâu bò. - Bệnh uốn ván ở gia súc. - Bệnh đóng dấu ở lợn. - Bệnh viêm phổi, viêm họng, phé quản, thanh quản ở vật nuôi. - Nhiễm khuẩn huyết, hoại th− ở vật nuôi. 15
  5. WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM - Viêm tuỷ x−ơng, viêm khớp ở vật nuôi. - Viêm thận, viêm bàng quang, đ−ờng tiết niệu ở vật nuôi. - Viêm vú các loài gia súc. - Viêm đ−ờng sinh dục do nhiễm khuẩn và sau khi đẻ ở gia súc. - Viêm mắt ở vật nuôi. 4. Liều l−ợng - Tiêm tĩnh mạch, bắp thịt, d−ới da hay phúc mạc với liều chung: 5.000 - 10.000 UI/kg thể trọng/ngày/ Liều tối đa cho gia súc non: 60.000 - 120.000 UI/ngày. - Trâu bò: 2.000.000 - 3.000.000 UI/ngày chia 2-3 lần. - Dê, cừu, lợn: 1.000.000 - 2.000.000 UI/ngày chia 2 - 3 lần. - Chó mèo: 300.000 - 500.00 -UI/ngày chia 2 - 3 lần. - Gia cầm: 200.000 UI cho 10 gà, vịt, ngan ngỗng. - Mỡ penicilin 1% nhỏ mắt, bôi vết th−ơng ngoài da. - Phun: điều trị bệnh đ−ờng hô hấp. 5. Tai biến do Penicilin Th−ờng hay gặp ở gia súc nhỏ, chó cảnh, thú cảnh. Khi dùng Penicilin không đúng chỉ định hay ở những con vật có cơ địa dị ứng. - Sốc phản vệ và tai biến dị ứng nghiêm trọng: con vật bồn chồn khó chịu, thở nhanh, tim đập rất nhanh huyết áp hạ, mất tri giác. Thể nhẹ hơn là co thắt phế quản, con vật thở khò khè, thở khó, mệt mỏi, ngoài da và niêm mạc nổi mề đay, phù, không can thiệp sớm có thể chết rất nhanh. Thể nặng con vật chết sau 15 phút. - Tai biến ngoài da: Sau một, hai ngày dùng kháng sinh con vật ngứa ngáy khó chịu, toàn thân nổi mề đay, đỏ rực, phù nề. - Có những con vật phản ứng chậm hon: lúc đầu ban đỏ dạng lấm tấm, sau chuyển sang mày đay, đôi khi phát ban mọng n−ớc, đỏ da, nhiễm trùng, dẫn đến lở loét nhiễm khuẩn, tuột da hàng mảng. Cuối cùng dẫn đến nhiễm khuẩn toàn thân và chết. - Tai biến đ−òng ruột: Nôn mửa, đi ỉa chảy, mệt mỏi. Chú ý: - Không nên dùng Penicilin quá 1 tuần. Nếu không có tác dụng phải thay thuốc khác, hoặc phối hợp với thuốc khác nh− Streptomycin - Sulfamid để tăng hiệu lực. - Không dùng cho gia súc đang nuôi con vì ảnh h−ởng đến việc tiết sữa. - Khi có tai biến, phải can thiệp sớm và ngừng ngay thuốc 16
  6. WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM PENIClLIN V (Oxaxilin, Vegacilin) Penicilin V là một trong những kháng sinh thuộc nhóm Beta lactamin. Penicilin V bền vững trong môi tr−ờng acid không bị phân huỷ trong dịch vị - giữ lâu trong dạ dày và phát huy tác dụng của nó trong đ−ờng tiêu hoá, dùng ở dạng uống. Mỗi viên nén chứa 200.000 UI Phenoximethyl Penicilin. 1. Tính chất Pemcilin V bột tinh khiết trắng, tan trong n−ớc và không tan trong dầu. Bột Penicilin V bền vững ở nhiệt độ th−ờng trong 3 năm, trong thú y dùng để uống ít khi dùng để tiêm. Rất an toàn cho gia súc sơ sinh. 2. Tác dụng Dùng trong tất cả các tr−ờng hợp nhiễm khuẩn mà các vi khuẩn này nhạy cảm với Penicilin nhất là đối với gia súc non. Penicilin V có tác dụng diệt các vi khuẩn gram (+) liên cầu, tụ cầu, phế cầu, trực khuẩn than, uốn ván, hoại th− sinh hơi. 3. Chỉ định Penicilin V đ−ợc dùng để điều trị các bệnh: - Các bệnh nhiễm khuẩn do tụ cầu, liên cầu của gia súc non: Viêm rốn, viêm da, viêm cơ, vết th−ơng nhiễm khuẩn viêm mắt, viêm tai ngoài. - Viêm đ−ờng hô hấp trên: viêm họng, khí quản, thanh quản ở vật nuôi. - Viêm phế quản - phổi, Viêm phổi ở vật nuôi. - Viêm đ−ờng tiết niệu ở gia súc. 4. Liều l−ợng Cho uống lúc con vật đói - trong bữa ăn 1 giờ hay sau bữa ăn 3 giờ. Liều chung: 40-60mg/kg thể trọng/ngày chia làm 3 lần. Chú ý: - Chỉ giết thịt gia súc sau 3 ngày uống thuốc. - Sau 24 giờ dùng thuốc: sữa chỉ đ−ợc cho gia súc uống. Ng−ời phải sau 36 giờ dùng thuốc. 17
  7. WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM PROCAIN - BENZYL PENICILIN (Novocin - Penicilin) Procain - benzyl Penicilin là hỗn hợp Pemcilin G với Penicilin procain. Là loại Penicilin chậm, khi vào cơ thể thuốc đ−ợc giữ lâu, đậm độ cao Penicilin trong máu trong một thời gian dài và đào thải chậm qua đ−ờng thận (sau 1 - 2 ngày) nên chỉ cần tiêm ở khoảng cách 12 - 24 giờ - 48 giờ một lần. Thuốc rất ít hoà tan trong n−ớc, trong dầu. 1. Chỉ định Procain - benzyl Penicilin đ−ợc dùng trong các tr−ờng hợp sau: - Bệnh đóng dấu lợn. - Bệnh viêm phổi, viêm đ−ờng hô hấp ở vật nuôi. - Các vết th−ơng nhiễm khuẩn ở gia súc. - Bệnh nhiệt thán trâu, bò, ngựa. - Bệnh thấp khớp ở gia súc. - Bệnh viêm cốt tuỷ vật nuôi. - Dùng để ngăn ngừa bệnh tái phát. 2. Liều l−ợng Dùng tiêm d−ới bắp, d−ới da. - Liều chung: 5.000 - 20.000 UI/kg thể trọng/ngày. - Trâu bò: 3.000.000 - 6.000.000 UI/ngày chia 2 - 3 lần loại 300 - 350 kg. - Dê, cừu, lợn: 2.000.000 - 3.000.000 UI/ngày chia 2 - 3 lần loại 60 - 200 kg. - Chó mèo: 400.000 - 500.000 UI/ngày chia 2 - 4 lần loại 5 - 10 kg. - Gia cầm: 200.000 UI cho 10 gà to loại 1,5 - 2 kg/con. Chú ý: - Procain - benzyl Penicilin đóng lọ 500.000 UI và 1.000.000 UI. Khi dùng pha với n−ớc cất tiêm hay n−ớc sinh lý. - Không dùng để điều trị nhiễm khuẩn th−ờng và với gia súc sơ sinh. 18
  8. WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM AMPICILIN (Sermicilin, Ampicil, Penbritin, Albipen, Pemiclin, Ambiotic ) Ampicilin thuộc loại Penicilin bán tổng hợp nhóm A thuộc họ kháng sinh Beta-lactamin. 1. Tính chất Ampicilin có tên hoá học là axit 6-(2 amino 2 phenyl acetomido) penicilanic - thuộc bảng C. Ampicilin là chất bột màu trắng, hoà tan trong n−ớc. 2. Tác dụng Ampicilin có tác dụng diệt khuẩn cao, cả vi khuẩn gram (+) và gram (-). Đặc biệt với tụ cầu khuẩn, liên cầu, phế cầu, lậu cầu, não cầu. Escherichia coli, Corybebacterium pyogenes, Samonella Shigella, Pasteurella, Spirochetta, Leptospira, Mycoplasma klebsiela pneumoniae. - Đối với vi khuẩn gram (+) Ampicilin có tác dụng t−ơng tự nh− Benzyl peneciIin nh−ng bền vững hơn trong môi tr−ờng toan tính. - Đối với vi khuẩn gram (-), Ampicilin có tác dụng nh− Tetracyclin, Chloramphenicol nh−ng ít độc hơn. - Ampicilin không tác dụng với tụ cầu tiết men Penicilinaza và trực khuẩn mủ xanh. - Ampicilin hấp thu nhanh vào máu, lan toả đều vào các tổ chức và dịch cơ thể - thải chủ yếu qua thận, ít độc. 3. Chỉ định Ampicilin dùng để chữa các bệnh: - Viêm đ−ờng hô hấp: viêm phổi, viêm phế quản, viêm thanh quản - viêm tai giữa ở vật nuôi. - Nhiễm khuẩn đ−ờng niệu: viêm thận, bể thận, bàng quang, tiền liệt tuyến ở gia súc. - Nhiễm khuẩn đ−ờng ruột: bệnh phó th−ơng hàn ngựa, lợn, bê, nghé, gia cầm; lỵ trực khuẩn, ỉa chảy, viêm ruột, phân trắng ở lợn. - Nhiễm khuẩn huyết; tụ huyết trùng trâu bò, ngựa, gà. Đóng dấu lợn; nhiệt thán trâu bò. - Viêm túi mật ở gia súc. - Nhiễm trùng đ−ờng sinh dục: viêm âm đạo, viêm tử cung, nhiễm trùng sau khi đẻ ở gia súc cái. 19
  9. WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM 4. Liều l−ợng Tiêm bắp, d−ới da, uống, thụt vào âm đạo, tử cung. * Tiêm bắp, d−ới da - Liều chung: 10 - 20 mg/kg thể trọng/ngày - Trâu bò: 3.000 - 6.000 mg/ngày, loại 300 - 350 kg/con - Bê nghé: 600-2.000 mg/ngày, loại 60-100kg/con - Lợn: 1.000-2.000 mg/ngày, loại 50-100kg/con - Chó: 400-800 mg/ngày, loại 5-10kg/con. * Cho uống: - Liều chung: 30 - 50 mg/kg thể trọng - Lợn: 50 mg/kg thể trọng - Gà: 50 - 100 mg/lít n−ớc uống - Chó: 40 - 50 mg/kg thể trọng - Gia súc khác: 25 mg/kg thể trọng. * Thụt vào tử cung, âm đạo: - Ngựa, trâu bò: 400 - 800 mg/con - Dê, cừu, lợn: 100 - 400 mg/con Chú ý: - Không đ−ợc tiêm thuốc vào tĩnh mạch. - Không dùng cho gia súc có phản ứng dị ứng với Penicilin. - Không trộn Ampicilin với Kanamycin, Gentamycin, Tetracyclin, Erythromycin và Chloramphenicol. - Ampicilin hoà n−ớc sinh lý giữ đ−ợc trong 8 giờ, Ampicilin uống giữ đ−ợc 10 ngày trong lạnh - Không dùng Ampicilin cho thỏ. 5. Trình bày Ampicilin 500. (Bột pha tiêm Ampicilin RP. 500 mg). Thành phần: Mỗi lọ chứa Ampicilin sodium 500 mg. Cách sử dụng và liều l−ợng: 20
  10. WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM Pha l−ợng bột trong lọ với n−ớc cất tiêm 3 - 5 ml, tiêm d−ới da -hoặc bắp thịt. Tiêm 2 lần một ngày - tiêm liên tục 3 - 5 ngày. Loài gia súc Bệnh do vi khuẩn Bệnh do vi khuẩn gram (+): 7-10mg/kg gram (-): 15mg/kg Ngựa (100 kg) 1-2 lọ 3 lọ Bò, dê, lợn (50 kg) 1 lọ 1,5 lọ Chó (10 kg) 500 mg (1 lọ) 500 mg (1 lọ) Lợn con (5 kg) 100 mg (1/5 lọ) 200 mg (1/5 lọ) Bảo quản: Nơi khô, râm mát (tối đa 250C) Hạn dùng: 3 năm. 21
  11. WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM LINCOMYClN (Lincomycin, Lincolnensis, Mycivin ) Lincomycin là kháng sinh phân lập từ nấm Streptomyces-lincolnensis. Hoà tan d−ới dạng Chlohydrat - Lincocin 1. Tác dụng Lincomycin có tác dụng diệt các vi khuẩn gram (+) nhất là tụ cầu đã kháng với kháng sinh thông dụng. Tác dụng trên các vi khuẩn yếm khí, tụ cầu, tiểu cầu, phế cầu. Các trực khuẩn: than, uốn ván, bạch cầu, hoại th− sinh hơi. Lincomycin không tác dụng vớiì các khuẩn gram (-) và nấm Sau khi tiêm vào cơ thể đậm độ Lincomycin đạt tối đa trong máu sau 2-4 giờ. Khuếch tán tốt vào trong các tổ chức x−ơng. 2. Chỉ định - Đặc trị viêm phổi, viêm phế quản, viêm hạch nhân - Bệnh viêm xoang, viêm cốt tuỷ gia súc. 3. Liều l−ợng Uống: - Gia súc lớn: 1,5 - 2 gam/ngày chia 2 - 3 lần. - Gia súc nhỏ 300 - 500 mg/ngày chia 2 - 3 lần (viên 0,25g t−ơng đ−ơng 25 vạn đơn vị). Tiêm: Bắp hay tĩnh mạch. - Gia súc lớn: 1,0 - 1,5 gam/ngày chia 2 - 3 lần. - Gia súc nhỏ: 400 - 800 mg/ngày chia 2 - 3 lần. - Truyền tĩnh mạch: Mỗi lần 600 mg hoà tan 250 ml dung dịch Glucoza 5% trong thời gian 2 giờ. Chú ý: - Một lọ Lincomycin: 0,6 gam. 22
  12. WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM TETRACYCLIN Tetracyclin là kháng sinh tiêu biểu của nhóm kháng sinh Tetracyclin, đ−ợc chiết xuất từ việc nuôi cấy nấm Strytomyces aureofocicus hay Streptomyces virilifacieus. Tetracyclin tự nhiên gốm 3 thuốc: Tetracyclin, Chlotetracyclin và Oxytetracyclin. 1. Tính chất Tetracyclin là chất bột kết tinh màu vàng tối, không có mùi, gần nh− không có vị, ít hoà tan trong n−ớc ( 1/670), tan trong cồn (1/100). Tetracyclin bền vững ở trạng thái khô và nhiệt độ th−ờng d−ới tác dụng của ánh sáng, độ ẩm Tetracyclin bị biến màu sẫm lại (oxyd hoá). Sau khi tiêm, thuốc hấp thu nhanh vào cơ thể, nồng độ thuốc đạt cao nhất trong huyết thanh sau 4 - 8 giờ và duy trì trong vòng 36 - 48 giờ. Thuốc bài tiết qua thận, qua mật và qua sữa, khi cho uống thuốc đ−ợc hấp thụ chủ yếu tại ruột non sau đó phân phối khắp cơ thể. 2. Tác dụng Có tác dụng kìm khuẩn với hầu hết các vi khuẩn gram (+) và gram (-). Tác dụng đặc biệt với Pasteurella, Brucela Haemophilus, Coryne bacterium, phẩy khuẩn. Ngoài ra Tetracyclin còn tác dụng với tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, phó th−ơng hàn, trực khuẩn đóng dấu, E.Coli Tetracyclin cũng có hoạt tính với cả Mycoplasma, Ricketsia và Chlamydia. Các vi khuẩn gram (-) nhạy cảm với Tetracyclin hơn vi khuẩn gram (+). Tác dụng yếu hơn với tụ cầu, liên cầu. Không tác dụng với trực khuẩn lao, trực khuẩn mủ xanh proteus và nấm 3. Chỉ định Tetracyclin đ−ợc dùng trong các bệnh: - Nhiễm khuẩn đ−ờng ruột, ỉa chảy do E.Coli, Salmonella lỵ trực khuân, lỵ amip ở gia súc. - Nhiễm khuẩn đ−ờng hô hấp: viêm họng, viêm phế qụản, viêm màng phổi có mủ của tất cả các loài gia súc, gia cầm. - Bệnh sảy thai truyền nhiễm của các thú nhai lại. - Nhiễm khuẩn đ−ờng sinh dục, viêm tử cung ở gia súc. - Viêm vú ở gia súc. - Nhiễm khuẩn đ−ờng tiết niệu gia súc. - Nhiễm khuẩn da ở gia súc. - Viêm mắt ở gia súc. 23
  13. WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM 4. Liều l−ợng Không tiêm mạch máu. Tiêm bắp thịt. - Trâu, bò, ngựa: 5 - 10 mg/kg thể trọng chia 2 lần trong ngày. - Dê, cừu, lợn: 10 - 15 mg/kg thể trọng chia 2 lần trong ngày. - Chó, mèo, thỏ: 30 - 50 mg/kg thể trọng chia 2 lần trong ngày. Khi tiêm bắp, thuốc gây đau cho gia súc nhất là khi tiêm liều lớn hơn 100 mg, nên th−ờng kết hợp Tetracyclin với Novocain. Để tránh tiêm nhiều lần trong ngày, trong thú y th−ờng dùng chế phẩn nhũ t−ơng thuốc trong dầu, chứa 25 mg Tetracyclin chlohydrat trong 1ml. - Trâu, bò, ngựa: 15 mg nhũ t−ơng dầu/kg thể trọng dùng trong 36 - 48 giờ, tiêm bắp. - Dê, cừu, lợn: 20 - 30 mg nhũ t−ơng dầu/kg thể trọng dùng trong 24 - 48 giờ. Cho uống: - Trâu, bò, ngựa: 20 - 30 mg/kg thể trọng chia 2 - 3 lần trong ngày - Dê, cừu, lợn: 30 mg/kg thể trọng chia 2 - 3 lần trong ngày - cho uống hay trộn lẫn thức ăn với tỷ lệ 600 - 1000 ppm. - Chó, mèo, thỏ: 50 - 80 mg/kg thể trọng chia 2 - 3 lần trong ngày. Cho vào n−ớc, sữa, cháo. Chú ý: - Để chữa lỵ gia súc non: uống 20 - 30 mg/kg thể trọng, dùng liên tiếp trong 2 - 3 ngày. - Chữa bệnh phó th−ơng hàn và trúng độc do rối loạn tiêu hoá ở bê: uống 20 - 30 mg/kg thể trọng, ngày uống 2 lần, liên tiếp trong 2 - 3 ngày. - Để phòng và trị bệnh bạch lỵ gà, th−ơng hàn, tụ huyết trùng, cầu trùng gà: 1g cho 1000 gà. - Tetracyclin còn dùng để kích thích gia súc non mau lớn. 24